Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

SKKN giup giao vien day tot va hoc sinh hoc tot chude tu chon tieng anh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.87 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Thăng Bình CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Phan Châu Trinh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. - Thời gian nghiên cứu: 3 năm - Tên tác giả: VÕ VĂN LỄ ( 2006 – 2009) - Chức vụ: TT chuyên môn - Tổ Ngoại ngữ - Thời gian áp dụng : 2 năm - Đơn vị : Trường THCS Phan Châu Trinh ( 2007 – 2009) - Ký hiệu đề tài: AV – THCS - Phạm vi áp dụng : Trường THCS - Loại hình nghiên cứu: Chuyên môn - Phạm vi nghiên cứu : Chủ đề dạy học tự chọn THCS TÊN ĐỀ TÀI: “TÀI LIỆU GIÚP GIÁO VIÊN DẠY TỐT VÀ HỌC SINH HỌC TỐT CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN TIẾNG ANH 9 CHỦ ĐỀ: “ CELEBRATION”. . . NĂM HỌC: 2008 - 2009.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/ TÊN ĐỀ TÀI: “TÀI LIỆU GIÚP GIÁO VIÊN DẠY TỐT VÀ HỌC SINH HỌC TỐT CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN TIẾNG ANH 9 CHỦ ĐỀ: “CELEBRATIONS” II/ ĐẶT VẤN ĐỀ: Năm học 2008 – 2009 năm học tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ dạy học các chủ đề tự chọn ở các bộ môn học trong nhà trường phổ thông nói chung, ở bậc THCS nói riêng do Quyết định của bộ GD – ĐT ban hành năm 2002. Thực hiện quyết định trên, chúng ta nhận thấy rằng: Việc dạy học tự chọn trong các nhà trường phổ thông là nhằm mục đích tăng cường hơn nữa tính phân hoá trong giáo dục. Sự khẳng định này được dựa trên cơ sở về sự tồn tại khách quan khác biệt của người học về tâm lý, thể chất, và năng lực và những khác biệt về yêu cầu và điều kiện kinh tế, xã hội tự nhiên giữa các vùng dân cư khác nhau. Mục tiêu của việc dạy học theo các chủ đề tự chọn là nhằm: 1/ Bổ sung và khai thác sâu nội dung chương trình giáo dục bắt buộc làm cho chương trình giáo dục THCS có tính phân hoá và bên cạnh đó giúp học sinh lĩnh hội kiến thức để tiếp tục theo học ở bậc cao hơn. 2/ Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng học tập của các đối tượng học sinh khác nhau. - Tạo điều kiện cho những học sinh yếu trong học tập có thể nắm bắt được kiến thức cơ bản của chương trình. - Trang bị cho học sinh bậc THCS có một vốn kiến thức nhất định để làm hành trang khi bước vào bậc PHTH.. - Đặc biệt với môn học tự chọn đã đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh năng khiếu. - Hỗ trợ một phần không nhỏ cho những học sinh không có đủ điều kiện tiếp tục học lên mà phải bước vào cuộc sống lao động. Xuất phát từ việc thực hiện chủ trương của Bộ giáo dục về đổi mới phương pháp dạy học và dạy học tự chọn trong nhà trường phổ thông nói chung ở bậc THCS nói riêng đã trở thành quy chế và cần được thực hiện ở tất cả các khối lớp. Tuy nhiên thực tế việc dạy học tự chọn hiện nay vẫn còn là vấn đề gây không ít khó khăn cho mỗi thầy cô giáo và mỗi học sinh chúng ta. Bên cạnh đó mỗi giáo viên chúng ta chưa có được sự hướng dẫn cụ thể và học sinh cũng chưa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nắm được mục đích, yêu cầu của môn học tự chọn từ đó dẫn đến các em chưa thích thú với việc học tự chọn. Nhằm định hướng một cách có hệ thống các bài học chủ đề tự chọn đối với chương trình Tiếng Anh lớp 9 bậc THCS. Điều mong muốn quý thầy cô chúng ta có được một tài liệu tham khảo trong quá trình dạy học tự chọn cũng như giúp cho các em dễ dàng tiếp thu, củng cố, khắc sâu và nâng cao các kiến thức đã học. Đồng thời qua đó giúp các em tự học tập, rèn luyện và nâng cao các kỹ năng bộ môn Tiếng Anh như “ Nghe, Nói, Đọc, Viết” thông qua các phương pháp mà thầy cô đã cung cấp cho các em. Qua ba năm dạy học tự chọn cho học sinh, bản thân tôi đã nghiên cứu và áp dụng viết : “Tài liệu giúp giáo viên dạy tốt và học sinh học tốt chủ đề tự chọn Tiếng Anh 9”. Trong một số chủ đề được viết, tôi xin giới thiệu chủ đề bám sát : “CELEBRATIONS”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ CƠ SỞ LÝ LUẬN: Như chúng ta biết, kế hoạch giáo dục của trường THCS ban hành kèm theo quyết định số 03/2002/QĐ - Bộ GD & ĐT của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 24 tháng 01 năm 2002 phân phối thời lượng 2 tiết/ tuần dạy học các chủ đề tự chọn cho học sinh bậc học THCS và các công văn hướng dẫn của Bộ, Sở, Phòng GD – ĐT về việc dạy học các chủ đề tự chọn. Mục tiêu của dạy học tự chọn là góp phần thực hiện dạy học phân hoá trên cơ sở bảo đảm mặt bằng chuẩn kiến thức thống nhất, một phần dành cho việc bám sát, nâng cao kiến thức, kỹ năng của các môn phân hoá , phần khác dành cho việc cung cấp một số nội dung mới theo nhu cầu của người học và yêu cầu của cộng đồng nhằm phát triển năng lực và hướng nghiệp cho học sinh. Xuất phát từ tình hình thực tế như vậy, việc dạy học tự chọn đã trở thành hình thức dạy học có tính pháp qui, chúng ta cần phải nghiên cứu thực nghiệm và triển khai ở mức độ hợp lý cùng với các hình thức dạy học khác nhau được quy định trong các Quyết định 03/2002/QĐ – BGD &ĐT và 04/2002/QĐ – BGD & ĐT ở bậc học Trung học Việt Nam trong thời gian tới. Trên tinh thần đó, căn cứ cụ thể vào nội dung của tài liệu dạy học theo các chủ đề tự chọn ở trường THCS môn Tiếng Anh khối lớp 9. Căn cứ từ thực trạng chất lượng học tập cũng như rèn luyện các kỹ năng bộ môn ngoại ngữ của học sinh tại trường nơi tôi đang trực tiếp giảng dạy. Bản thân đã đi sâu vào nghiên cứu các chủ đề tự chọn để giảng dạy cho học sinh khối 9. Thông qua đề tài này, tôi tin tưởng rằng mỗi giáo viên chúng ta sẽ có được một số kiến thức liên quan đến việc giảng dạy hiệu quả các kỹ năng bộ môn để cung cấp cho học sinh. đồng thời qua đó giúp cho học sinh có điều kiện nghiên cứu sâu hơn về các ngày lễ văn hoá trên toàn thế giới. Từ đó các em có thể hiểu sâu hơn về phương pháp học tập và rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ khác nhau và từ đó có thể lựa chọn cho mình phương pháp học tập tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV/ CƠ SỞ THỰC TIỄN: Đây là một chủ đề tự chọn có tính bám sát, hỗ trợ kiến thức tương đối dễ hiểu, chủ yếu dành cho học sinh đại trà nhằm giúp các em hiểu rõ được tầm quan trọng của bộ môn ngoại ngữ và giúp các em có một phương pháp học tập tốt hơn và hiệu quả hơn. Qua đó giúp các em có điều kiện rèn luyện thêm các kỹ năng ngôn ngữ “ Nghe – Nói - Đọc - Viết” của bộ môn Tiếng Anh bậc THCS. Xuất phát từ tình hình thực tiễn như vậy các em sẽ có thái độ học tập tốt hơn và biết vận dụng những gì đã được lĩnh hội thông qua các chủ đề tự chọn, từ đó tạo cho các em có một kiến thức vững vàng khi bước vào cuộc sống trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và thời kỳ hội nhập. Chính vì thế mà mỗi thầy cô giáo chúng ta cần phải có một tài liệu bổ ích để giảng dạy cho học sinh tạo tiền đề cho các em ham thích hơn khi học ngoại ngữ và góp phần nâng cao chất lượng bộ môn. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn, nhằm để trang bị cho học sinh có kiến thức Ngoại Ngữ vững vàng, qua việc tìm hiểu một số vấn đề trong chương trình chính khoá kết hợp với việc dạy học các chủ đề tự chọn. Bản thân tôi đã đầu tư nghiên cứu mọi tài liệu liên quan để soạn các chủ đề dạy học tự chọn bộ môn Tiếng Anh lớp 9. Qua nội dung các chủ đề tự chọn sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc tiếp thu, củng cố, khắc sâu và vận dụng tốt những kiến thức đã học vào nội dung chương trình sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> V/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Đề tài gồm 02 phần: * Nội dung bài dạy và hướng dẫn cho giáo viên thực hiện các kỹ năng trong bài dạy và đáp án gợi ý cho từng nội dung. * Nội dung dành cho học sinh để nghiên cứu học tập CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN TIẾNG ANH 9: CHỦ ĐỀ BÁM SÁT “CELEBRATIONS” * NỘI DUNG DÀNH CHO GIÁO VIÊN A/ Mục tiêu: I/ Nội dung chủ điểm: - Học sinh tìm hiểu về các ngày kỷ niệm trên thế giới và ở Việt Nam. - Học sinh thực hành mệnh đề tính ngữ, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ. II/ Kỹ Năng: * Nói: thực hành nói về lời khen ngợi và đáp lại lời khen ngợi đó. * Nghe : nghe hiểu và ghi nhớ thông tin chi tiết về các ngày lễ * Đọc: Đọc để tìm ý chính và tìm thông tin chi tiết về ngày Lễ kỷ niệm. * Viết : Từ dạng thông tin tóm tắt về một số ngày Lễ kỷ niệm III/ Ngữ Pháp và từ vựng:  Ngữ pháp: Ôn luyện ngữ pháp cũ đã học ở bài 7, 8 sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 9. Rèn luyện cách dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, mệnh đề tính ngữ.  