Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

giao an t19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.29 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :08/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 Môn: Toán Bài: Ki- lô- mét vuông I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài: Hoạt động2: Khai thác: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : - Lớp theo dõi giới thiệu + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km - Quan sát để nhận biết về khái niệm + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết cạnh dài 1ki lô mét. đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ hình vuông lớn có 1000 000 hình 2 trong hình vuông có diện tích 1dm đã học để - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có + Đọc là : Ki - lô - mét vuông trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đo là km2 đọc ki - lô mét vuông. - Ba em đọc lại số vừa viết - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông Hoạt động 3:Luyện tập *Bài 1 :Yêu cầu HS nêu đề bài - Hai HS đọc. - Hỏi HS yêu cầu đề bài. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Một HS lên bảng viết và đọc các số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS lên bảng điền kết quả. đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông Năm trăm linh chín ki lô mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?. Viết 921km2 2000km2 509km2 320 000 km2. - Học sinh khác nhận xét - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. -Hai HS đọc đề bài. - Hai em sửa bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn.. *Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở - Hai học sinh đọc. bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, - Lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4 : HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. GV hướng dẫn học sinh. + Một HS làm trên bảng. + Y/c HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ******************************************* Môn:Tập đọc Bài: Bốn anh tài I. Mục tiêu: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,… - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Hoạt động2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một … lên đường. + Đoạn 5: được đi … em út đi theo. - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc cả bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Có chuyện gì xảy ra với quê hương + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật Cẩu Khây ? khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay tinh với những ai? Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh điều gì ? tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm năng gì ? tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. - Ý chính của đoạn 5 là gì? + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người - Ghi ý chính đoạn 5. bạn Cẩu Khây. - Câu truyện nói lên điều gì? +Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - Ghi nội dung chính của bài. Hoạt động3: Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. dõi để tim ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS đọc. đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động nối tiếp: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp thưc hiện. *********************************************** Chính tả Bài: Kim tự tháp Ai Cập I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - GD HS ngồi viết đúng tư thế. GD: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II.Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài Hoạt động2: Hướng dẫn viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ?. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, khi viết chính tả và luyện viết. kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: Hoạt động3: HD làm bài tập chính tả: Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3:HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : sáng sủa - sinh sản - sinh động. -Lời giải : thời tiết - công việc - chiết cành. - HS cả lớp thực hiện.. b/. Tiến hành tương tự phần a/. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ******************************************** Ngày soạn :09/01/2012 Ngày dạy: 10/01/2012 Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu : - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - GD HS thêm yêu môn học. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 ; Luyện tập *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét bài HS. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai HS đọc. - 2 HS lên bảng làm. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ***************************************** Luyện từ và câu Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. 1. Yêu cầu HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : + Đọc lại các câu kể : - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa của vật trong câu. gì ? + Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. Bài 4 : - Một HS đọc. - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành. - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là - HS lắng nghe. danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc + Phát biểu theo ý hiểu. gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? - 2 HS đọc. Ghi nhớ: - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bà Thứ Ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010 i, đặt câu đúng hay. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động3 : HD làm bài tập: - Hoạt động trong nhóm theo cặp. Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho - Chữa bài. từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HSlớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Tự làm bài, trình bày.. Hoạt động nối tiếp : - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) ********************************** Kể chuyện Bài:Bác đánh cá và gã hung thần I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS kể trước lớp. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần + Lắng nghe, + Kể phân biệt lời của các nhân vật. + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô quan sát từng bức tranh minh hoạ. tả những gì em biết qua bức tranh. * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc. - HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những nghĩa truyện. tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng đã nêu. HS. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ******************************************* Ngày dạy: 11/01/2012 Môn: Toán Bài: Hình bình hành I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4. - Giấy kẻ ô li. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Hoạt động 2 : Khai thác: *Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. *Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét.. + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. Hoạt động 3 : Luyện tập : *Bài 1 :HS nêu đề bài - Hỏi HS đặc điểm hình bình hành. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.. - 1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng. * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Hai HS đọc. - Một HS lên bảng tìm: H1. