Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Giao an 20122013 tap 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.76 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 1 THỨ. MÔN. TIẾT. KHOA HỌC. 1. Con người cần gì để sống ?. ĐỊA LÍ. 1. Môn Lịch sử và Địa lí. BA 14 - 8 - 2012. LT-TOÁN 3. 1. Luyện tập. TƯ 15 - 8 - 2012. KHOA HỌC. 2. Trao đổi chất ở người. NĂM 16 - 8 - 2012. LỊCH SỬ. 1. Làm quen với bản đồ. HAI 13 - 8 - 2012. TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 9/8/2012 Ngày dạy: 13/8/2012 Khoa học Tiết 1: Con người cần gì để sống ? I/ Mục tiêu: - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí … - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. Phiếu học tập theo nhóm. - HS: Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: * Giới thiệu bài: -Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề. -Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.. Hoạt động của học sinh. -1 HS đọc tên các chủ đề.. -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận. -Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Ví dụ: +Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … +Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, … +Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn -Nhận xét kết quả thảo luận của các bè, làng xóm, … nhóm. -Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả nhau. lớp. -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt -Làm theo yêu cầu của GV. mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. -Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở -Em có cảm giác thế nào ? Em có thể hơn được nữa. nhịn thở lâu hơn được nữa không ? -HS Lắng nghe. * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. -Em cảm thấy đói khác và mệt. -Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. -Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ -Lắng nghe. ra sau ? * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát triển con người cần: -Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, … -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. § Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. -Hỏi: Con người cần những gì cho -HS quan sát. cuộc sống hằng ngày của mình ? -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của hình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc -GV chuyển ý: Để biết con người và khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe các sinh vật khác cần những gì cho máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu. § Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. -Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất. -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập. -Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ? -Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?. vui chơi, chơi thể thao, …. -Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm. -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Quan sát tranh và đọc phiếu.. -Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà phương tiện để vui chơi, giải trí, … cả động vật và thực vật đều cần như: -Lắng nghe. Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, … * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” -Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. -Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên -HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của mang theo những thứ gì. Các em hãy GV. viết những thứ mình cần mang vào túi. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo. -Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ: +Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt. *Hoạt động nối tiếp: -GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ? -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. uống quá lâu được. +Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. +Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. +Mang theo quần áo để thay đổi. +Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm. +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh.. -----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 9/8/2012 Ngày dạy: 13/8/2012 Lịch sử và địa lí Tiết 1: Môn Lịch sử và Địa lí I.Mục tiêu : - HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta . - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc. - HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc . II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới . - HS: Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định: 2.KTBC: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý. 3.Bài mới: Giới thiệu: Ghi tựa. *Hoạt động 1: -GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. *Hoạt động 2: GV phát tranh cho mỗi nhóm. -Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao. -Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. -GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.” *Hoạt động 3 : *Hoạt động cả lớp: -Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. -Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước. Hoạt động của học sinh. -HS lặp lại. -HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.. -HS các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp.. - 4 HS kể sự kiện lịch sử. - HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của ông cha ta? -GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các - Cả lớp lắng nghe. gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN. * Hoạt động nối tiếp: -Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”. --------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 9/8/2012 Ngày dạy: 14/8/2012 Tiết 1: Luyện tập toán 3 I-Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II-Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, Vở bài tập, trò chơi - Học sinh: Vở bài tập, vở. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa * Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh làm + Học sinh mở vở bài tập – đọc yêu bài. cầu. + Sửa bài bảng phụ - Bài 2: + Giáo viên chấm điểm + Học sinh đọc yêu cầu của bài + Tổng kết điểm chấm vở. + Học sinh làm bài vào vở bài tập - Bài 3: + Giáo viên sửa bài qua trò chơi tiếp + Học sinh tự đọc yêu cầu và tự làm sức (mỗi đội 3 học sinh) bài vào vở bài tập. + Nhận xét bài sửa hai đội tuyên dương đội thắng cuộc. + Tổng kết bài đúng trước lớp. - Bài 4: + Cho hai học sinh sửa bài. + Học sinh tự đọc bài và làm bài vào + Nhận xét bài sửa vở bài tập. + Tổng kết bài đúng trước lớp * Hoạt động 3: - Củng cố: Bài 5 trò chơi tiếp sức, + Thực hiện nhắc nhở các cách cộng, trừ, giải toán khi nào cộng, khi nào trừ. * Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tuyên dương - dặn dò + Lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương học sinh tích cực làm bài - Về xem lại các bài tập đã làm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 9/8/2012 Ngày dạy: 15/8/2012 Khoa học Tiết 2: Trao đổi chất ở người I/ Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người. - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. - HS: 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nươc, Không khí , Phân, Nước tiểu, Khí các-bô-níc III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ? -Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ? 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì? § Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. -Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi: “Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý).. Hoạt động của học sinh -HS 1 trả lời. -HS 2 trả lời.. -HS nghe.. -Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng. +Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. +Con người cần có không khí ánh sáng. +Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV nhận xét các câu trả lời của HS. -Gọi HS nhắc lại kết luận. § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? -Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng. * Kết luận: -Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. -Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”. -GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu: +Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.. +Con người cần có ánh sáng mặt trời. +Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu. +Con người thải ra môi trường khí cácbô-níc, các chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. -Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.. -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.. +Thảo luận và hoàn thành sơ đồ. +Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ. +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể +Hoàn thành sơ đồ và cử một đại diện chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc. +Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm. +Tuyên dương, trao phần thưởng cho.