Từ vựng: Ôn luyện vốn từ gắn liền với chủ điểm. IV/ Hướng dẫn thực hiện:  Cấu trúc bài và thời gian thực hiện: 6 tiết , sau Unit 8. 1/ Starter 2/ Speaking 3/ Reading 4/ Listening 5/ Project 6/ Revision  Tài liệu học tập : - Sách giáo khoa, sách bài tập, vở bài tập, từ điển. - Băng , máy cassette (nếu có). Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B/ Nội dung: A/STARTER Task 1: Table completion: Teacher divide Ss into small groups. Each group is given a piece of card containing 10 important celebrations in Vietnam and their dates. The card is in two column: celebration and date. Ss have to complete the table by filling either the date or celebration. Group with complete the table in the shortest time will be the winner. Celebration Date * 1/........................................... 1/01 2/ Valentine’s Day ........ 3/ .......................................... 8/3 4/ April Fool’s Day ....... 5/ .......................................... 30/4 6/ May Day ......... 7/ .......................................... 15/8* 8/ .......................................... 20/11 9/ People’s Army founding anniversary 10/ ........................................ 24/12 Note: “*”: According to Lunar Year Answer keys: Celebration 1/ Lunar New Year 2/ Valentine’s Day 3/ International 4/ April Fool’s Day 5/ Victory Day 6/ May Day 7/ Mid Fall Festival 8/ Teacher’s Day 9/ People’s Army founding anniversary 10/ Christmas Task 2: Vocabulary:. Date *. 1/01 14/02 8/3 1/4 30/4 1/5 15/8* 20/11 22/12 24/12.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ask Ss To Match the words in column A with the words in column B Teacher asks students to work in groups to match.. A. B a. customer b. supermarket c. boutique D. bakery e. newsagent f. cafeteria g. tobacconist h. plaza i. butchery j. arcade k. check out l. restaurant. 1/ sells bread and cake 2. sells meat products 3. sells newspapers, books & stationery 4. large self- service shop that sells food and household good 5. covered area between buildings with shops on either side 6. self- service are for meals in a department store 7. small shop selling woman’s dress 8. person who buys 9. sells cigarettes and tobacco 10. open square in town 11. meals are served at tables here by a waiter or waitress 12. area where you pay for your goods at a supermarket Ask Ss work in pair. Answer key: 1.d 2.i 3. e 4. b 5.j 6.f 7.c 8. a 9.g 10.h 11.l Task 3: Join the sentences. Use relative clauses: Teacher reminds Adjective clause.. 12.k. Give example – ask Ss to join into one. Defining. Non- defining & defining people Who SUBJECT that things Which people Whom OBJECT That/ O things Which people Whose Whose Possessive things Whose/ of which Whose/ of which Ex: He is a person. He is trusted by all his friends.  He is a person who is trusted by all his friends Ask Ss to work individually and write on board 1/ Yoko is a student. He has taken the driving test three times. .................................................................................................. 2/ Bob is a kind of person. He is very good at learning foreign languages. .................................................................................................. 3/ I’m looking for a book. The book tells us about life on other planets. .................................................................................................. 4/ A dictionary is a book. The dictionary gives you meaning of words .................................................................................................. 5/ Nam is very intelligent. He learns in our class. ..................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6/ My mother works as an engineer. She is an excellent cook. .................................................................................................. 7/ His book became the best seller. It was published last year. .................................................................................................. * Answer Key: 1/ Yoko is a student who/ that has taken the driving test three times. 2/ Bob is a kind of person who/ that is very good at learning foreign languages. 3/ I’m looking for a book which/ that tells us about life on other planets. 4/ A dictionary is a book which/that gives you meaning of words 5/ Nam, who learns in our class, is very intelligent 6/ My mother, who is an excellent cook, works as an engineer. 7/ His book, which was published last year, became the best seller. B/ SPEAKING Task 1: Match half the sentence in column A with the other half in column B:. Teacher explains the ways to do the task. Ask Ss to work in pairs to match a sentence in column A with a sentence in column B . Teacher gives feedback and corrects. Column A Column B 1. I’m going to a park with some friends for a a. Thanks. I’d love to. barbecue on Sunday. Would you like to join us? What time? 2. Do you want to come over on Saturday? I’m b. Thanks, but unfortunately I having a little party. have to take my sister to the 3. listen. I’ve got tickets for a great rock concert airport on Sunday. on Saturday night. Would you like to go? c. That sounds great. I like 4. There’s a new Mexican restaurant downtown. exotic food. Would you like to try it? We could go there for d. I like listening to music but dinner on Friday. it’s my mother’s birthday. 5. Do you like ice-skating? e. I’ve never tried it. Answer Keys: 1/ b 2/a 3/d 4/c 5/e Task 2: Work with your partner to rearrange the following sentences to make a sensibly dialogue, then practice with your partner. - Teacher asks students to work in pairs to rearrange the sentences to make a sensibly dialogue. - Teacher asks Ss to practice dialogue. ____ Oh, maybe some flowers or dessert. ____ Oh, How nice! ____ Well it’s custom to bring a small gift..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ____ Guess what! I have been invited to my teacher’s house for dinner! ____Yes, but what do you do when you are invited to someone’s house here? ____ Well. If you want to bring someone, you’re expected to call first and ask if it’s OK. ____ Really? Like what? ____ A: And is it alright to bring a friend along? Answer keys: A: Guess what! I have been invited to my teacher’s house for dinner! B: Oh, How nice! A: Yes, but what do you do when you are invited to someone’s house here? B: Well it’s custom to bring a small gift. A: Really? Like what? B: Oh, maybe some flowers or dessert. A: And is it alright to bring a friend along? B: Well. If you want to bring someone, you’re expected to call first and ask if it’s OK. Task 3: Work with another partner: Think of the situations in which you can compliment your friends and respond from him/ her or them, them make up Dialogue with your partner. Teacher may give suggestions such as passing the final/ entrance exam, graduating from university, winning the first prize in a singing contest, having finish making a birthday card .............. (Students’ doing) A: ........................................................................... B: ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... *Feedback: Hung: well done, Bao Bao : Thank you a lot. Trang : Let me congratulate you on your graduation. Huong : That’s very kind of you. Minh: Congratulations ! That’s excellent performance! Hoa : It’s nice of you to say so Hoang: Well done! It’s a great cake. Linh: Thanks..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C/ READING 1/ Before you read: Teacher asks Ss to work in groups and make a list of famous celebrations in Vietnam and worldwide.. * Suggested answer: - Christmas - Lunar New Year - Valentine’s Day - Mid – Fall Festival - Easter - Wedding - Mother’s Day - Birthday - Father’s Day - Teacher’s Day - Thanksgiving - Mayday. - .............. - ...................... 