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?. H2. H3. H4 H5 - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. N M B A D. Q C P + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Lớp thực hiện vẽ vào vở. - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ******************************************* Tập đọc Bài: Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HDD2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu / và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bể bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to "Chuyện loài "/ trước nhất .. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV) * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích "này ai là người sinh ra đầu tiên ? + Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? + Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. - Gọi HS đọc toàn bài. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?. +. - HS đọc theo trình tự: + Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ. + Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ. + Khổ 3: Nhưng còn cần … chăm sóc. + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ. + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo. + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. +. 1 HS nhắc lại.. +. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:. + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành. - 2 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. Hoạt động nối tiếp: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. *************************************** Tập làm văn Bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả . Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn. - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm.. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi.. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau *************************************** Môn: Lịch sử Bài:Nước ta cuối thời Trần I. Mục tiêu : - HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần -HS trả lời câu hỏi . được thể hiện như thế nào ? -HS nhận xét . - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - HS nghe. Hoạt động 2 : Phát triển bài: * Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của - HS các nhóm thảo luận và cử người.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?. trình bày kết quả.. + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của - 1 HS nêu. đất nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động cả lớp : HS thảo luận 3 câu hỏi - HS trả lời. + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Là quan đại thần của nhà Trần. + Ông đã làm gì ? + Ông đã thay thế các quan cao cấp của + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý nhà Trần bằng những người thực sự có Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành - HS khác nhận xét, bổ sung. động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - 3 HS đọc bài học. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà - HS trả lời câu hỏi. Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? Hoạt động nối tiếp : * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. ********************************************* Ngày soạn :11/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: 12/01/2012. Môn: Toán Bài: Diện tích hình bình hành I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình bình hành. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động1 : Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động2 : Khai thác:  Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ - Quan sát hình bình hành ABCD, đoạn AH vuông góc với CD. thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều và chiều cao của hình bình hành. cao của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện + Thực hành kẻ đường cao AH sau tích hình bình hành. đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ bằng đáy hình bình hành và chiều rộng SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. bằng chiều cao hình bình hành. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa + Tính diện tích hình chữ nhật các yếu tố của hai hình để rút ra công thức ABIH chính là tính diện tích hình bình tính diện tích hình bình hành lên bảng. hành ABCD. - Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều bình hành thông qua tính diện tích hình chữ rộng ( chiều cao ). nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại.. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành.. Hoạt động3 : Luyện tập : *Bài 1 :HS nêu đề bài - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. 4 cm. 9 cm. 13 cm cm. - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. 9 cm 7 cm. - Nhận xét bài làm HS. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5cm. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm.. 5cm. 10 cm 10cm + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 :Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 em sửa bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại *************************************************** Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm - Hoạt động trong nhóm. từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa - Nhận xét, kết luận các từ đúng. tìm được. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng hơn người bình thường. đức, tài năng, … b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… của" Bài 2: HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong - HS đọc câu đã đặt: số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS - 1 HS đọc thành tiếng. khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với + Suy nghĩ và nêu. cùng một từ. a/ Người ta là hoa đất. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương b/ Nước lã mà vã nên hồ tự như nhóm a. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở ngợi sự thông minh, tài trí của con người? BTTV4. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + HS lắng nghe. + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. + Người ta là hoa của đất. a/ Người ta là hoa đất - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý nhưng đã nêu được một nhận định rất giá nhất của trái đất) chính xác về con người b/ Chuông có đánh mới kêu - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong bộc lộ được khả năng của mình) câu tục ngữ rất hay. c/ Nước lã mà vã nên hồ - Em thích câu : Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Chuông có đánh mới kêu ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, Đèn có khêu mới tỏ nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục việc lớn ) ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải hiểu và dễ so sánh ... thích vì sao lại thích câu đó. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, chữa lỗi - Cho điểm những HS giải thích hay. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, - HS cả lớp thực hiện. thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. ********************************************. Khoa học: Bài : Gió nhẹ, gió mạnh Phòng chống bão I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơi trú ẩn an toàn. GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II. Đồ dùng dạy- học: + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . + Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày - HS trả lời. gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào ? _ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin - HS thực hiện theo yêu cầu. trong SGK trang 76 . - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS + Thực hiện theo yêu cầu STT Cấp Tác động của cấp gió trình bày và nhận xét câu trả gió lời của nhóm bạn. A + Lắng nghe. B + Thực hành làm thí nghiệm C và quan sát các hiện tượng D xảy ra. Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cấp 2 : gió nhẹ. - Cấp 5 : gió khá mạnh. -Cấp 7 : gió to. -Cấp 9 : gió dữ - Cấp12 : bão lớn + Lắng nghe.. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. Hoạt động 3: Trò chơi : ghép chữ vào hình và thuyết minh + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - Gọi HS lên tham gia trò chơi. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Lắng nghe GV phổ biến luật - Nhận xét và cho điểm từng HS. chơi. - 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp Hoạt động nối tiếp: chỉ tranh minh hoạ và nói GV nhận xét tiết học theo ý hiểu biết của mình. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau thông qua việc hoàn thành phiếu điều tra sau. ************************************************** Địa lí Bài:Thành phố Hải Phòng. I. Mục tiêu : . Hoïc xong baøi naøy HS bieát: -Chỉ được vị trí Đồng Bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ Việt Nam -Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Nam Bộ -GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Các BĐ : Hành chính, giao thông VN. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên BĐ. - Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 2: Đồng bằng lớn nhất nước ta * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, để trả lời các câu hỏi: - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Chốt lại nội dung chính. - Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBNB ở bản đồ. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB Hoạt động 3: Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt: * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - HS dựa vào SGK, thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sông Mê Công - HS trình bày. - Cho HS chỉ các con sông lớn và các kênh rạch. - Vừa chỉ vừa nói tên:Sông Tiền, sông Hậu, kênh Vĩnh Tế... - GV nêu câu hỏi ( SGV / 94 ); - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Vài HS nêu ả/hưởng của hệ thống sông ngòi đến cuộc sống ở ĐBNB. - GV mô tả thêm cảnh lũ lụt, mùa mưa ; tình trạng thiếu nước về mùa khô ở ĐBNB Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”. **********************************.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn :12/01/2012 Ngày dạy: 13/01/2012 Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành - GD HS tính tự giác trong khi làm bài. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động 2: Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. - HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở + 3 HS đọc bài làm. G E và chữa bài a/ Hình chữ nhật ABCD có: N B M A - Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD b/ Hình bình hành EGHK có : - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH C D H K c/ Tứ giác MNPQ có: Q P - Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP - Nhận xét bài làm HS. *Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng. - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Kẻ vào vở. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình hành. bình hành. - Gọi 1 HSlên bảng làm, lớp làm vào vở - HS ở lớp tính diện tích vào vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + 1 HS lên bảng làm. Độ dài 7cm 14 dm đáy Chiều 16cm 13dm cao Diện tích 7 x 16 = 14 x 13= 112 cm2 182 dm2. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 :Gọi HS nêu đề bài. + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành. A D. 23 m 16m 23 x 16= 368 m 2. - Tính diện tích hình bình hành. - 1 em đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.. B b. a C. + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, + Thực hành viết công thức tính chu cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: vi hình bình hành. P=(a+ b)x2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài. - GV nhận xét ghi điểm HS. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. + Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhắc lại nội dung bài.. ******************************************** Tập làm văn Bài : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vậ(BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu - 2 HS đọc. cầu. - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn + Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. kết thuộc cách nào như yêu cầu. + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này + HS lắng nghe. thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét - Tiếp nối trình bày, nhận xét. chung. a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : "Có của ... lâu bền " Vì vậy ... bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. Bài 2 : - HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài - 1 HS đọc. miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả. cái trống trường,..). + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài + HS lắng nghe. theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bài làm và nhận xét. bày GV sửa lỗi nhận xét chung. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo hai cách mở rộng và không mở rộng cho viên bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *********************************************** Tiếng Việt(TC) Bài: Ôn tập I. Môc tiêu: - Củng cố kỹ năng cách đặt câu khiên cho phù hợp với tình huống cho trớc. - Biết chuyển từ câu kể thành câu khiến theo các dạng đã học. II. §å dïng d¹y – häc: Vë BT Tr¾c nghiÖm TV. III. Hoạt động dạy – học:. A. KiÓm tra: B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn HS thùc hµnh: + Bµi 1: ChuyÓn mçi c©u kÓ sau thµnh c©u khiÕn: a. Em Hoµ lµm bµi tËp to¸n. - 1 HS nªu yªu cÇu. b. MÑ mua cho em bÐ chiÕc ¸o míi. - 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng: a. Em Hoµ lµm bµi tËp ®i ! b. MÑ h·y mua cho em bÐ chiÕc ¸o míi ! + Bµi 2: ViÕt mét c©u khiÕn phï hîp víi t×nh huèng sau: a. Muèn b¹n cho m×nh mîn cuèn truyÖn cña b¹n. b. §Ò nghÞ c« gi¸o cho em ra ngoµi gÆp mÑ. c. Em nhờ bạn mang hộ bài lên để cô giáo chÊm ®iÓm. - HS: §äc yªu cÇu BT. - 3 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: a. CËu cho tí mîn cuèn truyÖn nµy nhÐ ! b. Em xin phÐp c« cho em ra ngoµi gÆp mÑ ¹! c. CËu gióp m×nh mang bµi lªn cho c« gi¸o chÊm nhÐ ! + Bµi 3: T×m vµ viÕt ra nh÷ng c©u khiÕn trong bµi V¬ng quèc v¾ng nô cêi (TV4, tËp 2) - HS đọc bài, làm BT cá nhân. - Nối tiếp đọc bài. - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động nối tiếp Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt giê häc. **************************************** Môn: Toán (TC).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài: Ôn tập I. Mục tiêu : - Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 - Chuyển đổi các số đo diện tích. - GD HS thêm yêu môn học. - GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động củag gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động 2 ; Luyện tập *Bài 1 : - Hai HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu - Muoán bieát trong caùc soá chia heát cho 2, 5, - HS nêu 3, 9, ta phaûi laøm sao? Bài 2 : - 1 HS đọc a)Số 5 km2 5m2 là - Lớp làm vào vở. A, 55 m2 B, 550 m2 C, 505 m2 2 D, 5050 m .- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm + Một HS làm trên bảng. vào vở. - GV nhận xét bài HS. *Bài 3: Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. là 76 m, chiều dài hơn chiều rộng 18 m . - Gọi 1 em lên bảng làm bài. Hỏi Mảnh đất có diện tích là bao nhiêu ? .- GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ****************************************** Môn: Đạo đức Bài: Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. Kĩ năng sống:  KN: - Tôn trọng giá trị sức lao động.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1.KTBC: - Một số HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: - HS khác nhận xét, bổ sung. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi - 1 HS đọc lại truyện. (SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) - HS thảo luận. - GV kết luận: - Đại diện HS trình bày kết quả. Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. sao? - Cả lớp trao đổi và tranh luận. - GV kết luận: + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán - HS lắng nghe. ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì - Cả lớp trao đổi, nhận xét và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - HS làm bài tập - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> STT Người động. lao Ích lợi mang lại cho xã hội. - GV kết luận: + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - GV nêu yêu cầu bài tập 3: ï Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; - GV kết luận: + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. Hoạt động nối tiếp : - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30. - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.. - HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> KĨ THUẬT: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Muïc tieâu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yeâu thích coâng vieäc troàng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Söu taàm tranh, aûnh moät soá caây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn ñònh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích cuûa vieäc troàng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK vaø cho HS quan saùt hình. Hoûi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng troàng rau? cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức - Rau muống, rau dền, … aên? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. gia ñình? - Ñem baùn, xuaát khaåu cheá bieán + Rau còn được sử dụng để làm gì? - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có thực phẩm … loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngaøy cuûa chuùng ta. - GV cho HS quan saùt H.2 SGK vaø hoûi: + Em haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc troàng rau vaø hoa ? - GV nhaän xeùt vaø keát luaän. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thaûo luaän nhoùm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao coù theå troàng rau, hoa quanh naêm ? - GV nhaän xeùt boå sung: Caùc ñieàu kieän khí haäu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ troàng: rau muoáng, rau caûi, caûi xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngaøy caøng phaùt trieån. - GV nhaän xeùt vaø lieân heä nhieäm vuï cuûa HS phaûi học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm soùc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. Nhaän xeùt- daën doø: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ troàng rau, hoa”.. Môn: Toán Bài: Ôn tập I. Mục tiêu :. - HS neâu.. - HS thaûo luaän nhoùm. - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.. - HS đọc phần ghi nhớ SGK.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 - Chuyển đổi các số đo diện tích. - GD HS thêm yêu môn học. - GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động củag gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động 2 ; Luyện tập *Bài 1 : - Hai HS đọc. Gọi HS đọc yêu cầu - Muoán bieát trong caùc soá chia heát cho 2, 5, - HS nêu 3, 9, ta phaûi laøm sao? Bài 2 : - 1 HS đọc a)Số 5 km2 5m2 là - Lớp làm vào vở. A, 55 m2 B, 550 m2 C, 505 m2 2 D, 5050 m .- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm + Một HS làm trên bảng. vào vở. - GV nhận xét bài HS. *Bài 3: Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. là 76 m, chiều dài hơn chiều rộng 18 m . - Gọi 1 em lên bảng làm bài. Hỏi Mảnh đất có diện tích là bao nhiêu ? .- GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Ngµy so¹n: 03/ 04 /2011 Ngµy d¹y: 04/ 04 /2011.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Môn:Khoa học Bài:Nhu cầu chất khoáng của thực vật I.Mục tiêu: Giuùp HS: Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau. II.Đồ dùng dạy học -Hình trang 120, 121 SGK. -Phiếu học tập đủ cho các nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của trò A. KiÓm tra bµi cò + Gäi 2 HS lªn b¶ng tr¶ lêi: + 2 HS lªn b¶ng tr¶ lêi. - Nhu cÇu vÒ níc cña thùc vËt nh thÕ nµo? + Líp nhËn xÐt, bæ sung. - Biết đợc nhu cầu về nớc của các loại thực vật để làm gì? + NhËn xÐt, ghi ®iÓm. B. D¹y häc bµi míi 1.HÑ1: Giíi thiÖu bµi 2.H§2: T×m hiÓu vai trß cña chÊt kho¸ng đối với thực vật + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. + Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sèng vµ ph¸t triÓn cña thùc vËt? + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí, nớc + Khi trång c©y, ngêi ta cã ph¶i bãn thªm cÇn cho sù sèng vµ ph¸t triÓn cña c©y. phân cho cây trồng không? Làm nh vậy để + Khi trồng cây ngời ta phải bón thêm các loại phân cho cây vì khoáng chất không đủ nhằm mục đích gì? cho cây sinh trởng và phát triển tốt đợc. Bón thêm phân để cung cấp các chất khoáng cần thiÕt cho c©y. + Em biÕt nh÷ng loµi ph©n nµo thêng bãn cho c©y? + Yªu cÇu HS quan s¸t tranh vÏ trang upload.123doc.net. + C©y cµ chua ë h×nh vÏ trªn ph¸t triÓn nh thÕ nµo? H·y gi¶i thÝch t¹i sao?. + §¹m, L©n, Kali, NPK, B¾c, Xanh… + HS quan s¸t vµ tr¶ lêi. + C©y a ph¸t triÓn tèt nhÊt: C©y cao, l¸ xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì cây đợc bón đủ chất khoáng. + C©y b ph¸t triÓn kÐm nhÊt: C©y cßi cäc, l¸ bÐ, th©n mÒm rò xuèng, c©y kh«ng thÓ ra hoa kết quả đợc vì cây thiếu ni tơ. + C©y ph¸t triÓn chËm: Th©n gÇy, l¸ bÐ, c©y kh«ng quang hîp hay tæng hîp chÊt h÷u c¬ đợc nên ít quả, còi cọc, chậm lớn là do thiếu can xi.. 3.H§3: T×m hiÓu nhu cÇu c¸c chÊt kho¸ng cña thùc vËt + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang + 2 HS đọc. 119. + Những loại cây nào cần đợc cung cấp + Lúa, ngô, cà chua, rau đay, rau muống, rau dÒn, c¶i b¾p… cÇn nhiÒu nit¬ h¬n. nhiÒu nit¬? + Lóa, ng«, cµ chua… cÇn nhiÒu phèt pho.