Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tài liệu Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.96 KB, 19 trang )

Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

Bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ đang trở nên quan trọng và thiết yếu đối với
các doanh nghiệp trong thời điểm hiện nay. Việc đăng ký bảo hộ được đặt ra như
một điều kiện thiết yếu nhằm xác lập quyền của doanh nghiệp đối với nhãn hiệu
của mình đã sử dụng hoặc dự định sử dụng. Dưới đây chúng tôi giới thiệu tới các
doanh nghiệp thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
Thông thường việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa được diễn ra theo các bước
sau: i) xác định chủ thể nộp đơn và lựa chọn nhãn hiệu xin đăng ký bảo hộ, sản
phẩm hoặc dịch vụ dự định (hoặc đã) sử dụng nhãn hiệu đó (bao gồm cả việc tra
cứu, không bắt buộc, tuy nhiên doanh nghiệp nên tiến hành tra cứu để xác định
xem có nhãn hiệu nào đã được đăng ký giống hoặc tương tự gây nhầm lẫn với
nhãn hiệu mà mình định đăng ký hay không. Việc tra cứu giúp cho doanh nghiệp
tránh gặp phải trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ từ chối cấp văn bằng bảo hộ vì nhãn
hiệu xin đăng ký giống hoặc tương tự với nhãn hiệu đã đăng ký bảo hộ cho cùng
loại sản phẩm hoặc dịch vụ); ii) chuẩn bị và nộp đơn xin đăng ký; iii) xét nghiệm
hình thức (do Cục thực hiện); iv) xét nghiệm nội dung (nếu hình thức đơn đăng ký
đạt yêu cầu); v) Cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ. vi) Khiếu nại các quyết
định liên quan đến việc chấp nhận đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ.
1. Xác định chủ thể nộp đơn, nhãn hiệu, sản phẩm và (hoặc) dịch vụ
a. Người có quyền nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng
hóa
Quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ được quy định tại Điều 789
Bộ luật Dân sự được cụ thể hóa như sau:
- Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác tiến hành hoạt động sản xuất hợp
pháp có quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa dùng
cho sản phẩm do mình sản xuất hoặc sẽ sản xuất;
- Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác tiến hành hoạt động dịch vụ hợp
pháp có quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu dịch vụ dùng cho
dịch vụ do mình tiến hành hoặc sẽ tiến hành;
- Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác tiến hành hoạt động thương mại hợp


pháp có quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa cho sản
phẩm do mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người
sản xuất không sử dụng nhãn hiệu hàng hóa đó cho sản phẩm tương ứng và không
phản đối việc nộp đơn nói trên;
- Đối với nhãn hiệu tập thể, quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ
thuộc về cá nhân, pháp nhân đại diện cho tập thể các cá nhân, pháp nhân hoặc chủ
thể khác cùng tuân theo quy chế sử dụng nhãn hiệu hàng hóa tương ứng;
- Quyền nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa đã nộp,
có thể được chuyển giao như đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công
nghiệp
b. Chọn nhãn hiệu xin đăng ký
* Các dấu hiệu có khả năng được bảo hộ như nhãn hiệu hàng hóa
Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ
cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có
thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc
nhiều mầu sắc.
Vì vậy nhãn hiệu hàng hóa được lựa chọn phải là các dấu hiệu có khả năng
phân biệt. Các dấu hiệu được công nhận là có khả năng phân biệt nếu chúng đáp
ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố độc đáo, dễ nhận biết hoặc từ
nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể độc đáo, dễ nhận biết và không phải là
dấu hiệu không được đăng ký;
- Không trùng hoặc không tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu
hàng hóa của người khác đang được bảo hộ tại Việt Nam (kể cả các nhãn hiệu
hàng hóa đang được bảo hộ theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia);
- Không trùng hoặc không tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu
hàng hóa nêu trong đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa đã nộp
cho Cơ quan có thẩm quyền với ngày ưu tiên sớm hơn (kể cả các đơn về nhãn hiệu
hàng hóa được nộp theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia);
- Không trùng hoặc không tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu

hàng hóa của người khác đã hết hiệu lực hoặc bị đình chỉ hiệu lực bảo hộ nhưng
thời gian tính từ khi hết hiệu lực hoặc bị đình chỉ hiệu lực chưa quá 5 năm, trừ
trường hợp hiệu lực bị đình chỉ vì nhãn hiệu hàng hóa không được sử dụng theo
quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 28 Nghị định 63;
- Không trùng hoặc không tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu
hàng hóa của người khác được coi là nổi tiếng (theo Điều 6bis Công ước Paris)
hoặc với nhãn hiệu hàng hóa của người khác đã được sử dụng và đã được thừa
nhận một cách rộng rãi;
- Không trùng hoặc không tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên thương
mại được bảo hộ hoặc với tên gọi xuất xứ hàng hóa được bảo hộ;
- Không trùng với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc đã được nộp
đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ với ngày ưu tiên sớm hơn;
- Không trùng với một hình tượng, nhân vật đã thuộc quyền tác giả của
người khác trừ trường hợp được người đó cho phép.
* Các dấu hiệu không có khả năng được bảo hộ như nhãn hiệu hàng hóa
Các dấu hiệu sau đây không có khả năng đăng ký bảo hộ như nhãn hiệu
hàng hóa:
- Dấu hiệu không có khả năng phân biệt, như các hình và hình học đơn
giản, các chữ số, chữ cái, các chữ không có khả năng phát âm như một từ ngữ; chữ
nước ngoài thuộc các ngôn ngữ không thông dụng trừ trường hợp các dấu hiệu này
đã được sử dụng và đã được thừa nhận một cách rộng rãi;
- Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của
hàng hóa thuộc bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên,
nhiều người biết đến;
- Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số
lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị mang tính mô tả hàng
hóa, dịch vụ và xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ;
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa đảo người
tiêu dùng về xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị của hàng hóa hoặc
dịch vụ;

- Dấu hiệu giống hoặc tương tự với dấu chất lượng, dấu kiểm tra, dấu bảo
hành... của Việt Nam, nước ngoài cũng như của các tổ chức quốc tế;
- Dấu hiệu, tên gọi (bao gồm cả ảnh, tên, biệt hiệu, bút danh), hình vẽ, biểu
tượng giống hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy, lãnh
tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, địa danh, các tổ chức của Việt Nam cũng như của
nước ngoài nếu không được các cơ quan, người có thẩm quyền tương ứng cho
phép.
Sau khi doanh nghiệp đã lựa chọn cho mình được nhãn hiệu dự định đăng
ký, bước tiếp theo là tiến hành tra cứu với Cục sở hữu trí tuệ. Để thực hiện tra cứu,
doanh nghiệp làm đơn xin tra cứu nhãn hiệu hàng hóa và nộp lên Cục Sở hữu trí
tuệ Việt Nam kèm theo phí tra cứu. Thời hạn trả kết quả tra cứu là một tháng kể từ
ngày Cục nhận được đơn xin tra cứu hợp lệ.
2. Chuẩn bị Đơn
a. Các yêu cầu chung đối với Đơn
* Đơn phải bảo đảm tính thống nhất quy định tại khoản 2 điều 11 của Nghị
định 63 và phải đáp ứng các yêu cầu chung về hình thức nêu tại điểm 5.2 Thông tư
3055.
* Đơn phải đáp ứng các yêu cầu chung về hình thức như sau:
- Mỗi Đơn chỉ được yêu cầu cấp một Văn bằng bảo hộ, loại Văn bằng bảo
hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối lượng Sở hữu trí tuệ nêu trong Đơn;
- Mọi tài liệu của Đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu có
thể được trình bày bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 5.3 Thông tư 3055;
- Mọi tài liệu của Đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc trên một mặt
giấy trắng khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề
rộng 20mm, trừ các tài liệu được đưa thêm vào Đơn với lý do cần thiết để bổ trợ
hoặc minh hoạ thêm mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào Đơn, do đó
có thể được trình bày một cách khác;
- Nếu loại tài liệu nào cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu
đó bằng cách điền vào những chỗ thích hợp dành riêng;
- Mỗi loại tài liệu phải bao gồm đủ số lượng bản theo yêu cầu; nếu một loại

tài liệu bao gồm nhiều trang thì tại giữa đầu mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó
bằng chữ số A-rập;
- Các tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một
cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa.
* Các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt
nhưng phải được dịch ra tiếng Việt:
- Giấy ủy quyền (nếu có - trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho tổ
chức đại diện Sở hữu trí tuệ thực hiện thủ tục xin cấp văn bằng bảo hộ);

×