2/ Read the text and do the tasks that follow: In the United States, people celebrate Mother’s Day and Father’s Day. Mother’s Day is celebrated on the second Sunday in May. On this occasion, mother usually receives greeting cards and gifts from husband and children. The best gifts of all for an American Mom is a day for leisure. The majority of America mothers have outside jobs as well as housework, so their working days are often very hard. The working mother enjoys the traditional Mother’s Day custom of breakfast cooked by her family and server to her on a tray in bed. Later in that day, It’s also traditional for the extended family group to get together for dinner, either in a restaurant or in one of their homes. Flower is an important part of Mother’s Day. Mothers are often given a plant for the occasion, particularly if they are elderly Father’s Day is celebrated through out the United States and Canada on the third Sunday in June. The holiday custom are similar to mother’s Day. Dad also receives greeting cards and gifts from his family and enjoy a day of leisure. Task 1: Decide true/false sentences.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1/ People celebrate Mother’s Day and Father’s Day in the United States. 2/ Mother’s Day is celebrated on the second Sunday in June 3/ Father’s Day is celebrated on the third Sunday in May. 4/ On this occasion, mother and father usually receive greeting cards and gifts from the family and enjoy a day of leisure. 5/ Flower is an important part of Mother’s Day. * Key: 1/ T 2/ F 3/ F 4/ T 5/ T Task 2: Answer the questions; 1/ When do American people celebrate Mother’s Day and Father’s Day ? 2/ What kinds of gifts does the mother often get from her family members? 3/ Where do the family members have their dinner party on this occasion? 4/ What are the similar things that father gets on Father’s Day? * Key: 1/ American people celebrate Mother’s Day on the second Sunday in May and Father’s Day on the third Sunday in June. 2/ The mother often gets greeting cards, gifts and a day of leisure from her family members. 3/ On this occasion, the family members have their dinner party in a restaurant or in one of their homes 4/ The similar things that father gets on Father’s Day are greeting cards and gifts and a day of leisure. 3/ After you read: Tell Ss to work in groups and discuss about their fathers. Suggested questions are: Can you tell me about your father? How old is he? What does he do? What does he look like? What do you like beat about him? What are your feelings and opinions about him? Which memories do you have about your father that you remember until now? D/ LISTENING I/ Before listening: Teacher asks Ss to work in groups. Decide Which of these sentences are true/ false? Teacher gives feedback 1/ Tet is the time for getting together with other members of the family. 2/ Clothes are often washed before Tet. 3/ On the New Year’s Eve, the while family often has a reunion dinner. 4/ They cut green water melons to get luck.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5/ Friends and relatives often visit each other on the New year’s Eve. 6/ “ Lixi” means giving money to children. 7/ The packets used for “Lixi” are often red. 8/ The Vietnamese people living in foreign countries are excited about Tet. 9/ The Vietnamese people living in foreign countries never want to come back Viet Nam at Tet. 10/ Tet is the most important event for Vietnamese. *Answer Key: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu I T T T F F T T T F T II/ While you listen * Complete the talk while you are listening: Listen carefully to the tape and fill in the missing words of the following passage.- Divide class the class in to four groups - Ask each group to read the passage and get the word for each blank. And write their guessing on the board. (using poster) - Then ask students to listen to the tape and check their result (3 times) - Teacher corrects students’ doing and decides the winning group. The lunar New year, known a Tet holiday, is (1) celebrated every year in Viet Nam. It is a time (2) for getting together with the other members of the family. Some days before the New year, houses are cleaned and clothes are washed. Cakes and tarts are baked for (3) offering to visitors. On the Eve of the New year, the whole family meets at the house of the head of the family for a reunion dinner. (4) Red water melons are cut to get luck. Sticky rice cakes called “ Banh chung” are cut and enjoyed. On New Year’s Day, friends and relatives visit (5) each other New clothes are worn (6) to signify fresh beginning of the year. (7) Red packets with money inside are given to children. This action is called “ Lixi” and the packets are called “Hongbao” The (8) atmosphere During Tet holiday is exiting that Vietnamese people living (9) aboard always try to be in Viet Nam at Tet although they are very busy (10) earning their livings. Noting is as important to Vietnamese people as Tet. *Answer Key: 1/ celebrated 2/ for 3/ offering 4/ Red water melons 5/ each other 6/ to signify 7/ Red packets 8/ atmosphere 9/ aboard 10/earning III/ After you listen: Ask Ss to work in groups and discuss: “What do you and your family do on New Year’s Eve (Lunar new year)?” Students’ doing..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> .................................................................................................................................. . Suggesting answer: Go out in the street See fireworks display Hold year –end party Wait for lucky money E/ PROJECT Task 1: Match each celebration with its description on the right: Ask Ss to work in pairs to match a sentence in column A with a sentence in column B . Teacher gives feedback and corrects Celebration Descriptions 1/ Wedding a/ the day when Christians celebrate the birth of Christ. 2/ Easter b/ the Jewish religious festival a holiday in memory of the 3/ Christmas escape of the Jews from Egypt. 4/Halloween c/ a Sunday in March or April when Christians remember 5/ Passover the death of Christ and his return to life. d/ a marriage ceremony and the meal or party that usually follow it. f/ the night of 31st October when it was believed in the past that dead people appeared from their graves, and which is now celebrated in the US, Canada and Britain by Children who dress as ghost, witches, ..etc.. Answer key: 1/ d 2/ c 3/ a 4/ e 5/ b Task 1: Fill in the space with a suitable word in the box Ask Ss to work in groups and fill in the space with a suitable word. (write on poster) Teacher gives feedback and corrects the students’ doing On , comes, climbs, asleep, presents , which ,but Christmas is a family celebration & many of the customs center on children. When they go to bed... (1)..... Christmas Eve, children hang up a pillow case or snack for their ...........(2). Christmas Day is the biggest day of the holiday. On Christmas morning, Children open the presents that were in their sacks. Some family go to the church. Traditionally, it should be a stocking, (3).............. a stocking wouldn’t hold enough to satisfy today’s kids Christmas dinner consists of roast turkey with potatoes and various other vegetables. While the children are(4).........., so the custom go, Father Christmas or Santa Claus, (5).............. . He travel from the North pole a sleigh (6)............... is.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> pulled by reindeer. After landing on the roof., father Christmas(7)...... down the chimney and puts presents in the sacks that the children have left out. * Key:. 1 2 3 4 5 6 7 on presents but asleep comes which climbs Task 2: Write about one of the most important holidays in your country. - Ask Ss to work in groups then write the passage on poster. - Teacher corrects their writing. Use the following guidelines. - name of the holiday - Time of the year - Activities before the holiday - Activities during the holiday - Activities you enjoy most. Ex: Tet is the most important celebration in Vietnam. It is late January or early February. On this occasion, people clean and decorate their homes, they wear new clothes and family members enjoy together special food such as sticky rice cake. Everyone in Vietnam feels happy on Tet Holiday. Task 3: further practice:  Use these jumbled sets of suggested the words to write a letter. 