Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

giao an vat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.55 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy. so¹n: 18/08/2012 Ngµy d¹y: 20/08/2012. Phần I: Vẽ Kỹ Thuật CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK) - Trò: 2. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát… III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ I/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) thuật đối với sản xuất: GV: yêu cầu hs quan sát H. 11 - Con người sử dụng các phương tiện - Trong giao tiếp hàng ngày con giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, người thường dùng các loại phương tiện tranh ảnh , hình vẽ… giao tiếp nào? - Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, HS suy nghĩ  trả lời. tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc. Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp. -> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí (ren, đinh ốc…) *Hoạt động2:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và đặt câu hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì? HS trả lời: GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử. II/Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống(15’) Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dụng *Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật. GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt câu hỏi. - Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? - Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực . Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.. III/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.(10’) Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: Phương tiện vận chuyển Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống.. Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi => Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử... 3. Củng cố (3’) - Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất? - HS Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4.Hướng dẫn học ở nhà:(2’) Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu.. Ngµy so¹n: 20/08/2012 Ngµy d¹y: 23/08/2012. Tiết: 2: BÀI 2:. HÌNH CHIẾU. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu 2.Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của GV -HS: GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật HS: Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm. 2. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp.. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn?  Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu" Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu I/ Khái niệm về hình chiếu(5’): GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật? Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật) GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể . - Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để Hình nhận được trên mặt phẳng  hình chiếu vật lên tường -> hs quan sát về chiếu của vật thể bóng các vật được chiếu. - cách vẽ: Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu ? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào. HS đọc SGK-> Trả lời *Hoạt động2: II. Các phép chiếu(10’). Tìm hiểu các phép chiếu: + Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau - GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu cho ta các phép chiếu khác nhau. về các phép chiếu. + Các loại phép chiếu: ? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các - Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a). tia chiếu trong các H2.2abc?. - Phép chiếu song song (H.2.2b). ? Nêu các loại phép chiếu?. - Phép chiếu vuông góc(H.2.2c). - HS quan sát và rút ra nhận xét. - GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu. III. Các hình chiếu vuông góc(10’). *Hoạt động 3: 1.Các mặt phẳng chiếu :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. - GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu. - HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu - GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu. - HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.. - Mặt phẳng chiếu đứng . - Mặt phẳng chiếu bằng . - Mặt phẳng chếu cạnh . 2 . Các hình chiếu : - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới). - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống). - Hình chiếu cạnh. IV. Vị trí các hình chiếu(5’) :. - GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu. GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể * Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? - Đọc có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 10,11 SGK.. Ngµy so¹n: 23/08/2012 Ngµy d¹y: 27/08/2012. Tiết 3:BÀI 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, cái nêm. 2.Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị của thầy – trò:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2. - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 3 và nghiên cứu tài liệu. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): 2.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’). - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’). - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4 (Khung tên và cách bố trí theo mẫu). - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình. Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(25’). - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất. Ngµy so¹n: 27/08/2012 Tiết: 4 BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngµy d¹y: 30/08/2012 I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của thầy - trò: Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK) - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở 2. Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành... III/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo Nội dung viên- Học sinh * HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện. - GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện. - ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ? - HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận. - ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết? *HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật : - GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật. - ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?. - HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. - GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu. - ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ? - HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1. I. Khối đa diện(5’). * Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. II. Hình hộp chữ nhật(10’) : 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật . 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật : b. h a 1. 3. 2 Bảng 4.1. Hình 1. Hình chiế u Đứng. Hình dạng. Kích thước. Chữ nhật. Chiều dài , chiều cao.. 2 3. Bằng Cạnh. Chữ nhật Chữ nhật. Chiều dài , chiều rộng. Chiều cao, chiều rộng.. III. Hình lăng trụ đều(8’). 1. Thế nào là hình lăng trụ đều. Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bảng 4.2. *HĐ 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều. - GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều. - ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì? - HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.. Hình 1. Hình chiếu Đứng. Hình dạng Chữ nhật. 2. Bằng. Tam giác. 3. Cạnh. Chữ nhật. Kích thước Chiều dài cạnh đáy, chiều cao. Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy. Chiều cao, chiềâôc đáy.. IV. Hình chóp đều(7’). 1. Thế nào là hình chóp đều: SGK. - GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.. - HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.. Mặt đáy. 2. Hình chiếu của hình chóp đều.. - GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu. - HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.. Bảng 4.3. Hình. Hình chiế u Đứng. Hình dạng. 1 Tam giác *HĐ 4:Tìm hiểu hình chóp đều. 2 Bằng Hình vuông - GV cho h/s quan sát hình 3 Cạnh Tam giác chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét. - HS quan sát và rút ra khái * Ghi nhớ : SGK. niệm về hình chóp đều. - HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ. Kích thước Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp. Chiều dài cạnh đáy. Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều.. 1HS đọc phần ghi nhớ SGK 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở + câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 19 SGK. - Chuẩn bị tiết 4 thực hành.. Ngµy so¹n: 1/09/2012 Ngµy d¹y: 4/09/2012. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:. Tiết 5:BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện 2.Kỹ năng: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận. 3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ. + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2. - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Làm bài tập trang 19 SGK?. . 2.Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’). - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. - HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành(5’). - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4. (như tiết 4) - HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình. Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(25’). - GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK. - GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo. - HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.. Mẫu báo cáo: Bài tập thực hành ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. a) Bảng 3.1:. Họ tên người vẽ:……………………………Lớp:……. Ngày vẽ……….. b) Hình chiếu cạnh (H.5.1). Hướng chiếu Hình chiếu. 1. A. B X. C. D.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. 2. 3. 4. 3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’): GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh. GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.. Ngµy so¹n: 9/09/2012 Ngµy d¹y: 11/09/2012. Tiết: 06 BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay trường gặp. Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nó, hình cầu. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 6.2; Mô hình các khối tròn; Mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu... 2. Trò: Dụng cụ vẽ hình. 3. phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chuẩn bị bài của hs 2.Bài mới(2’): Gv giới thiệu " Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp và đọc được bản vẽ của chúng -> Nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viênNội dung Học sinh Hoạt động 1Tìm hiểu khối tròn xoay GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay. - Các khói tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào? HS trả lời. GV: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay ? (cái nón,quả bóng, thùng fi ) *Hoạt động2: Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu HS: quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới,chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang phải. HS quan sát mô hình Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và kích thước như thế nào?  hs vẽ các hình chiếu của hình trụ. I/ Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’) - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh 1đường cố định (trục quay) của hình. a) …..hình chữ nhật…… b)….. hình tam giác…… c) ….nửa hình tròn…….. II/ Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu(28’). * Hình trụ:. h.