Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

tieng anh can ban moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.64 MB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Basic English. Part 1: Basic English BẢNG PHIÊN ÂM QUỐC TẾ. 5 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Basic English Vowels Long Vowels Short Vowels sheep ship. head. farm. hat. above. coo. foot. mother (US). horse. sock (UK). worm (US). bird. cup. Consonants Voiced book. Voiceless pen. day. town. give. cat. very. Fish. the. think. zoo. Say. vision. She. Jump. cheese. Look Run Yes We Moon Name sing Diphthongs day eye boy mouth nose (UK) nose (US) ear (UK). 6 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Basic English. Basic English Vocabularies - Phần này gồm 1200 từ tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn vừa xem nghĩa tiếng Việt vừa nghe nhìn phiên âm vừa tập cách phát âm cho từng từ. - 1200 từ tiếng Anh thông dụng nhất này được chia làm 3 nhóm: danh từ (500), động từ (hơn 300), tính từ (200) và giới từ (84). - Bạn nên xem đi xem lại từng bài đến khi bạn thuộc hết thì hãy xem tiếp bài khác. Đây là một cách học từ dễ dàng, hiệu quả và nhất là không sợ bị phát âm sai.. 7 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Basic English. 500 DANH TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG XẾP THEO BẬC THANG apple (n) quả táo bicycle (n) xe đạp. body (n) thân thể. the human body. Thân người. They covered their bodies with mud. Họ ngụy trang cơ thể bằng bùn / họ trét bùn lên người. book (n) cuốn sách. A book about animals. Một cuốn sách về động vật. Please open your books. Hãy (Vui lòng) mở sách ra. bus (n) xe buýt. a school bus. Xe buýt trường học. I'll go home by bus. Tôi đi về nhà bằng xe buýt. car (n) xe hơi. She goes to work by car. Cô ấy đi làm bằng xe hơi. Where did you park your car? Anh (đã) đậu xe ở đâu vậy? cat (n) con mèo. center (n) trung tâm. She stand/stood in the centre of the room. Cô ấy đứng/đã đứng ở giữa căn phòng. Cars are not allowed in the town centre. Xe cộ không được phép (đậu) ở trung tâm thành phố. chair (n) cái ghế. chicken (n) con gà city (n) thành phố. The city of Boston. Thành phố Boston. The city centre. Trung tâm thành phố coffee (n) cà phê. Do you want a cup of coffee? Anh có muốn dùng một tách cà phê không? cow (n) con bò. cup (n) cái tách. A cup of tea/coffee. Một tách trà/cà phê. doctor (n) bác sĩ. I have to go to the doctor's for a check-up. Tôi phải đi khám bệnh (đi gặp bác sĩ) để kiểm tra tổng quát. door (n) cửa ra vào. Please shut the door behind you. Vui lòng đóng cửa đằng sau anh. I can't open the door. Tôi không thể mở được cửa. There's. BẬC 1 husband (n) người chồng. Janet's husband is in the Navy. Chồng của Janet là hải quân. kitchen (n) căn bếp. milk (n) sữa. a carton of milk. Hộp sữa. A milk bottle. Chai sữa. money (n) tiền bạc. How much money have you got? Anh có bao nhiêu tiền? It costs a lot of money to buy a house. Tốn rất nhiều tiền để mua một ngôi nhà. He spends all his money on clothes and CDs. Anh ấy tiêu hết tiền vào quần áo và đĩa CD. mother (n) người mẹ. My mother and father are divorced. Cha mẹ tôi đã li dị. mouth (n) cái miệng. name (n) tên. What's your name? Tên anh / chị là gì? My name's Alexis. Tên tôi là Alexis. I can't remember the name of the street he lives on. Tôi không thể nhớn tên con đường mà anh ta ở. neck (n) cái cổ. He was wearing a gold chain around his neck. Anh đã ta đeo một sợi dây chuyền vàng quanh cổ. She fell off a horse and broke her neck. Cô ấy bị ngã ngựa và gãy cổ. nose (n) chiếc mũi. A big/broken nose. Chiếc mũi to (mũi cà chua)/mũi gãy. park (n) công viên. We went for a walk in the park. Chúng tôi (đã) đi dạo/chơi trong công viên. pen (n) cây bút mực. pencil (n) cây bút chì. picture (n) bức tranh, hình ảnh. To draw/paint a picture. Vẽ tranh. She's got pictures of pop stars all over her bedroom wall. Cô ấy treo (có) những bức ảnh của các ngôi sao nhạc pop trên khắp bức tường trong phòng ngủ của mình. pig (n) con heo/lợn. 8. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Basic English someone at the door. Có ai đó ở cửa. egg (n) quả trứng. a boiled/fried egg. Trứng luộc/rán. eye (n) con mắt - Sara has black hair and brown eyes. Sara có mái tóc đen và đôi mắt nâu. She closed her eyes and fell off to sleep. Cô ấy nhắm mắt lại và ngủ thiếp đi. face (n) khuôn/gương mặt. She's got a long, thin face. Cô ấy có gương mặt mỏng và dài. I can't wait to see her face when she opens the present. Tôi không thể chờ để ngắm khuôn mặt cô ấy khi mở quà. father (n) người cha. finger (n) ngón tay. foot (n) bàn chân. friend (n) bạn bè. Sarah's my best friend. Sarah là người bạn tốt nhất của tôi. (= The friend I like most. Người bạn tôi thích nhất.) Gordon is a friend of mine. Gordon là một người bạn của tôi. I'm going to New York to visit some friends. Tôi định đến New York thăm vài người bạn. hair (n) mái tóc. A girl with long, fair hair. Một cô gái có mái tóc đẹp và dài. head (n) cái đầu - He fell and hit his head on the table. Cậu ấy bị té và va đầu vào bàn. house (n) ngôi/căn nhà, houses (pl) - We go / went to my aunt's house for dinner. Chúng tôi đến / đã đến nhà dì tôi dùng bữa tối. I’ll buy a new …. [a. father, b. air, c. head, d. house]. school (n) trường học - Which school do you go to? Bạn đến trường nào học? I ride my bike to school. Tôi chạy xe đạp đi …. [a. house, b. school, c. eye, d. face] street (n) đường phố. A street map. Bản đồ đường phố. We live on the same street. Chúng tôi sống cùng phố. student (n) học sinh (từ lớp 10), sinh viên. A law student. Sinh viên luật. A foreign student. Sinh viên nước ngoài. table (n) cái bàn. The kitchen table. Bàn làm bếp. tea (n) trà. Would you like a cup of tea or coffee? Anh dùng trà hay cà phê? telephone (n) điện thoại. We'll contact you by telephone when we get the results. Chúng tôi sẽ lien lạc với chị bằng điện thoại khi (chúng tôi) nhận được kết quả. watch (n) đồng hồ đeo tay. I don't wear a watch. Tôi không đeo đồng hồ. water (n) nước. Hot/cold water. Nước lạnh/nóng. A drink of water. (Việc) uống nước wife (n) người vợ. I've never met William's wife. Tôi chưa bao giờ gặp vợ của William. window (n) cửa sổ. Open the window if you're too hot. Hãy mở cửa sổ nếu anh thấy nóng. A window frame/ledge. Khung / mép cửa sổ.. afternoon (n) buổi chiều autumn (n) mùa thu beef (n) thịt bò black (n) màu đen blue (n) màu xanh breakfast (n) bữa điểm tâm, bữa sáng brown (n) màu nâu clock (n) đồng hồ. orange (n) màu cam BẬC 2 pork (n) thịt heo red (n) màu đỏ restaurant (n) nhà hàng rice (n) cơm room (n) căn phòng season (n) mùa. The holiday season. Mùa nghỉ lễ. The rainy/dry season. Mùa khô/mưa. The football 9. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Basic English color (n) màu sắc day (n) ngày dinner (n) bữa tối dollar (n) đô la evening (n) buổi tối family (n) gia đình. I come from a large family - I have three brothers and two sisters. Tôi từ một gia đình lớn đến đây – tôi có ba anh trai và hai chị gái. He's American but his …… (= relatives in the past) come/comes from Ireland. Anh ấy người Mỹ nhưng … anh ấy từ Ireland đến. [a. year, b. winter, c. day, d. family] food (n) thức ăn, thực phẩm gray (n) màu xám green (n) màu xanh lá cây hospital (n) bệnh viện hotel (n) khách sạn hour (n) giờ đồng hồ lunch (n) bữa trưa minute (n) phút month (n) tháng morning (n) buổi sáng night (n) ban đêm noon (n) giữa trưa number (n) số, con số. season. Mùa bóng đá. second (n) giây service (n) dịch vụ spring (n) mùa xuân. I'm starting a new course in the spring. Spring flowers /weather. summer (n) mùa hè supper (n) bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ time (n) thời gian. He wants to spend more time with his family. Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của mình. Time seems to pass so slowly when you're unhappy. …. có vẻ trôi qua quá chậm khi ta không hạnh phúc. [a. time, b. number, c. yellow, d. dinner] today (n) hôm nay tomorrow (n) ngày mai tonight (n) tối nay week (n) tuần weekend (n) cuối tuần white (n) màu trắng winter (n) mùa đông year (n) năm. Last year/next year. Năm ngoái/ sang năm. He joined the company a …. ago. Anh ấy vào công ty một … trước. [a. breakfast, b. brown, c. time, d. clock] yellow (n) màu vàng yesterday (n) hôm qua. action (n) hành động age (n) tuổi air (n) không khí answer (n) câu trả lời boy (n) người con trai business (n) doanh nghiệp, kinh doanh child (n) đứa trẻ con church (n) nhà thờ class (n) lớp học college (n) trường cao đẳng, đại học company (n) công ty. BẬC 3 life (n) cuộc sống, cuộc đời light (n) ánh sáng machine (n) cái máy, máy móc man (n) người đàn ông market (n) chợ, thị trường member (n) thành viên office (n) văn phòng, phòng làm việc paper (n) giấy people (n) con người (số nhiều) plan (n) kế hoạch price (n) giá cả 10. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Basic English country (n) cánh đồng, đất nước course (n) khóa học daughter (n) con gái ruột district (n) quận, huyện earth (n) trái đất example (n) ví dụ fire (n) ngọn lửa floor (n) sàn nhà girl (n) người con gái god (n) thượng đế group (n) nhóm horse (n) con ngựa idea (n) ý kiến land (n) đất level (n) mức độ. product (n) sản phẩm question (n) câu hỏi result (n) kết quả river (n) dòng sông son (n) con trai ruột space (n) không gian story (n) câu chuyện tax (n) thuế train (n) xe lửa, tàu hỏa university (n) trường đại học (tổng hợp) war (n) chiến tranh woman (n) người đàn bà; women (pl) world (n) thế giới. accident (n) tai nạn airplane (n) máy bay bag (n) giỏ xách bird (n) con chim boat (n) chiếc tàu box (n) cái hộp bread (n) bánh mì camera (n) máy chụp hình circle (n) vòng tròn customer (n) khách hàng diamond (n) kim cương elephant (n) con voi engineer (n) kỹ sư fish (n) con cá flower (n) hoa fruit (n) trái cây gold (n) vàng gun (n) khẩu súng habit (n) thói quen health (n) sức khỏe hill (n) ngọn đồi. lawyer (n) luật sư BẬC 4 lesson (n) bài học library (n) thư viện medicine (n) thuốc memory (n) trí nhớ, bộ nhớ, kỷ niệm monkey (n) con khỉ moon (n) mặt trăng mountain (n) núi mouse (n) con chuột opinion (n) quan điểm pain (n) cơn đau person (n) con người prison (n) nhà tù rectangle (n) hình chữ nhật salt (n) muối sand (n) cát size (n) kích cỡ square (n) hình vuông, quảng trường stomach (n) bao tử stone (n) cục đá sugar (n) đường 11. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Basic English ice (n) nước đá knowledge (n) kiến thức lake (n) hồ language (n) ngôn ngữ. tree (n) cây, cây cối triangle (n) tam giác uncle (n) chú, bác, cậu vegetable (n) rau củ. amount (n) số (tiền) art (n) nghệ thuật attention (n) sự chú ý beauty (n) cái đẹp, vẻ đẹp bed (n) cái giường bill (n) hóa đơn case (n) trường hợp century (n) thế kỷ date (n) ngày tháng decision (n) quyết định department (n) phòng, ban difference (n) sự khác biệt dream (n) giấc mơ east (n) phía đông experience (n) kinh nghiệm fact (n) sự thật farm (n) nông trại future (n) tương lai game (n) trò chơi heat (n) sức nóng home (n) nhà, gia đình law (n) luật pháp letter (n) lá thư, chữ cái nation (n) quốc gia north (n) phía bắc. opportunity (n) cơ hội part (n) phần, phụ tùng past (n) quá khứ patient (n) bệnh nhân piece (n) miếng, mảnh point (n) điểm position (n) vị trí power (n) quyền lực, điện năng present (n) hiện tại problem (n) vấn đề purpose (n) mục đích quality (n) chất lượng religion (n) tôn giáo rule (n) quy tắc science (n) khoa học side (n) phía, bên situation (n) tình huống sound (n) âm thanh south (n) phía nam temperature (n) nhiệt độ truth (n) sự thật value (n) giá trị wall (n) bức tường west (n) phía tây word (n) từ, chữ. ability (n) khả năng advantage (n) lợi thế animal (n) động vật association (n) hiệp hội ball (n) quả bóng bear (n) con gấu bottom (n) đáy. BẬC 6 object (n) vật thể oil (n) dầu operation (n) sự điều/vận hành parent (n) cha, mẹ peace (n) hòa bình plant (n) thực vật property (n) tài sản, tính chất. BẬC 5. 12 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Basic English bridge (n) cây cầu choice (n) sự lựa chọn club (n) câu lạc bộ coat (n) áo khoác desire (n) lòng ham muốn difficulty (n) sự khó khăn direction (n) phương hướng discussion (n) cuộc thảo luận dress (n) áo đầm employee (n) nhân viên glass (n) ly, thủy tinh ground (n) mặt đất importance (n) tầm quan trọng island (n) hòn đảo lady (n) phụ nữ, quý bà list (n) danh sách marriage (n) hôn nhân model (n) mô hình, người mẫu account (n) tài khoản amount (n) số, số lượng army (n) quân đội attempt (n) sự nỗ lực bank (n) ngân hàng bar (n) quán bar blood (n) máu bone (n) xương chance (n) cơ hội corner (n) góc (góc phố, góc trường) cost (n) phí tổn danger (n) sự nguy hiểm degree (n) bằng cấp, độ (độ C, độ F) detail (n) chi tiết doubt (n) sự nghi ngờ effort (n) sự nỗ lực event (n) sự kiện field (n) lĩnh vực. radio (n) đài secret (n) bí mật secretary (n) thư ký shoulder (n) vai, bờ vai skill (n) kỹ năng skirt (n) cái váy soldier (n) người lính song (n) bài hát speed (n) tốc độ staff (n) toàn thể nhân viên subject (n) môn học success (n) sự thành công sun (n) mặt trời tooth (n) răng top (n) đỉnh trouble (n) chuyện rắc rối weight (n) trọng lượng wind (n) gió BẬC 7 length (n) chiều dài line (n) đường thẳng literature (n) văn học loss (n) sự mất mát mile (n) dặm = 1,6km occasion (n) dịp, cơ hội official (n) quan chức opportunity (n) cơ hội order (n) lệnh, trật tự pattern (n) kiểu mẫu population (n) dân số public (n) công cộng race (n) cuộc đua rate (n) tỷ lệ, tốc độ relative (n) bà con, người thân, họ hàng report (n) bản báo cáo rock (n) đá scene (n) cảnh 13. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Basic English force (n) lực, lực lượng freedom (n) sự tự do government (n) chính quyền heat (n) hơi nóng honor (n) vinh hạnh, danh dự influence (n) sự ảnh hưởng judge (n) quan tòa. shape (n) hình dạng step (n) bước đi strength (n) sức mạnh surprise (n) sự ngạc nhiên unit (n) đơn vị warmth (n) sự ấm áp weakness (n) sự yếu đuối. agency (n) cơ quan, hãng, đại lý article (n) bài báo audience (n) khán giả balance (n) sự cân bằng behaviour (US behavior) (n) hành vi belief (n) niềm tin captain (n) đội trưởng. thuyền trưởng, đại úy citizen (n) công dân collection (n) bộ sưu tập connection (n) mối liên hệ distance (n) khoảng cách duty (n) nhiệm vụ edge (n) góc cạnh election (n) bầu cử exception (n) ngoại lệ existence (n) sự tồn tại expression (n) sự biểu lộ, thành ngữ faith (n) niềm tin favour (US favor) (n) ân huệ, sự giúp đỡ, sự yêu quí flavour (US flavor) (n) vị, mùi (vị dâu, vị sô cô la) forest (n) rừng (cùng loại cây) friendship (n) tình bạn, tình hữu nghị garden (n) vườn governor (n) thống đốc. BẬC 8 guest (n) khách hardship (n) sự gian khó jungle (n) rừng già justice (n) công lý king (n) vua leadership (n) sự lãnh đạo mass (n) khối motor (n) động cơ neighbour (US neighbor) (n) người hàng xóm poverty (n) cái nghèo queen (n) hoàng hậu, nữ hoàng salary (n) lương (theo tháng) sample (n) mẫu (hàng mẫu) seat (n) chỗ ngồi solution (n) giải pháp speech (n) bài phát biểu taste (n) vị giác, trình độ thẩm mỹ tear (n) nước mắt tire (n) vỏ xe trip (n) chuyến đi variety (n) sự đa dạng village (n) ngôi làng wage (n) lương (theo tuần, ngày, giờ) weapon (n) vũ khí wine (n) rượu vang youth (n) tuổi trẻ. agriculture. height. (n) nông nghiệp. (n) chiều cao. BẬC 9 14. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Basic English angle (n) góc birth (n) sự dinh ra branch (n) chi nhánh butter (n) bơ card (n) thẻ chain (n) dây xích chairman, chairwoman (n) chủ tịch childhood (n) tuổi thơ, thời thơ ấu clause (n) mệnh đề cloud (n) mây comparison (n) sự so sánh content (n) nội dung conversation (n) cuộc hội thoại cook (n) đầu bếp couple (n) đôi (người) description (n) sự mô tả disease (n) bệnh tật engine (n) động cơ (máy) fashion (n) thời trang flesh (n) thịt, da thịt furniture (n) đồ gỗ nội thất gentleman (n) quý ông gift (n) món quà grass (n) cỏ. intention (n) dự định lady (n) quý bà luck (n) sự may rủi member (n) thành viên membership (n) tư cách thành viên minister (n) bộ trưởng neighborhood (n) làng xóm pair (n) cặp, đôi (vật) phrase (n) cụm từ pleasure (n) sự hân hạnh, khoái cảm politics (n) chính trị presence (n) sự hiện diện profit (n) lợi nhuận protection (n) sự bảo vệ railroad (US) railway (n) đường ray xe lửa sentence (n) câu nói shadow (n) cái bóng sheet (n) tấm drap, tấm ra suspect (n) nghi phạm threat (n) mối đe dọa throat (n) cổ họng tool (n) công cụ witness (n) nhân chứng wood (n) gỗ BẬC 10. ambition anger anniversary anxiety ceremony certainty church clerk cloth copper cousin. mixture (n) sự pha trộn necessity (n) sự cần thiết nephew (n) cháu trai (con anh, chị, em) network (n) mạng lưới niece (n) cháu gái (con anh, chị, em) ocean (n) đại dương package (n) trọn gói, gói hàng (dịch vụ) partner (n) đối tác passenger (n) hành khách patience (n) sự kiên nhẫn plastic (n) nhựa. (n) tham vọng (n) cơn giận dữ (n) lễ kỷ niệm (n) sự bồn chồn (n) nghi lễ kỷ niệm (n) sự chắc chắn (n) nhà thờ (n) nhân viên thư ký (n) vải (n) đồng (n) anh, chị, em (họ, bà con). 15 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Basic English coward (n) kẻ hèn nhát crime (n) tội ác criminal (n) tội phạm dish (n) món ăn, đĩa đựng thức ăn fan (n) người hâm mộ fate (n) số mạng fault (n) lỗi flood (n) lũ lụt flour (n) bột (gạo, mì) fun (n) sự vui vẻ funeral (n) đám tang glass (n) thủy tinh hatred (n) long oán ghét hunger (n) cái đói insurance (n) bảo hiểm iron (n) sắt joke (n) chuyện cười, trò cười lead (n) chì leather (n) da (vật liệu) liar (n) kẻ nói dối liquid (n) chất lỏng mankind (n) nhân loại. powder (n) dạng bột prejudice (n) thành kiến pride (n) niềm tự hào prisoner (n) tù nhân prize (n) giải thưởng puzzle (n) câu đố, sự nan giải receipt (n) biên nhận relationship (n) mối quan hệ reputation (n) uy tín safety (n) sự an toàn satisfaction (n) sự hài lòng secret (n) bí mật skin (n) da storm (n) cơn bão stuff (n) thứ, đồ đạc, hàng sympathy (n) sự cảm thông temple (n) chùa tip (n) tiền boa, điều mach nhỏ violence (n) bạo lực virtue (n) tính tốt wind (n) gió wound (n) vết thương. 16 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Basic English. 350 động từ tiếng Anh thông dụng nhất answer (v) trả lời. ask (v) hỏi. become – became - become (v) trở thành. begin – began - begun (v) bắt đầu. bring – brought - brought (v) mang theo. call (v) (+ O + n) gọi, gọi điện. change (v) thay đổi. close (v) đóng. die (v) chết. do – did – done (v) làm. drink – drank - drunk (v) uống. eat – ate - eaten (v) ăn. find – found - found (v) tìm. give – gave – given (v) cho, dành cho, tặng. go - went – gone (v) đi. have – had – had (v) có. hear – heard - heard (v) nghe. help (v) cấp cứu, giúp đỡ. keep – kept - kept (v) giữ. know – knew – known (v) biết. leave – left – left (v) rời khỏi. let – let - let (v) để, hãy để. like (v) thích. listen (v) nghe. live (v) sống. look at (v) nhìn. make – made – made (v) làm, làm ra. mean – meant – meant (v) có nghĩa là. meet – met - met (v) gặp. need (v) cần. open (v) mở. pay – paid - paid (v) trả (tiền), thanh toán. play (v) chơi. put – put - put (v) đặt, để. read – read – read (v) đọc.. BẬC 1. 17 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Basic English run say see show sleep stand study tell think try turn use want work write. – ran – said – saw. – run (v) chạy. - said (v) nói. - seen (v) 1. nhìn, xem, ngắm. 2. xem xét. – showed - shown (v) cho xem. – slept – slept (v) ngủ. – stood - stood (v) đứng, chịu đựng. (v) học, nghiên cứu. – told - told (v) kể, nói, bảo. – thought - thought (v) nghĩ. (v) (+ to) cố, (+ V-ing) thử. (v) quẹo, rẽ. (v) dùng, sử dụng. (v) muốn, cần. (v) làm việc. – wrote - written (v) viết.. add (v) thêm vào. agree (v) đồng ý. allow (v) cho phép. apply (v) áp dụng. arrive (v) đến, tới. avoid (v) tránh. believe (v) tin, tin tưởng. bite (v) cắn. borrow (v) mượn. burn (v) đốt carry (v) mang, vác, đội, cầm. choose – chose – chosen (v) chọn. climb (v) leo, trèo. complain (v) than phiền. cook (v) nấu ăn. cry (v) khóc. cut – cut - cut (v) cắt. decide (v) quyết định. depend (v) (+ on) dựa dẫm vào, dựa vào tùy vào. discuss (v) thảo luận. drive – drove - driven (v) lái xe.. BẬC 2. 18 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Basic English earn (v) kiếm (tiền). enjoy (v) thưởng thức, thích thú. enter (v) bước vào. explain (v) giải thích. fall – fell - fallen (v) ngã, té. feed – fed – fed (v) cho ăn. feel – felt – felt (v) cảm thấy. fight (v) đánh, đánh nhau, chiến đấu. finish (v) kết thúc, xong. fit (v) vừa, khít, vừa vặn. fix (v) sửa. fly (v) bay. follow (v) đi theo. forget – forgot - forgotten (v) quên. grow - grew - grown (v) phát triển, mọc. guess (v) đoán. happen (v) xảy ra. hate (v) ghét, không thích. hold - held – held (v) cầm, nắm, ôm. improve (v) tiến bộ, cải cách. jump (v) nhảy. kick (v) đá. kiss (v) hôn. laugh (v) cười (thành tiếng). learn – learnt - learnt (v) học. lend (v) cho mượn. lie – lay – lain (v) nói dối. lock (v) khóa. lose – lost - lost (v) mất, lạc. love (v) yêu. marry (v) cưới. miss (v) nhớ, nhỡ. own (v) sở hữu. paint (v) sơn. practice (v) thực hành, tập luyện. prefer (v) thích … hơn. 19 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Basic English prevent (v) ngăn ngừa, phòng bị, phòng tránh. promise (v) hứa. pull (v) kéo. push (v) đẩy. receive (v) nhận. recommend (v) giới thiệu, tiến cử. remember (v) nhớ. remind (v) nhắc nhở. rent (v) thuê. repeat (v) lặp lại, nhắc lại. respect (v) tôn trọng. ride – rode - ridden (v) cưỡi ngựa, xe. save (v) tiết kiệm, cứu mạng. sell – sold - sold (v) bán. send – sent – sent (v) gửi. share (v) chia sẻ. shave (v) cạo râu, cạo lông. sign (v) ký tên. sing – sang - sung (v) hát. sit – sat - sat (v) ngồi. smell (v) ngửi, có mùi. smile (v) mỉm cười. smoke (v) hút thuốc. speak – spoke - spoken (v) nói. spell (v) đánh vần. spend – spent - spent (v) tiêu xài, trải qua. stay (v) ở, ở lại. stop (v) dừng lại. suggest (v) đề nghị. talk (v) nói chuyện. throw – threw – thrown (v) quăng, vứt, ném. touch (v) chạm, sờ, mó. understand – understood – understood (v) hiểu. visit (v) thăm, viếng thăm. wait (v) chờ, đợi. walk (v) đi bộ, đi dạo. 20 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Basic English wash wear weigh win wish worry. (v) rửa. – wore - wore (v) mặc, đội, đeo, mang, cài. (v) cân nặng. – won - won (v) thắng, chiến thắng, đoạt giải. (v) ước, ước muốn. (v) lo, lo lắng.. add (v) thêm vào. allow (v) cho phép. apply (v) áp dụng. arrive (v) đến, tới. avoid (v) tránh. burn (v) đốt carry (v) mang, vác, đội, cầm. climb (v) leo, trèo. complain (v) than phiền. cry (v) khóc. depend (v) (+ on) dựa dẫm vào, dựa vào tùy vào. discuss (v) thảo luận. earn (v) kiếm (tiền). enter (v) bước vào. explain (v) giải thích. fall – fell - fallen (v) ngã, té. feed – fed – fed (v) cho ăn. fight (v) đánh, đánh nhau, chiến đấu. fit (v) vừa, khít, vừa vặn. follow (v) đi theo. grow - grew - grown (v) phát triển, mọc. guess (v) đoán. happen (v) xảy ra. hold - held – held (v) cầm, nắm, ôm. improve (v) tiến bộ, cải cách. jump (v) nhảy. kick (v) đá. lock (v) khóa. paint (v) sơn. practice (v) thực hành, tập luyện.. BẬC 3. 21 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Basic English prevent (v) ngăn ngừa, phòng bị, phòng tránh. promise (v) hứa. receive (v) nhận. recommend (v) giới thiệu, tiến cử. remind (v) nhắc nhở. repeat (v) lặp lại, nhắc lại. respect (v) tôn trọng. ride – rode - ridden (v) cưỡi ngựa, xe. save (v) tiết kiệm, cứu mạng. share (v) chia sẻ. sign (v) ký tên. smell (v) ngửi, có mùi. smoke (v) hút thuốc. spell (v) đánh vần. stay (v) ở, ở lại. throw – threw – thrown (v) quăng, vứt, ném. touch (v) chạm, sờ, mó. visit (v) thăm, viếng thăm. weigh (v) cân nặng. win – won - won (v) thắng, chiến thắng, đoạt giải. accept admire argue attack behave bribe care catch check collect continue describe disagree disrespect encourage examine. (v) chấp nhận. (v) ngưỡng mộ. (v) tranh luận, cãi nhau. (v) tấn công. (v) cư xử. (v) hối lộ. (v) quan tâm. – cough - cough (v) bắt được, bắt kịp. (v) kiểm tra. (v) nhặt, thu, sưu tầm. (v) tiếp tục. (v) mô tả. (v) không đồng ý, phản đối. (v) không tôn trọng. (v) khuyến khích. (v) kiểm tra kỹ, khám.. BẬC 4. 22 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Basic English exist (v) tồn tại. fail (v) thất bại. fear (v) sợ. fill (v) lấp đầy, lấp kín, đổ đầy. hide – hid – hidden (v) trốn. hire (v) thuê. hurt (v) (it + ~) 1. đau. Does it hurt? Có đau không? 2. làm tổn thương. I don’t want to hurt his feelings. Tôi không muốn làm tổn thương lòng tự ái của anh ấy. imagine (v) tưởng tượng. include (v) bao gồm, gồm. interrupt (v) cắt ngang, làm gián đoạn. invite (v) mời. mix (v) trộn, pha. prepare (v) chuẩn bị. pretend (v) giả vờ, giả bộ. produce (v) sản xuất. protect (v) bảo vệ. prove (v) chứng minh. provide (v) cung cấp. punish (v) phạt, trừng phạt realize (v) nhận ra, nhận thấy. refuse (v) từ chối. regret (v) tiếc, nuối, hối tiếc. represent (v) đại diện. rest (v) nghỉ ngơi. return (v) trở về, trả lại. rise – rose - risen (v) mọc lên, dâng cao lên. rob (v) cướp. satisfy (v) làm thỏa mãn. scratch (v) gãi, gãi ngứa, quào. shake (v) lắc, run. swallow (v) nuốt. translate (v) dịch, phiên dịch. waste (v) lãng phí, phung phí. achieve act. (v) đạt được. (v) hành động.. BẬC 5 23. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Basic English admit (v) thú nhận, công nhận. affect (v) ảnh hưởng tới, tác động tới aim (v) ngắm, nhắm đến. appear (v) xuất hiện. arrange (v) sắp xếp. beat (v) đánh bại ai đó, đánh đập ai đó. cause (v) gây ra. charge (v) tính tiền, sạc pin. complete (v) hoàn tất. confirm (v) xác nhận. contain (v) chứa đựng. control (v) điều khiển. cover (v) che phủ. create (v) tạo ra. cross (v) qua, ngang qua (cầu, đường). deliver (v) giao hàng. deny (v) phủ nhận, chối tội. design (v) thiết kế. develop (v) phát triển. disappear (v) biến mất. expect (v) kỳ vọng, mong đợi. experience (v) cảm nhận, trải nghiệm. express (v) diễn đạt. fasten (v) thắt, buộc, gài chặt. increase (v) tăng, gia tăng. influence (v) ảnh hưởng, gây ảnh hưởng. join (v) gia nhập. limit (v) giới hạn. mind (v) phiền lòng. order (v) ra lệnh, gọi thức ăn. pass (v) 1. qua, đi ngang qua. 2. thi đậu. 3. chuyển, chuyền. perform (v) trình diễn. pick (v) chọn. plan (v) lập kế hoạch. reach (v) đạt đến, chạm đến. reduce (v) làm giảm. 24 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Basic English remove (v) gỡ bỏ. replace (v) thay thế. report (v) báo cáo. require (v) yêu cầu. shoot – shot – shot (v) bắn súng, chụp hình, quay phim. shout (v) la hét. stick (v) dán cái gì vào tường. tend (v) có khuynh hướng. test (v) kiểm tra, thử (máu). thank (v) cám ơn. train (v) huấn luyện, khổ luyện. wonder (v) thắc mắc, tự hỏi. afford (v) kham nổi (giá một món hàng). belong (v) thuộc về clean (v) chùi sạch. clear (v) xóa bỏ, xóa sạch. connect (v) kết nối. consider (v) xem xét. consist (v) (+ of) bao gồm. contact (v) liên hệ, liên lạc. correct (v) sửa (sai). cost (v) giá, tốn, mất (bao nhiêu tiền). damage (v) làm tổn thất, làm tổn thương. deal (v) giải quyết. demand (v) đòi hỏi, nhu cầu. destroy (v) phá hủy. discover (v) khám phá. divide (v) chia, phân ra. draw – drew – drawn (v) vẽ. dress (v) ăn mặc, ăn diện. drop (v) làm rớt. end (v) kết thúc. face (v) đối mặt với. force (v) ép buộc. forgive – forgave - forgiven (v) tha thứ. form (v) hình thành.. BẬC 6. 25 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Basic English gain identify inform intend knock manage mark measure mention move notice point present press raise reply seem serve sound succeed suffer support suppose treat vote warn. (v) đạt được. (v) nhận diện. (v) thông tin. (v) có ý định. (v) gõ (cửa). (v) quản lý, lo liệu được, xoay sở. (v) đánh dấu. (v) đo lường. (v) nhắc tới, đề cập. (v) di chuyển, chuyển chỗ. (v) để ý, chú ý. (v) chỉ về phía nào đó. (v) trình bày, tặng. (v) bấm, nhấn, ấn (nút). (v) nuôi, tăng gia. (v) hồi âm. (v) dường như, có vẻ. (v) phục vụ. (v) nghe có vẻ. (v) thành công. (v) gánh chịu, chịu đựng, chịu khổ. (v) ủng hộ, hỗ trợ. (v) cho là. (v) đối đãi. (v) bỏ phiếu bầu, bầu cử. (v) cảnh báo, cảnh cáo.. 26 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Basic English. 200 TÍNH TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG XẾP THEO BẬC THANG beautiful (a) đẹp. big (a) lớn, to. busy (a) bận. cheap (a) rẻ. clean (a) sạch. clear (a) rõ, rõ ràng. cold (a) lạnh. dangerous (a) nguy hiểm. dark (a) tối. difficult (a) khó. My test at school are … Những bài kiểm tra ở trường của tôi … [a. cheap, b. slow, b. difficult, d. full] dirty (a) bẩn, dơ. dry (a) khô. early (a) sớm. easy (a) dễ. expensive (a) mắc, đắt. Dublin is a very … city. Dublin là một thành phố rất … [a. high, b. expensive, c. little, d. late] far (a) xa. fast (a) nhanh. I don’t understand my teachers. They speak very … Tôi không hiểu được các thầy cô. Họ nói … quá. [a. slow, b. fast, c. great, d. big] fat (a) mập, béo. full (a) no, đầy. good (a) tốt. great (a) tuyệt, tuyệt vời. happy (a) hạnh phúc.. hard high hungry late little long near new noisy old poor quiet rich right safe short slow small soft strong sure thick thin ugly weak wide wrong young. (a) cứng. (a) cao. (a) đói. (a) trễ, muộn. (a) nhỏ bé. (a) dài. (a) gần. (a) mới. (a) ồn ào. (a) già, cũ. (a) nghèo. (a) yên tĩnh. (a) giàu. (a) đúng, phải. (a) an toàn. (a) ngắn. (a) chậm. (a) nhỏ. (a) mềm. (a) mạnh. (a) chắc chắn. (a) dày. (a) mỏng. (a) xấu. (a) yếu. (a) rộng. (a) sai, trái. (a) trẻ.. alive (a) còn sống. angry (a) giận, giận dữ. asleep (a) đang ngủ. attractive (a) hấp dẫn, lôi cuốn bad (a) xấu, tồi tệ. bitter (a) đắng, cay đắng.. lonely loud lovely low mad main. (a) cô đơn. (a) to tiếng, lớn tiếng. (a) đáng yêu. (a) thấp. (a) điên, khùng. (a) chính.. BẬC 1. BẬC 2. 27 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Basic English blind (a) mù, đui. bright (a) tươi, sáng chói. calm (a) bình tĩnh. confident (a) tự tin. cool (a) mát, mát mẻ. correct (a) đúng, chính xác. curious (a) tò mò dead (a) chết. different (a) khác. effective (a) có hiệu quả. excellent (a) xuất sắc. familiar (a) thân thiện, quen thuộc. free (a) rảnh, tự do, miễn phí. friendly (a) thân thiện. funny (a) buồn cười. generous (a) rộng rãi, rộng lượng glad (a) mừng. heavy (a) nặng. ill (a) bệnh. impossible (a) không thể xảy ra. afraid (a) sợ sệt, ngại, e rằng. appropriate (a) thích hợp. available (a) có sẵn aware (a) có biết basic (a) cơ bản. certain (a) chắc chắn. common (a) chung, thông dụng. current (a) hiện hành. due (a) tới hạn. economic (a) thuộc kinh tế. empty (a) cạn, trống, rỗng. fake (a) giả. final (a) cuối cùng. following (a) sau đây. foreign (a) thuộc nước ngoài.. narrow (a) hẹp. necessary (a) cần thiết. patient (a) kiên nhẫn. polite (a) lịch sự. possible (a) có khả năng xảy ra, có thể xảy ra. practical (a) thực tế. precious (a) quý, quý giá. pretty (a) đẹp. rare (a) hiếm, hiếm khi. responsible (a) chịu trách nhiệm, có trách nhiệm. sad (a) buồn, buồn bã. silent (a) im lặng. simple (a) đơn giản. sleepy (a) buồn ngủ. sour (a) chua. strange (a) lạ. sweet (a) ngọt ngào. tough (a) cứng, cứng rắn. BẬC 3 modern (a) hiện đại. national (a) quốc gia. natural (a) tự nhiên. nice (a) tốt, hay, đẹp. normal (a) bình thường. personal (a) thuộc về cá nhân. popular (a) phổ biến, được yêu thích. private (a) riêng tư. professional (a) chuyên nghiệp. ready (a) sẵn sàng. real (a) thật, thiệt. recent (a) gần đây. royal (a) thuộc hoàng gia. scientific (a) thuộc khoa học. serious (a) nghiêm trọng. 28. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Basic English similar (a) tương tự. social (a) thuộc xã hội. successful (a) thành công. suitable (a) phù hợp, thích hợp. total (a) tổng. traditional (a) thuộc truyền thống. true (a) có thật. used (a) đã qua sử dụng, đã từng. useful (a) hữu dụng, có ích. wonderful (a) tuyệt vời BẬC 4 active (a) chủ động. negative (a) tiêu cực. alone (a) một mình. northern (a) thuộc hướng bắc. careful (a) cẩn thận. obvious (a) hiển nhiên. (a) chính thức. comfortable (a) thoải mái, tiện nghi. official (a) bình thường. commercial (a) thuộc thương mại. ordinary perfect (a) hoàn hảo. complete (a) trọn vẹn. permanent (a) vĩnh viễn. considerable (a) đáng kể. positive (a) tích cực. cultural (a) thuộc văn hóa. powerful (a) có sức mạnh, có direct (a) trực tiếp. uy lực, có uy quyền. eastern (a) thuộc hướng đông. practical (a) thực tế. educational (a) có tính chất quick (a) nhanh. giáo dục. reasonable (a) hợp lý. extra (a) thêm, phụ. fair (a) công bằng, đẹp. regular (a) thường xuyên. relevant (a) có liên quan. famous (a) nổi tiếng. separate (a) riêng biệt. female (a) thuộc giống cái. sexual (a) thuộc tính dục. financial (a) thuộc tài chính. southern (a) thuộc hướng nam. formal (a) quan trọng, trang trọng. technical (a) thuộc về kỹ thuật. fresh (a) tươi, sạch, trong lành. temporary (a) tạm thời. huge (a) khổng lồ. terrible (a) khủng khiếp. independent (a) độc lập. tiny (a) bé tí. indirect (a) gián tiếp. typical (a) tiêu biểu. interested (a) có hứng thú. usual (a) thông thường. interesting (a) thú vị. valuable (a) có giá trị. light (a) nhẹ. general (a) chung (in general: nói chung), tổng (công ty), đa khoa (bệnh viện) human (a) thuộc loài người. illegal (a) phi pháp. international (a) quốc tế. legal (a) hợp pháp, thuộc pháp luật. limited (a) có hạn. local (a) địa phương, cục bộ. major (a) chủ yếu, chính. marriage (a) có gia đình. minor (a) thứ yếu. 29 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Basic English male medical mental. (a) thuộc giống đực. (a) (liên quan đến) y tế, y khoa (a) thuộc tinh thần.. warm western willing. (a) ấm, ấm áp. (a) thuộc hướng tây. (a) tự nguyện, sẵn lòng.. 30 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Basic English. 54 Giới từ phổ biến nhất (pre) lên trên (tàu thuỷ, xe lửa, máy bay...). aboard. (pre) 1. về chủ đề ( ai/cái gì); liên quan tới 2. khoảng chừng, gần. about. above (pre) cao hơn cái gì; (nghĩa bóng) cao hơn ai/cái gì về cấp bậc, địa vị, tầm quan trọng (pre) từ bên này sang bên kia. across. (pre) sau, sau khi. after. (pre) chống lại, ngược lại, phản đối. against. (pre) từ một đầu đến (hay hướng tới) đầu kia của (cái gì); dọc theo. along. (pre) 1. nằm trong số (những cái gì); bao gồm trong 2. giữa (với nhau). among. (pre) 1. đó đây, khắp 2. tạo nên một vòng tròn (quanh cái gì); vòng quanh. around as. or weak form. at. or weak form. (pre) để có vẻ là (ai); như; thành (pre) ở tại (chỉ vị trí, khoảng cách). (pre) trước, trước mắt, trước mặt. before. (pre) sau, ở đằng sau. behind. (pre) ở hoặc tới một mức, vị trí thấp hơn ai/cái gì; dưới. below beneath. (pre) ở dưới, thấp kém. beside. (pre) bên cạnh ai/cái gì; gần. between (pre) ở trong hoặc vào khoảng trống giữa hai hoặc nhiều điểm/vật thể/người (pre) ngoại trừ cái gì; ngoài ra. beyond but (except) by. or weak form. or weak forms. concerning despite down. (pre) trừ ra, ngoài ra (pre) gần, cạnh, kế, bên. (pre) liên quan đến ai/cái gì (pre) dù, mặc dù, không kể, bất chấp (pre) xuống, xuôi, xuôi dọc theo. during (pre) Emma's usually at home during the day. We'll arrange a meeting some time during the week. trong lúc, trong thời gian except for (pre) trừ, trừ ra, không kể. Everyone was there except for Sally. There is nothing to indicate the building's past, except (for) the fireplace. from. or weak form (pre) 1. từ. Did you walk all the way from Bond Street? The museum is open from 9.30 to 6.00, Tuesday to Sunday. Prices start from £5,595. 2. dựa vào, theo, do từ, xuất phát từ. His mother's originally from Poland. Our speaker tonight 31. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Basic English is from the BBC. 3. cách. Their holiday cottage is about 15 kilometres from the coast. 4. ở chỗ. Have you had a Christmas card from Faye yet? What beautiful flowers! Who are they from? 5. của. We had to borrow some money from my father to pay the bill. 6. trong. These vegetables are fresh from the garden. 7. từ / bằng. juice made from oranges 8. khỏi phải / không bị. There's a bar across the front to prevent you from falling out. 9. từ (trên). The view from the top was absolutely breathtaking. 10. qua. I guessed from her accent that she must be French. 11. vì. Deaths from heart disease continue to rise every year. 12. (khác) với. University is very different from school. 13. ngay từ. Who knows what we'll all be doing five years from now? 14. kể từ. They were good friends from that day on. in. (pre) 1. ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...) 2. ở vào, trong (phạm vi, hoàn cảnh, điều kiện, trạng thái, tâm trạng...); trong khi, trong lúc, đang lúc, đang. into. (pre) 1. vào, vào trong 2. thành, thành ra; hoá ra (pre) như, giống như. like near. (pre) 1. chỉ có một khoảng cách ngắn hoặc một khoảng thời gian ngắn ở giữa; gần 2. gần giống, theo kịp. of weak. strong. (pre) 1. của 2. về. to think of someone. nghĩ về ai.. off. (pre) khỏi, cách, rời. the cover has come off the book. cái bìa tuột khỏi quyển sách. on. (pre) 1. trên, ở trên. a book on the table. quyển sách ở trên bàn 2. dựa trên, dựa vào, căn cứ vào. a statement founded on fact. một lời tuyên bố dựa trên sự kiện; on that ground. trên cơ sở ấy 3. vào ngày, vào lúc, lúc khi. on Sunday. vào ngày chủ nhật (pre) (= on to) về phía trên, lên trên. onto out. (pre) He leaned out the window. ra ngoài, ra khỏi, ngoài. out of the house. ra khỏi nhà. out of reach. ngoài tầm với. out of danger. thoát khỏi cảnh hiểm nguy. outside (pre) ngoài, ra ngoài. cannot go outside the evidence. không thể đi ra bên ngoài bằng chứng được (không phải tiền mặt) over. (pre) 1. lên; lên trên. to put a rug over the sleeping child. đắp chăn lên đứa bé đang ngủ 2. bên trên. a lamp over our heads. một ngọn đèn trên đầu chúng tôi 3. khắp; trên khắp. over the whole country. trên khắp đất nước 4. bên kia (sông...). a village over the river. một làng bên kia sông 5. ngang qua; vượt qua. a bridge over the river. cái cầu bắc ngang qua sông 6. hơn (ưu thế về số lượng, tuổi tác...). she is over fifty. bà ấy ngoài năm mươi tuổi (pre) quá, qua, muộn hơn, sau. it is past six. đã quá sáu giờ hơn. past per. weak (pre) The meal will cost $20 per person. The car was travelling at 70 miles per hour (70 mph). dùng để diễn đạt tỉ lệ, giá...) cho mỗi (đơn vị thời gian, chiều dài...) per capita; per person. mỗi người. 60 dollars per day. 60 đô la mỗi ngày. regarding. (pre) về ( ai/cái gì), về việc, đối với (vấn đề...). 32. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Basic English policy regarding various nationalities. chính sách đối với các dân tộc since (pre) từ (một thời điểm xác định trong quá khứ) đến một sự kiện sau đó trong quá khứ hoặc đến nay. he has been working here since 1967. anh ấy công tác ở đây từ năm 1967 through (pre) 1. qua, xuyên qua, suốt. They walked slowly through the woods. Họ chậm chạp băng qua rừng. to look through the window. nhìn qua cửa sổ throughout (pre) ở khắp nơi; từ đầu đến cuối; suốt. People throughout the country are out of work. He yawned throughout the performance. till. (pre) cho đến khi. till now. đến bây giờ, đến nay. till then. đến lúc ấy. We waited till half past six for you. Up till 1918, women in Britain were not allowed to vote.. to. weak (pre) 1. theo hướng, hướng tới, đến, tới (như) unto. It's only two weeks to Christmas. He drank himself to death. 2. It's twenty to six.. toward (pre) theo hướng, về phía, hướng về. he was running towards us. nó chạy về phía chúng tôi under (pre) 1. dưới, ở dưới. to be under water. ở dưới nước. He hid under the bed. 2. được trồng. The main fields are under wheat. underneath (pre) dưới, bên dưới (vị trí). the coin rolled underneath the piano. đồng tiền lăn vào gầm chiếc pianô until. (pre) trước khi; cho đến khi. the holidays last until September. ngày nghỉ hè kéo dài cho đến tận tháng chín. wait until tomorrow. hãy đợi đến ngày mai. up. (pre) (= along) tới, ở vị trí cao hơn trên, đi lên (cái gì). to run up the stairs. chạy lên cầu thang. up hill and down dale. lên dốc xuống đèo. They live just up the road.. upon (pre) trên, ở trên. upon the wide sea. trên biển rộng. Upon her head she wore a black velvet hat. with. (pre) (viết tắt) w với, cùng, cùng với với sự hiện diện, cùng với sự hiện diện. to argue with someone. cãi lý với ai. a kettle with a lid. một cái ấm với một cái vung. to be with someone on a point. đồng ý với người nào về một điểm. I'd like a steak and fries with chocolate mousse to follow.. within (pre) trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian. within three months. trong vòng ba tháng. within the next week. trong khoảng tuần tới without (pre) không có. two days without food. hai ngày không ăn uống gì. three nights without sleep. ba đêm không ngủ. 33 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Basic English. Part 2: Basic English Grammar Thuật ngữ văn phạm trong tiếng Anh Khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể. Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ - là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao, thấp, già, trẻ, mắc, rẻ… Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ: dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh chóng, hôm qua, ngày mai Article = Mạo từ: Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn cần phải làm quen kỹ từ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không phải đều biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định. 1. Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là a và an 2. Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ the a đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Thí dụ: a car (một chiếc xe hơi) an đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm Thí dụ: an apple (một trái táo) Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ đó vẫn được coi là bắt đầu với âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy khi dùng mạo từ bất định phải là: an hour Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm be, do, have, được dùng với một động từ chính để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ định. be, do, have sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ ngữ. Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp về nghĩa để tạo thành một câu có ý nghĩa. Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu bằng từ nếu, trừ khi. Dùng để diễn đạt một sự kiện, tình trạng trong tương lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể không có thật. Infinitive = Động từ nguyên mẫu . Động từ nguyên mẫu không có to đằng trước gọi là bare infinitive, có to đằng trước thì có khi gọi là to infinitive. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ Bất Quy Tắc bạn sẽ thấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên mẫu không có to, dạng Past của động từ đó, dạng Past Perfect của động từ đó. Khi học sâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới 34 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Basic English bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguyên mẫu của từng động từ trước, sau đó, chúng ta sẽ bàn về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Việt, động từ không bao giờ thay đổi hình thức của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian, tùy theo cấu trúc…động từ phải thay đổi hình thức tương ứng. Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ thống, do đó, bạn đừng quá lo, chúng ta sẽ đi từng bước một. Modal verb = Động từ khiếm khuyết: Gồm có tất cả là : can, could, may, might, must, ought to, shall, should, will, would. Động từ khiếm khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất định, như: khả năng, cho phép/xin phép, bổn phận, khả năng hoặc tính chắc chắn. Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ số ít, danh từ số nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay không trong tiếng Việt là ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví dụ: “một người”: đúng nhưng “một tiền”: sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “tiền” là danh từ không đếm được. Trong tiếng Anh cũng có thể áp dụng cách này, trừ một số ngoại lệ sau này bạn sẽ biết. Object = Đối ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3 phần: chủ ngữ + động từ + đối ngữ. Thí dụ: Tôi ăn cơm (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ và “cơm”: đối ngữ). Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân gây ra hành động. Thí dụ: Tôi đánh con chó. Passive voice = Thể Bị Động: Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn. Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng, kiểu cách. Thí dụ: trên, dưới, trong ngoài…Đôi khi giới từ đi sau động từ để tạo nên một nghĩa mới và trong trường hợp như vậy, ta phải học thuộc lòng vì không có quy tắc chung nào cả. Pronoun = Đại từ: là từ có thể dùng để thay thế danh từ để không phải lập lại danh từ nào đó. Tuy nhiên có 2 đại từ không thay thế ai hết, đó là hai đại từ nhân xưng I và YOU. Đại từ có các loại: đại từ nhân xưng (tôi, anh, chị ấy, cô ấy…), đại từ sở hữu và đại từ chỉ định. Chỉ có hai loại đại từ sau cùng không có từ loại tương ứng trong tiếng Việt. Do đó, bạn cần để ý làm quen với chúng từ nay về sau. Relative clause = Mệnh đề quan hệ: Là mệnh đề bắt đầu bằng who, where, which, whose, hoặc that. Dùng để xác định hoặc để đưa thêm thông tin. Mệnh đề này có dạng tương ứng trong tiếng Việt nhưng không phải lúc nào cũng dùng được, trong khi ở tiếng Anh, dạng mệnh đề này dùng thường xuyên. Thí dụ: Anh ấy là một người đàn ông mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng. Mệnh đề “mà mọi cô gái đều muốn được lấy làm chồng” đưa thêm thông tin về người đàn ông. Subject = Chủ ngữ : Thường đứng ở đầu câu, có thể là danh từ, đại từ hoặc cả một cụm từ. Chủ ngữ là trung tâm của sự chú ý trong một câu. Tense = Thì: Là hình thức văn phạm không có trong tiếng Việt. Trong tiếng Anh, một hành động được xảy ra ở lúc nào sẽ được đặt câu với thì tương ứng. Hình thức của động từ không chỉ thay đổi tùy theo chủ ngữ mà còn thay đổi tùy theo thời gian hành động xảy ra. Đây là khái niệm xa lạ với tiếng Việt, do đó bạn cần chú ý. Ta có 9 thì: 1. Present Simple 2. Present Continuous 3. Present Perfect 35 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Basic English 4. Past Simple 5. Past Continuous 6. Past Perfect 7. Future Simple 8. Future Continuous 9. Future Perfect Trong phần khác, từng thì sẽ được giải thích chi tiết. Verb (viết tắt: V) = Động từ: Là từ chỉ hành động, hoặc tình trạng, hoặc quá trình. Có 2 loại: nội động từ và ngoại động từ 1. Transitive = Ngoại động từ: là động từ có đối ngữ đi theo sau 2. Intransitive = Nội động từ: là động từ không có đối ngữ đi theo sau Để dễ nhớ, hãy nghĩ ngoại là bên ngoài, vậy ngoài động từ cần có một tân ngữ bên ngoài đi kèm theo sau. Từ đó có thể suy ra ngược lại cho nội động từ.. CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG GOOD LUCK! Xuân Canh Dần PG-Ths Đặng Trang Viễn Ngọc. 36 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Basic English. Đại từ Đại từ nhân xưng Personal Pronouns. NGÔI Ngôi 1 số ít: tôi. I. Ngôi 1 số nhiều: chúng tôi, chúng ta. we /wi:/. Ngôi 2 số ít : anh, chị, bạn, ông, bà.... you strong. weak. Ngôi 2 số nhiều: các anh, các chị, các bạn.... you strong. weak. Ngôi 3 số ít: anh ấy. he. Ngôi thứ ba số ít: chị ấy. she. Ngôi thứ ba số ít: nó. it. Ngôi thứ ba số nhiều: họ, chúng nó, .... they. Đại Từ Sở Hữu Đại từ nhân xưng. Tính Từ Sở Hữu (của …). Đại Từ Sở Hữu. Tôi: I my. mine. Chúng tôi: we our. ours. Bạn: you Các bạn: you. your strong. weak. your strong. weak. Anh ấy: he his Cô ấy: she. yours yours his. her strong. weak. Nó: it its. hers its. Họ: they their. theirs. Đại từ chủ ngữ. Đại từ đối ngữ. I me you you strong we us strong. weak weak. they them 37 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Basic English he him strong. weak. she her strong. weak. it it. Đại từ phản thân Đại từ chủ ngữ. Đại từ phản thân. I. myself. We. ourselves. you (số ít). yourself strong. you (số nhiều). yourselves. they. themselves. he. himself. she. herself. it. itself. weak. Đại từ chỉ định this, that, these, those Single Definite Pro this that. Số ít đây, này, cái này đó, cái đó, điều đó. Plural these those. Số nhiều những… này, cái này Những cái đó, điều đó.  