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiÒu phèt pho h¬n? + Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiÒu Kali h¬n? + Em cã nhËn xÐt g× vÒ nhu cÇu chÊt kho¸ng cña c©y? + H·y gi¶i thÝch v× sao giai ®o¹n lóa vµo h¹t không cần bón nhiều phân đạm?. h¬n. + Cµ rèt, khoai lang, khoai t©y…. + Mçi loµi c©y kh¸c nhau cã nhu cÇu vÒ chÊt kho¸ng kh¸c nhau. + Vì phân đạm có chứa nitơ. Nitơ cần cho sự ph¸t triÓn cña l¸. Lóc nµy nÕu l¸ lóa qu¸ tèt sÏ dÉn tíi s©u bÖnh, th©n nÆng, khi gÆp giã to dÔ bÞ gÉy. + 2 HS nªu. + Quan sát hình 2, nêu cách bón phân cho + Ngời ta bón phân thích hợp để cho cây c©y? ph¸t triÓn tèt. Bãn ph©n vµo giai ®o¹n thÝch hợp để cây cho năng suất cao.. 3.Hoạt động nối tiếp. - GV củng cố nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. TiÕng viÖt. Luyện tập cách đặt câu khiến. I. Môc tiêu: - Củng cố kỹ năng cách đặt câu khiên cho phù hợp với tình huống cho trớc. - Biết chuyển từ câu kể thành câu khiến theo các dạng đã học. II. §å dïng d¹y – häc: Vë BT Tr¾c nghiÖm TV. III. Hoạt động dạy – học:. A. KiÓm tra: B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Híng dÉn HS thùc hµnh: + Bµi 1: ChuyÓn mçi c©u kÓ sau thµnh c©u khiÕn: c. Em Hoµ lµm bµi tËp to¸n. - 1 HS nªu yªu cÇu. d. MÑ mua cho em bÐ chiÕc ¸o míi. - 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng: a. Em Hoµ lµm bµi tËp ®i ! b. MÑ h·y mua cho em bÐ chiÕc ¸o míi ! + Bµi 2: ViÕt mét c©u khiÕn phï hîp víi t×nh huèng sau: a. Muèn b¹n cho m×nh mîn cuèn truyÖn cña b¹n. b. §Ò nghÞ c« gi¸o cho em ra ngoµi gÆp mÑ. c. Em nhờ bạn mang hộ bài lên để cô giáo chÊm ®iÓm. - HS: §äc yªu cÇu BT. - 3 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng: a. CËu cho tí mîn cuèn truyÖn nµy nhÐ !.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> b. Em xin phÐp c« cho em ra ngoµi gÆp mÑ ¹! c. CËu gióp m×nh mang bµi lªn cho c« gi¸o chÊm nhÐ ! + Bµi 3: T×m vµ viÕt ra nh÷ng c©u khiÕn trong bµi V¬ng quèc v¾ng nô cêi (TV4, tËp 2) - GV và HS nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động nối tiếp Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt giê häc.. - HS đọc bài, làm BT cá nhân. - Nối tiếp đọc bài.. Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011 KHOA HỌC. ÁNH SÁNG I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng : + Vật tự phát sáng : Mặt trời , ngọn lửa,... + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng bà ghế ,..... - Nêu được 1 số vật cho ánh sáng truyền qua và 1 số vật không cho ánh sáng chuyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt . II Đồ dùng dạy học. -Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín có thể dùng tờ giấy báo: cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín- chú ý miệng ông không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng đèn trong ống thì đáy ống tối: Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng đọc mục cần nhớ - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét và ghi điểm -1HS đọc ghi nhớ của bài. 2-Bài mới. vGiới thiệu bài - Nhắc lại tên bài học. vHoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. -HS thảo luận nhóm có thể dựa vào hình 1,2 * Hình 1: Ban ngày: - Vật tự phát sáng: Mặt trời. trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có. - Vật được chiếu sáng: Gương, bàn, ghế. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. * Hình 2: Ban đêm: Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có theo từng hình H1 , H2 dòng điện chạy qua). - Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do -Nhận xét kết luận. vHoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.. được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn, ghế được đèn chiếu sáng phản chiếu chiếu từ mặt trời..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Bước 1: Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng. *Bước 2: - Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm: yêu cầu HS nêu một số dẫn chứng - Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng. vHoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật -HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm. Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng. -Nhận xét kết luận: Ánh sáng có thể truyền qua một số vật (kính trắng, nước...) Không truyền qua được một số vật như: Gỗ, đất, nhựa.. vHoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào - Cách tiến hành *Bước 1:- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “ mắt ta nhìn thấy vật khi nào?” - GV yêu cầu TLN TLCH *Bước 2: Em hãy nêu ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt.. - Nhận xét và chốt ý đúng. - Nghe cách chơi và thực hiện chơi trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. -Nghe và thực hành làm thí nghiệm theo nhóm.. - HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như trang 91 SGK,. - Khi có ánh sáng, mắt không bị chắn. - Tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK. - VD: Nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ; trong phòng tối phải bật đèn mới nhìn thấy các vật. - 2 HS đọc mục cần biết. 3.Hoạt động nối tiếp. - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Bóng tối - Nhận xét tiết học.. Người sưu tầm:Bùi Thị Oanh Đơn vị :Trường tiểu học Nguyễn Trãi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Xuân về Xuân về đường phố nở như hoa Xuân đến chung vui mọi nhà Trẻ già trai gái vui ngày tết Mừng Đảng mừng Xuân rộn tiếng ca. Bình Tân rộn rã đón xuân sang Đường phố khang trang trải nắng vàng Rộn bống cờ sao bay phấp phới Đỏ rực màu hồng góc trời Nam Nhà nhà nô nức đón mừng xuân Bánh tét đôi tròn, mấy bánh chưng Thịt mỡ dưa hành dưa hấu đỏ Tiết kiệm mà đầy hương vị Xuân.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Môn: Khoa học Bài: Không khí bị ô nhiễm I. Môc tiªu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn - GDKNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường -Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí -Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không II. §å dïng d¹y häc: - H×nh trang 78 – 79 SGK III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. KiÓm tra bµi cò: - Nªu c¸c cÊp giã t¬ng øng víi thiÖt h¹i do b·o g©y ra ? 2. Bµi míi: - Giíi thiÖu bµi – ViÕt ®ề bµi. HĐ 1: T×m hiÓu vÒ kh«ng khÝ « nhiÔm vµ kh«ng khÝ s¹ch + ChØ ra h×nh nµo chØ bÇu kh«ng khÝ trong s¹ch ? H×nh nµo thÓ hiÖn bÇu kh«ng khÝ bÞ « nhiÔm ? + Ph©n biÖt kh«ng khÝ trong lµnh vµ kh«ng khÝ bÞ « nhiÔm ?. HĐ 2: Th¶o luËn vÒ nh÷ng nguyªn nh©n g©y « nhiÔm kh«ng khÝ + Y/c HS liªn hÖ thùc tÕ vµ ph¸t biÓu.. - Lµm viÖc theo cÆp. - Quan s¸t h×nh 78 – 79. + BÇu kh«ng khÝ s¹ch H2 . + BÇu K2 bÞ « nhiÔm: H1 ; H3 ; H4. - K2 trong s¹ch lµ K2 trong suèt: kh«ng mµo, không mùi, không vị, lợng khói, bụi, khí độc, vi khuẩn thấp không làm hại đến sức khoẻ cña con ngêi. - K2 bÞ « nhiÔm lµ K2 chøa mét lîng khãi, bụi, vị khuẩn quá tỉ lệ cho phép có hại đến sức khoẻ của con ngời và các loại động vật kh¸c. - Nguyªn nh©n g©y « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ nãi chung vµ nguyªn nh©n lµm kh«ng khÝ ë địa phơng bị ô nhiễm nói riêng : + Do bôi: Bôi tù nhiªn, bôi do nói löa sinh ra, bụi do hoạt động của con ngời. + Do khí độc: Do sự lên men của các sinh vật , rác thải, sự cháy cảu than đá, dầu mỏ … nớc thải của nhà máy.. Hoạt động nối tiếp : - NhËn xÐt tiÕt häc. - VÒ häc kü bµi vµ CB bµi sau.. Môn: Khoa học Bài: Tại sao có gió? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị chong chóng. - Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động1:TRÒCHƠI CHONG CHÓNG - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng - HS thực hiện theo yêu cầu. xem chúng có quay được lâu không. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : + Thực hiện theo yêu cầu. - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt câu hỏi cho HS: + Theo em tại sao chong chóng quay ? - Chong chóng quay là do gió thổi. Vì bạn chạy nhanh. + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ? gió làm quay chong chóng + Nếu trời không có gió em làm thế nào để - Muốn chong chóng quay nhanh khi trời chong chóng quay nhanh ? không có gí thì ta phải chạy. + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay - Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay chậm chậm khi gió thổi yếu. * Kết luận. + Lắng nghe. Hoạt động 2:NGUYÊNNHÂN GÂY RA GIÓ + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm hướng dẫn sách giáo khoa. - GV yêu cầu HS TLCH sau: + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Phần nào của hộp có không khí nóng ? - Phần hộp bên ống A không khí nóng Tại sao ? lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? +Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Khói bay qua ống nào ? - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống + Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà A và bay lên. + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển + GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến động từ B sang A. đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên + Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống khói A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - GV hỏi lại : + Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? Hoạt động 3: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ TRONG TỰ NHIÊN + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các hình? + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? * Kết luận. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.. + HS lần lượt trả lời . - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. +Sự chuyện động của không khí tạo ra gió.. - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày.. - HS cả lớp.. Môn:Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài: Bốn anh tài I. Mục tiêu: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. -Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,… - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Hoạt động2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một … lên đường. + Đoạn 5: được đi … em út đi theo. - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc cả bài. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai tát nước * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay tinh với những ai? Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh điều gì ? tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm năng gì ? tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. - Ý chính của đoạn 5 là gì? + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người - Ghi ý chính đoạn 5. bạn Cẩu Khây. - Câu truyện nói lên điều gì? +Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - Ghi nội dung chính của bài. Hoạt động3: Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. dõi để tim ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS đọc. đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động nối tiếp: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp thưc hiện..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn :08/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 Môn: Toán Bài: Ki- lô- mét vuông I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài: Hoạt động2: Khai thác: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : - Lớp theo dõi giới thiệu + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km - Quan sát để nhận biết về khái niệm + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết cạnh dài 1ki lô mét. đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ hình vuông lớn có 1000 000 hình 2 trong hình vuông có diện tích 1dm đã học để - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có + Đọc là : Ki - lô - mét vuông trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đo là km2 đọc ki - lô mét vuông. - Ba em đọc lại số vừa viết - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 3:Luyện tập *Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu đề bài - Hỏi HS yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Hai HS đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông Năm trăm linh chín ki lô mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông. Viết 921km2 2000km2 509km2 320 000 km2. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai em sửa bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Hai học sinh đọc. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Môn: Chính tả Bài: Kim tự tháp Ai Cập III. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - GD HS ngồi viết đúng tư thế. GD: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II.Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Hoạt động2: Hướng dẫn viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. - Đoạn văn nói lên điều gì ? + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên khi viết chính tả và luyện viết. chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ....

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: Hoạt động3: HD làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. b/. Tiến hành tương tự phần a/.. - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản sinh động. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc chiết cành.. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Môn: Đạo đức Bài: Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. Kĩ năng sống:  KN: - Tôn trọng giá trị sức lao động - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.  Kỹ thuật dạy học: - Thảo luận - Dự án II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1.KTBC: - Một số HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: - HS khác nhận xét, bổ sung. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi - 1 HS đọc lại truyện..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> (SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? - GV kết luận: + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao Ích lợi mang động lại cho xã hội. - HS thảo luận. - Đại diện HS trình bày kết quả.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi và tranh luận.. - HS lắng nghe.. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.. - GV kết luận: + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - GV nêu yêu cầu bài tập 3:  Những hành động, việc làm nào dưới đây thể - HS làm việc cá nhân và trình bày hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV kết luận: kết quả. + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính - Cả lớp nhận xét, bổ sung. trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. Hoạt động nối tiếp : - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30 - Cả lớp thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn :09/01/2012 Ngày dạy: 10/01/2012 Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu : - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - GD HS thêm yêu môn học. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 ; Luyện tập *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét bài HS. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai HS đọc. - 2 HS lên bảng làm. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Môn: Luyện từ và câu Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, hợp tác,….