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Y/c hs thực hiện Bảng 6.1 (Hình dạng: Hình * Hình Nón: CN,Tròn,Chữ nhật) Bảng 6.2 (Kích thước: d,h; d ; d,h) Hinh Hìnhdạng chiếu Đứng Tam giác Bằng đường tròn Cạnh Tam giác * Hình cầu: Bảng 6.3 Hinh Hìnhdạng chiếu Yêu cầu hs quan sát hình Đứng Tròn 6.4 và điền vào bảng 6.2 Bằng Tròn - Nêu tên gọi hình chiếu, Cạnh tròn hình chiếu có dạng gì? nó => Ghi chú: SGK thể hiện kích thước nào của Ghi nhớ: SGK/25 hình nón? Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3 - Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu? HS trả lời vào bảng. GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? HS thảo luận nhóm -> trả lời 3. Củng cố(3’): - yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ - trả lời các câu hỏi cuối bài 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Trả lời các câu hỏi. thước. thước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vào vở - Làm bài tập / 26. Ngµy so¹n: 10/08/2012 Ngµy d¹y: 12/09/2012. Tiết:7 ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian, 2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. 3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Tranh vẽ Hình 7.2 SGK; 2. Trò: SGK, kẻ bảng 7.1; 7.2 như SGK. 3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK. 2.Bài mới: I/ Giới thiệu bài(5’). GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. - giao nhiệm vụ thực hành cho h/s. - hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành. - hs thực hiện trên giấy A4 II/ Tổ chức thực hành(35’). - GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm. - HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành. - HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2 Bảng 7.1: Bảng 7.2: Vật thể. Vật thể. A. Bản vẽ. 1 2 3 4. B. C. x x X. D x. Khối hh. H. trụ H. Nón cụt Hình hộp H. chỏm cầu. III/ Nhận xét - đánh giá(5’ - Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành. A. B. C. x x. x x. x x. D x x x.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thu bài thực hành của hs để chấm điểm. - Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8) CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT Ngµy so¹n: 15/09/2012 TiÕt 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT-HÌNH CẮT Ngµy d¹y: 18/09/2012 I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. 2.Kỹ năng: - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. 3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành... III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viênHọc sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. - GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật. - HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật. - GV hướng dẫn để h/s tìm. Nội dung I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(20’) + Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.. hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật. Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt. II. Khái niệm về hình - GV yêu cầu h/s tham khảo cắt(20’)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt. - HS tìm hiểu về khái niệm + Hình cắt là hình biểu diễn hình cắt, công dụng của. phần vật thể ở sau mặt. hình cắt theo thông tin SGK phẳng cắt. .. + Hình cắt dùng để biểu. - GV cho h/s quan sát H8.2. diễn rõ hơn hình dạng bên. hình cắt của ống lót để h/s. trong của vật thể. Phần vật. hiểu sâu hơn về hình cắt.. thể bị mặt phẳng cắt cắt qua. - HS quan sát H8.2 tìm hiểu được kẻ gạch gạch. về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên.. 3. Củng cố(3’): - Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ . - Trả lời các câu hỏi cuối bài - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 9.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngµy so¹n: 15/09/2012 Ngµy d¹y: 19/09/2012. Tiết: 09:BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết 2.Kỹ năng: - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3.Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1/ GV: Bảng phụ hình 9.1 2/ HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. 3/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. - GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?. - GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. - HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.. Nội dung I. Nội dung của bản vẽ chi tiết(15’). 1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết. 2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra. 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt… và chất lượng của chi tiết. 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1. - HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK. - GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời. - HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.. II. Đọc bản vẽ chi tiết(20’). + Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1 Trình tự đọc 1.Khung tên 2. Hình biểu diễn 3. Kích thước. 4. Yêu cầu kỹ thuật 5. Tổng hợp. Nội dung cần hiểu - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Kích thước chung Kích thước các phần - Gia công - Xử lý bề mặt - Mô tả hình dạng - Công dụng. - GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần * Ghi nhớ: SGK. ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS . - GV nhận xét giờ học. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học bài theo vở và SGK. - Tự đọc lại bản vẽ ống lót. - Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.. Bản vẽ ống lót H9.1 - ống lót - Thép - 1:1 - Hình chiếu cạnh - Hình cắt ở hình chiếu đứng -  28, 30 - Đường kính ngoài  28.. Đường kính lỗ  16. Chiều dài 30. - Làm tù cạnh - Mạ kẽm - ống hình trụ tròn - Dùng lót giữa các chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngµy so¹n: 23/09/2012 Ngµy d¹y: 25/09/2012. Tiết 10 BÀI 11: BIỂU DIỄN REN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1.Giáo viên: một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực….) 