Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.24 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011 Tập đọc Tiết 53: Dù sao trái đất vẫn quay I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh kiên trì trong học tập và dũng cảm trong cuộc sống. II. Đồ dùng : - Tranh sgk phóng to nếu có. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? - 4 Hs đọc - Nêu nội dung bài? - Nêu nội dung bài. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện đọc - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị - Vì nó ngược lại với những lời phán.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> coi là tà thuyết? ? Đoạn 1 cho biết điều gì?. bảo của Chúa trời. - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?. -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét xử. - Đọc lướt đoạn 3 trả lời: - 2 nhà khoa học đã dám nói ngược với ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. - Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 4. Củng cố: Qua bài này em học tập được tính cách gì? Nx tiết học. 5. Dặn dò: Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 131: Luyện tập chung ( Tr.139) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn. - HS khá giỏi làm được bài tập 4. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng thực hành toán cho học sinh. II. Đồ dùng : - Bảng phụ BT4..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Tính giá trị của biểu thức sau - GV nhận xét- cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD làm bài tập Bài 1: Cho phân số - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Hoạt động của trò - Hát 13 1 1 1 × + × = 2 3 2 3 7 3. 13 6. +. 1 6. =. 14 6. =. - HS đọc yêu cầu bài tập - 2 Hs lên bảng làm lớp làm nháp. a.Rút gọn : 25 25:5 5 = = ; 30 30:5 6 10 10:2 5 = = ; 12 12:2 6. 9 9:3 3 = = ; 15 15:3 5 6 6 :2 3 = = . 10 10:2 5. b. Các phân số bằng nhau là: 3 9 6 5 25 10 = = ; = = . 5 15 10 6 30 12. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chữa bài . Bài 2: Bài toán. - Hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn lập phân số rồi tìm phân - 1HS chữa bài, lớp làm bài vào nháp. số của một số. Bài giải. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân Phân số chỉ ba tổ học sinh của lớp là: 3. 3: 4 = 4 ( cả lớp) Số học sinh của ba tổ là: 3. 32 4 =24 ( học sinh) 3. Đáp số : a) 4 cả lớp b) 24 học sinh GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Bài toán Yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu các bước giải? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 Hs đọc to, lớp theo dõi sgk. +Tìm độ dài đoạn đường đã đi. + Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - Hs làm bảng lớp, lớp làm nháp. Bài giải Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 2. 15 x 3 = 10 ( km ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. *Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài toán - GV phát phiếu cho 1 HS. Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5 km (Dành cho HS K – G ) - Hs đọc yêu cầu bài, nêu tóm tắt, cách giải -1 Hs làm trên phiếu, lớp làm vở. - Dán phiếu, Bài giải Lần sau lấy số lít xăng là: 32850: 3= 10 950 (l) Số xăng có trong kho lúc đầu là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100000(lít) Đáp số: 1 00 000 l xăng. - GV nhận xét chữa bài - HS nêu. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại một số nội dung cơ bản về phân số. 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập tiết sau KT giữa kì 2.. Đạo đức Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.Thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp ở trường và ở cộng đồng. 2. Kĩ năng: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng: - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 2 Hs nêu, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung và đánh giá. 2. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dang: HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 * Mục tiêu: Hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4: - Nhóm 4 trao đổi bài: - Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b, c, e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. HĐ 2: Xử lí tình huống bài tập 2 * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo - Nhóm 4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận luận 1 tình huống. tình huống b. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - Gv nhận xét chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4: - Nhóm 4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. nhóm: - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - Gv nhận xét chung chốt ý: * Cần phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Nêu ghi nhớ của bài. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố : - Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây - HS lắng nghe và ghi nhớ. dựng trong nhóm. 4. Dặn dò: VN học bài và làm bài. Khoa học Tiết 53: Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. 2. Kĩ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt 3. Thái độ: Giáo dục Hs biết tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. II. Đồ dùng : - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? - 2 Hs kể. Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: HĐ 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - được: Tổ chức hs quan sát tranh ảnh - Hs thảo luận theo nhóm 4 SGK tr.106 và tranh ảnh sưu tầm - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét- bổ sung. - Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn trong cuộc sống? điện, bàn là, ... - Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. - Cách phòng tránh? - Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nhận xét chốt ý dặn dò Hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm: - nhóm 4 trao đổi- thảo luận - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi. - Gv + Hs nhận xét, chốt ý đúng: - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước 3. Củng cố: nóng,... - Nêu các nguồn nhiệt? Nhận xét tiết học, 4. Dặn dò: - HS nêu. Về nhà học bài chuẩn bị bài 55. - 2HS đọc phần kết luận cuối bài. Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 132:. Kiểm tra định kì giữa học kì II (Thi theo đề của nhà trường). Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 3. Ren chữ viết cho học sinh. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 1 Hs đọc. ? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên - ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần của các chiến sĩ lái xe? thay lái trăm cây số nữa. - Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ - 1 Hs đọc, lớp viết. khó trong đoạn?