1/ I hope/ your party / a success 2/ we/ have / many thing to do this week. 3/ I/ afraid/ not be bale to / come. 4/ If I/ be there / all of us / have / good time. 5/ I / wish / can go / party. Ex: Dear Steve, Thank you very much for inviting me to your birthday party I am afraid I am not able to come there. We have many things to do this week. I wish I could go to your party. If I am there. All of us will have a good time. I hope your party will have a success. Sincerely. Tam F/TEST YOURSELF I/Join the sentence using although, even though, though. 1/ The traffic was bad yesterday. I arrived at the meeting on time ..................................................................................................................... 2/ She didn’t get the job. She had all the necessary qualifications. ..................................................................................................................... 3/ We prepared our plan very carefully. A lot of things went wrong..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ..................................................................................................................... 4/ I had raincoat. I got wet in the rain. ..................................................................................................................... 5/ He got up very early. He got to the station late. ..................................................................................................................... 6/ I was really tired. I managed to finish all the work. ..................................................................................................................... 7/ It rain a lot. We enjoyed our holiday. ..................................................................................................................... 8/The heating was on. The room wasn’t warm. ..................................................................................................................... II/ Fill in the blank with suitable relative pronouns; Who, that, which 1/ The man...... visited our school yesterday is a famous artist. 2/ The girl.... is standing over there is my younger sister. 3/ Mary work s for a company......... makes toys for children 4/ The supermarket...... was destroyed in the fire has now been rebuild. 5/ The bus ........runs every twenty minutes goes to Tan Son Nhat Airport. 6/ An architect is someone....... designs buildings 7/ I don’t like people.......... often tell lies. 8/ Alexander Bell was the man...... invented the telephone. 9/ The sun.... is one of million of stars in the universe provides us with heat &light 10/ The book...... you borrowed yesterday is a present from my uncle on my 15 th birthday. III/ Make a cross on the correct answer A, B, C, and D in the following sentences: 1/ What activities do you want to............ in at school? A. Taking part B. taken partC. take part D. took part 2/ ................. he likes chocolate, he tries not to eat. A. As B. Though C. Since D. Despite 3/ Tet is a festival........occur in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 4/ The car..... he has just bought is very expensive. A. who B. that C. whom D. whose 5/ The men and animals.............. you saw on TV were from China. A. who B. whom C. which D. that 6/ I’m very proud ..................... my father A. in B. of C. off D. to 7/ Where are the eggs............... are in the fridge? A. who B. whom C. which D. whose.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8/ The people ....... live next door keep having all night parties A. who B. whom C. which D. whose 9/ The picture.......... I bought was very valuable A. who B. whom C. which D. whose 10/ Last night I came to the show late .... the traffic was terrible A. because B. although C. and D. Despite IV/ Use relative pronouns to join these pairs of sentences: 1/ Next week she will go to see the house. She used to live in it. .......................................................................................................................... 2/ She doesn't know the boys' name. He has just gone into the hall. .......................................................................................................................... 3/ That is the woman. She gave you the notebooks this morning. .......................................................................................................................... 4/ The great fire destroyed a lot of houses. It broke out two days ago. .......................................................................................................................... 5/ She's sure it was the schoolboy. He told them to do it. .......................................................................................................................... 6/ Bring me the pencils. They are on the table. .......................................................................................................................... 7/ She has one close friend. I know her. .......................................................................................................................... 8/ My father works for a company. The company makes cars. .......................................................................................................................... V/ Rearrange the following words to create meaningful sentences: 1/ is/ holidays/ world/Christmas/most/one/ throughout/ the/ popular/ the/ of. ........................................................................................................................ 2/ from/ mid-April/ falls/ to/ Easter Sunday/ last March/ anywhere. ....................................................................................................................... 3/ celebrated/ Birthdays/ and/ usually/ friends/ are/ family/ with. ........................................................................................................................ 4/ celebration/ love/ is/ romance/ St.Valentine’s Day/ a/ of/ and. ........................................................................................................................ 5/ usually/ there/ very large/ is/ through/ parade/ a streets/ London/ on/ of/ New Year’s Day/ the. ........................................................................................................................ VI/ Reading: Use the words given in the box to fill in the blanks to make a meaningful passage. There is ONE extra word that you do not need to use: tourists – music – musical – weeks – pictures – tickets – musicians – capital - artists.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Every year, thousands of people come to Edinburgh, the (1)...... city of Scotland, to be part of the Edinburgh festival. For three, (2)........ every August and September the city is filled with actors and (3)...... from all over the world. . During this time the streets of the city are alive with (4)..... and dance from early in the morning until late at night. You can even see artists painting (5)....... on the streets! Thousands of (6)........ come to the Festival to see new films and plays and to here music played by famous (7)...... . This year you can see over five hundred performances with actor from more than forty countries. The (8)..... for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favorite star in Edinburgh than it is in London. So come to Edinburgh. .......The end........  Answer key: I/Join the sentence using although, even though, though. 1/ Although/ Though the traffic was bad yesterday, I arrived at the meeting on time 2/ She didn’t get the job even though she had all the necessary qualifications. 3/ Although/Though We prepared our plan very carefully, a lot of things went wrong. 4/ Although/Though I had raincoat, I got wet in the rain. 5/ Even though he got up very early, he got to the station late. 6/ Although/Though I was really tired, I managed to finish all the work. 7/ Although/Though It rain a lot, we enjoyed our holiday. 