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm thắng cuộc . * Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. § Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. -Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. § Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình. -Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm HS. - GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. -Tuyên dương những HS trình bày tốt. * Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.. -2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.. -Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện. -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.. -------------------------------------. Ngày soạn: 9/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy: 16/8/2012 Lịch sử và địa lí Tiết 1: Làm quen với bản đồ I.Mục tiêu : - HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ như trên, phương hướng, ký hiệu. - Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ. - Yê thích quan sát bản đồ ham học môn địa lí. II.Chuẩn bị : - GV: Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. - HS: Sách và vỡ ghi bài III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định: 2.KTBC: -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? -3 HS trả lời. -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở? -HS khác nhận xét. - GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bản đồ. *Hoạt động 1 : -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực … -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. -HS trả lời: -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên ¬Bản đồ TG phạm vi các nước mỗi bản đồ. chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu đất. trả lời. ¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một bộ phận nhỏ. khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động 2 : -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả -HS trả lời. lời. -Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. như thế nào? -Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? -HS thảo luận. *Một số yếu tố bản đồ : -Đại diện các nhóm trình bày. *Hoạt động 3 : -Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? câu trả lời. +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ … -GV nhận xét đúng/ sai * Hoạt động nối tiếp : -Bản đồ để làm gì ? -Kể 1 số yếu tố của bản đồ. -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tiếp theo)”.. -2 HS thi từng cặp. -1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.. - Hs trả lời. -----------------------------. TUẦN: 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THỨ. MÔN. TIẾT. KHOA HỌC. 3. Trao đổi chất ở người (tiếp theo). ĐỊA LÍ. 2. Làm quen với bản đồ (tiếp theo). BA 21 - 8 - 2012. LT-TOÁN 3. 2. Luyện tập. TƯ 22 - 8 - 2012. KHOA HỌC. 4. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. NĂM 23 - 8 - 2012. LỊCH SỬ. 2. Dãy núi Hoàng Liên Sơn. HAI 20 - 8 - 2012. Ngày soạn: 16/8/2012. TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy: 20/8/2012 Khoa học Tiết 3: Trao đổi chất ở người (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. - Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất. - Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần hoàn. Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. II/ Chuẩn bị: - GV: Hình minh hoạ trang 8 / SGK. - HS: Phiếu học tập theo nhóm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Con người, động vật, thực vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này. * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ?. Hoạt động của học sinh. -3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.. -HS lắng nghe.. -Quan sát hình minh hoạ và trả lời. +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu. -Nhận xét câu trả lời của từng HS. * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập. * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường.. -HS lắng nghe.. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. -Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Đọc phiếu học tập và trả lời. -Câu trả lời đúng là: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nào ? nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? thải ra nước tiểu, mồ hôi. -Nhận xét câu trả lời của HS. -HS lắng nghe. * Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: +Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy vào khí ô-xy, thải ra khí các-bô-níc. +Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã (phân). +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi. * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Kết luận về đáp án đúng. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. § Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu: -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu.. -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 / SGK. -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp. -1 HS nhận xét.. -2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại. Ví dụ: +HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ? +HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. +HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? +HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc. +HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì ? +HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể và thải khí các-bôníc vào cơ quan hô hấp. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực +HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ hiện tốt. gì ? * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong +HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu cơ thể đều tham gia vào quá trình trao và mồ hôi. đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với -HS lắng nghe. nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lấy ô-xy và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống và đồng thời thải các-bô-níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết. *Hoạt động nối tiếp: -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra -Nhận xét câu trả lời của HS. và con người sẽ không lấy được thức ăn, -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nước uống, không khí, khi đó con người nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng sẽ chết. bài. -Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.. ------------------------------------. Ngày soạn: 16/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 Lịch sử và địa lí.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2: Làm quen với bản đồ (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ. - Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ. II.Chuẩn bị : - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - HS: Bản đồ hành chánh VN. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định: 2.KTBC: -Bản đồ là gì? -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ? - Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: - Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ. *Hoạt động 1:Thực hành theo nhóm - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? + Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì? + Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý. + Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. - HS các nhóm làm bài tập (SGK) +Nhóm I : bài a (2 ý) +Nhóm II : bài b – ý 1, 2. +Nhóm III : bài b – ý 3. *GV nhận xét đưa ra kết luận : +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia. +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông. +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa. +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo … * Hoạt động 2: Cả lớp -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng. -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng. -Chỉ vị trí TP em đang ở. -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở. -GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16) * Hoạt động nối tiếp :. Hoạt động của trò -HS trả lời. -HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.. -HS các nhóm lần lượt trả lời. -HS khác nhận xét.. -Đại diện các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng. -HS chú ý lắng nghe.. -1 HS lên chỉ. -1 HS -1 HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -HS đọc ghi nhớ. -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.. -----------------------------------. Ngày soạn: 16/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 Tiết 2: Luyện tập toán 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I-Mục tiêu: - Củng cố cách cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Củng cố về giải toán có một phép tính và lấp ráp hình tam giác thành hình con cá. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II-Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, Vở bài tập, trò chơi - Học sinh: Vở bài tập, vở. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa * Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh làm + Học sinh mở vở bài tập – đọc yêu bài. cầu. + Sửa bài bảng phụ - Bài 2: + Giáo viên chấm điểm + Học sinh đọc yêu cầu của bài + Tổng kết điểm chấm vở. + Học sinh làm bài vào vở bài tập - Bài 3: + Giáo viên sửa bài qua trò chơi tiếp + Học sinh tự đọc yêu cầu và tự làm sức (mỗi đội 3 học sinh) bài vào vở bài tập. + Nhận xét bài sửa hai đội tuyên dương đội thắng cuộc. + Tổng kết bài đúng trước lớp. - Bài 4: + Cho hai học sinh sửa bài. + Học sinh tự đọc bài và làm bài vào + Nhận xét bài sửa vở bài tập. + Tổng kết bài đúng trước lớp * Hoạt động 3: - Củng cố: Bài 5 trò chơi tiếp sức, + Thực hiện nhắc nhở các cách cộng, trừ, giải toán khi nào cộng, khi nào trừ. * Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tuyên dương - dặn dò + Lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương học sinh tích cực làm bài - Về xem lại các bài tập đã làm Ngày soạn: 16/8/2012 Ngày dạy: 22/8/2012 Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 4: Các chất có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I/ Mục tiêu: - Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. - Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện). Phiếu học tập. - HS: Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. 1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? 2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Nhận xét cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.. Hoạt động của học sinh. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, … -Trong các loại thức ăn và đồ uống các -HS lắng nghe. em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này. * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. § Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình -HS quan sát. minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nguồn gốc động vật và thực vật. -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc.. § Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK. -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ? -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?. -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? * GV kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; Chất đạm; Chất béo; Vitamin, chất khoáng. Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước. -GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất đạm, chất. -HS lên bảng xếp. Nguồn gốc Thực vật Đậu cô ve, nước cam tôm Sữa đậu nành Tỏi tây, rau cải Chuối, táo bò Bánh mì, bún Bánh phở, cơm Khoai tây, cà rốt Sắn, khoai lang tươi. Động vật Trứng, Gà Cá Thịt lợn, thịt Cua, tôm Trai, ốc Ếch Sữa bò. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng. -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> khoáng, can-xi, phốt pho, lòng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B). * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. § Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. * GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. § Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. *Hoạt động nối tiếp: -GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ? a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, … trứng là đủ chất. b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường.. -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành. -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy. 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, … 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.. -Nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -3 đến 5 HS trình bày. -Nhận xét.. -HS tự do phát biểu ý kiến. +Phát biểu đúng: c. +Phát biểu sai: a, b..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật. -Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK. -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. -Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê bình các em còn chưa chú ý trong giờ học.. ---------------------------------. Ngày soạn: 16/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012. Địa lí Tiết 2: Dãy núi Hoàng Liên Sơn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I.Mục tiêu - Học xong bài này,HS biết :chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ Địa lý tự nhiên Việt Nam . - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí ,địa hình , khí hậu ). Mô tả đỉnh núi Phan –xi – păng. Dựa vào lược đồ (bản đồ) ,tranh ảnh ,bảng số liệu để tìm ra kiến thức . - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam . II.Chuẩn bị : - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - HS: Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ). III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định: Cho HS hát. -Cả lớp hát. 2.KTBC : -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -HS chuẩn bị . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động1: Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam Bước 1: -GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên -HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tìm. tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1. -GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các -HS trả lời . câu hỏi sau : +Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc + Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông của nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông đó, dãy núi nào dài nhất ? Triều. Dãy Hoàng Liên Sơn dài +Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nhất. nào của sông Hồng và sông Đà ? +Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu + Dài 180 km, rộng gần 30 km km? Rộng bao nhiêu km ? +Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng Hoàng Liên Sơn như thế nào ? hẹp và sâu. Bước 2: -Cho HS trình bày kết quả làm việc trước -HS trình bày kết quả . lớp . -Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng -HS nhận xét . Liên Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS ) -HS lên chỉ lược đồ và mô tả..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . *Hoạt động 2: Bước 1: -Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: +Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó . -Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? +Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xipăng (đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) . Bước 2 : -Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước lớp . -GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày . *Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm -GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN .Hỏi : -GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc . *Hoạt động 4: -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi HLS . -GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN, Lào, Cam-pu-chia ) . *Hoạtđộng nối tiếp: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”. -Nhận xét tiết học . TUẦN: 3. + Vì đỉnh Phan- xi-păng cao nhất nước ta. -HS thảo luận và trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -Cả lớp đọc SGK và trả lời. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS lên chỉ -HS khác nhận xét . - Hs đọc bài học SGK. -HS trình bày . -HS xem tranh ,ảnh .. -HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> THỨ. MÔN. TIẾT. KHOA HỌC. 5. Vai trò của chất đạm và chất béo. ĐỊA LÍ. 3. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. BA 28 - 8 - 2012. LT-TOÁN 3. 3. Luyện tập. TƯ 29 - 8 - 2012. KHOA HỌC. 6. Vai trò của vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ. NĂM 30 - 8 - 2012. LỊCH SỬ. 3. Nước Văn Lang. HAI 27 - 8 - 2012. Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012. TÊN BÀI DẠY. Khoa học Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I/ Mục tiêu: - Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - HS: chuẩn bị bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. -Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? § Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? -Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.. Hoạt động của học sinh. -HS trả lời.. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …. -Làm việc theo yêu cầu của GV.. -HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày. * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. * Kết luận: +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” § Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé ! § Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau: -Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS.. +Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, phomát, gà. +Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. -HS nối tiếp nhau trả lời. -Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, … -Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …. -Trả lời. -HS lắng nghe.. -2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. -HS lắng nghe.. - HS lần lượt trả lời. + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe.. -Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. -Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay. § Bước 3: Tổng kết cuộc thi. -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp. -GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.. -HS lắng nghe.. -Tiến hành hoạt động trong nhóm.. -4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp. -Câu trả lời đúng là: +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm. +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? -Từ động vật và thực vật. *Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-tamin, chất khoáng và chất xơ.. ----------------------------------Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012 Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 3: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu : - Học xong bài này HS biết: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức . Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS . - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS . II.Chuẩn bị : - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - HS: Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định: Cho HS hát . -HS cả lớp . 2.KTBC : -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . Sơn? -HS khác nhận xét , bổ sung . -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi tựa *Hoạt động1: Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu -HS trả lời . hỏi sau: +Dân cư thưa thớt . +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt +Dao, Thái ,Mông … hơn ở đồng bằng ? +Thái, Dao, Mông . +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp +Vì có số dân ít . đến nơi cao. +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên +Đi bộ hoặc đi ngựa . được gọi là các dân tộc ít người ? +Người dân ở những nơi núi cao thường -HS kác nhận xét, bổ sung . đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng -HS thảo luận và đại diên nhóm vốn kiến thức của mình để trả lời các câu trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hỏi :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> +Bản làng thường nằm ở đâu ? +Ơ sườn núi cao +Bản có nhiều hay ít nhà ? +Có khoảng 10 nóc nhà +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà +Tránh ẩm thấp và thú dữ sàn ? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? +Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so nứa, gỗ với trước đây? -GV nhận xét và sửa chữa . *Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ -HS được chia làm 5 nhóm và mỗi hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi nhóm thảo luận một câu hỏi . sau : +Chợ phiên là gì ? Nêu những hoạt động +Chợ phiên được họp vào một ngày trong chợ phiên . nhất đinh. Đông vui, trao đổi hàng +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại hóa, giao lưu văn hóa, kết bạn… sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? (dựa vào hình 2) . +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở +Hội chơi mùa xuân, hội xuống Hoàng Liên Sơn . đồng +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ +Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, hội có những hoạt động gì ? ném còn +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . -Đại diện nhóm trình bày kết quả -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn làm việc của nhóm mình . thiện câu trả lời . -Các nhóm khác nhận xét và bổ *Hoạt động 4 : sung . -GV cho HS đọc bài trong khung bài học . -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục -3 HS đọc . ,lễ hội …của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn . Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem. *Hoạt động nối tiếp: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt -HS cả lớp . động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. -Nhận xét tiết học . Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012 Tiết 3: Luyện tập toán 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I-Mục tiêu: - Củng cố cách cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ, phép nhân, phép chia cho số có một chữ số. - Củng cố về giải toán có một phép tính và tìm số chưa biết. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II-Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, Vở bài tập, trò chơi - Học sinh: Vở bài tập, vở. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa * Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh làm + Học sinh mở vở bài tập – đọc yêu bài. cầu. + Sửa bài bảng phụ - Bài 2: + Giáo viên chấm điểm + Học sinh đọc yêu cầu của bài + Tổng kết điểm chấm vở. + Học sinh làm bài vào vở bài tập - Bài 3: + Giáo viên sửa bài qua trò chơi tiếp + Học sinh tự đọc yêu cầu và tự làm sức (mỗi đội 3 học sinh) bài vào vở bài tập. + Nhận xét bài sửa hai đội tuyên dương đội thắng cuộc. + Tổng kết bài đúng trước lớp. - Bài 4: + Cho hai học sinh sửa bài. + Học sinh tự đọc bài và làm bài vào + Nhận xét bài sửa vở bài tập. + Tổng kết bài đúng trước lớp * Hoạt động 3: - Củng cố: Bài 5 trò chơi tiếp sức, + Thực hiện nhắc nhở các cách cộng, trừ, giải toán khi nào cộng, khi nào trừ. * Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tuyên dương - dặn dò + Lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương học sinh tích cực làm bài - Về xem lại các bài tập đã làm Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy: 29/8/2012 Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 6: Vai trị của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I/ Mục tiêu: - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. 4 tờ giấy khổ A0. - HS: Phiếu học tập theo nhóm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động nối tiếp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi. 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước. -GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? -GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Các tổ trưởng báo cáo. -Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra. -1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> § Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. -Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. -Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. -GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất xơ. * GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài ! * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. § Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: Ví dụ về nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.. -Hoạt động cặp đôi. -2 HS thảo luận và trả lời.. -2 đến 3 cặp HS thực hiện. -HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn. -Câu trả lời đúng là: +Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, … +Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, …. -HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.. -Trả lời. +Vi-ta-min: A, B, C, D. +Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, … +Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất khoáng. +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất xơ và nước. +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?. +Cần cho hoạt động sống của cơ thể. +Bị bệnh. -Trả lời: +Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, … +Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể. +Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống. +Bị bệnh. -Trả lời: +Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai. +Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. -HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.. -Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác. § Bước 2: GV kết luận: -Vi-ta-min là những chất tham gia -HS lắng nghe. trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vita-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, … -Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ. -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. -Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. § Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: -Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. § Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. *Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - HS xem trước bài 7.. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. -HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.. ---------------------------------------------Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy: 30/8/2012 Lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 3: Nước Văn Lang I.Mục tiêu : - HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống . - Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương . Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . II.Chuẩn bị : - GV: Hình trong SGK phóng to. Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - HS: Phiếu học tập. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định: 2.KTBC : -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3.Bài mới : -Giới thiệu : Nườc Văn Lang *Hoạt động 1: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . -GV hỏi : +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động2: (phát phiếu học tập ). Hoạt động của trò -HS hát . -HS chuẩn bị sách vở. -HS lắng nghe.. -HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . -Nước Văn Lang. -Khoảng 700 năm trước. -1 HS lên xác định . -Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả. -2 HS lên chỉ lược đồ.. +Người đứng đầu trong nhà nước Văn -HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả Lang là ai? lời +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ -Là vua gọi là Hùng vương..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> gì?. -Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. +Người dân thường trong xã hội văn lang -Dân thướng gọi là lạc dân. gọi là gì? -GV kết luận. *Hoạt động 2: -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống -HS thảo luận theo nhóm. phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của -HS đọc và xem kênh chữ , kênh người Lạc Việt . hình điền vào chỗ trống. -Người Lạc Việt biết trồng đay, Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, Ở biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức … Lễ hội -Một số HS đại diện nhóm trả lời. -Lúa -Cả lớp bổ sung. -Khoai -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất -Đóng thuyền -Cơm, xôi -Bánh chưng, bánh giầy -Uống rượu -Làm mắm Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. Nhà sàn -Quây quần thành làng -Vui chơi nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh -3 HS đọc. hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả -2 HS mô tả. bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét và bổ sung. -Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, *Hoạt động 3: “Mai An Tiêm”,... - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu -Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai… chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận . -3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> *Hoạt động nối tiếp : -Vài HS mô tả. -Cho HS đọc phần bài học trong khung. -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp. -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. -Nhận xét tiết học.. TUẦN: 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> THỨ. HAI 3 - 9 - 2012. BA 4 - 9 - 2012. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. KHOA HỌC. 7. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. TIN HỌC. 7. Bài 4: Chuột máy tính (tiết 2). TIN HỌC. 8. Bài 5: Máy tính trong đời sống. KHOA HỌC. 8. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?. Ngày soạn: 30/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày dạy: 3/9/2012 Khoa học Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? I/ Mục tiêu: - Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II/ Chuẩn bị: - GV:Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Phiếu học tập theo nhóm. Giấy khổ to. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi: 1) Em hãy cho biết vai trò của vi-tamin và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ? 2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng ? 3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào ? -Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào ? -GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những món giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Tại sao cần phải ăn. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, … -Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? § Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia nhóm 4 HS. -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? +Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào ? +Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.. -Hoạt động theo nhóm. -Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.. +Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. +Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. +Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và lớp. cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần -Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý thiết cho cơ thể. kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến -2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên đúng. trình bày. -Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp -GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe đọc thầm. tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào -HS lắng nghe. là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. § Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát giấy cho HS. -Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu -Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. -Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các -Cử người đại diện trình bày tại sao loại thức ăn nhóm mình chọn cho một nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó. bữa ăn. § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. -Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.. -Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?. * GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” -Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn này. -Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. -Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. -Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu. -1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. -2 đến 3 HS đại diện trình bày. -Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày. Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh. -Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. Câu trả lời đúng là: +Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín. +Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. +Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc. +Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. +Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối. -HS lắng nghe.. -Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. -Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa. -HS lắng nghe. -HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> loát nhất. -Tuyên dương. *Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc nhở những HS, nhóm HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.. ------------------------------------. Ngày soạn: 30/8/2012 Ngày dạy: 3/9/2012. Tin học.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 7: CHUỘT MÁY TÍNH (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Giúp cho học sinh sử dụng thành thạo chuột trong quá trình sử dụng máy tính. - Sử dụng thành thạo chuột máy tính. - Yêu thích và đam mê tin học. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và hệ thống máy tính thực hành. - HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động khởi động: Học sinh làm theo sắp xếp của giáo Báo cáo sĩ số: viên Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Nêu cách nháy đúp chuột? *Hoạt động 2: Yêu cầu thực hành GV: Chia nhóm học sinh thực hành sao Học sinh quan sát thực hành làm mẫu cho 2 em/ máy. của giáo viên Gv đưa ra yêu cầu thực hành ở SGK - Làm mẫu cho học sinh quan sát thực hành Học sinh làm thực hành - Cho học sinh thực hành HS nghiêm túc thực hành - Giám sát việc thực hành của HS và giúp đỡ học sinh thực hành Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo - Đổi nhóm thực hành cho học sinh viên *Hoạt động nối tiếp: - Thực hành lại cho học sinh quan sát và nêu ra một số lỗi của học Học sinh quan sát thực hành làm mẫu sinh trong quá trình thực hành. của giáo viên - Về nhà học lại bài và xem trước bài mới: Máy tính trong đời sống ------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/8/2012 Ngày dạy: 3/9/2012. Tin học.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 8: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. - Biết sử dụng máy tính. - Yêu thích và đam mê tin học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án. Phương tiện dạy học: sách giáo khoa, ảnh minh hoạ và các đồ dùng hỗ trợ khác. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Hướng dẫn lại cho các em cách cầm chuột *Hoạt động 2: - Đặt vấn đề: Máy tính có vai trò rất quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội như: trong gia đình ; trong - Học sinh lắng nghe. cơ quan , cửa hàng, bệnh viện, trong phòng nghiên cứu, nhà máy, đặc biệt là mạng máy tính. - Giới thiệu một số thiết bị có bộ xử lý như máy tính trong gia đình như: Máy giặt, Ti vi, đồng hồ điện tử, điện thoại - Học sinh lắng nghe và chép bài vào di động, vở. - Cho xem hình ảnh minh hoạ và giải - Học sinh xem và lắng nghe cô. thích công dụng của những thiết bị đó. - Trình bày vai trò của máy tính trong cơ quan như: soạn và in văn bản, -Học sinh lắng nghe và chép bài vào trong cửa hàng, trong thư viện như: vở. mượn, trả sách thư viện, trong học tập. Nhờ có máy tính mà các bài toán.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> các công việc tưởng chừng như rất khó khăn này đã được giải quyết một cách dễ dàng. - Trình bày vai trò của máy tính trong phòng nghiên cứu, nhà máy. Máy móc giúp giải phóng lao động chân tay và giúp con người giải trí. - Trình bày vai trò của mạng máy tính trong thời đại ngày nay. VD: Làm việc và học tập tại nhà đó là nhờ mạng máy tính. - Giới thiệu một số địa chỉ để các em truy cập như : *Hoạt dộng nối tiếp: - Thực hành lại cho học sinh quan sát và nêu ra một số lỗi của học sinh trong quá trình thực hành. - Về nhà học lại bài và xem trước bài mới: Máy tính trong đời sống. -Học sinh lắng nghe và chép bài vào vở.. ------------------------------. Ngày soạn: 30/8/2012 Ngày dạy: 4/9/2012 Khoa học Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I/ Mục tiêu: - Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá. - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Pho - to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? -GV nhận xét cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? -GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. -GV tiến hành trò chơi theo các bước: -Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. -Tuyên dương đội thắng cuộc. -GV chuyển hoạt động: Những thức ăn. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Từ động vật và thực vật.. -HS thực hiện. -HS lên bảng viết tên các món ăn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? § Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. § Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia nhóm HS. -Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?. -Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng. § Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. -GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.. -2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. -HS hoạt động. -Chia nhóm và tiến hành thảo luận. -Câu trả lời đúng: +Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … +Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. +Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.. -2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. +Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được. +Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. +Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy nên ăn cá..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. -GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng. -Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu -Hoạt động theo hướng dẫn của GV. một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ? -Gọi HS trình bày. -HS trả lời. -GV nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.. TUẦN: 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> THỨ. HAI 10 - 9 - 2012. BA 11 - 9 - 2012. MÔN. TIẾT. KHOA HỌC. 9. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn. TIN HỌC. 9. Ôn tập chương I. TIN HỌC. 10. Bài kiểm tra số 1. KHOA HỌC. 10. Ăn nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Ngày soạn: 6/9/2012. TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày dạy: 10/9/2012 Khoa học Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I/ Mục tiêu: - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối i-ốt. - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK. -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. * GV tiến hành trò chơi theo các bước: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. -HS lắng nghe.. -HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. -HS lên bảng viết tên các món ăn.. -5 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? § Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: +Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?. -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. -GV nhận xét từng nhóm. § Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. * GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? § Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.. -HS thực hiện theo định hướng của GV. -HS trả lời: +Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … +Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. -2 đến 3 HS trình bày. -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.. -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có -HS thảo luận cặp đôi. lợi ích gì cho con người ? -Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng -Trình bày ý kiến. lặp lên bảng. +Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. +Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. +Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. -Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả § Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan lớp theo dõi. trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì -HS trả lời: ? +Ăn mặn rất khát nước. +Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. -GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế -HS lắng nghe. ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. *Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. ---------------------------------Ngày soạn: 6/9/2012 Ngày dạy: 10/9/2012 Tin học Tiết 9: Ôn tập chương I I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra kiến thức tiếp thu được của học sinh trong toàn bộ chương I. - Đánh giá các kỹ năng của học sinh như: sử dụng chuột, bàn phím. II. Chuẩn bị: - Phòng máy - Máy chiếu, máy tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> *Hoạt động Khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Cô hướng dẫn lại cho các em cách Học sinh làm theo sắp xếp của giáo cầm chuột, các hàng phím cơ bản. viên *Hoạt động 2: GV: Chia nhóm học sinh thực hành sao cho 2 em/ máy. Gv đưa ra yêu cầu thực hành ở SGK. Yêu cầu thực hành Học sinh quan sát thực hành làm mẫu của giáo viên Học sinh làm thực hành HS nghiêm túc thực hành. - Làm mẫu cho học sinh quan sát thực hành. Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Cho học sinh thực hành - Giám sát việc thực hành của HS và giúp đỡ học sinh thực hành - Đổi nhóm thực hành cho học sinh *Hoạt động nối tiếp: - Thực hành lại cho học sinh quan sát và nêu ra một số lỗi của học sinh trong quá trình thực hành. - Về nhà học lại bài, chuẩn bị kiến thức để tiết sau kiểm tra.. --------------------------. Ngày soạn: 6/9/2012 Ngày dạy: 10/9/2012 Tin học Tiết 10: Bài kiểm tra số 1.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra kiến thức tiếp thu được của học sinh. - Đánh giá kỹ năng sử dụng chuột của học sinh II. Chuẩn bị: - Phòng máy - Phần mềm tập chuột Blocks III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 2: - GV hướng dẫn lại cho các em cách - Học sinh lắng nghe. cầm chuột *Hoạt động 3: - Giáo viên kiểm tra lại máy tính đảm -Học sinh nhắc lại và ghi nhớ. bảo máy tính không hỏng trong quá trình học sinh làm bài - Bật máy tính Học sinh làm bài theo chỉ dẫn của GV - Khởi động phần mềm Blocks - Giới thiệu cho học sinh cách thức - Học sinh làm bài nghiêm túc. kiểm tra. - Cho học sinh nhắc lại luật kiểm tra - Gọi 5 học sinh vào thi theo lượt - GV quan sát học sinh làm bài và chấm bài cho học sinh. *Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét bài thi và cho điểm học sinh. - Nhắc học sinh về nhà đọc trước chương II. ----------------------------------Ngày soạn: 6/9/2012 Ngày dạy: 11/9/2012 Khoa học Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> sử dụng thực phẩm sạch và an Toàn I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. - HS: vở, SGK III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? 2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước. -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10. -GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín. * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.. -Thảo luận cùng bạn. +Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. +Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vita-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.. -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> tốt. * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. -GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. -Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. -Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia. -Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. * GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. -Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày. -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Nội dung phiếu: PHIẾU 1 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?. -HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. -Các đội cùng đi mua hàng. -Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.. -HS lắng nghe và ghi nhớ.. -HS thảo luận nhóm. -Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2 nhóm chung 1 phiếu) -Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. PHIẾU 1 1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, … 2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. PHIẾU 2 1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, màu sắc và có mùi lạ ? phồng, han gỉ.. PHIẾU 3 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?. PHIẾU 4 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu. 2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. PHIẾU 3 1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.. PHIẾU 4 xong ? 1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. lạnh có lợi gì ? 2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và *Hoạt động nối tiếp: tránh bị ruồi, bọ đậu vào. -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.. TUẦN: 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> THỨ. HAI 17 - 9 - 2012. BA 18 - 9 - 2012. MÔN. TIẾT. KHOA HỌC. 11. Một số cách bảo quản thức ăn. TIN HỌC. 11. Trò chơi Blocks (tiết 1). TIN HỌC. 12. Trò chơi Blocks (tiết 2). KHOA HỌC. 12. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Ngày soạn: 13/9/2012. TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày dạy: 17/9/2012 Khoa học Tiết 11: Một số cách bảo quản thức ăn I/ Mục tiêu: - Nêu được các cách bảo quản thức ăn. - Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày. - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. - HS: 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? -Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn. Hoạt động của học sinh -3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.. -HS trả lời: +Cất vào tủ lạnh. +Phơi khô. +Ướp muối.. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> trong các hình minh hoạ ? +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?. lạnh bằng tủ lạnh. +Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …. +Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. -Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ -GV nhận xét các ý kiến của HS. sung. * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức -HS lắng nghe và ghi nhớ. ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự. +Nhóm: Phơi khô. -HS thảo luận nhóm. +Nhóm: Ướp muối. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo +Nhóm: Ướp lạnh. luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường. -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: +Hãy kể tên một số loại thức ăn được -HS trả lời: bảo quản theo tên của nhóm ? +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi *Nhóm: Phơi khô. bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã +Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, nêu ở tên của nhóm ? miến, bánh đa, mộc nhĩ, … +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại. * Nhóm: Ướp muối. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. *Nhóm: Ướp lạnh. +Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> *Nhóm: Đóng hộp. +Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, … +Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột. *Nhóm: Cô đặc với đường. * GV kết luận: +Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà -Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, rốt, mứt khế, … phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần +Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước. ráo nước. -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài. -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt -Tiến hành trò chơi. rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. -Cử thành viên theo yêu cầu của GV. -GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. -Tham gia thi. -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. *Hoạt dộng nối tiếp: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. ---------------------------------------------. Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 17/9/2012. Tin học.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 11: Trò chơi BLOCKS (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh luyện các thao tác sử dụng chuột như: di chuyển, đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh - Giúp học sinh rèn luyện trí nhớ về vị trí các hính đã được lật. - Yêu thích và đam mê tin học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Phương tiện dạy học SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi Blocks và các đồ dùng hỗ trợ khác. - Học sinh: Vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV *Hoạt động khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Câu1: Cách cầm chuột máy tính?. Hoạt động của HS. - Dự kiến trả lời:  Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuôt, ngón giữa đặt vào nút phải của chuột.  - Ngón cái và các ngón còn lại giữ 2 bên chuột. - Câu 2: Các em hãy nêu các thao tác - Dự kiến trả lời: sử dụng chuột? + Di chuyển chuột: thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. + Nháy chuột: nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay. + Nháy đúp chuột: nháy chuột 2 lần - GV nhậ xét, cho điểm học sinh. liên tiếp. + Kéo thả chuột: nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn *Hoạt động 2: giữ chuột. Đặt vấn đề: Blocks là trò chơi giúp các em luyện sử dụng chuột máy tính và - Học sinh lắng nghe. rèn luyện trí nhớ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Hướng dẫn các em cách khởi động trò chơi - Trình bày quy tắc chơi: o Nếu lật liên tiếp 2 ô có hình vẽ giống nhau, các ô đó sẽ biến mất, nhiệm vụ của các em là làm biến mất các hình vẽ nhanh nhất. o Kết thúc lượt chơi, phía dưới màn hình nhấp nháy: Các em có thể chơi với bảng có nhiều ô hơn bằng cách:  Nháy chuột lên mục skill  Chọn Big board. - Hướng dẫn cách lưu kết quả trò chơi. - Chỉ dẫn cách thoát trò chơi. - Nhận xét việc thực hành của các em. *Hoạt động nối tiếp: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Nhắc học sinh về nhà đọc học lại cách khởi động và quy tắc chơi trò ch¬i Blocks.. - Học sinh lắng nghe và theo dõi cô thực hiện - Học sinh lắng nghe và thực hiện theo chỉ dẫn của cô giáo.  Time: thời gian em đã chơi.  Total pairs flipped: tổng số cặp em đã lật.. - Học sinh lắng nghe và theo dõi cô thực hiện. - Học sinh thực hành. Học sinh lắng nghe.. ------------------------------------------------. Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 17/9/2012 Tin học Tiết 12: Trò chơi BLOCKS (TIẾT 2).