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập 3.Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viênNội dung Học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu về I. Chi tiết có ren(10’): chi tiết có ren. SGK/35 - GV cho học sinh quan sát một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc,…) Phát cho các nhóm quan sát thêm một số chi tiết khác như : bút, lọ mực, ..Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi: - ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren thường II. Quy ước vẽ ren(20’): thấy? 1. Ren ngoài: Là ren được hình thành ở mặt ngoài của - ? Nêu công dụng của ren chi tiết. trên các chi tiết của hình + Biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu: 11.1 SGK? - HS quan sát và trả lời câu - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. hỏi của giáo viên. - Đường chân ren đợc vẽ bằng nét liền mảnh..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren. - ? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước?. - GV cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ rõ vị trí gia công ren. - HS quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK. - GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong. - HS lên bảng chỉ trên hình vẽ. - GV yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem các hình chiếu của ren trục H11.3. Yêu cầu các nhóm thảo luận để nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng. - HS thảo luận theo nhóm và điền từ vào chỗ trống. - GV thu thập ý kiến của các nhóm, so với đáp án trên bảng và cho các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhóm. - GV cho học sinh quan sát chi tiết bu lông, chỉ vị trí có gia công ren. - GV yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem các hình chiếu của ren trong H11.5. Yêu cầu h/s thảo luận để nhận xét về quy ớc vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh. - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.. 2. Ren trong (ren lỗ): Là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ. + Biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu: - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét liền đậm - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. 3. Ren bị che khuất. SGK.. * Ghi nhớ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vào mệnh đề cho đúng. - GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong. - HS lên bảng chỉ trên hình vẽ. - HS quan sát và điền từ vào chỗ trống. - ? Em có nhận xét gì về quy ước vẽ ren trên hình chiếu đứng. - GV so sánh về cách biểu diễn quy ước ren trên hình chiếu đứng của ren trong và ren ngoài giống nhau. - GV lấy ví dụ về ren bị che khuất. (là ren ăn khớp với trong (ren lỗ). - GV yêu cầu học sinh quan sát H11.6 và trả lời câu hỏi: - ? Khi vẽ hình chiếu thì cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời. - GV nhận xét và đưa ra kết luận. 3. Củng cố(3’): - GV hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho h/s. - Đọc mục có thể em chưa biết để tìm hiểu thêm về quy ước vẽ hình cắt của ren. - GV yêu cầu hs đọc các câu hỏi 1-3/sgk/37 và trả lời câu hỏi đó. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Làm bài tập 1, 2 SGK. - Chuẩn bị phiếu học tập như bảng 9.1 để đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. Ngµy so¹n: 23/09/2012 Ngµy d¹y: 26/09/2012. Tiết:11 BÀI 10+12: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT, CHI TIẾT ĐƠN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIẢN CÓ REN I- Mục tiêu. - Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren. - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ. - Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ. II- Chuẩn bị của thầy và trò. 1.Giáo viên: 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 10 và bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A4. III- Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều ?. Làm bài tập trang 19- SGK. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1.GV giới thiệu mục tiêu bài học 14 trình bày nội dung và trình tự tiến hành. GV: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của từng học sinh. HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ). GV: Nêu nội dung bài thực hành HĐ3.Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc. HS: Trả lời theo bảng mẫu 9.1 SGK. - Đọc khung tên - Đọc bảng kê. - Hình biểu diễn - Kích thước - Phân tích chi tiết - Tổng hợp. Nội dung I.Chuẩn bị: SGK II.Nội dung: 1.Bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. 2.Bản vẽ côn có ren:( sgk) III.Hoàn thành báo cáo: H/s hoàn thành báo cáo theo mẫu bảng 9.1 sgk. GV: Nhận xét buổi thực hành chỉ ra một số sai lầm học sinh thường gặp phải Ngµy so¹n: ../9/2012 Ngµy d¹y: ../9/2012 I. Mục tiêu:. Tiết 12:. BẢN VẼ LẮP.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp - Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản - Biết đọc được một số bản vẽ thông thường 2- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3- Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn công nghệ II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1- Thầy: - Nghiên cứu SGK bài 13 tranh hình bài 13. - Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng chất dẻo hoặc bằng kim loại Tranh phóng 2- HS: Bút chì màu hoặc sáp. 3- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát.... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5’): GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết có ren. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp. GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu vòng đai được tháo dời các chi tiết và lắp lại để biết được sự quan hệ giữa các chi tiết. HS: Quan sát GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ vòng đai và phân tich nội dung bằng cách đặt câu hỏi. HS : Quan sát GV: Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí tương đối giữa các chi tiết NTN? HS: Trả lời GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. GV: Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì? HS: Trả lời. GV: Khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa của từng mục? HS: Trả lời. HĐ2. Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp. GV: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai ( Hình 13.1 SGK ) và nêu rõ yêu cầu của cách đọc bản vẽ lắp. GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp bảng 13.1 SGK.. Nội dung ghi bảng I. Nội dung của bản vẽ lắp(20’). - Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.. - Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai. - Kích thước chung của bộ vòng đai. - Kích thước lắp của chi tiết. - Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu… - Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế… II. Đọc bản vẽ lắp(15’). - Bảng 13.1 SGK. * Chú ý. ( SGK )..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS: Tập đọc GV: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu hoặc sáp màu để tô các chi tiết của bản vẽ. HS: Thực hiện. 3 .Củng cố(3’): GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học sinh trả lời. GV: Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp. 4. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. trong SGK. - Đọc và xem trước bài 14 SGK chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH. _____________________________________________________________________ Ngµy so¹n: 30/9/2012 Ngµy d¹y: 2/10/2012. Tiết: 13 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp - Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản - Biết đọc được một số bản vẽ thông thường 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Có ý thức học tập tự giác II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1- GV: Nghiên cứu SGK bài 14 Đọc tài liệu chương 10 bản vẽ lắp. Bản vẽ lắp bộ ròng rọc phóng to 2- HS: Bút chì , thước, giấy vẽ khổ A4. 3- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành.... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1.GV giới thiệu mục tiêu bài học 14 trình bày nội dung và trình tự tiến hành. GV: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của từng học sinh. HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ).. Nội dung I. Chuẩn bị(5’) - ( SGK ). II. Nội dung(5’) - Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc ( hình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Nêu nội dung bài thực hành HĐ3.Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc. HS: Trả lời theo bảng mẫu 13.1 SGK. - Đọc khung tên - Đọc bảng kê. - Hình biểu diễn - Kích thước - Phân tích chi tiết - Tổng hợp. 14.1) và trả lời câu hỏi theo mẫu b của bảng 13.1 III. Các bước tiến hành(25’) - Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo bảng mẫu 13.1. - Kẻ bảng mẫu bảng 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng. - Bài làm trên khổ giấy A4. 3. Củng cố(3’) - GV: Nhận xét giờ thực hành,về sự chuẩn bị,cách thức thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình - Cuối giờ giáo viên thu bài về chấm. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’) Xem trứơc bài Bản vẽ nhà.. Ngµy so¹n: 30/9/2012 Ngµy d¹y: 3/10/2012. Tiết: 14 BẢN VẼ NHÀ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II/ Chuẩn bị của thầy – trò: 1. Thầy: Bảng kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. 2. Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngôi nhà. 3. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành.... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà. GV: Cho học sinh quan sát hình phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà. GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội dung qua việc đặt các câu hỏi? GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà ntn? HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí hiệu. Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn ntn? HS: Học sinh trả lời GV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào? HS: Trả lời GV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào? HS: Trả lời * HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà. GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng ( Nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo trình tự bảng 15.2.. Nội dung I. Nội dung bản vẽ nhà(10’). - Tranh hình 15.1. - Bản vẽ nhà là bản vẽ XD thường dùng. - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ). Các số hiệu xác định hình dạng kích thước, cấu tạo ngôi nhà.. KL: ( SGK ). II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà(10’). - Bảng 15.1 ( SGK ).. III. Đọc bản vẽ nhà(15’). Bảng 15.2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Củng cố(3’): GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời. - Trả bài tập thực hành 14 của học sinh GV: Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 16 SGK - Chuẩn bị dụng cụ thước kẻ, êke, com pa… để giờ sau thực hành. Ngµy so¹n:7/10/2012 Ngµy d¹y: 9/10/2012. Tiết: 15. ÔN TẬP PHẦN I -VẼ KỸ THUẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật. - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà - Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: - Học sinh: Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: I/ Lý thuyết.(15’) GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi và bài tập. GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Câu hỏi: Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật? Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì? Câu4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào? Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện? Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng. Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào? Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng? HĐ2; Bài tập: II/Bài tập.(20’). B. A. Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).. C 1. D 4. 2. Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các 3 vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp Bảng 1 vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các A hình chiếu trong vật thể. 1 Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. 2 x Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 3. 5. B x. C x. D.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ). Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK.. 4 x 5 Bảng 2. H/c vật thể A Hình chiếu đứng 3 Hình chiếu bằng 4 Hình chiếu cạnh 8. x B 1 6 8. C 2 5 7. 3. Củng cố(5’): GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK. 4. Hướng dẫn về nhà(5’) - Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45/ Tiết 16 :KIỂM. TRA 45' CHƯƠNG I ,II. Ngµy so¹n :7/10/2012 Ngµy d¹y: 10/10/2012. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học - Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Thầy: Đề kiểm kiểm. Trò: Ôn tập kiến thức chương I,II III/Thiết kế ma trận hai chiều. Mức độ. Nhận biết. Chủ đề. KQ - Hình chiếu,. 1 0,5. - Bản vẽ các khối đa diện - Bản vẽ các khối tròn. TL. Thông hiểu. Vận dụng. KQ. KQ. TL 1 1,5. 1. TL 2 2. 1 0,5. Tổng số. 2 3. 3,5. 1. 1 0,5. - Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- Hình cắt - Bản vẽ nhà.. 0,5 1. 1 1,5. 1. 1 0,5. 1,5 2. 2. 2,5.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Tổng số. 2. 2. 2. 8. 3,5. 4,5. 10. A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4) 1. Đường bao thấy, cạnh thấy thường nét vẽ nào dưới đây: a. Nét liền đậm b. Nét liền mảnh c. Nét đứt d. Nét gạnh chấm mảnh 2. Khối đa hình hộp chữ nhật được bao bởi: a. Các hình tam giác b. Các hình vuông c. Các hình tam giác đều d. Các hình chữ nhật 3. Hình lăng trụ đều có mặt đáy là: a. Hình chữ nhật b. Hình đa giác đều c. Hình tam giác đều d . Hình tròn 4. Nội dung nào dưới đây có trong bản vẽ lắp: a. Mặt bằng b. Bảng kê c. Mặt cắt A-A d. Yêu cầu kĩ thuật Bài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1. B. A. C. D. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bảng 1.1 Vật thể. A. B. C. D. Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh. B/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1 (3điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:. Câu2: (2 điểm). a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1 điểm) b) Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết như thế nào? (1điểm). Đáp án- Biểu điểm A/ Trắc nghiệm: (5điểm) Bài 1: (2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án A D Bài 2: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ Vật thể A Hình chiếu đứng 5 Hình chiếu bằng 2 Hình chiếu cạnh 4 B/ Phần tự luận (5điểm) Câu 1: (3 điểm) - Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 1điểm (không cần đúng tỉ lệ). Câu 2: (2đ). B 1 10 3. 3 B. 4 B. C 6 8 11. D 9 12 7.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. b) - Bản vẽ chi tiết gồm khung tên, hình biểu diễn, kích thước và yêu cầu kĩ thuật - Trình tự đọc:Khung tên - hình biểu diễn - kích thước - yêu cầu kĩ thuật –Tổng hợp *. Củng cố: - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra - Thu bài về nhà chấm *. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống. Ngµy so¹n:14/10/2012 Ngµy d¹y: 16/10/2012. Tiết 18: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế tìm hiểu nội dung bài học. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: -Hình 17.1, 17.2 SGK - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh HĐ1. Tìm hiểu vai trò của ngành cơ khí trong sản xuất và đời sống. Gv cho hs quan sát hình 17.1 Mô tả hình người ta đang làm gì? Công cụ lao động giúp ích gì cho con người? Các máy do ngành nào tạo ra? Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. Gv kết luận chung và nêu ví dụ minh họa thực tế HĐ2.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta: Y/c hs quan sát sơ đồ hình 17.2 Thảo luận nhóm kể tên những nhóm sản phẩm và tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết? Gv nhận xét thảo luận của lớp và kết luận chung. Nội dung I.Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống: Cơ khí tạo ra các máy thay lao động thủ công bằng lao động máy và tạo ra năng xuất cao. Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. Nhờ cơ khí tầm nhìn cơn người được mở rộng, con người có thể chiểm lĩnh được không gian và thời gian. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí(15’) Máy khai thác: Máy cưa, máy cắt.. Máy sản xuất hàng tiêu dùng:Máy ép nhựa… Máy nông nghiệp: Máy cày… Máy thực phẩm: Dây chuyền làm mì sợi..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Máy gia công: máy khoan, máy may.. Máy trong công trình văn hóa sinh hoạt: loa, đài… Máy điện: máy phát điện HĐ3.Tìm hiểu quá trình gia công sản Các loại khác: Máy điều hòa… phẩm cơ khí: Y/c học sinh đọc thông tin ở mục III sgk III.Sản phẩm cơ khí được tạo ra như và dựa trên sơ đồ thảo luận nhóm điền thế nào vào chổ…. Cụm từ thích hợp -Vật liệu – Gia công- Chi tiết- lắp rápQuá trình hình thành sản phẩm cơ khí sản phẩm hoàn chỉnh. gồm những công đoạn chính nào? -Quá trình tạo ra sản phâme cơ khí do con người dùng phương tiện lao động tác Gv kết luận quá trình hình thành 1 sản động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay phẩm gồm các công đoạn (như SGK) đổi hình dáng, kích thước, tính chất của vật liệu làm chúng thành sản phẩm cần Hãy tìm ví dụ về sản phẩm cơ khí từ vật thiết. liệu bằng kim loại , gỗ…? 