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv cùng Hs nx các từ khó viết.. - VD: tuôn, xối, xoa mắt đắng, sa, ướt,.... - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. - Viết bài: - Lớp viết bài vào vở. - Gv thu một sốbài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình. - Gv nx chung bài viết. b. Bài tập. Bài 2a: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết: - Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Bài 3 a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai. - Chữa bài: - 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng Hs nx, chữa bài: - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. 3. Củng cố: Các chữ đầu dòng thơ cần viết như thế nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà luyện viết nhiều hơn , chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 53: Câu khiến I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích(BT1); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh, chị và với thầy cô(BT3). 3. Thái độ: Học sinh phát triển vốn từ. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Câu khiến: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Dùng để: - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. ? Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Lần lượt Hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... ? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết - Hs trả lời: cuối câu khiến có dấu gì? * Phần ghi nhớ: - 3, 4 Hs nêu. b. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ - Cả lớp, làm bài vào nháp. làm bài: - Trình bày: - Lần lượt Hs nêu các câu khiến của từng - Gv cùng Hs, nx, trao đổi, bổ sung, đoạn: chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi, làm bài theo - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. nhóm 2: - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cuộc sống an toàn". - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp. - Lần lượt Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!. Bài 3. - Tổ chức Hs làm bài vào vở: - Trình bày: - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm.. 3. Củng cố: Câu khiến được dùng trong trường hợp nào?Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến.. Địa lí Tiết 27: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: - Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. - Khí hậu: Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. 3. Thái độ: Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc - Hs quan sát. tên các đồng bằng duyên hải miền Trung - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ: ? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ - Hs đọc trên bản đồ. Bắc vào Nam? ? Em có nhận xét gì về vị trí của các - Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc đồng bằng này? giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông. ? Em có nhận xét gì về tên gọi của các - ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm đồng bằng này? trên vùng đồng bằng đó. ? Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy - Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng núi chạy qua các dải đồng bằng này đến lan ra sát biển. đâu? - Gv treo lược đồ đầm phá: - Hs quan sát. Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá. ? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, - Có hiện tượng di chuyển của các cồn do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? cát. ? Để ngăn chặn hiện tượng này người dân -...thường trồng phi lao để ngăn gió di ở đây phải làm gì? chuyển sâu vào đất liền. ? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, diện - Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá? sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. * Kết luận: Gv chốt ý trên. b. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. - Tổ chức Hs thảo luận theo cặp: - Hs thảo luận: Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi - Các nhóm thực hiện. sgk/136. ? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo - Hs chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng. lớp. ? Mô tả đường đèo Hải Vân? - Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu. ? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của - Dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ dãy Bạch Mã? Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng và phía Nam Bạch Mã? không thấp hơn 200C, Huế xuống dưới 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và chênh lệch khoảng 29oC. - Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột. ( Nhắc nhở Hs chia sẻ với vùng thiên tai...) * Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài. 3. Củng cố: Người dân ở miền Trung gặp những khó khăn gì do thiên tai gây ra. Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011 Tập đọc Tiết 54: Con sẻ I. Mục tiêu 1. Kiên thức: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài , phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết dũng cảm trong cuộc sống. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bai cũ: - Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động - 1 Hs khá đọc. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia doạn: - 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc nối tiếp: 2 lần. + Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm. + Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: - Đọc toàn bài: - Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời: ? Trên đường đi con chó thấy gì? ? Con chó định làm gì sẻ non? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt?. đoạn) - 5 Hs đọc /1lần. - 5 Hs đọc. - 5 hs khác. - Từng cặp luyện đọc. - 1 Hs đọc. - Hs nghe.. - ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. - chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. ? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó - Một con sẻ già lao xuống đất cứu con dừng lại ? nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ. ? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống - Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi cứu con được miêu tả như thế nào? trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc. ? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì? - ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ. - Đọc lướt phần còn lại, trả lời: ? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục - Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó to hung dữ để cứu con. ? Đoạn 4,5 nói lên điều gì? - ý 2: Hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. ? Nêu ý chính của bài? - ý chính: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 5 Hs đọc. ? Tìm cách đọc hay? - Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó. - Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu. - Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm, - Gv cùng Hs nx, bình chọn Hs, nhóm đọc tốt. 4. Củng cố: Qua bài học giúp em hiểu điều gì? Nx tiết học. 5. Dặn dò: Vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII. Toán Tiết 133: Hình thoi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài, làm bài tập, II. Đồ dùng: - Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, êke. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trả bài kiểm tra và nhận xét chung. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - Hs thực hiện và quan sát. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Xô lệch hình trên để được một hình mới: - Vẽ hình mới lên bảng: - Hs quan sát hình trên bảng và hình sgk/140. ? Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi. * Đặc điểm của hình thoi. -Tổ chức Hs đo các cạnh hình thoi. - Hs thực hiện. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Nhiều Hs nhắc. b. Thực hành. Bài 1.Tổ chức Hs nêu miệng và trao đổi - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ cả lớp: trả lời: - Hình thoi: Hình 1,3. - Hình chữ nhật: Hình 2. - Gv cùng Hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng: - 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Hình thoi còn có đặc điểm gì?. - Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. -Hs đọc làm bài – nêu kết quả. - Gấp và cắt tờ giấy để tạo hình thoi. - Một vài Hs, lớp nx, trao đổi.. Bài 3* Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gv nx chung. 3. Củng cố: Hình thoi có đặc điểm gì? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn học thuộc bài.. Lịch sử Tiết 27: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỷ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển. 2. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 3. Thái độ: Học sinh nắm bắt được từng thời kỳ phát triển. II. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1. III. Họat động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng - 1 Hs nêu, lớp nx . như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động. Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn thế kỉ XVI -XVII. - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An. - Tổ chức Hs trao đổi phiếu học tập - N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết theo N4: phiếu. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu. - Gv nx chốt ý đúng. Phiếu học tập Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau: Đặc Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> điểm Thành thị Thăng Long. Đông dân hơn nhiều Lớn bằng thành thị Những ngày chợ phiên, thành thị ở Á châu. Á Châu . dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được. Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vải vóc, nhiễu,... Phố Có nhiều dân nước Có hơn 2000 nóc Là nơi buôn bán tấp nập. Hiến ngoài như TQ, Hà nhà của người nước Lan, Anh, Pháp. khác đến ở. Hội An Là dân địa phương và Phố cảng đẹp và lớn Thương nhân ngoại quốc các nhà buôn Nhật nhất Đàng Trong. thường lui tới buôn bán. Bản * Kết luận: Gv chốt ý trên. * Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. ? Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói - ...đông người, buôn bán sầm uất, lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ thời đó? công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra * Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm. nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán. 3. Củng cố: Thế kỷ XVI – XVII tình hình kinh tế nước ta như thế nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn học bài chuẩn bị bài tuần 28. Kể chuyện Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện được tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm theo gợi ý trong SGK. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Phát huy tính tích cực cho học sinh. III. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ sgk III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ - Hs trả lời: quan trọng trong đề bài: *Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. + Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. Một số em không tìm truyên có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. *Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nêu dàn ý câu chuyện: - Hs nêu gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp 2 em. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Gv cùng Hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố: Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 29. Thứ năm ngày 17 thàng 3 năm 2011 Toán Tiết 134: Diện tích hình thoi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính tính diện tích hình thoi. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - 2,3 Hs nêu, lớp nx, ? Nêu đặc điểm hình thoi? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động a. Công thức tính diện tích hình thoi. - Gv thao tác trên bìa hình thoi. - Hs quan sát. ? Chỉ 2 đường chéo của hình thoi? - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi. ? Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông? - 1 Hs lên cắt. ? Ghép lại được hình gì? - 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật. ? Diện tích hình thoi và hình chữ nhật - Bằng nhau. vừa tạo thành ntn? - Gv vẽ hình lên bảng. - Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình. n n m×n ? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: = mx . Mà m x 2. ?Vậy diện tích hình thoi ABCD là? ? Diện tích của hình thoi bằng gì?. 2. 2. m×n 2. - Hs nêu, và viết công thức tính diện tích hình thoi. - Tổ chức Hs lấy ví dụ để tính diện tích - 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ. của hình thoi? b. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi ABCD là: (3 x 4) : 2 = 6 (cm2). Đáp số: 6 cm2. (Phần b làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 x 20): 2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2).. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. *Bài 3. - Hs tự làm bài. - Gv nx chốt ý đúng. 4. Củng cố: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nx tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà xem trước bài luyện tập.. - Học sinh nêu kết quả. - Phần a: S; Phần b:Đ - Lớp nx, trao đổi.. Luyện từ và câu Tiết 54: Cách đặt câu khiến I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ).Biết chuyển câu kể thành câu khiến. 2. Kĩ năng: Bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu - 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ khiến và phân tích? sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nôị dung các hoạt động a. Nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. - Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng sgk. Treo bảng phụ. điền theo bảng phụ. - Trình bày: - Hs lần lượt nêu miệng, - Gv cùng Hs nx, chữa bài trên bảng và bài - Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, hs trình bày. đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! - Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). - Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gươm lại cho Long Vương. - Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. * GV nhấn mạnh: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. * Ghi nhớ. b. Luyện tập. Bài 1. - Đọc mẫu: - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp những câu còn lại. - Trình bày:. - 3,4 Hs đọc. - Hs đọc yêu cầu bài. - 1 Hs đọc. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! - Nam đi học đi. ( thôi, nào,) ( Câu còn lại làm tương tự). - Gv cùng Hs nx, trao đổi. Bài 2. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. ( Theo giảm tải).. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp thực hiện phần a. - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài. - Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. - VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! - Gv nx chung, chốt câu đúng. Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3. Tương tự bài 2. - Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. - VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài ( Theo giảm tải). toán này nhé! - Gv cùng Hs nx, chữa bài, gv ghi điểm + Hãy giúp mình giải bài toán này một số bài làm tốt. với!... Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói - Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu trên: khiến bài 3. - Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài. 3. Củng cố: Dùng câu khiến trong những trường hợp nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. Tập làm văn Tiết 53:. Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết). I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK. 2. Kĩ năng: Bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu,lời tả tự nhiên, rõ ý. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động viết bài. II. Đồ dùng : - Ảnh một số cây trong sgk. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết bài cách mở rộng. - Hs viết bài. 2. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn về nhà xem trước bài ôn tập giữa học kỳ II. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 135: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. 2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình thoi. HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động a. Bài tập. Bài 1. Làm miệng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. và chốt kết quả đúng: b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Đáp số: 70 cm2. *Bài 3. Hs tự thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Hs cắt: - Hs nhận xét - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. 4. Củng cố: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: Nx tiết học. Vn làm bài ở VBT tiết 135.. Tập làm văn Tiết 54: Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, đung từ đặt câu và viết đúng chính tả...).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của cô giáo. 3. Thái độ: Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Đồ dùng : - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nhận xét chung bài viết của Hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu - Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề của từng đề. bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả. - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lô gich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay. * Hạn chế: Một số bài còn mắc một số lỗi sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác. - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/. Lỗi về ý/. Lỗi về cách Lỗi đặt câu/ dùng từ/. Lỗi chính tả/. Sửa lỗi Rõ ràng. Sửa lỗi Từng chùm, từng chùm. Sửa lỗi Sửa lỗi Những lộc Mùa hè đã non mơn mởn đến. Sửa lỗi Trở về. - Gv trả bài cho từng Hs. * Hướng dẫn hs chữa bài. + Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ Hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. + Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,.... - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của Hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 2. Củng cố: Nx tiết học. 3. Dặn dò: - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)... Khoa học Tiết 54: Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. 3. Thái độ: Học sinh ham thích khám phá. II. Đồ dùng : Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong - 1 Hs kể, lớp nx chung. cuộc sống và vai trò của chúng? - Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ? - 1 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động. Hoạt độg 1: Trò chơi ; Ai nhanh, ai đúng. - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 Hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. chỉ định Hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phút. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Đánh giá: - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh - Nhiệt đới. năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây - Ôn đới. rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là - Nhiệt đới. vùng có khí hậu nào? ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là - Sa mạc và hàn đới. vùng có khí hậu nào? ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu - Hs trả lời. nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dưới 0oC) ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - Tưới cây, che dàn. cho cây trồng? - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - Cho uống nhiều nước, chuồng trại cho vật nuôi? thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - Chống nóng: cho con người? - Chống rét: -Các nhóm thi kể nhiều lần. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: trời sưởi ấm? + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. * Kết luận: Mục bạn cần biết. + Trái Đất không có sự sống. 3. Củng cố: Nêu một số biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? Nx tiết học. 4. 4. Dặn dò: VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kĩ thuật Tiết 27:. Lắp cái đu (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. 2. Kĩ năng: Lắp được cái đu theo mẫu. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ nào? ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?. trục đu. - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng - ...cần 4 vòng hãm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hãm? c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3. Nhận xét: Nx tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu.. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 27 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồ II. Lên lớp: Nhận xét chung; Ưu điểm: - Duy trì sĩ số đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: Tuyên dương: Phượng, Sơn. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh, Thắm. III. Phương hướng tuần 28 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 27. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×