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh luyện các thao tác sử dụng chuột như: di chuyển, đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh - Giúp học sinh rèn luyện trí nhớ về vị trí các hính đã được lật. - Yêu thích và đam mê tin học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Phương tiện dạy học: SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi Blocks và các đồ dùng hỗ trợ khác. - Học sinh: Vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động nối tiếp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Câu1: Cách khởi động trò chơi Blocks? - Học sinh trả lời - Câu 2: Quy tắc chơi trò chơi Blocks? o Nếu lật liên tiếp 2 ô có hình vẽ giống nhau, các ô đó sẽ biến mất, nhiệm vụ của các em là làm biến mất các hình vẽ nhanh nhất. o Kết thúc lượt chơi, phía dưới màn hình nhấp nháy: *Hoạt động 2: - Học sinh lắng nghe. - Hướng dẫn cách lưu kết quả trò chơi. - Chỉ dẫn cách thoát trò chơi. - Học sinh lắng nghe và theo dõi cô thực hiện - GV hướng dẫn học sinh thực hành - Học sinh lắng nghe và thực hiện theo chỉ dẫn của cô giáo. - Học sinh lắng nghe và theo dõi cô - Nhận xét việc thực hành của các em. thực hiện *Hoạt động nối tiếp: - Học sinh thực hành. - NhËn xÐt qu¸ tr×nh thùc hµnh cña häc Học sinh lắng nghe. sinh. - Nhắc học sinh về nhà đọc trớc bài Trß ch¬i Dots..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -----------------------------------------------------. Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 18/9/2012. Khoa học Tiết 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. I/ Mục tiêu: - Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Phiếu học tập cá nhân. Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ. - HS: chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào ? -GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh. *GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? -Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình). Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -HS quan sát.. +Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. * GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình) -HS trả lời. -Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, -HS quan sát và lắng nghe. chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, … làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. -Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt. * GV chuyển hoạt động: Để biết được nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Phát phiếu học tập cho HS. -HS nhận phiếu học tập. - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút. - Gọi HS chữa phiếu học tập. - Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: -3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. -HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. -Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ: +Bệnh nhận: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi. +Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu. -Hoàn thành phiếu học tập. -2 HS chữa phiếu học tập. -HS bổ sung.. -Hs tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. -Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp. -GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm. -Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. *Hoạt động nối tiếp: -Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy +Do cơ thể không được cung cấp đủ năng dinh dưỡng ? lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh thường. dưỡng hay không ? +Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm -GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu hiểu nguyên nhân. bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.. TUẦN: 7 THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HAI 24 - 9 - 2012. BA 25 - 9 - 2012. KHOA HỌC. 13. Phòng bệnh béo phì. TIN HỌC. 13. Trò chơi Dots (tiết 1). TIN HỌC. 14. Trò chơi Dots (tiết 2). KHOA HỌC. 14. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày dạy: 24/9/2012. Khoa học Tiết 13: Phòng bệnh béo phì. I/ Mục tiêu: - Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - HS: Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động nối tiếp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.. Hoạt động của học sinh -3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.. +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Cơ thể sẽ phát béo phì. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. Câu hỏi -HS trả lời. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?. 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay. 1) 1a, 1c, 1d.. 2) 2d.. 3) 3a.. -2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. 1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. +Do bị rối loạn nội tiết. 2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. +Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? -Các tình huống đưa ra là: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.. -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.. -HS trả lời: +Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. +Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao tích mỡ và ngày càng tăng cân. 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? +Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể không tham gia cùng các bạn được. dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp. +Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi -HS nhận xét, bổ sung. ăn. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … *Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> qua đường tiêu hoá.. -------------------------------------------------. \Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày dạy: 24/9/2012. Tin học Tiết 13: Trò chơi Dots (tiết 1). I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh luyện các thao tác sử dụng chuột như: di chuyển, đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh - Giúp học sinh rèn luyện trí nhớ về vị trí các hính đã được lật. - Yêu thích học tin học..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Phương tiện dạy học: SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi Dots và các đồ dùng hỗ trợ khác. - Học sinh: Vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Câu 2: Quy tắc chơi trò chơi Blocks? - Học sinh trả lời o Nếu lật liên tiếp 2 ô có hình vẽ giống nhau, các ô đó sẽ biến mất, nhiệm vụ của các em là làm biến mất các hình vẽ nhanh nhất. o Kết thúc lượt chơi, phía dưới *Hoạt động 2: màn hình nhấp nháy: * Giới thiệu cách khởi động trò chơi Dots - GV hỏi: Để mở trò Blocks hay 1 - HS trả lời: Nháy đúp chuột vào chương trình nào đó ta làm thế nào? biểu tượng của chương trình hay trò - Giảng giải: Trò chơi Dots có biểu chơi đó tượng là 1 hình vuông nhỏ, trên đó - Nháy đúp chuột vào biểu tượng có nhiều điểm chấm đen ,cách mở của trò Dots trên màn hình trò Dots cũng tương tự các trò khác - Phân tích cấu tạo của màn hình trò - Nghe, hiểu chơi Dot - Nghe hiểu ghi chép: Nối các điểm tạo thành ô vuông * Quy tắc chơi - Giải thích: Trò Dots được thực hiện bởi con người và máy tính. Nhiệm vụ của các em và máy tính là nối 2 điểm liên tiếp với nhau để tạo - Nghe, hiểu: Khi chơi con trỏ chuột thành ô vuông có dạng cái bút chì - Giảng giải về cách thể hiện khác nhau của con trỏ chuột tùy theo - Đàm thoại: Nhấn phím F2 trên bàn.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> trạng thái công việc. - Đàm thoại: Để chơi lại lượt mới trò Blocks ta làm thế nào - Giảng giải: Cách chơi tiếp trò chơi Dots và thoát ra khỏi trò chơi. phím - Nhấn phím F2, hoặc vào Game\ New để bắt đầu lượt chơi mới .Thoát khỏi trò chơi , nháy chuột lên nút X ở góc phải. - Nháy chuột lên mục Skill \ chọn mục Board Size để chơi với 1 lưới rộng hơn. - Hướng dẫn chọn lưới chơi với nhiều lựa chọn *Hoạt động nối tiếp: - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm bài học. - Nhận xét và rút kinh nghiệm trong quá trình học tập. - Xem lại các nội dung đã học. - Về nhà thực hành trò chơi Dots.. -------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày dạy: 24/9/2012. Tin học Tiết 14: Trò chơi Dots (tiết 2). I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh luyện các thao tác sử dụng chuột như: di chuyển, đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh - Giúp học sinh rèn luyện trí nhớ về vị trí các hính đã được lật..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Yêu thích môn tin học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Phương tiện dạy học: SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi Dots và các đồ dùng hỗ trợ khác. - Học sinh: Vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 2: - Câu 1: Quy tắc chơi trò chơi Dots? - Học sinh trả lời *Hoạt động 3: * Thực hành - Tiến hành chia nhóm phù hợp - Làm theo sự hướng dẫn của cô với số lượng máy hiện có giáo, thực hiện tốt nội quy phòng - Yêu cầu học sinh thực hành máy cách mở trò chơi, quan sát uốn - Thực hành và quan sát trên màn nắn các thao tác cho học sinh hình - Yêu cầu học sinh thực hiện các cách mở chơi lượt mới, chơi với các lựa chọn (nhiều điểm theo - Nghiêm túc thực hiện mức) - Thực hành và quan sát trên màn * Đánh giá HS thực hành hình. - GV tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua việc tổ chức các nhóm - Làm theo sự hướng dẫn của cô thi đấu với nhau. giáo. Nắm chắc cách tổ chức và - Tổ chức các nhóm thi xem cách chơi mà giáo viên đưa ra. nhóm nào thắng được máy tính với các mức chơi như nhau nhóm - Các nhóm tham gia chơi trò chơi. chơi thi với nhau. - Yêu cầu học sinh thực hiện các cách thoát khỏi trò chơi, chương - HS thoát khỏi chương trình trò trình chơi Dots - Nhận xét đánh giá các nhóm chơi. Nghe, rút kinh nghiệm. *Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm bài học. - Nhận xét và rút kinh nghiệm trong quá trình thực hành - Về nhà thực hành trò chơi Dots. - Tìm hiểu trước trò chơi Sticks.. ---------------------------------------------. Ngày soạn: 20/9/2012 Ngày dạy: 25/9/2012 Khoa học Tiết 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa I/ Mục tiêu: - Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to ). Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. - HS: chuẩn bị bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời: 1) Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? 2) Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ? 3) Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV hỏi: +Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó. -Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh. -Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị. -GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Hỏi:. Hoạt động của học sinh -3 HS trả lời.. -HS trả lời:. -Thảo luận cặp đôi.. -HS trả lời: 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm người và lây lan sang cộng đồng. như thế nào ? 