<span class='text_page_counter'>(54)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. 1. Yêu cầu HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa + Đọc lại các câu kể : bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của gì ? người, của vật trong câu. + Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Một HS đọc. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và - Gọi HS phát biểu và bổ sung các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. thành. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - HS lắng nghe. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? + Phát biểu theo ý hiểu. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bà Thứ Ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010 i, đặt câu đúng hay. Hoạt động3 : Hướng dẫn làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài.. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Tự làm bài, trình bày.. Hoạt động nối tiếp : - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Môn: Kể chuyện Bài:Bác đánh cá và gã hung thần I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS kể trước lớp. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: HS lắng nghe Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật. + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. + Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, hoạ. mô tả những gì em biết qua bức tranh. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to + Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành một con quỉ. + Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số . + Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> trở lại biển sâu. * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.. - HS kể chuyện theo cặp. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Môn: Tập đọc Bài: Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2 ; Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự: - HS đọc từng khổ thơ của bài. + Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ. - Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : + Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ. Nhưng còn cần cho trẻ + Khổ 3: Nhưng còn cần … chăm sóc. Tình yêu / và lời ru + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ. Cho nên mẹ sinh ra + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất Để bể bồng chăm sóc + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo. Thầy viết chữ thật to + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất. "Chuyện loài "/ trước nhất .. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV) * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Trong "câu chuyện cổ tích "này ai là + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> người sinh ra đầu tiên ? + Khổ 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? + Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. - Gọi HS đọc toàn bài. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?. Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. +. 1 HS nhắc lại.. +. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:. + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành. - 2 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. + GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn + HS lắng nghe. đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. Hoạt động nối tiếp: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. Ngày soạn :10/01/2012 Ngày dạy: 11/01/2012 Môn: Toán Bài: Hình bình hành I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4. - Giấy kẻ ô li. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động 2 : Khai thác: *Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài - Quan sát hình bình hành ABCD để học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận biết về biểu tượng hình bình hành từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. *Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình - 1 HS thực hành đo trên bảng. hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp - HS ở lớp thực hành đo hình bình đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và hành trong SGK rút ra nhận xét. đưa ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. số hình bình hành trên bảng. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Hoạt động 3 : Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Hai HS đọc. - Hỏi HS đặc điểm hình bình hành. - Một HS lên bảng tìm: + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm H1 vào vở H2 H3 H4 H5 - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng. N M B A D. C. P. Q.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Lớp thực hiện vẽ vào vở.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Môn: Tập làm văn Bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả . Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn. - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm.. - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi.. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Môn: Lịch sử Bài:Nước ta cuối thời Trần I. Mục tiêu : - HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể -HS trả lời câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> hiện như thế nào ? - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Hoạt động 2 : Phát triển bài: * Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?. -HS nhận xét .. - HS nghe. - HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả.. + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều hoa, sự bóc lột của vua quan, nông đình ra sao ? dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất - 1 HS nêu. nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động cả lớp : - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : - HS trả lời. + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Là quan đại thần của nhà Trần. + Ông đã làm gì ? + Ông đã thay thế các quan cao cấp + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly của nhà Trần bằng những người có hợp lòng dân không ? Vì sao ? thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua - HS khác nhận xét, bổ sung. cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà - 3 HS đọc bài học. Trần? - HS trả lời câu hỏi. - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> không? Vì sao ? Hoạt động nối tiếp : * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn :11/01/2012 Ngày dạy: 12/01/2012. Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài: Diện tích hình bình hành I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình bình hành. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động1 : Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động2 : Khai thác:  Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ - Quan sát hình bình hành ABCD, đoạn AH vuông góc với CD. thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều và chiều cao của hình bình hành. cao của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện + Thực hành kẻ đường cao AH sau tích hình bình hành. đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ bằng đáy hình bình hành và chiều rộng SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. bằng chiều cao hình bình hành. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa + Tính diện tích hình chữ nhật các yếu tố của hai hình để rút ra công thức ABIH chính là tính diện tích hình bình tính diện tích hình bình hành lên bảng. hành ABCD. - Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều bình hành thông qua tính diện tích hình chữ rộng ( chiều cao ). nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động3 : Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. 4 cm. 9 cm. - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. 13 cm cm 9 cm 7 cm. - Nhận xét bài làm HS. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5cm. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm.. 5cm. 10 cm 10cm + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 em sửa bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Môn: Luyện từ và câu. Bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm - Hoạt động trong nhóm. từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa - Nhận xét, kết luận các từ đúng. tìm được. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng hơn người bình thường. đức, tài năng, … b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… của" Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong - HS đọc câu đã đặt: số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS - 1 HS đọc thành tiếng. khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với + Suy nghĩ và nêu..