Cách dùng: o Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ o Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự nó có thể làm chủ ngữ Ví dụ: o This car is very fast. = Chiếc xe hơi này rất nhanh. o This is a basic lesson. = Đây là một bài học cơ bản. o These lessons are easy to understand. = Những bài học này dễ hiểu. o These are basic lessons = Đây là những bài học cơ bản. o That dog is vicious. = Con chó đó dữ lắm. o That is my daughter. = Đó là con gái tôi. o Those pills are aspirins. = Mấy viên thuốc đó là aspirin. o Those are my children = Mấy đứa đó là con của tôi.. 38 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Basic English. Danh từ Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau: Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: woman = người đàn bà, computer = cái máy vi tính, money = tiền... Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: fire-fly = con đom đóm [firefly = fire (lửa) + fly (con ruồi)), seat belt = dây an toàn (seat belt = seat (chỗ ngồi) + belt (dây lưng)]... Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: two apples = hai trái táo Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều: Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không thay đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt...), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số ít sang số nhiều. Do đó cần nhớ những nguyên tắc sau đây: Thêm "s" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ: Số ít bee = con ong computer = máy vi tính hen = con gà mái duck = con vịt apple = trái táo mango = trái xoài table = cái bàn chair = cái ghế house = căn nhà street = con đường river = con sông bird = con chim car = xe hơi bicycle = xe đạp. Số nhiều bees (2 con ong trở lên) computers (2 máy vi tính trở lên) hens (2 con gà mái trở lên) ducks (2 con vịt trở lên) apples (2 trái táo trở lên) mangos (2 trái xoài trở lên) tables (2 cái bàn trở lên) chairs houses streets rivers birds cars bicycles. Thêm "es" vào những danh từ tận cùng bằng ch, hoặc sh, hoặc s, hoặc x. Thí dụ: Số ít Số nhiều one fish = 1 con cá two fishes = 2 con cá one box = 1 cái hộp two boxes = 2 cái hộp one bus = 1 xe buýt two buses = 2 xe buýt one watch = 1 cái đồng hồ đeo tay two watches = 2 cái đồng hồ đeo tay Thêm "zes" vào những danh từ tận cùng bằng z (những từ này rất ít). Thí dụ: one quiz = 1 câu trắc nghiệm two quizzes Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và y: đổi y thành i và thêm "es". Thí dụ: 39 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Basic English Số ít one butterfly = 1 con bướm one baby = 1 em bé one lady = 1 người phụ nữ. Số nhiều two butterflies = 2 con bướm two babies = 2 em bé two ladies = 2 người phụ nữ. Lưu ý: key = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm e và y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm s vào thành keys. Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và o: thêm es. Thí dụ: Số ít Số nhiều potato = củ khoai tây potatoes tomato = trái cà chua tomatoes . Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: piano pianos, photo photos ... Những danh từ tận cùng bằng f, fe, ff bỏ f hoặc fe hoặc ff và thêm ves. Thí dụ: . Số ít Số nhiều one wolf = 1 con sói two wolves = 2 con sói (bỏ f, thêm ves) one wife = 1 người vợ two wives (bỏ fe, thêm ves) Ngoài những danh từ theo quy tắc trên, có nhiều danh từ không theo quy tắc nào cả khi chuyển sang hình thức số nhiều. Chúng ta chỉ có cách học thuộc lòng những danh từ này. Sau đây là danh sách một số những danh từ có hình thức số nhiều bất quy tắc thường gặp: Số ít Số nhiều mouse = con chuột mice goose = con ngỗng geese louse = con chí lice child = đứa trẻ, đứa con children man = người, người đàn ông men woman = người đàn bà women sheep = con cừu sheep (giống y như số ít) tooth = cái răng two teeth = 2 cái răng foot = bàn chân two feet = 2 bàn chân. Mạo từ bất định "a" hoặc "an" Mạo từ bất định "a" hoặc "an" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Ví dụ: a boy = một cậu con trai a girl = 1 cô gái a street = 1 con đường a fan = 1 cái quạt máy Chú ý: a uniform = 1 bộ đồng phục 40 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Basic English (uniform bắt đầu bằng u, một nguyên âm nhưng được đọc như thành ra u là ÂM PHỤ ÂM. *the luôn đứng trước danh từ. VD: the sun = mặt trời the moon = mặt trăng * Khi the đứng trước một số tính từ, tính từ đó được biến thành một danh từ nói về một tầng lớp, một thể loại liên quan đến tính từ đó. (bạn không thể lấy bất cứ tính từ nào ráp vô, những tính từ được dùng theo kiểu này có hạn) VD: the rich = những người giàu the poor = những người nghèo the weak = những kẻ yếu * Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới. VD: Pay him back the money you borrowed from him = Hãy trả lại cho nó số tiền anh đã mượn nó! (Người nói biết về số tiền này mới nói ra câu này và người nghe cũng biết đến số tiền này vì anh ta đã mượn của 1 người thứ 3) * Dùng the trước những danh từ thông thường được xem là duy nhất, không có cái thứ hai. * Khi mình muốn nói cho rõ rằng cái muốn nói là danh từ đó chứ không phải danh từ khác. I am the one who saved you = Tôi chính là cái người đã cứu bạn. * KHÔNG dùng the khi danh từ được tiếp theo sau bằng một chữ số hoặc chữ cái. VD: The Chicago train is about to depart from track 5. Her flight leaves from gate 32.. Động từ "to be" – Present Simple với to be S (1) I He She It You We They. Affirmative (2). Abbreviations ( viết tắt 1-2). am is. are. I'm He's She's It's You're We're. Negative am not is not. are not. They're. am not isn’t. aren’t. Interrogative Am I? / Am I not? Is he? Isn’t he? Is she? Isn’t she? Is it? Isn’t it? Are you? Aren’t you? Are we? Aren’t we? Are they? Aren’t they?. * Lưu ý (note): he and I are … the dog and the cat are ... “rain dogs and cats” 41 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Basic English * Khi nào ta phải dùng thì Present Simple của động từ to be? - Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại. * Với Present Simple của động từ to be, ta có thể đặt được những câu như thế nào? - Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau: Tôi là bác sĩ. I am a doctor. Cô ấy là sinh viên. She is a student. Bà tôi rất già. My grandmother is very old. Cây viết ở trên bàn. The pen is on the table. Em mệt không? Are you tired? Nó không thành thật. He is not truthful. Con gái bạn rất đẹp. Your daughter is very beautiful. *Công thức Simple Present của động từ to be: Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức về một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: A. Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó. Chủ ngữ (S) + am / is / are + Bổ ngữ (O) Thí dụ:. I am a teacher. (Tôi là giáo viên). He is a student. (Anh ấy là sinh viên). She is a singer. (Cô ta là ca sĩ) B. Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ. Chủ ngữ + am / is / are + not + Bổ ngữ + Cách viết tắt: I am not = I'm not is not = isn't are not = aren't Thí dụ: He is not handsome. (Anh ấy không đẹp trai) You are not stupid. (Bạn đâu có ngốc.) C. Thể nghi vấn: là một câu hỏi : am / is / are + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? Thí dụ: Is he handsome? = Anh ấy đẹp trai không? Am I too fat? = Tôi có quá mập không vậy? Is she pretty? = Cô ấy đẹp không hả? Is he rich? = Ông ta giàu không vậy? Are you ok? = Bạn có sao không vậy? . Lưu ý: 42. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Basic English -. Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ (n, pl), có thể là một tính từ (a), có thể là một trạng ngữ (adv).. Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I am a young teacher. = Tôi là một giáo viên trẻ (a young teacher là một ngữ danh từ). - Bổ ngữ là tính từ: I am young = tôi trẻ. (young là tính từ) - Bổ ngữ là trạng ngữ: I am at home = tôi đang ở nhà (at home là trạng ngữ, chỉ nơi chốn) Như vậy bạn đã học xong Present Simple của động từ to be rồi đó. Sau đây là một số giới từ cơ bản để bạn tập đặt câu: and = và or = hay, hoặc but = nhưng in = ở trong on = ở trên under = ở dưới Exercises: am / are / is Complete the sentences with am, are, or is. 1 Where 2 3 What 4 5 This 6I. you from? she a teacher? her name? they married? my brother. a student.. Câu hỏi Wh với to be Câu hỏi Wh là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và h. Những từ này gồm có: What, Who, Where, When, Why và How. Ta tạm gọi chúng là từ Wh. Học xong động từ to be, giờ ta có thể áp dụng to be với những từ Wh để đặt ra vô số câu hỏi.  Nghĩa của các từ Wh: o What = cái gì o Which = cái nào o Who = ai o Whom = ai, người nào o Where = ởđâu 43 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Basic English o When = khi nào o Why = tại sao o How = như thế nào, bằng cách nào  Công thức câu hỏi Wh với động từ to be: Từ Wh + to be + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? - Lưu ý:  To be phải được chia đúng biến thể (am hay is hay are) tùy theo chủ ngữ.  Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ. Ví dụ: o What is love? = tình yêu là gì? o Who am I? = Tôi là ai? o Who are you? = Bạn là ai? o Where is my key? = Chìa khóa của tôi ở đâu? o Why am I here? = Tại sao tôi lại ở đây? o How are you? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?") o How is it made? = Nó được làm ra bằng cách nào?  Trường hợp đặc biệt How: - Với từ How, ta còn có công thức sau: How + Tính từ + to be + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ? Ví dụ: o How tall are you? = Bạn cao bao nhiêu? o How much is it? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền) o How far is it from your house to school? Từ nhà bạn đến trường bao xa? Complete the sentences with am, is, are, his, her, or your. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. My name ___is___ Anna. Where ________ you from? I _______ from Japan. ‘What’s _______ name?’ ‘My name’s Tomoko.’ Max and Lisa _______ from Chicago. This _______ my teacher. _______ name’s Richard. Where _______ he from? This is my sister. ________ name’s Emma.. 44 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Basic English. Câu hỏi Yes - No với động từ to be Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ to be để đặt một loại câu hỏi đặc thù - câu hỏi Yes - No. Câu hỏi Yes - No với động từ to be bắt đầu bằng biến thể của động từ to be tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng yes hoặc No.  CÔNG THỨC Yes-No VỚI ĐỘNG TỪ to be: to be + Chủ ngữ + Bổ ngữ? Lưu ý:  To be phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (am hay is hay are)  Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ Ví dụ: o Are you tired? = Bạn có mệt không? o Are you a doctor? = Bạn có phải là bác sĩ không? o Is he a famous singer? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không? o Is she here? = Cô ấy có ở đây không? (Here là trạng từ) o Is it on the table? = Nó có phải ở trên bàn không?  CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI Yes-No: - Nếu trả lời Yes thì trả lời theo công thức: Yes, chủ ngữ + to be. - Nếu trả lời No, thì trả lời theo công thức: No, chủ ngữ + to be + not . . Lưu ý:  Bạn hãy nhớ là to be phải được chia đúng theo chủ ngữ. Ví dụ: o Are you thirsty? = Bạn có khát nước không?  Trả lời Yes: Yes, I am.  Trả lời No: No, I am not. o Is she your girlfriend? = Cô ấy là bạn gái của anh hả?  Trả lời Yes: Yes, she is.  Trả lời No: No, she is not. (viết tắt = No, she isn't) o Are they your friends? = Họ là bạn của anh hả?  Trả lời Yes: Yes, they are.  Trả lời No: No, they are not. (viết tắt: No, they’re not.)  Trong văn nói hàng ngày, ta thường dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ thường để dành khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói.. 45 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Basic English Exercises: 1. Match the questions and the answers. Type the letter in the box. 1. Are you English?. A Yes, she is.. 2. Is Jan married?. B No, he isn't. He's my boyfriend .. 3. Who's Peter?. C No, I'm not.. 4. Is Jim your husband?. D No, they aren't. They're at school.. 5. Are they from France?. E Yes, they are. They're from Paris. 6. Are your children here? F He's my sister's son.. 2. Complete the answers to the Yes/No questions. Is Keesha English? Yes, she ______. Is her surname Smith? No, it _______. Are you a journalist? No, I’m _______. 3. Look at the negatives. She isn’t married. You aren’t English. But: I’m not a teacher. X I amn’t a teacher. 4. Make true sentences with the verb to be. 1. I _’m not________ at home. 2. We ________ in class. 3. It ________ Monday today. 4. My teacher’s name __________ John. 5. My mother and father _________ at work. 6. I __________ married. 7. My grandmother ____________ seventy-five years old. 8. Marcus and Carlos ___________ my brothers. 9. We __________ in the coffee bar. We ___________ in the classroom.. Câu hỏi or với động từ to be Đây là câu hỏi cũng bắt đầu bằng động từ to be nhưng không thể trả lời bằng yes hay no. * Công thức câu hỏi or với động từ to be: 46 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Basic English to be + Chủ ngữ + Bổ ngữ 1 + or + Bổ ngữ 2? - Lưu ý: + Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ - VD: + Are you hungry or angry? = Bạn đang đói hay đang giận? + Are you a dentist or a doctor? = Anh là nha sĩ hay là bác sĩ? * Cách trả lời câu hỏi or với động từ to be: Chủ ngữ + to be + Bổ ngữ 1 hoặc Bổ ngữ 2 (người trả lời phải chọn 1 trong 2) -VD: + Are you hungry or angry? Trả lời: I am angry. (nếu đang giận) I am hungry. (nếu đang đói) + Are you a dentist or a doctor? Trả lời: I am a dentist. (nếu là nha sĩ) I am a doctor. (nếu là bác sĩ). Cấu trúc there is.../there are... Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại. Ở đây, ta lại cần áp dụng động từ to be đã học. * Công thức thể xác định: There is + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) - Lưu ý: + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng a hoặc an hoặc one (xem lại bài Mạo từ bất định a/an nếu cần) + Trước danh từ số ít không đếm được, không thêm a/an nhưng có thể thêm no (không), a little (một ít), little (ít), much (nhiều), a lot of (rất nhiều) + There is có thể viết tắt là there's - VD: + There is an apple on the table. = Có 1 trái táo trên bàn. + There is no water in the tank. = Không có tí nước nào trong bồn. + There is a lot of sugar in Vietnamese white coffee. = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam. There are + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có). - Lưu ý: + Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (two, three, four) hoặc không có số từ mà có many (nhiều), a few (một số), some (vài) a lot of (rất nhiều) + There are có thể viết tắt là there're - VD: + There are twenty members online now. = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ. 47 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Basic English + There are good people and bad people everywhere. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu). + There are a lot of beggars in Vietnam. = Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam. * Công thức thể phủ định: There is not + any + Danh từ số ít + (nếu có) There is not viết tắt: there isn't - Lưu ý: + Ở thể phủ định, trước danh từ số ít không có a hay an, nhưng có thể có one. + Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm even trước one. + Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn. - VD: + There is not any fat in skim milk. = Không có chất béo trong sữa không béo. + There is not even a nickel in my wallet. = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu. There are not + Danh từ số nhiều + (nếu có) There are not viết tắt: There aren't - VD: + There aren't many cyclos in district 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô. * Công thức thể nghi vấn: Is there any + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)? - Có thể thay any bằng some (một ít) - VD: + Is there any milk in the fridge? Trong tủ lạnh có sữa không? + Is there anyone home? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như "anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any và one) + Is there a way to fix this computer? = Có cách sửa máy vi tính này không? Are there any + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)? + Are there any eggs in the kitchen? = Trong bếp có trứng không? Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì) Example: - A beautiful woman (một người đàn bà đẹp) - That woman is beautiful. (Người đàn bà đó đẹp) Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đi sau một động từ. Tuy nhiên, ngay cả ở trong những trường hợp này, tính từ vẫn không làm nhiệm vụ của trạng từ, tức làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, mà tính từ chỉ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc là một bộ phận của một định ngữ (idiom). Sau đây là danh sách những động từ đi trước tính từ: - look: trông có vẻ She looks younger than her age. (Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình). 48 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Basic English - feel: sờ có vẻ This fabric feels soft. (Loại vải này mềm -sờ vào có vẻ mềm-) - sound: nghe có vẻ That sounds like a good plan. (Kế hoạch đó nghe hay đấy.) - taste: nếm có vẻ This milk tastes sour. (Chỗ sữa này nếm có mùi chua) - smell: ngửi có vẻ The food she cooks always smells good. (Đồ ăn cô ấy nấu lúc nào cũng thơm) - become: trở nên I wanted to become independent before I was 18. (Trước tuổi 18, tôi đã muốn được tự lập - đã muốn trở nên tự lập) - get: trở nên My brother got rich early because he started his own business. (Anh tôi trở nên giàu có sớm bởi vì anh ấy đã ra kinh doanh riêng.) - seem: dường như, có vẻ như At first, learning how to swim seemed impossible to me. (Mới đầu, việc học bơi được đối với tôi có vẻ như một điều không thể thực hiện được). - turn: trở nên, chuyển sang He crossed the street before the light turned green. (Ông ấy băng qua đường trước khi đèn giao thông chuyển sang xanh). - appear: có vẻ (diện mạo bề ngoài có vẻ) She appears to be confident, but I think she is nervous. (Cô ta có vẻ bề ngoài tự tin nhưng tôi nghĩ cô ta đang hồi hộp) - grow: trở nên, chuyển sang I grew angry as I listened to the story. (Tôi thấy giận lên khi nghe qua câu chuyện) - prove: hóa ra His efforts proved fruitless. (Những nỗ lực của anh ấy đã hóa ra vô ích) - remain: giữ, duy trì He tried to remain calm. (Anh ấy cố gắng giữ bình tĩnh) - stay: giữ, duy trì Women do all kinds of things to try to stay young. (Phụ nữ làm đủ mọi thứ để cố duy trì vẻ trẻ trung). * Một số trường hợp đặc biệt: - She looks at me funny.(Cô ấy nhìn tôi với cái nhìn kỳ lạ). - He talks funny. (anh ấy nói giọng kỳ kỳ). - He walks funny. (anh ấy đi tướng đi sao sao ấy) - I like my eggs raw. (hễ ăn trứng thì tôi thích ăn sống) - Your dreams can come true if you have the courage to pursue them. (Những giấc mơ của bạn có thể thành hiện thực nếu bạn có dũng khí để theo đuổi chúng). 49 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Basic English. Trạng từ nói chung và trạng từ đặc biệt very Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Example: - He runs fast. anh ấy chạy nhanh (fast là trạng từ bổ nghĩa cho động từ run) - Miss Russia this year is extremely sexy. (hoa hậu Nga năm nay cực kỳ gợi cảm) (trạng từ extremely bổ nghĩa cho tính từ sexy) - He speaks English very well. (Anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi - trạng từ very bổ nghĩa cho trạng từ well) * Trạng từ đặc biệt very: - Người Việt Nam khi học tiếng Anh rất hay mắc một lỗi chung khi dùng trạng từ very (rất). - Lỗi 01: Khi nói "Cha mẹ tôi rất thương tôi", rất nhiều học viên người Việt sẽ nói "My parents very love me". Đây là một trong những lỗi ngữ pháp cơ bản thường gặp nhất. Câu đúng nên nói là: My parents love me very much. - Lỗi 02: He was very praised by his boss. Câu đúng nên nói là He was very much praised by his boss (Anh ấy được sếp khen ngợi rất nhiều). - Nói chung, very chỉ nên được dùng để bổ nghĩa những trạng từ khác hoặc những tính từ không phải là past participle (dạng quá khứ phân từ). Đối với tính từ là quá khứ phân từ, cũng có vài ngoại lệ (chẳng hạn như ta có thể nói I am very pleased to see her.) Tuy nhiên, nên hạn chế dùng very vì nó làm câu văn bị yếu đi.. So sánh bằng Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh. * Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ: as + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + as - Thí dụ: + Your hands are as cold as ice. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy! + He is as tall as his father. = Anh ta cao bằng bố anh ta. + He doesn't run as fast as I do. = Nó chạy không nhanh bằng tôi. - Lưu ý: + Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ: just = vừa (bằng), chính xác nearly = gần như half = phân nửa twice = gấp đôi three times = ba lần. Tương lai với going to Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta sẽ học thì Future Simple. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc to be + going to. Trong bài này, ta sẽ học công thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này. 50 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Basic English * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + to be + going to + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Lưu ý: + to be phải được chia tương ứng với chủ ngữ (am hay is hay are) + going to trong văn nói được rút gọn thành gonna - Thí dụ: + I am going to see her tonight. = Tối nay tôi sẽ gặp cô ấy. + She is going to mad at me. = Cô ta sẽ rất giận tôi. + It is going to rain. = Trời sẽ mưa đây. + Cần phân biệt to + going to + Động từ nguyên mẫu với thì Present Continuous to be + Động từ nguyên mẫu thêm ing. I am going to go to school = Tôi sẽ đi học.( Tương lai với going to) I am going to school = Tôi đang đi học (Thì Present Continuous) * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + to be + not + going to + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Lưu ý: + to be phải chia đúng theo chủ ngữ. + to be + not có thể viết tắt (xem lại bài về động từ to be nếu cần) + going to có thể rút gọn thành gonna trong văn nói. - Thí dụ: + I am not going to help him. = Tôi sẽ không giúp nó. + They are not going to listen to me. = Họ sẽ không nghe tôi nói đâu. * Công thức thể nghi vấn: to be + chủ ngữ + going to + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ? - Lưu ý: + to be chia tương ứng với chủ ngữ. + going to có thể rút gọn thành gonna trong văn nói. + Có thể thêm từ wh trước to be trong công thức trên để tạo ra câu hỏi wh. - Thí dụ: + Are you going to be back before 10pm? = Bạn có về trước 10 giờ tối không? + What are you going to do tonight? = Tối nay bạn sẽ làm gì? * Khi nào ta dùng cấu trúc going to: - Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho tương lai mà ta đã có sẵn rồi. (Ở thì Future Simple với will, người nói ra quyết định sẽ làm ngay khi nói) + We are going to celebrate his birthday this weekend. = Chúng ta sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy vào cuối tuần này. - Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Thì Future Simple dự đoán mang tính chủ quan hơn, không dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc chắn như Tương lai với going to) 51 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Basic English + Look at those clouds! It is going to rain. = Nhìn những đám mây đó kìa. Trời sẽ mưa đây.. * Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng as many ... as hoặc as much ... as - ... as many + danh từ đếm được + as ... unco n - Thí dụ: + I work as many hours as he does. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta. - ... as much + danh từ không đếm được + as ... - Thí dụ: + I don't make as much money as he does. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta. Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B). * Thế nào là so sánh hơn? - So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể. - Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "hơn' thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém. + He has less money than I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi. + She is less attractive than my wife. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi. * Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét. ** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn. Tính từ/trạng từ ngắn thêm er + than - Thí dụ: + Vietnam is richer than Cambodia (is). = Việt Nam giàu hơn Campuchia. + I am taller than he (is). = Tôi cao hơn anh ta. + I run fast/er than he (runs). 52 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Basic English Adv. - Lưu ý: + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm er: happy  happier + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng e, ta chỉ cần thêm r thôi. late  later + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta viết phụ âm cuối thêm 1 lần rồi mới thêm er. big  bigger, ** Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng y. more + tính từ/trạng từ dài + than - Thí dụ: + She is more attractive than his wife. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta. + I am not more intelligent than you are. I just work harder than you. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi. ** Ngoại lệ: - good  better - well  better - bad  worse - many  more - much  more - little  less - far  farther/further (farther dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, further dùng để nói về khoảng cách trừu tượng) - quiet  quieter hoặc more quiet đều được - clever  cleverer hoặc more clever đều được - narrow  narrower hoặc more narrow đều được - simple  simpler hoặc more simple đều được ** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức : more hoặc less + DANH TỪ + than - Dùng more khi muốn nói nhiều...hơn - Dùng less khi muốn nói ít...hơn - Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều. - Thí dụ: + I have more money than you. = Tôi có nhiều tiền hơn anh. + You have less money than I. + She has more children than I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi. ** Khi ý nghĩa so sánh là "A kém... hơn B, ta chỉ việc thay more bằng less, ta có: less + tính từ/trạng từ + than - Thí dụ: + I eat less than he (does). = Tôi ăn ít hơn nó. + Silver is less expensive than gold (is). = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng. 53 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Basic English ** Lưu ý: - Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau than phải là đại từ chủ ngữ. Trong văn nói, ta có thể dùng đại từ đối ngữ ngay sau than nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ. + He is richer than I. (có thể nói He is richer than me trong văn nói) - Ở vế liền sau than, không được lặp lại vị ngữ có ở vế trước than, Nếu muốn rõ nghĩa, chỉ cần dùng trợ động từ tương ứng. Với động từ to be, vế sau than có thể lặp lại to be tương ứng, nhưng không bắt buộc. - Thí dụ: + He is richer than I. (ta có thể lặp lại to be sao cho tương ứng: He is richer than I am) + I work harder than you. (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau than: I work harder than you do.) + She runs faster than he (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau than: She runs faster than he does). + He made more money than I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau than: He made more money than I did, tuyệt đối không bao giờ nói He made more money than I made money).. So sánh nhất So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó. * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này. The + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM est. - Thí dụ: + He is the smartest in his class. = Anh ấy thông minh nhất lớp. + This book is the cheapest I can find. = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tôi có thể tìm thấy. + He runs the fastest. = Anh ta chạy nhanh nhất. - Lưu ý: + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi mới thêm est happy  the happiest crazy  the craziest funny  the funniest + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm: ta viết phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mới thêm est big  the biggest hot  the hottest small  the smallest * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ có hai âm tiết trở lên. 54 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Basic English the + most + tính từ/trạng từ dài + You are the most beautiful lady I have ever met. = Em là người phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay. + London is the most expensive city in England. = London là thành phố đắt đỏ nhất nước Anh. * Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc biệt, không theo công thức trên đây, phải học thuộc lòng: TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH NHẤT bad the worst good the best well the best many the most much the most - Thí dụ: + It was the worst day in my life. = Đó là cái ngày tồi tệ nhất trong đời tôi. + He is the best teacher I have ever had. = Ông ấy là người thầy tốt nhất mà tôi từng có. + These pants fit me the best. = Quần này vừa vặn với tôi nhất. + Who has the most money in the world? = Ai có nhiều tiền nhất trên thế giới?. Thì Present Simple với động từ thường Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ to be và động từ khiếm khuyết. Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ -Lưu ý: + Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. + Khi chủ ngữ là I, we, you, they hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: ta dùng dạng nguyên mẫu của động từ. + Khi chủ ngữ là he, she, it hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, ta thêm s hoặc es ngay sau động từ. + Khi nào thêm s, khi nào thêm es sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau: + Động từ tận cùng là ch, o, s, sh, x, z thì ta thêm es. Ví dụ: watch he watches... go  she goes... do  he does... miss  she misses... 55 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Basic English wash  he washes... mix  she mixes... doze  he dozes... + Khi động từ tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi thêm es: fly  it flies... + Tất cả các động từ còn lại, ta thêm s. - Thí dụ: + I like ice-cream. = Tôi thích kem. + You always get up late. = Bạn luôn luôn dậy trễ. + They sing karaoke every sunday. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật. + She loves durians. = Cô ấy mê món sầu riêng. + He and I sing very well. = Anh ta và tôi hát rất hay. + That dog barks all day long. = Con chó đó sủa tối ngày. + She cries when she misses her hometown. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. - Ngoại lệ: have  has I have... you have.. she has... * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + do hoặc does + not + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Lưu ý: + Khi chủ ngữ là I, we, you, they hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng do. + Khi chủ ngữ là he, she, it hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng does + do not viết tắt là don't + does not viết tắt là doesn't + Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. - Thí dụ: + I don't like him = Tôi không thích anh ta. + You don't understand the matter = Bạn không hiểu vấn đề ở đây. + She doesn't respect old people just they are old. = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. + That dog barks all day long because it doesn't want to be chained. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại. * Công thức thể nghi vấn: Do hoặc Does + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ? - Lưu ý: + Dùng Do khi chủ ngữ là I, we, you, they hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào. + Dùng does khi chủ ngữ là he, she, it hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào. 56 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Basic English - Thí dụ: + Do you like coffee? = Bạn có thích cà phê không? + Does she like me? Cô ấy có thích tôi không? + Do they know they disturb other people when they sing karaoke too loud? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không? * Khi nào dùng Present Simple? - Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại. - Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông) - Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). - Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định - Khi nói về một thói quen trong hiện tại - VD: + The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây. + You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai. + The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ + I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ. * Những trạng từ thường dùng trong thì Present Simple: never = không bao giờ sometimes = thỉnh thoảng often = thường usually = thường (mức độ thường cao hơn often) always = luôn luôn every day = mỗi ngày (có thể thay day bằng month (tháng), week (tuần), year (năm)...) * 3 Loại câu hỏi với thì Present Simple của động từ thường: - Câu hỏi Yes - No: + Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây. + Cách trả lời: Nếu trả lời yes: yes, Chủ ngữ + do hoặc does (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) Nếu trả lời no: no, Chủ ngữ + do not hoặc does not (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) + Thí dụ: Do you understand what I said? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không? Trả lời Yes:  Yes, I do. Trả lời No:  No, I don't. - Câu hỏi or: + Cấu trúc: 57 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Basic English Do hoặc Does + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + or + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)? + Cách trả lời: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời) Lưu ý: Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thích. Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3... + Thí dụ: Hỏi: Do you like coffe or tea? = Bạn thích cà phê hay trà? Trả lời: I like coffee. (nếu thích cà phê)  Cách trả lời gọn hơn: coffee. Trả lời: I like coffee. (nếu thích trà)  Cách trả lời gọn hơn: tea. - Câu hỏi Wh: + Cấu trúc: Từ Wh + do hoặc does + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)? + Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên. + Thí dụ: Hỏi: Why do you dislike him? = Tại sao bạn ghét anh ta? Trả lời: Because he is arrogant. =Tại vì anh ta kiêu căng. Thì Present Continuous dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là một trong những thì cơ bản. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + to be + Động từ nguyên mẫu thêm ing + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + to be phải được chia đúng theo chủ ngữ (am hay is hay are) - nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ to be". + Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có to. + Khi thêm ing ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái e, bỏ e đi rồi mới thêm ing (ride  riding) Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái e, thêm ing bình thường, không bỏ e ( see  seeing) Nếu động từ tận cùng bằng ie, đổi ie thành y rồi mới thêm ing (die  dying) Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (a, e, i, o, u) với chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ing. (stop  stopping, wrap  wrapping, shop  shopping...) Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ing bình thường. - Thí dụ: + I am typing a lesson. = Tôi đang đánh máy 1 bài học + You are reading this article. = Bạn đang đọc bài này. 58 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Basic English + He is sleeping. = Anh ta đang ngủ + She is swimming. = Cô ấy đang bơi. + The dog is barking. = Con chó đang sủa * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + to be + not + Động từ nguyên mẫu thêm ing + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + to be phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (am hay is hay are) + am not không viết tắt nhưng có thể viết tắt I am = I'm + is not viết tắt = isn't + are not viết tắt = aren't - Thí dụ: + I'm not joking, I am serious. = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy! + She is not drinking water, she is drinking vodka. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. * Công thức thể nghi vấn: to be + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ing + Bổ ngữ (nếu có)? - Lưu ý: + to be phải chia đúng theo chủ ngữ (am hay is hay are) - Thí dụ: + Are you kidding? = Cậu đang đùa hả? + Is she crying? Có phải cô ấy đang khóc? * Khi nào thì dùng thì Present Continuous? - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. + I am trying to explain basic grammar to you. = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại: + I am working on a website. = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website). - Khi diễn tả hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó. + I am not working today because I have a bad fever. = Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt). - Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. + I am seeing my dentist tomorrow. = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ) + Are you doing anything tonight? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa) * Câu hỏi Wh với thì Present Continuous: - Công thức câu hỏi: thêm từ wh trước công thức thể nghi vấn của thì Present Continuous. 59 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Basic English - Thí dụ: + What are you doing? Anh đang làm gì vậy? + When are you coming home? Khi nào anh về nhà? * Cần biết thêm: - Vì tính chất của thì Present Continuous là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này: now = bây giờ right now = ngay bây giờ at the moment = hiện thời for the time being = trong thời điểm hiện tại - Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được: know = biết believe = tin understand = hiểu hate = ghét love = yêu like = thích sound = nghe có vẻ need = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì Present Continuous với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần..." bạn phải nói "I am in need of..." hoặc chỉ là " I need...") appear = trông có vẻ seem = có vẻ own = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có..." nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với own mà chỉ cần nói "I own..." = Tôi sở hữu... Thì Past Simple Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì Past Simple với động từ TO BE và thì Past Simple với động từ thường. Past simple với to be * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + was hoặc were + Bổ ngữ (nếu có) * Lưu ý: + Nếu chủ ngữ là I, he, she, it hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng was. - I was disappointed to know my score. - She was happy to see me. + Nếu chủ ngữ là you, we, they hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng were. * Công thức thể phủ định: thêm not sau was hoặc were * Lưu ý: 60 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Basic English + was not viết tắt = wasn't + were not viết tắt = weren't + Công thức thể nghi vấn: đem was hoặc were ra trước chủ ngữ - Were you drunk last night? = Tối qua anh đã say rượu phải không? Past Simple với động từ thường * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có). - Giải thích: + Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ed đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. want  wanted needed  needed Tuy nhiên, thêm ed sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng e và có 1 phụ âm đứng trước e, ta chỉ cần thêm d (date  dated, live  lived...) 2. Động từ tận cùng bằng y phải đổi y thành i rồi mới thêm ed (try  tried, cry  cried...) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài w và y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ed (stop  stopped, tap  tapped, commit  committed...) 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ed bình thường. + Chú ý: Có một số động từ có dạng quá khứ bất quy tắc, phải học thuộc lòng những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ phân từ). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: do  did go  went speak  spoke write  wrote Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I saw peter last week. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter. + She left without saying a word. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào. * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + did + not + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm. - Viết tắt: + Did not viết tắt là didn't (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn) 61 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Basic English + Ta có thể thay did not trong công thức trên bằng never để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ) - Thí dụ: + He didn't understand what you said. = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói. + I never promised you anything. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. + Công thức thể nghi vấn: Did + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + Cách trả lời câu hỏi Yes - No thì Past Simple: Trả lời Yes: Yes, Chủ ngữ + did Trả lời No: No, Chủ ngữ + didn't + Có thể thêm từ Wh trước công thức trên để có câu hỏi Wh với thì Past Simple. - Thí dụ: + Did you do that? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: Yes, I did. hoặc No, I didn't.) + What did you do? = Bạn đã làm gì? * Khi nào chúng ta sử dụng Thì Past Simple? - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. + I last saw her at her house two months ago. = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng) - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ. + I lived in China for 6 months. = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) * Trạng từ thường dùng cho Thì Past Simple: yesterday = hôm qua last night = tối hôm qua last week = tuần trước (có thể thay week bằng month (tháng), year (năm), decade (thập niên), century...) two days ago = cách đây 2 ngày (có thể thay two days bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : an hour ago = Cách đây 1 tiếng đồng hồ, 300 years ago = cách đây 300 năm...) * Các động từ bất quy tắc thông dụng: Infinitive Verbs. Past. Past Perfect. awake = đánh thức. awoke. awoken. be (xem bài độngừ to be). was, were. been. beat =đánh, thắng. beat. beaten. become = trở thành. became. become. 62 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Basic English begin = bắt đầu. began. begun. bend = bẻ cong. bent. bent. bet = cá, đánh cuộc. bet. bet. bid =đấu giá. bid. bid. bite = cắn. bit. bitten. blow = thổi. blew. blown. break = làm vỡ. broke. broken. bring =đem lại. brought. brought. broadcast = truyền hình, truyền thanh. broadcast. broadcast. build = xây dựng. built. built. burn = làm bỏng, đốt cháy. burned/burnt. burned/burnt. buy = mua. bought. bought. catch = bắt lấy. caught. caught. choose = chọn. chose. chosen. come =đến. came. come. cost = tốn. cost. cost. cut = cắt. cut. cut. dig =đào (đào lỗ). dug. dug. do = làm. did. done. draw = rút ra. drew. drawn. dream = mơ, mơ ước. dreamed/dreamt. dreamed/dreamt. drive = lái xe. drove. driven. drink = uống. drank. drunk. eat = ăn. ate. eaten. fall = rơi. fell. fallen 63. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Basic English feel = cảm thấy. felt. felt. fight = chiến đấu. fought. fought. find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào. found. found. fly = bay. flew. flown. forget = quên. forgot. forgotten. forgive = tha thứ. forgave. forgiven. freeze =đông lạnh, đông thành đá. froze. frozen. get = lấy, nhận, …. got. gotten. give = cho. gave. given. go =đi. went. gone. grow = trưởng thành, trồng. grew. grown. hang = treo. hung. hung. have = có. had. had. hear = nghe. heard. heard. hide = giấu, trốn. hid. hidden. hit =đánh. hit. hit. hold = nắm, cầm, giữ. held. held. hurt = làm tổn thương. hurt. hurt. keep = giữ. kept. kept. know = biết. knew. known. lay =đặt, để, sắp đặt, …. laid. laid. lead = dẫn đầu, lãnh đạo. led. led. learn = học, học được. learned/learnt. learned/learnt. leave = rời khỏi. left. left. lend = cho mượn. lent. lent 64. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Basic English let =để (cho ai làm gì đó). let. let. lie = nói dối. lay. lain. lose = mất, thua cuộc, lạc. lost. lost. make = làm ra. made. made. mean = muốn nói, nghĩa là. meant. meant. meet = gặp mặt. met. met. pay = trả giá, trả tiền. paid. paid. put = đặt, để, …. put. put. read =đọc. read. read. ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh. rode. ridden. ring = reo, gọi điện thoại. rang. rung. rise = mọc, lên cao. rose. risen. run = chạy. ran. run. say = nói. said. said. see = thấy. saw. seen. sell = bán. sold. sold. send = gửi. sent. sent. show = cho xem. showed. showed/shown. shut = đóng. shut. shut. sing = hát. sang. sung. sit = ngồi. sat. sat. sleep = ngủ. slept. slept. speak = nói. spoke. spoken. spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quãng thời gian). spent. spent. stand =đứng. stood. stood 65. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Basic English swim = bơi, lội. swam. swum. take = lấy, nhận, …. took. taken. teach= dạy. taught. taught. tear = xé. tore. torn. tell = cho ai biết. told. told. think = nghĩ, suy nghĩ. thought. thought. throw = quăng, vứt. threw. thrown. understand = hiểu. understood. understood. wake = thức dậy. woke. woken. wear = mặc (quần áo), đội (nón), xức (nước hoa). wore. worn. win = chiến thắng. won. won. write = viết. wrote. written. Thì Present Perfect Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + have hoặc has + Động từ ở dạng Past Perfect. - Giải thích: + Nếu chủ ngữ là I, we, you, they hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng have + Nếu chủ ngữ là he, she, it hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng has + Dạng Past Perfect của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ed đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. wanted  wanted needed  needed Tuy nhiên, thêm ed sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng e và có 1 phụ âm đứng trước e, ta chỉ cần thêm d (date  dated, live --> lived ...) 2. Động từ tận cùng bằng y phải đổi y thành i rồi mới thêm ed (try  tried, cry  cried ...) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài w và y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ed (stop  stopped, tap  tapped, commit  committed...) 66 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Basic English 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ed bình thường. + Chú ý: Có một số động từ có dạng Past Perfect bất quy tắc, phải học thuộc lòng những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng Past Perfect không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc (xem bài Thì Past Simple), dạng Past Perfect của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng Infinitive Verbs, cột thứ 2 là dạng Past Simple - và cột thứ 3 là dạng Past perfect). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: do  did go  gone speak  spoken write  written - Thí dụ: + I have finished dinner. = Tôi mới ăn tối xong. + She has just come back. = Cô ấy vừa mới quay lại. * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + have hoặc has + not + Động từ ở dạng Past Perfect. - Cách viết tắt: + have not viết tắt = haven't + has not viết tắt = hasn't - Lưu ý: + Nếu ta thay not trong công thức trên bằng never, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ chưa thành chưa bao giờ) - Thí dụ: You haven't answered my question. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi. He hasn't been here before. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. * Công thức thể nghi vấn: Have hoặc has + Chủ ngữ + Động từ ở Past perfect? - Thí dụ: + Have you ever felt lonely in a crowd? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông? + Has she replied to your email? = Cô ấy trả lời email bạn chưa? * Khi nào ta dùng thì Present Perfect: - Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa. + Have you ever eaten sushi? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa? + I have never been to Singapore. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore. - Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại + I have been a teacher for five years. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên) + She hasn't come here for a long time - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại. 67 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Basic English + I have had dinner. = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no). + He has lost his wallet. = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền). - Chú ý phân biệt 2 câu sau: + He has gone to Singapore. = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về). + He has been to singapore. = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã từng có dịp đi Singapore trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapore).. Cấu trúc have someone do something Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm việc gì". Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta không nói chính xác như vậy, thí dụ: Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng không?) Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa). Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này. * Công thức cấu trúc: Chủ ngữ + have + Đại từ đối ngữ hoặc danh từ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Lưu ý: + Tùy hoàn cảnh nói, have phải được chia theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học về tất cả các thì trong tiếng Anh. + Đại từ tân ngữ: bạn xem lại bài Đại từ đối ngữ nếu cần. + Danh từ: nếu không dùng đại từ đối ngữ, bạn có thể thay danh từ riêng chỉ tên người vào chỗ này (Peter, Tom, John...) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my doctor ...) + Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nói này. * Ta dùng công thức này khi ta cần nói rõ người được nhờ làm là ai. - Thí dụ: + I had my assistant type the report. = Tôi đã nhờ trợ lý riêng đánh máy bản báo cáo. + I'll have my lawyer look into it. = Tôi sẽ nhờ luật sư của tôi xem xét vấn đề này. + My computer broke down. My brother is a computer technician. I'll have him fix it. = Máy vi tính tôi đã bị hư. (Em trai tôi là kỹ thuật viên máy tính. Tôi sẽ nhờ nó sửa giùm.) * Công thức cấu trúc ở thể bị động: Chủ ngữ + have + Bổ ngữ + Động từ ở dạng Past Perfect - Lưu ý: + have phải được chia đúng thì + Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý + Động từ ở dạng Past Perfect là Infinitive Verb thêm ed đối với động từ có quy tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng Past Perfect chính là dạng ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc. 68 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Basic English * Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm không cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tóc thì dĩ nhiên người được bạn nhờ hớt tóc phải là người thợ hớt tóc) - Thí dụ: + I had my hair cut yesterday. = Hôm qua tôi đã đi hớt tóc. (động từ CUT ở ba dạng: Infinitive, Past, Past Perfect - đều như nhau cut - cut - cut) + I'm going to have my car fixed tomorrow. = Ngày mai tôi sẽ đem xe hơi đi sửa.. Future Simple Future Simple có lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + will + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Viết tắt "Chủ ngữ + will": + I will = I'll + we will = we'll + you will = you'll + they will = they'll + he will = he'll + she will = she'll + it will = it'll - Thí dụ: + I will help you. = Tôi sẽ giúp bạn. + She will call you when she arrives. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến nơi). * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + will + not + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Viết tắt + will not = won't - Nhấn mạnh phủ định: + Ta có thể thay not bằng never để nhấn mạnh ý phủ định. - Thí dụ: + I will not help him again.= Tôi sẽ không giúp nó nữa. + I will never help him again. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa. * Công thức thể nghi vấn: Will + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Thí dụ: + Will you be at the party tonight? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc hay không? - Câu hỏi Wh: + Ta chỉ cần thêm ừ Wh trước công thức trên để đặt câu hỏi Wh. When will you go back to your country? = Khi nào bạn sẽ trở về nước? 69 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Basic English * Khi nào dùng thì Future Simple? - Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói. + I am so hungry. i will make myself a sandwich. = Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich. - Khi muốn diễn tả một lời hứa + (I promise) I will not tell anyone else about your secret. = (Tôi hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn. - Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. + It will rain tomorrow. = Ngày mai trời sẽ mưa. * Lưu ý: - Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó không dùng Future Simple, chỉ dùng Present Simple; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng Future Simple. + When you come here tomorrow, we will discuss it further. = Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì Present Simple, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì Future Simple) - Ngày nay, tất cả chủ ngữ đều dùng will. Shall chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế shall bằng will trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà shall còn được dùng trong thực tế là: + Shall we go now? = Bây giờ chúng ta đi chứ?. Past Continuous Tên gọi của thì này có lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nó. Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + to be ở dạng quá khứ + Động từ nguyên mẫu thêm ing + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + to be ở dạng quá khứ chỉ có 2 biến thể was và were, tùy theo chủ ngữ mà dùng was hay were. + was được dùng cho chủ ngữ là I, he, she, it hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào + were được dùng cho chủ ngữ là we, you, they hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào. - Thí dụ: + I was watching TV when you called. = Lúc bạn gọi điện thoại đến, tôi đang xem TV. + When they were playing soccer, it started to rain. = Họ đang đá bóng thì trời bắt đầu mưa. * Công thức thể phủ định: THÊM not sau to be ở công thức thể khẳng định. - Viết tắt: + was not = wasn't + were not = weren't - Thí dụ:. 70 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Basic English + I was not sleeping. I was having my eyes close to relax. = Lúc đó tôi đâu có ngủ, tôi nhắm mắt để thư giãn.. 71 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Basic English * Công thức thể nghi vấn: Đem to be ra trước chủ ngữ. - Có thể thêm từ Wh trước to be để tạo ra câu hỏi wh. - Thí dụ: + What were you doing at 10 o'clock last night? = Tối qua lúc 10 giờ anh đang làm gì? * Khi nào ta dùng thì Past Continuous? - Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. + She was taking a shower when the buglar broke in. = Lúc tên trộm đột nhập vào nhà, bà ta đang tắm. - Khi diễn tả hai hoặc nhiều hơn hai hành động đang xảy ra cùng lúc trong quá khứ. + The boy was doing his homework while his parents were watching TV. = Cậu bé đang làm bài tập trong khi bố mẹ cậu ta đang xem TV. - Khi muốn diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào, hành động đang xảy ra dùng thì Past Continuous, hành động chen vào và kết thúc ngay khi đó có thể cắt ngang hành động đang xảy ra được chia ở thì Past Simple. + He stood up and left the room when the professor was giving a lecture. = Lúc giáo sư đang giảng bài thì anh ta đứng dậy và rời khỏi phòng.. Past Perfect Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì Past Perfect một cách rất đơn giản như sau: * Thì Past Perfect dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Past Perfect. Hành động xảy ra sau thì dùng Past Simple. * Công thức thì Past Perfect: ** Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + had + Dạng Past Perfect của động từ + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + Dạng Past Perfect của động từ thông thường là Infinitive Verb thêm ed. Đối với động từ bất quy tắc thì ta phải dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I had eaten before I came here. = Tôi đã ăn trước khi đến đây. ** Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + had + not + Dạng Past Perfect của động từ + Bổ ngữ (nếu có). - Lưu ý: + had not có thể viết tắt là hadn't - Thí dụ: + She hadn't prepared for the exam but she still passed. = Cô ta đã không có chuẩn bị cho kỳ thi nhưng cô ta vẫn đậu. ** Công thức thể nghi vấn: had + Chủ ngữ + Dạng Past Perfect của động từ + Bổ ngữ (nếu có) ? 72 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Basic English - Thí dụ: + Had you locked the door before you left the house? = Bạn đã khóa cửa trước khi rời khỏi nhà chứ?. Present Perfect Continuous Giống như Present Perfect , thì Present Perfect Continuous cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy nhiên, thì Present Perfect Continuous có khác ở chỗ nó nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Sau đây là công thức của thì Present Perfect Continuous: * Công thức: Chủ ngữ + have hoặc has + been + Động từ nguyên mẫu thêm ing * Thí dụ: - I have been waiting for you since early morning. = Anh đã đợi em từ sáng sớm đến giờ. - The telephone has been ringing for two minutes. = Điện thoại đã reo hai phút rồi. (và còn reo nữa) * Lưu ý: - Khi chủ ngữ là he, she, it hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng has. - Khi chủ ngữ là I, we, you, they hoặc là ngôi thứ 3 số nhiều nói chung, ta dùng have.. Past Perfect Continuous Giống như Past Perfect, thì Past Perfect Continuous dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì Past Perfect Continuous nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra. Sau đây là công thức của thì Past Perfect Continuous: * Công thức: - Thể khẳng định: Chủ ngữ + had + been + Động từ nguyên mẫu thêm ing - Thí dụ: + This morning, when I got up, it had been raining. = Sáng nay, khi tôi thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa) - Thể phủ định: Thêm not sau had Chủ ngữ + had not + been + Động từ nguyên mẫu thêm ing + had not viết gọn là hadn't - Thể nghi vấn: đem had ra trước chủ ngữ had + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ing?. Động từ khiếm khuyết Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là "khiếm khuyết" vì chúng không có đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản thân chúng cùng với chủ ngữ 73 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Basic English không thể tạo ra một câu hoàn chỉnh mà cần phải có một động từ chính (trừ một số trường hợp ngoại lệ). Động từ khiếm khuyết tất cả gồm có: shall, will, would, can, could, may, might, should, must, ought to. Tất cả các động từ khiếm khuyết phải đi với Infinitive Verb. Sau đây, chúng ta sẽ nghiên cứu từng động từ về cách dùng cũng như những điều cần lưu ý của chúng. shall và will đã được giải thích trong bài về Future Simple.. Can - Thể khẳng định: Chủ ngữ + can + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) + He can speak English and Chinese. = Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Trung Quốc. - Thể phủ định: Chủ ngữ + cannot + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ++ Lưu ý là cannot phải viết dính liền nhau. ++ cannot viết tắt là can't - Thể nghi vấn: can + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)? + Can you speak Russian? = Bạn có thể nói tiếng Nga không? - Câu hỏi Wh với can: Từ Wh + can + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)? + What can you do? Bạn có thể làm gì? - Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ + I can swim. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi - Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không + I think so, but i can be wrong. = Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai. - Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng could hoặc may + Can I borrow your car tonight? = Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?. Could * Về công thức, ta cứ thay can bằng could trong các công thức ở bài về can * Về cách dùng: - Could là dạng quá khứ của can, do đó ta có thể dùng could để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ + I could speak Chinese when i was young. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên) - Could cũng có thể được dùng trong hiện tại như can để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không 74 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Basic English + He could be the one who stole my money. = Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi. - Could dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn can + Could I borrow your pen please? Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ ? - Could dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại + You could spend your vacation in Đà Lạt. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt. * Lưu ý: - Cannot ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì) + You cannot go out at this hour. = Giờ này con không được đi chơi. - Could not dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra) + He could not be the one who stole your money. I know him very well. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.. Must * Về công thức: - Ta cứ thay can bằng must trong các công thức ở bài về can * Về cách dùng: - Must có nghĩa là phải, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc + Foreigners must have a work permit in order to get a job in Vietnam. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam. - Must diễn tả sự chắc chắn của một nhận định + You must be hungry. = Chắc hẳn là bạn đói rồi. * Lưu ý: - Must not viết tắt là mustn't - Must not diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn cannot nhiều + You must not swim in that river. It's full of crocodiles. = Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu. - Must đồng nghĩa với have to. Must là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai. Have to là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng với must trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta dùng have to. - Trong hiện tại, must và have to khác nhau như thế nào? + Must trang trọng hơn have to + Must diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó + Have to diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc. + Must và have to thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, must có phần trang trọng hơn have to + Must not = không được (cấm đoán) + not have to = không nhất thiết phải (tùy chọn) 75 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Basic English You must not wear shorts to go to school. = Bạn không được mặc quần short đi học. You don't have to wear long pants if you don't want to. = Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.. May * Về công thức, ta cứ thay can bằng may trong các công thức ở bài về can * Về cách dùng: - May có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng + May I use your telephone to make a phone call? = Tôi có thể dùng điện thoại của anh để gọi điện thoại được không ạ? - May được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm + You can try calling him. He may not be at home. = Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu. * Chú ý: - Maybe = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn + Maybe I will go out tonight. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi. - May be là động từ khuyết khuyết may dùng với động từ to be + He looks unhappy. I don't think he is unhappy. He may be tired. = Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.. Might * Về công thức, ta cứ thay can bằng might trong các công thức ở bài về can * Về cách dùng: - Might là quá khứ của may, khi nào cần dùng may ở quá khứ, ta dùng might. (có những động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, trong bài khác bạn sẽ biết khi nào cần dùng dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết) - Trong hiện tại, might được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn may + She might be on the bus. i think her car is having problems. = Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó. - Trong hiện tại, might có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này + You might try some mooncake. = Bạn có thể thử ăn bánh trung thu. - Might có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm. + Might I open the window? = Tôi có thể được mở cửa sổ ra không ạ?. Should * Về công thức, ta cứ thay can bằng should trong các công thức ở bài về can * Về cách dùng: 76 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Basic English - Should có nghĩa là nên. - Should dùng để đưa ra một lời khuyên + You should start eating better. = Bạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất hơn. - Should được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý) + He should be here by now. = Giờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ. (vậy mà chưa thấy anh ta đâu). Would * Về công thức: ta cứ thay can bằng would trong các công thức ở bài về can * Về cách dùng: - Would là dạng quá khứ của will - Trong hiện tại, would được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói) + Would you please put out that cigarette? = Anh có thể vui lòng dập điếu thuốc anh đang hút? - Would you like ... luôn luôn là một lời mời rất lịch sự. + Would you like some coffee? Anh uống cà phê chứ? + Would you like to try them on? Anh có muốn thử không? (thử quần áo trong tiệm). - Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ + When I was a child, I would always spend my savings on books. = Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách.. Ought To * Về công thức, ta cứ thay can bằng ought to trong các công thức ở bài về can. Tuy nhiên, cần chú ý: - Ở phủ định, ought to thêm not sẽ trở thành ought not, không có to nữa * Về cách dùng: - Ought to diễn đạt một lời khuyên + You ought to exercise more. = Bạn nên tập thể dục nhiều hơn. + He ought to stop smoking. = Anh ta nên bỏ hút thuốc lá. - DIễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao + He ought to get the promotion. he works really hard. = Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng. * Ought to phân biệt với should như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1 lời khuyên? - Ought to là lời khuyên "nặng ký" hơn should - Ought to có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó), mang tính giải pháp; trong khi should mang tính gợi ý - Trong tiếng Anh của người Mỹ, ought to ít được dùng. * Lưu ý: - Ought not không thể có to (nhắc lại phần trên) + You ought not smoke so much. = Anh không nên hút thuốc lá nhiều như vậy. 77 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Basic English ** Tuy nhiên ought not chỉ được dùng trong tiếng Anh của người Anh. Người Mỹ thay vì dùng ought not họ sẽ dùng should not. Các bạn vừa nghiên cứu xong cơ bản về tất cả các động từ khiếm khuyết.. Câu điều kiện loại 0 Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. * Công thức câu điều kiện loại 0: If + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì Present Simple +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì Present Simple + Bổ ngữ (nếu có). - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì Present Simple. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Thí dụ: + If you expose phosporus to air, it burns. = Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháy. + Phosphorus burns if you expose it to air. = Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khí. + If you heat ice, it melts. = Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra.. Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. * Công thức câu điều kiện loại 1: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì Present Simple + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + will + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề If dùng thì Present Simple, mệnh đề chính dùng thì Future Simple. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Thí dụ: + If I have the money, I will buy that LCD monitor. = Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó. + I will be sad if you leave. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.. 78 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Basic English. Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật. * Công thức câu điều kiện loại 2: If + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì Past Simple + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + would/ could + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề if dùng thì Past Simple, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết would hoặc could. * Lưu ý: + Ở mệnh đề if, nếu động từ là to be thì ta dùng were cho tất cả các chủ ngữ. + Would = sẽ (dạng quá khứ của will) + Could = có thể (dạng quá khứ của can) - Thí dụ: + If I were you, I would get a divorce. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị. + If dogs had wings, they would be able to fly. = Nếu chó có cánh, chúng sẽ biết bay.. Câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật. Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. * Công thức câu điều kiện loại 3: If + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì Past Perfect + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + would/could have + PP - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề if dùng thì Past Perfect, mệnh đề chính dùng công thức would hoặc could + have + PP. * Lưu ý: - PP là dạng Past Perfect của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ed. - Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.. Số đếm và số thứ tự Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự.. Số đếm 0 ZERO 1. one 11. eleven. 21 twenty-one. 31. thirty-one. 2. two. twelve. 22 twenty-two. 40. forty. 12. 79 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Basic English 3 three 13 thirteen 23 twenty-three. 50. fifty. 4. four 14 fourteen 24 twenty-four. 60. sixty. 5. five. 15. 25 twenty-five. 70. seventy. 6. six. 16 sixteen 26 twenty-six. 80. eighty. 7 seven 17 seventeen 27 twenty-seven. 90. ninety. 8 eight 18 eighteen 28 twenty-eight. 100. a/one hundred. 1,000. a/one thousand. fifteen. 9. nine 19 nineteen 29 twenty-nine. 10. ten. 20. twenty. 30. thirty. 1,000,000 a/one million. * Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm and ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. Thí dụ: 110 - one hundred and ten 1,250 - one thousand, two hundred and fifty 2,001 - two thousand and one * Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu “,” (dấu phẩy) 57,458,302 * Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm s khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số. VD: three cars = 3 chiếc xe hơi (three không thêm s ) * Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số VD: four nines, 2 zeros = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0 * Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có of đằng sau: tens of = hàng chục.. dozens of = hàng tá... hundreds of = hàng trăm thousands of = hàng ngàn millions of = hàng triệu billions of = hàng tỷ Thí dụ: everyday, millions of people in the world are hungry. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói) * Cách đếm số lần: - once = một lần (có thể nói one time nhưng không thông dụng bằng once) - twice = hai lần (có thể nói two times nhưng không thông dụng bằng twice) - Từ ba lần trở lên, ta phải dùng "Số từ + times": + three times = 3 lần + four times = 4 lần 80 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Basic English - Thí dụ: + I have seen that movie twice. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.. Số thứ tự 1st. first. 11th eleventh. 21st. twenty-first. 31st. thirty-first. 2nd second 12th twelfth. 22nd twenty-second. 40th. fortieth. 3rd. third. 13th thirteenth. 23rd twenty-third. 50th. fiftieth. 4. fourth. 14th fourteenth. 24th. twenty-fourth. 60th. sixtieth. 5th. fifth. 15th fifteenth. 25th. twenty-fifth. 70th. seventieth. 6th. sixth. 16th sixteenth. 26th. twenty-sixth. 80th. eightieth. 7th. seventh 17th seventeenth 27th. twenty-seventh 90th. ninetieth. 8th. eighth. 18th eighteenth. 28th. twenty-eighth. 100th. one hundredth. 9th. ninth. 19th nineteenth. 29th. twenty-ninth. 1,000th. one thousandth. 20th twentieth. 30th. thirtieth. 1,000,000th one millionth. 10th tenth. Cách chuyển số đếm sang số thứ tự * Chỉ cần thêm th đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng y, phải đổi y thành i rồi mới thêm th -VD: four --> fourth, eleven --> eleventh Twenty-->twentieth Ngoại lệ:  one - first  two - second  three - third  five - fifth  eight - eighth  nine – ninth  twelve – twelfth * Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm th ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó. VD:  5,111th = five thousand, one hundred and eleventh  421st = four hundred and twenty-first * Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm th hoặc st với số thứ tự 1, nd với số thứ tự 2, rd với số thứ tự 3 VD:    . first = 1st second = 2nd third = 3rd fourth = 4th 81. Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Basic English twenty-sixth = 26th hundred and first = 101st * Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự. VD:  Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second  Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth  Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth  . Exercises - Bài tập 1. Choose the correct answers: am, are, is? Hãy chọn câu trả lời đúng: am, are, is? 1 My name. Josep.. 2 You 3I. Ewa. OK.. 4 This. Mr Granger.. 5 How. you?. 6 What your name? 2. am / are / is Click on the words in the correct order. 1 am very well. I 2 You from are England. 3 student. She a is 4 you Where from? are 5 is your What name? 6 Paris. is in It 3. Complete the sentences with the Present Simple form of the verbs. 82 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Basic English 1 Jack. in Manitoba. (live). 2 He. a fireman. (be). 3 He. early every day. (get up). 4 His wife 5 They. a small shop. (have) their life. (like). 6 They always busy. (be) 4. Click on any mistakes in the sentences. If there isn't a mistake, tick the box. Hãy đánh dấu bất kỳ lỗi nào ở trong câu. Nếu không có lỗi, hãy đánh dấu vào ô trống. 1 Does he lives in Scotland? 2 Do she have a car? 3 He work in Moscow. 4 Where does you live? 5 He doesn't has a dog. 6 She comes from England 5. Click on the words in the correct order. Hãy đánh dấu vào các từ theo đúng trật tự. 1 and up gets He makes breakfast. 2 He the children school. to drives 3 o'clock. ten He the at delivers letters 4 He Margaret. his wife helps 5 supper. She the makes 6 They go bed. and a of glass to have wine 6. Click on the words in the correct order. Hãy đánh dấu các từ theo đúng trật tự. 1 get always I early. up. 83 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Basic English 2 the often goes to cinema. She 3 don't make I breakfast. often 4 I never listen to music. 5 tennis play the We at weekend. often 6 the summer to go beach. In we always 7. Questions and answers Match the questions and answers. Type the letter in the box. 1. What do you like doing at weekends? A My family.. 2. Where do you go shopping?. B In the town centre.. 3. Who do you go with?. C Twice a year, in summer and in winter.. 4. How do you get there?. D To our holiday home near the beach.. 5. Where do you usually go on holiday? E Nothing. I like relaxing after the week.. 6. When do you usually go there?. F I take the bus, or sometimes we walk.. 8. Questions and negatives Click on the words in the correct order. Hãy đánh dấu các từ theo đúng trật tự. 1 tennis? like you Do 2 early. I don't up get 3 tired? she Is 4 smoke. They don't 5 to Spanish. want He doesn't learn 6 Do speak French? they. 84 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Basic English. 85 Edited: Đang Trang Vien Ngoc, MA in Comparative Linguistics – PG in English.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×