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo cần phải làm gì ? ngay cho cơ quan y tế. -HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau; 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?. 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?. 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.. -HS tiến hành thảo luận nhóm. -HS trình bày. +Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. 2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, … 3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. -Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?. -Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu * Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây vào thức ăn. qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, -HS lắng nghe. vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. - GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: -Tiến hành hoạt động theo nhóm. Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng. - Chia nhóm HS. - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi -Chọn nội dung và vẽ tranh. trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia. -Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các -Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS nhóm khác có thể bổ sung. trình bày ý tưởng của nhóm mình. -GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát. *Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK. -Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. TUẦN: 8 THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> KHOA HỌC. 15. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?. HAI 01 - 10 - 2012 TIN HỌC. 15. Trò chơi STICKS (tiết 1). TIN HỌC. 16. Trò chơi STICKS (tiết 2). 16. Ăn uống khi bị bệnh. BA KHOA HỌC 02 - 10 - 2012. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 01/10/2012 Khoa học Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? I/ Mục tiêu: - Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường. - Biết làm những công việc càn làm khi bỉ bệnh..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to ). Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - HS: Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã biết nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Còn những bệnh thông thường thì có dấu hiệu nào để nhận biết chúng và khi bị bệnh ta cần làm gì ? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / Sgk, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: +Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. +Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.. Hoạt động của học sinh. -HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. +Nhóm 1, 2: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. +Nhóm 3, 4: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. -Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. -GV chuyển ý: Còn em cảm thấy trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn cùng nghe. * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. -Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1. Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2. Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3. Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” -GV chia HS thành 5 nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. Sau đó nêu yêu cầu. -Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. -Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. +Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.. ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. +Nhóm 5,6: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe và trả lời.. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ và trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.. -HS lắng nghe và ghi nhớ.. -Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. +Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau. +Nhóm 1:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> +Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? +Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. +Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? +Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ? -GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. *Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33. -Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. -Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 01/10/2012. HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm ! HS 2: Con thấy trong người thế nào ? HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống. +Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. +Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ. +Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm. +Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi.. Tin học Tiết 15: Trò chơi STICKS (tiết 1). I. Mục đích yêu cầu: - Đây là trò chơi giúp HS luyện sử dụng chuột - Trò chơi này đòi hỏi HS di chuyển và nháy chuột càng nhanh càng tốt, tốc độ nhanh và độ chính xác cao hơn nhiều so với 2 trò chơi trước..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Yêu thích môn tin học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Phương tiện dạy học SGK, chương trình trò chơi STICKS - Học sinh: Vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động khởi động: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: *Hoạt động 1: - Nêu qui tắc chơi trò chơi Dots? *Hoạt động 2: - GV giới thiệu + ghi đầu bài lên bảng - GV hứớng dẫn HS nhận biết biểu tượng trò chơi - HS chú ý lắng nghe - Hứơng dẫn HS cách khởi động trò chơi( gióng hai bài trứớc) - GV bắt đầu hứơng dẫn cách chơi : chú ý hình dạng của con trỏ chuột có sự thay đổi từ - HS xem GV hướng dẫn Nhờ đó mà người chơi dễ dàng nhận xét được khi nào nháy chuột - GV chơi mẫu cho HS 3-4 lần - HS chú ý quan sát sự thay đổi của hình dạng con trỏ chuột -HS thực hành theo GV đã hướng dẫn * Thực hành - Gv bật máy, khởi động trò chơi - GV cho HS thực hành trò chơi ở mức đơn giản nhất HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn thêm - HS luôn phiên nhau để chơi - Gv đi quan sát nhắc nhở, yêu cầu HS chơi với tốc độ nhanh. - GV hướng dẫn cách thoát khỏi trò.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> chơi *Hoạt động nối tiếp: - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm bài học. - Nhận xét và rút kinh nghiệm trong quá trình thực hành - Hs chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 01/10/2012 Tiết 16: Trò chơi STICKS (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Đây là trò chơi giúp HS luyện sử dụng chuột - Trò chơi này đòi hỏi HS di chuyển và nháy chuột càng nhanh càng tốt, tốc độ nhanh và độ chính xác cao hơn nhiều so với 2 trò chơi trước - Yêu thích môn tin học..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án. Phương tiện dạy học SGK, đĩa chứa chương trình chò chơi STICKS và các đồ dùng hỗ trợ khác. - Học sinh: Vở ghi và bút ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV *Hoạt động khởi động: B¸o c¸o sÜ sè: Tªn häc sinh v¾ng mÆt: *Hoạt động 1: - Nêu quy t¾c ch¬i trß ch¬i Sticks?. Hoạt động của HS. - HS chó ý l¾ng nghe. *Hoạt động 2: - GV nh¾c l¹i híng dÉn l¹i c¸ch ch¬i trß ch¬i Sticks. - HS xem GV híng dÉn - GV lµm mÉu 1-2 lÇn - Cho HS bật máy . khởi động trò chơi - HS thùc hµnh ch¬i trß sticks nhiÒu lÇn. -HS thực hành theo GV đã hớng dẫn - HS luân phiên nhau để chơi - GV ®i quan s¸t nh¾c nhë HS. - Cho HS thực hành lại cả 3 trò chơi đã học để chuẩn bị học tiết sau KT. - GV quan s¸t xem c¸ch ch¬i, c¸ch di HS chó ý l¾ng nghe GV híng dÉn thªm chuyÓn chuét cña HS . - Yêu cầu HS chơi với tốc độ cao và di chuyÓn chuét chÝnh x¸c. - GV kiÓm tra vµ gäi 1 sè HS ch¬i 1 trong 3 trò chơi đã họ. - Dặn dò HS chơi thật tốt để chuẩn bị tiÕt sau kiÓm tra 1 tiÕt. * T¾t m¸y *Hoạt động nối tiếp: - Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm bài học. - Nhận xét và rút kinh nghiệm trong quá trình thực hành - Hs chuẩn bị bài giờ sau - Về nhà ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày dạy: 02/10/2012. Khoa học Tiết 16: Ăn uống khi bị bệnh. I/ Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. - Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to. Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. - HS: Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của giáo viên *Hoạt động khởi động: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? 2. Khi bị bệnh cần phải làm gì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? -GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết yêu thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải. * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? 2. Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? 3. Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5. Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. -HS trả lời. -HS lắng nghe.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành. 2. Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3. Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. 4. Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. 5. Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm -HS nhận xét, bổ sung. HS. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. -2 HS đọc. -GV chuyển ý: Các em đã biết chế độ ăn -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. * Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. -GV tiến hành cho HS thi đóng vai. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. -GV gọi các nhóm lên thi diễn. -GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. *Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.. -Tiến hành thực hành nhóm. -Nhận đồ dùng học tập và thực hành.. -4 nhóm lên trình bày.. -HS lắng nghe, ghi nhớ.. -Tiến hành trò chơi. -Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. -HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×