8/ Even though The heating was on, The room wasn’t warm. II/ Fill in the blank with suitable relative pronouns; Who, that, which 1/The man who visited our school yesterday is a famous artist. 2/ The girl who is standing over there is my younger sister. 3/ Mary work s for a company which makes toys for children 4/ The supermarket which was destroyed in the fire has now been rebuild. 5/ The bus which runs every twenty minutes goes to Tan Son Nhat Airport. 6/ An architect is someone who designs buildings 7/ I don’t like people who often tell lies. 8/ Alexander Bell was the man who invented the telephone. 9/ The sun which is one of million of stars in the universe provides us with heat &light 10/ The book which you borrowed yesterday is a present from my uncle on my 15th birthday. III/ Make a cross on the correct answer A, B, C, and D in the following sentences:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/ C. take part 2/ B. Though 3/ B. which 4/ B. that 5/ D. that 6/ B. of 7/ C. which 8/ A. who 9/ C. which 10/A. because IV/ Use relative pronouns to join these pairs of sentences: 1/ Next week she will go to see the house which she used to live in. 2/ She doesn't know the boys' name who has just gone into the hall. 3/ That is the woman who gave you the notebooks this morning. 4/ The great fire which broke out two days ago destroyed a lot of houses . 5/ She's sure it was the schoolboy who told them to do it. 6/ Bring me the pencils which are on the table. 7/ She has one close friend whom I know. 8/ My father works for a company which makes cars. V/ Rearrange the following words to create meaningful sentences: 1/ Christmas is one of the most popular holidays throughout the world. 2/ Easter Sunday falls anywhere from late March to mid-April. 3/ Birthdays are usually celebrated wit friends and family. 4/ St.Valentine’s Day is a celebration of romance and love. 5/ There is usually a very large parade through the streets of London on New year’s day. VI/ Reading: Answer keys: 1/ capital, 2/ weeks, 3/ musicians, 4/ music, 5/ pictures, 6/ tourists, 7/ artists, 8/ tickets.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * NỘI DUNG DÀNH CHO HỌC SINH NGHIÊN CỨU A/ Mục tiêu: I/ Nội dung chủ điểm: - Học sinh tìm hiểu về các ngày kỷ niệm trên thế giới và ở Việt Nam. - Học sinh thực hành mệnh đề tính ngữ, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ. II/ Kỹ Năng:  Nói: thực hành nói về lời khen ngợi và đáp lại lời khen ngợi đó.  Nghe : nghe hiểu và ghi nhớ thông tin chi tiết về các ngày lễ  Đọc: Đọc để tìm ý chính và tìm thông tin chi tiết về ngày Lễ kỷ niệm.  Viết : Từ dạng thông tin tóm tắt về một số ngày Lễ kỷ niệm III/ Ngữ Pháp và từ vựng:  Ngữ pháp: - Ôn luyện ngữ pháp cũ đã học ở bài 7, 8 sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 9. - Rèn luyện mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ, mệnh đề tính ngữ. - Từ vựng: ôn luyện vốn từ gắn liền với chủ điểm. IV/ Hướng dẫn thực hiện:  Cấu trúc bài và thời gian thực hiện: 6 tiết , sau Unit 8. 1/ Starter 2/ Speaking 3/ Reading 4/ Listening 5/ Project 6/ Test yourself  Tài liệu học tập : - Sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển. - Băng , máy cassette (nếu có). - Tranh ảnh về các ngày lễ kỉ niệm (nếu có) B/ Nội dung: A/STARTER Task 1: Table completion: Work in groups to complete the table by filling either the date or celebration.. Celebration 1/........................................... 2/ Valentine’s Day 3/ .......................................... 4/ April Fool’s Day 5/ .......................................... 6/ May Day 7/ .......................................... 8/ .......................................... 9/ People’s Army founding anniversary 10/ ......................................... Date *. 1/01 ........ 8/3 ....... 30/4 ......... 15/8* 20/11 24/12.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Note: “*”: According to Lunar Year Task2: Vocabulary: Students to work in groups match the words in column A with the words in column B. A. B 1/ sells bread and cake a. customer 2. sells meat products b. supermarket 3. sells newspapers, books & stationery c. boutique 4. large self- service shop that sells food and household D. bakery good 5. covered area between buildings with shops on either e. newsagent side 6. self- service are for meals in a department store f. cafeteria 7. small shop selling woman’s dress g. tobacconist 8. person who buys h. plaza 9. sells cigarettes and tobacco i. butchery 10. open square in town j. arcade 11. meals are served at tables here by a waiter or waitress k. check out 12. area where you pay for your goods at a supermarket l. restaurant Task 3: Join the sentences. Use relative clauses: Ex: He is a person. He is trusted by all his friends.  He is a person who is trusted by all his friends Ask Ss to work individually and write on board 1/ Yoko is a student. He has taken the driving test three times. ................................................................................................. 2/ Bob is a kind of person. He is very good at learning foreign languages. ................................................................................................. 3/ I’m looking for a book. The book tells us about life on other planets. ................................................................................................. 4/ A dictionary is a book. The dictionary gives you meaning of words ................................................................................................. 5/ Nam is very intelligent. He learns in our class. ................................................................................................. 6/ My mother works as an engineer. She is an excellent cook. ................................................................................................. 7/ His book became the best seller. It was published last year. ..................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> B/ SPEAKING Task 1: Match half the sentence in column A with the other half in column B:. Column A Column B 1. I’m going to a park with some friends for a a. Thanks. I’d love to. barbecue on Sunday. Would you like to join What time? us? b. Thanks, but unfortunately 2. Do you want to come over on Saturday? I’m I have to take my sister to having a little party. the airport on Sunday. 3. listen. I’ve got tickets for a great rock c. That sounds great. I like concert on Saturday night. Would you like to exotic food. go? d. I like listening to music 4. There’s a new Mexican restaurant but it’s my mother’s downtown. Would you like to try it? We could birthday. go there for dinner on Friday. e. I’ve never tried it. 5. Do you like ice-skating? Task 2: Work with your partner to rearrange the following sentences to make a sensibly dialogue, then practice with your partner. ____ Oh, maybe some flowers or dessert. ____ Oh, How nice! ____ Well it’s custom to bring a small gift. ____ Guess what! I have been invited to my teacher’s house for dinner! ____Yes, but what do you do when you are invited to someone’s house here? ____ Well. If you want to bring someone, you’re expected to call first and ask if it’s OK. ____ Really? Like what? ____ A: And is it alright to bring a friend along? Task 3: Work with another partner: Think of the situations in which you can compliment your friends and respond from him/ her or them, them make up Dialogue with your partner. Suggestions such as passing the final/ entrance exam, graduating from university, winning the first prize in a singing contest, having finish making a birthday card .............. (Students’ doing) A: ........................................................................... B: ............................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C/ READING 1/ Before you read: Teacher asks Ss to work in groups and make a list of famous celebrations in Vietnam and worldwide.. 