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) c/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn ) - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS - Cho điểm những HS giải thích hay. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.. a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - HS đọc. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.. + HS lắng nghe.. + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Người ta là hoa của đất. - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định rất chính xác về con người - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay. - Em thích câu : Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh .... - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Môn :Khoa học: Bài : Gió nhẹ, gió mạnh Phòng chống bão IV. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơi trú ẩn an toàn. GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… V. Đồ dùng dạy- học: + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . + Phiếu học tập. VI. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng - HS trả lời. ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào ? - HS thực hiện theo yêu cầu. _ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 . + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> STT Cấp Tác động của cấp gió gió A B C D Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. + Lắng nghe. + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cấp 2 : gió nhẹ. - Cấp 5 : gió khá mạnh. -Cấp 7 : gió to. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí -Cấp 9 : gió dữ - Cấp12 : bão lớn nghiệm đúng, sáng tạo. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO + Lắng nghe. HÌNH VÀ THUYẾT MINH + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi. hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - Gọi HS lên tham gia trò chơi. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các - 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nhận xét và cho điểm từng HS. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau thông qua việc hoàn thành phiếu điều tra sau.. KĨ THUẬT: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Muïc tieâu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yeâu thích coâng vieäc troàng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Söu taàm tranh, aûnh moät soá caây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn ñònh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích cuûa vieäc troàng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK vaø cho HS quan saùt hình. Hoûi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng troàng rau?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức - Rau muống, rau dền, … aên? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở - Được chế biến các món ăn để gia ñình? ăn với cơm như luộc, xào, nấu. + Rau còn được sử dụng để làm gì? - Ñem baùn, xuaát khaåu cheá bieán - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có thực phẩm … loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngaøy cuûa chuùng ta. - GV cho HS quan saùt H.2 SGK vaø hoûi: + Em haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc troàng rau vaø - HS neâu. hoa ? - GV nhaän xeùt vaø keát luaän. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thaûo luaän nhoùm: - HS thaûo luaän nhoùm. + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: lời. + Vì sao coù theå troàng rau, hoa quanh naêm ? - GV nhaän xeùt boå sung: Caùc ñieàu kieän khí haäu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ troàng: rau muoáng, rau caûi, caûi xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngaøy caøng phaùt trieån. - GV nhaän xeùt vaø lieân heä nhieäm vuï cuûa HS phaûi học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm soùc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học - HS đọc phần ghi nhớ SGK. theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. Nhaän xeùt- daën doø: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ - HS cả lớp. troàng rau, hoa”. ------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Môn: Tập làm văn Bài : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu. + Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung.. Bài 2 : - HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,..). + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - 2 HS đọc. - HS trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu. + HS lắng nghe. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : "Có của ... lâu bền " Vì vậy ... bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ. - 1 HS đọc. - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu tả. +. HS lắng nghe.. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Người sưu tầm:Bùi Thị Oanh Đơn vị :Trường tiểu học Nguyễn Trãi. Xuân về Xuân về đường phố nở như hoa Xuân đến chung vui mọi nhà Trẻ già trai gái vui ngày tết Mừng Đảng mừng Xuân rộn tiếng ca..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Bình Tân rộn rã đón xuân sang Đường phố khang trang trải nắng vàng Rộn bống cờ sao bay phấp phới Đỏ rực màu hồng góc trời Nam Nhà nhà nô nức đón mừng xuân Bánh tét đôi tròn, mấy bánh chưng Thịt mỡ dưa hành dưa hấu đỏ Tiết kiệm mà đầy hương vị Xuân.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn :12/01/2012 Ngày dạy: 13/01/2012 Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành - GD HS tính tự giác trong khi làm bài. GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,… II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu Hoạt động 2: Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. - HS nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở + 3 HS đọc bài làm. G E và chữa bài a/ Hình chữ nhật ABCD có: N B M A - Cạnh AB và CD, cạnh AC và BD b/ Hình bình hành EGHK có : - Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH C D H K c/ Tứ giác MNPQ có: Q P - Cạnh MN và PQ, cạnh MQ và NP - Nhận xét bài làm HS. *Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đề bài - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. - Gọi 1 HSlên bảng làm, lớp làm vào vở. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?. - 1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm. Độ dài 7cm đáy Chiều 16cm cao Diện tích 7 x 16 = 112 cm2. 14 dm. 23 m. 13dm. 16m. 14 x 13= 182 dm2. 23 x 16= 368 m 2. - Tính diện tích hình bình hành..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi HS nêu đề bài. + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành. A D. - 1 em đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD.. B b. a C. + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, + Thực hành viết công thức tính chu cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: vi hình bình hành. P=(a+ b)x2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài. - GV nhận xét ghi điểm HS. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. + Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhắc lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Môn: Địa lí Bài:Thành phố Hải Phòng I. Mục tiêu : . Hoïc xong baøi naøy HS bieát: -Chỉ được vị trí Đồng Bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ Việt Nam -Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Nam Bộ -GDKNS: Giao tiếp ,tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân,hợp tác,… II. Đồ dùng dạy học: - Các BĐ : Hành chính, giao thông VN. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên BĐ. - Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 2: Đồng bằng lớn nhất nước ta * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, để trả lời các câu hỏi: - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Chốt lại nội dung chính. - Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBNB ở bản đồ. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB Hoạt động 3: Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt: * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - HS dựa vào SGK, thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sông Mê Công - HS trình bày. - Cho HS chỉ các con sông lớn và các kênh rạch. - Vừa chỉ vừa nói tên:Sông Tiền, sông Hậu, kênh Vĩnh Tế... - GV nêu câu hỏi ( SGV / 94 ); - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Vài HS nêu ả/hưởng của hệ thống sông ngòi đến cuộc sống ở ĐBNB. - GV mô tả thêm cảnh lũ lụt, mùa mưa ; tình trạng thiếu nước về mùa khô ở ĐBNB Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”..

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×