2/ Read the text and do the tasks that follow: In the United States, people celebrate Mother’s Day and Father’s Day. Mother’s Day is celebrated on the second Sunday in May. On this occasion, mother usually receives greeting cards and gifts from husband and children. The best gifts of all for an American Mom is a day for leisure. The majority of America mothers have outside jobs as well as housework, so their working days are often very hard. The working mother enjoys the traditional Mother’s Day custom of breakfast cooked by her family and server to her on a tray in bed. Later in that day, It’s also traditional for the extended family group to get together for dinner, either in a restaurant or in one of their homes. Flower is an important part of Mother’s Day. Mothers are often given a plant for the occasion, particularly if they are elderly Father’s Day is celebrated through out the United States and Canada on the third Sunday in June. The holiday custom are similar to mother’s Day. Dad also receives greeting cards and gifts from his family and enjoy a day of leisure. Task 1: Decide true/false sentences 1/ People celebrate Mother’s Day and Father’s Day in the United States. 2/ Mother’s Day is celebrated on the second Sunday in June 3/ Father’s Day is celebrated on the third Sunday in May. 4/ On this occasion, mother and father usually receive greeting cards and gifts from the family and enjoy a day of leisure. 5/ Flower is an important part of Mother’s Day. Task 2: Answer the questions; 1/ When do American people celebrate Mother’s Day and Father’s Day ? 2/ What kinds of gifts does the mother often get from her family members? 3/ Where do the family members have their dinner party on this occasion? 4/ What are the similar things that father gets on Father’s Day?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3/ After you read: Tell Ss to work in groups and discuss about their fathers. Suggested questions are: Can you tell me about your father? How old is he? What does he do? What does he look like? What do you like beat about him? What are your feelings and opinions about him? Which memories do you have about your father that you remember until now?. D/ LISTEN I/ Before listening: Students work in groups. Decide Which of these sentences are true/ false? 1/ Tet is the time for getting together with other members of the family. 2/ Clothes are often washed before Tet. 3/ On the New Year’s Eve, the while family often has a reunion dinner. 4/ They cut green water melons to get luck 5/ Friends and relatives often visit each other on the New year’s Eve. 6/ “ Lixi” means giving money to children. 7/ The packets used for “Lixi” are often red. 8/ The Vietnamese people living in foreign countries are excited about Tet. 9/ The Vietnamese people living in foreign countries never want to come back Viet Nam at Tet. 10/ Tet is the most important event for Vietnamese. II/ While you listen * Complete the talk while you are listening: Listen carefully to the tape and fill in the missing words of the following passage. The lunar New year, known a Tet holiday, is (1) ____ every year in Viet Nam. It is a time (2) ___ getting together with the other members of the family. Some days before the New year, houses are cleaned and clothes are washed. Cakes and tarts are baked for (3) ____ to visitors. On the Eve of the New year, the whole family meets at the house of the head of the family for a reunion dinner. (4) ____ are cut to get luck. Sticky rice cakes called “ Banh chung” are cut and enjoyed. On New Year’s Day, friends and relatives visit (5)______ New clothes are worn (6)__ fresh beginning of the year. (7) _____ with money inside are given to children. This action is called “ Lixi” and the packets are called “Hongbao” The (8) During Tet holiday is exiting that Vietnamese people living (9) always try to be in Viet Nam at Tet although they are very busy (10) their livings. Noting is as important to Vietnamese people as Tet. III/ After you listen:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ask Ss to work in groups and discuss: “What do you and your family do on New Year’s Eve (Lunar new year)?” Students’ doing. E/PROJECT Task 1: Match each celebration with its description on the right: Celebration 1/ Wedding 2/ Easter 3/ Christmas 4/Halloween 5/ Passover. Descriptions a/ the day when Christians celebrate the birth of Christ. b/ the Jewish religious festival a holiday in memory of the escape of the Jews from Egypt. c/ a Sunday in March or April when Christians remember the death of Christ and his return to life. d/ a marriage ceremony and the meal or party that usually follow it. f/ the night of 31st October when it was believed in the past that dead people appeared from their graves, and which is now celebrated in the US, Canada and Britain by Children who dress as ghost, witches, ..etc... Task 2: Fill in the space with a suitable word in the box Ask Ss to work in groups and fill in the space with a suitable word. (write on poster). On , comes, climbs, asleep, presents , which ,but Christmas is a family celebration & many of the customs center on children. When they go to bed... (1)..... Christmas Eve, children hang up a pillow case or snack for their ...........(2). Christmas Day is the biggest day of the holiday. On Christmas morning, Children open the presents that were in their sacks. Some family go to the church. Traditionally, it should be a stocking, (3).............. a stocking wouldn’t hold enough to satisfy today’s kids Christmas dinner consists of roast turkey with potatoes and various other vegetables. While the children are(4).........., so the custom go, Father Christmas or Santa Claus, (5)....... . He travel from the North pole a sleigh (6).......is pulled by reindeer. After landing on the roof., father Christmas(7)...... down the chimney and puts presents in the sacks that the children have left out. Task 2: Write about one of the most important holidays in your country. Work in groups then write the passage on poster. Use the following guidelines. - name of the holiday - Time of the year - Activities before the holiday - Activities during the holiday.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Activities you enjoy most. Task 3: further practice:  Use these jumbled sets of suggested the words to write a letter. 1/ I hope/ your party / a success 2/ we/ have / many thing to do this week. 3/ I/ afraid/ not be bale to / come. 4/If I/ be there / all of us / have / good time. 5/ I / wish / can go / party. F/ TEST YOURSELF I/Join the sentence using although, even though, though. 1/ is/ holidays/ world/Christmas/most/one/ throughout/ the/ popular/ the/ of. ................................................................................................................... 2/ She didn’t get the job. She had all the necessary qualifications. ..................................................................................................................... 3/ We prepared our plan very carefully. A lot of things went wrong. ..................................................................................................................... 4/ I had raincoat. I got wet in the rain. ..................................................................................................................... 5/ He got up very early. He got to the station late. ..................................................................................................................... 6/ I was really tired. I managed to finish all the work. ..................................................................................................................... 7/ It rain a lot. We enjoyed our holiday. ..................................................................................................................... 8/The heating was on. The room wasn’t warm. ..................................................................................................................... II/ Fill in the blank with suitable relative pronouns; Who, that, which 1/ The man...... visited our school yesterday is a famous artist. 2/ The girl.... is standing over there is my younger sister. 3/ Mary work s for a company......... makes toys for children 4/The supermarket...... was destroyed in the fire has now been rebuild. 5/ The bus ........runs every twenty minutes goes to Tan Son Nhat Airport. 6/ An architect is someone....... designs buildings 7/ I don’t like people.......... often tell lies. 8/ Alexander Bell was the man...... invented the telephone. 9/ The sun.... is one of million of stars in the universe provides us with heat &light 10/ The book...... you borrowed yesterday is a present from my uncle on my 15 th birthday..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III/ Make a cross on the correct answer A, B, C, and D in the following sentences: 1/ What activities do you want to............ in at school? A. Taking part B. taken partC. take part D. took part 2/ ................. he likes chocolate, he tries not to eat. A. As B. Though C. Since D. Despite 3/ Tet is a festival........occur in late January or early February. A. who B. which C. whom D. when 4/ The car..... he has just bought is very expensive. A. who B. that C. whom D. whose 5/ The men and animals.............. you saw on TV were from China. A. who B. whom C. which D. that 6/ I’m very proud ..................... my father A. in B. of C. off D. to 7/ Where are the eggs............... are in the fridge? A. who B. whom C. which D. whose 8/ The people ....... live next door keep having all night parties A. who B. whom C. which D. whose 9/ The picture.......... I bought was very valuable A. who B. whom C. which D. whose 10/ Last night I came to the show late .... the traffic was terrible A. because B. although C. and D. Despite IV/ Use relative pronouns to join these pairs of sentences: 1. Next week she will go to see the house. She used to live in it. ..................................................................................................................... 2/ She doesn't know the boys' name. He has just gone into the hall. ..................................................................................................................... 3/That is the woman. She gave you the notebooks this morning. ..................................................................................................................... 4/ The great fire destroyed a lot of houses. It broke out two days ago. ..................................................................................................................... 5/ She's sure it was the schoolboy. He told them to do it. ..................................................................................................................... 6/Bring me the pencils. They are on the table. ..................................................................................................................... 7/ She has one close friend. I know her. ..................................................................................................................... 8/ My father works for a company. The company makes cars. ..................................................................................................................... V/ Rearrange the following words to create meaningful sentences:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1/ is/ holidays/ world/ Christmas/ most/ one/ through/ the/ popular/ the. ........................................................................................................................ 2/ from/ mid-April/ falls/ to/ Easter Sunday/ last March/ anywhere. ....................................................................................................................... 3/ celebrated/ Birthdays/ and/ usually/ friends/ are/ family/ with. ........................................................................................................................ 4/ celebration/ love/ is/ romance/ St.Valentine’s Day/ a/ of/ and. ........................................................................................................................ 5/ usually/ there/ very large/ is/ through/ parade/ a streets/ London/ on/ of/ New Year’s Day/ the. ........................................................................................................................ VI/ Reading: Use the words given in the box to fill in the blanks to make a meaningful passage. There is ONE extra word that you do not need to use:. tourists – music – musical – weeks – pictures – tickets – musicians – capital - artists Every year, thousands of people come to Edinburgh, the (1)...... city of Scotland, to be part of the Edinburgh festival. For three, (2)........ every August and September the city is filled with actors and (3)...... from all over the world. . During this time the streets of the city are alive with (4)..... and dance from early in the morning until late at night. You can even see artists painting (5)....... on the streets! Thousands of (6)........ come to the Festival to see new films and plays and to here music played by famous (7)...... . This year you can see over five hundred performances with actor from more than forty countries. The (8)..... for these performances are quite cheap, and it is usually easier to see your favorite star in Edinburgh than it is in London. So come to Edinburgh. ..........The end.........

<span class='text_page_counter'>(29)</span> VI/ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: Chương trình dạy học theo các chủ đề tự chọn tuy còn nhiều điều mới mẻ so với giáo viên và học sinh. Song với hai chủ đề bám sát và nâng cao theo tài liệu hướng dẫn, chúng tôi nhận thấy rằng khi lựa chọn chủ đề bám sát trong chương trình dạy học theo chủ đề tự chọn của bộ môn Tiếng Anh 9 để làm tài liệu phục vụ cho giảng dạy, bản thân tôi đã bám sát chủ trương của bộ giáo dục là: “ Đưa vào các tiết dạy học tự chọn một phần dành cho việc bám sát, nâng cao kiến thức, kỹ năng của các môn phân hoá, phần khác dành cho việc cung cấp một số nội dung mới theo nhu cầu của người học và yêu cầu của cộng đồng”. Với việc chọn đề tài này, bản thân tôi đã đầu tư và đưa vào nội dung với nhiều dạng bài tập cụ thể, những kiến thức cơ bản với những chi tiết hướng dẫn rõ ràng nhằm giúp học sinh tiếp thu bài học một cách có hiệu quả. Ở đề tài này, học sinh sẽ được mở rộng và phát triển kiến thức ngôn ngữ và có điều kiện rèn luyện các kỹ năng một cách nhuần nhuyễn. Từ đó các em sẽ phát huy tính tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập nhằm đáp ứng được nhu cầu trong thời kỳ hội nhập đồng thời các em tìm hiểu thêm về các ngày lễ trên thế giới. Cuối chủ đề có một số bài tập nhằm giúp các em sẽ tự kiểm tra đánh giá được khả năng, trình độ và sự lĩnh hội các kiến thức về nội dung đã được học đã được học. Với kết quả này, vừa là đề tài nghiên cứu khoa học nhưng lại vừa là một chủ đề dạy học tự chọn của bộ môn Tiếng Anh 9. Qua quá trình nghiên cứu, đầu tư để hoàn thiện các chủ đề dạy học tự chọn với thời gian từ năm học 2006 – 2007 đến nay bản thân tôi đã sửa chữa bổ sung và áp dụng thành công trong quá trình dạy học tự chọn. Từ việc dạy học tự chọn đã góp phần nâng cao chất lượng học tập của học sinh các lớp 9 do tôi phụ trách đạt được kết quả rất mỹ mãn. Năm học. SL. 2006 -2007 2007- 2008 HKI : 2008-2009. 80 79 80. GIỎI SL TL 15 18.8 20 25.3 20 25.0. KHÁ SL TL 27 21.6 28 22.1 30 24.0. VI/ KẾT LUẬN:. T. BÌNH SL TL 30 24.0 25 19.8 24 19.2. YẾU SL TL 8 6.4 6 4.7 6 4.8.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trong quá trình thực hiện đề tài này, bản thân tôi đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về tầm quan trọng của việc dạy học tự chọn cũng như phương pháp rèn luyện để thực hiện tốt các kỹ năng ngôn ngữ của bộ môn Tiếng Anh. Qua ba năm giảng dạy tự chọn ở bộ môn Tiếng Anh 9 cùng với thời gian nghiên cứu tài liệu để bổ sung vào nội dung chương trình ở các chủ đề bám sát, cũng như các tài liệu để dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, tôi hy vọng rằng với nội dung đề tài này sẽ góp một phần nhỏ bé vào tài liệu dạy học tự chọn bộ môn Tiếng Anh 9 của các thầy cô, qua đó giúp cho học sinh nắm bắt và hiểu sâu thêm về các thực hành các kỹ năng ngôn ngữ và tạo điều kiện cho các em trau dồi và rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đó một cách có hiệu quả. Qua đề tài này còn cung cấp cho các em một số điểm ngữ pháp trong Tiếng Anh như: Mệnh đề tính ngữ (adjective clause) , mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverb clause of concession)..... nhằm giúp cho các em có được kiến thức cơ bản để vận dụng vào các bài tập và bài kiểm tra trong chương trình học chính khoá. Qua các tiết học chủ đề tự chọn các em có thể tự tin hơn trong quá trình luyện tập các kỹ năng ngôn ngữ như: “Nghe, Nói, Đọc, Viết” trong giao tiếp và góp phần làm cho tiết học ngoại ngữ thêm phần sinh động, thú vị, bổ ích và chất lượng ngày càng đạt hiệu quả hơn đạt hiệu quả hơn. Ngoài ra với đề tài này còn giới thiệu cho các em về ý nghĩa các ngày lễ trên thế giới nói chung cũng như ở đất nước ta nói riêng, từ đó giúp cho các em có thể nắm bắt được phong tục tập quán khi tham gia tổ chức các ngày lễ. Như chúng ta đã biết, vì điều kiện phương tiện và môi trường hỗ trợ cho việc học tập và thực hành giao tiếp của các em chưa được đầu tư đúng mức. Bởi lẽ là do các em đều là học sinh ở vùng nông thôn, đời sống kinh tế còn nhiều khó khăn, cho nên việc mua sắm trang thiết bị học tập có sự thiếu thốn nhất định. Mặt khác kiến thức ngôn ngữ còn nhiều hạn chế nên còn khó khăn trong việc rèn luyện các kỹ năng. Tâm lý sợ mắc lỗi, ngại ngùng khi giao tiếp trong quá trình học tập vẫn còn tồn tại. Vì thế trong thời gian đến, khi tiến hành dạy tự chọn, bản thân tôi sẽ rút kinh nghiệm và không ngừng nghiên cứu, bổ sung thêm nội dung vào tài liệu dạy học để góp phần cho những chủ đề dạy tự chọn ngày càng phong phú hơn. Bản thân tôi suy nghĩ rằng đề tài này cũng là một tài liệu giúp cho đồng nghiệp tham khảo bổ sung vào nội dung dạy học tự chọn nhằm giúp cho chất lượng bộ môn ngày càng đạt hiệu quả hơn.. VI/ ĐỀ NGHỊ:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chủ đề dạy học tự chọn có liên quan đến nhiều lớp học và nhiều cấp học. Nội dung các chủ đề này đều chú ý đến việc rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ mà các em được học trong chương trình chính khoá. Tôi cũng mong muốn đề tài này được áp dụng rộng rãi trong phạm vi bậc học THCS nhằm giúp cho học sinh làm quen và rèn luyện thêm các kỹ năng để góp phần cho chất lượng ngày càng được nâng cao hơn. Đối với Phòng, Sở GD – ĐT cũng tạo mọi điều kiện cho chúng tôi tham khảo thêm nhiều chủ đề tự chọn của các đồng nghiệp để cùng nhau học hỏi và rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học theo chủ đề tự chọn. Trên đây là những nội dung mà bản thân tôi đã nghiên cứu và áp dụng trong quá trình viết tài liệu để phục vụ việc giảng dạy các chủ đề tự chọn. Song trong thời gian thực hiện đề tài này không sao tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy cô đồng nghiệp và những người có quan tâm đến môn học Tiếng Anh nói chung, việc dạy các chủ đề tự chọn nói riêng có những đóng góp ý kiến chân thành và thiết thực về những hạn chế để xây dựng cho đề tài này phong phú hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Người thực hiện VÕ VĂN LỄ Trường THCS Phan Châu Trinh. IX/ PHỤ LỤC: * FUTHER READING.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1/ HAPPY APRIL FOOL’S DAY April 1st is a day on which in some countries, people try to play tricks on others. If one succeed in tricking somebody, one laughs and says “April fool!”, and then the person who has been tricked usually laughs too. One April 1st, a country bus was going along a winding road when it slowed down and stopped. The driver anxiously turned switches and pressed buttons, but nothing happened. Then he turned to the passenger with a worried look on his face and said, “ This poor bus is getting out. It isn’t going as well as it used to. There’s only one thing to do if we want to get home today. I shall count there, and on the word “three” , I want you all to learn forward suddenly as hard as you can. That should get the bus started again, but if it doesn’t, I am afraid there is nothing else I can do. Now, all of you learn back as far as you can in your seats and get ready”. The passengers al obediently pressed back against their seats and waited anxiously. Then the driver turned to his front and asked, “ Are you ready?” The passengers hardly had enough breath to answer, “Yes.” “ One! Two! Three!” counted the driver. The passenger all swung forward suddenly and the bus started up at a great rate. The passengers breathed more easily and began to smile with relief. But their smiles turned to surprised and then delighted laughter when the driver merrily cried, “April Fool”. 2/ FATHER’ DAY (THIRD SUNDAY IN JUNE) The United States is one of the few countries in the world that has an official day on which fathers are honored by their children. On the third Sunday in June, fathers all across the United States are given presents, treated to dinner or made to feel special. The origin of father’s Day is not clear. Some say that it began with a church service in west Virginia in 1908. Others say the first father’s Day ceremony was held in Vancuver, Washington. However, until 1924, father has been honored and recognized by their families throughout the country on the third Sunday in June. On this Day, if children can’t visit their fathers or take them out to dinner, they send a greeting card. Traditionally, fathers prefer greeting cards that contain too many feelings. Most greeting cards are funny so fathers laugh when they.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> open them. Some give heartfelt thank for being there whenever the child needed Dad. 3/ MOTHER’ DAY: (THE LAST SUNDAY IN MARCH) In Britain there is a holiday now is the people call Mother’s Day. In the old days many girl from working – class family in towns and cities and from farmers’ families in the country worked in this houses. Once a year, it was usually on Sunday in March, they could visit their mothers. They went home and brought presents for their mothers and for other members of their families. People call that day Mothering Day or Mothering Sunday. Later workers at the factories and girls who worked in the houses of rich families received one free day a week and Mothering Day became Mother’s Day. It is the last Sunday in March. In 1914, President Woodrow Wilson and congress agreed that the second Sunday in May should be observed as Mother’s Day in America. On that day, children give their mother flowers, presents, cards to show their love to their mothers. Today. Millions of Americans celebrate Mother’s Day in some way. More than 150 million Mother’s Day greeting cards are bought every year. It is also one of the busiest days of the year for the flower industry. Americans spend millions of dollars to Mother’s Day gifts. Clothes, perfume, jewelry and books or tickets to the theatre are given to mothers. People who can not be with their mothers on that day usually send them presents and call them on the phone.. X/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1/ Bài tập Tiếng Anh 9 – Tác giả: Mai Lan Hương - Nguyễn Thanh Loan Nhà Xuất bản Đà Nẵng – Tái bản năm 2007..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2/ Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh 9 – Tác giả: Trương Thị Minh Thi. Nhà xuất bản Thanh niên - Xuất bản năm 2005. 3/ Sách giáo khoa, sách bài tập, vở bài tập Tiếng Anh 9. Nhà xuất bản giáo dục - Xuất bản năm 2005. 4/ Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9. Tác giả: Nguyễn Thị Minh Hương – Nhà xuất bản ĐHSP - Xuất bản năm 2005. 5/ 30 Bài kiểm tra Tiếng Anh 9. – Tác giả: Nguyễn Bá - Thảo Nguyên Nhà xuất bản Đà Nẵng - Xuất bản năm 2005. 6/ Thiết kế bài giảng Tiếng Anh 9 THCS Tập 2- Chu Quang Bình Nhà xuất bản Hà Nội - Xuất bản năm 2005 7/ Các quyết định, công văn hướng dẫn của Bộ, Sở và phòng GD – ĐT về việc dạy học các chủ đề tự chọn.. TT 1. XI/ MỤC LỤC: NỘI DUNG I.. Tên đề tài. TRANG 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2 3 4. 5. 6 7 8 9 10 11 12. II. Đặt vấn đề III. Cơ sở lý luận IV. Cơ sở thực tiễn V. Nội dung nghiên cứu * Phần nội dung dành cho giáo viên giảng dạy A/ Starter B/ Speaking C/ Reading D/ Listening E/ Project F/ Test yourself * Phần nội dung dành cho học sinh nghiên cứu A/ Starter B/ Speaking C/ Reading D/ Listening E/ Project F/ Test yourself VI. Kết quả nghiên cứu VII. Kết luận VIII. Đề nghị IX. Phần phụ lục X. Tài liệu tham khảo XI. Mục lục XII. Phiếu đánh giá xếp loại. 1 3 4 5 6 6 8 10 11 13 14 19 19 21 22 23 24 25 28 29 30 31 33 34 35 - 38.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×