3. Củng cố(3’): GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: Cơ khí có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Hãy kể tên những sản phẩm cơ khí mà em biết? - 4. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 16 SGK chuẩn bị vật liệu cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngµy so¹n:14/10/2012 Ngµy d¹y: 17/10/2012. PHẦN 2 . CƠ KHÍ CHƯƠNG III. GIA CÔNG CƠ KHÍ Tiết 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV chuẩn bị Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo… - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo… - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống? Sản phẩm cơ khí được hình thành ntn? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1. Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. biến. 1.Vật liệu bằng kim loại(10’). a.Kim loại đen. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình - Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% 18.1 thì gọi là thép và > 2,14% là gang. Tỷ lệ GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và các bon càng cao thì vật liệu càng cứng công dụng của vài loại vật liệu phổ biến và giòn. như: Gang, thép, hợp kim đồng… - Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, GV: Cho học sinh kể tên những loại vật gang trắng và gang dẻo. liệu làm ra các sản phẩm thông dụng b. Kim loại màu. Em hãy cho biết những sản phẩm trong Gồm : Đồng, Nhôm và hợp kim bảng được làm bằng vật liệu gì? Bảng (SGK/61) HS: Trả lời 2.Vật liệu phi kim(10’). SGK/ 61 a. Chất dẻo. Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ, than đá… Chất dẻo được chia làm hai loại: (Chất dẻo nhiệt và chất dẻo rắn) Em hãy cho biết những dụng cụ trong SGK-62.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bảng được làm bằng những chất dẻo gì? GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su. HĐ2.Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí: GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ học HS: Lấy VD. GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá học HS: Lấy VD giáo viên nhận xét.. Bảng (SGK) b. Cao su. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí(15’) 1.Tính chất cơ học. 2.Tính chất vật lý. 3.Tính chất hoá học. 4.Tính chất công nghệ.. GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và tình rèn của nhôm? HS: Trả lời 3. Củng cố(3’): GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác. 4. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành.. Ngµy so¹n:20/10/2012 Ngµy d¹y:23/10/2012. Tiết 19: Bài 20 . DỤNG CỤ CƠ KHÍ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên: bộ tranh hình 20.4; 20.5 Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. - HS: vật liệu thực hành - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và I. Dụng cụ đo và kiểm tra(17’). kiểm tra. 1.Thước đo chiều dài. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 a.Thước lá. - Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 HS: Trả lời đến 25 mm dài 150 đến 1000mm. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và b. Thước đo góc. mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công eke, ke vuông, dùng đo và kiểm tra góc dụng của các dụng cụ trên hình? vuông, thước đo góc vạn năng HS: Trả lời II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt(13’). Mỏ lết, Cờlê : dùng tháo lắp Tua vít: tháo lắp ốc vít -> hãy nêu cách sử dụng thước đo góc Êtô, kìm: dùng để kẹp chặt vật khi gia công vạn năng. HS: Trả lời III. Dụng cụ gia công(10’). HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và Búa: dùng để đập tạo lực kẹp chặt. Cưa: dùng để cắt vật liệu GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. Đục: dùng để chặt kim loại Em hãy nêu công dụng và cách sử Dũa: tạo nhẳn bóng bề mặt,làm tù cạnh dụng các dụng cụ trên. -> Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong HS: Trả lời ngành cơ khí bao gồm: Dụng cụ đo,dụng HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công. cụ tháo lắp và kẹp chặt dụng cụ gia công.Chúng dùng để xác định hình dạng, GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công.. 3. Củng cố(3’): GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì? 4. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 22 SGK.. Ngµy so¹n28/10/2012 Ngµy d¹y: 30/10/2012. Tiết 21 : CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và dũa kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV bộ tranh hình 20.1- > 20.6 - 01 bộ Dụng cụ thước lá, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên - Học sinh HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa tay. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa. - HS: trả lời GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa. HS trả lời GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liệu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ). HS: quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư thế và thao tác cưa GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định nào? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu dũa kim loại. GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại… Công dụng của dũa dùng để làm gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. HS: quan sát hình 22.2 (SGK) rồi nêu cách cầm và thao tác dũa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy nêu những biện pháp an toàn khi dũa HS: Trả lời. GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo.. Nội dung I. Cắt kim loại bằng cưa tay. 1.Khái niệm. - Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. 2.Kỹ thuật cưa. a. chuẩn bị. ( SGK ). b. Tư thế đứng và thao tác cưa.. 3.An toàn khi cưa. - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. III. Dũa. 1.Kỹ thuật dũa. a. Chuẩn bị. - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm b. Thao tác cầm dũa. - Hình 22.2 SGK. 2.An toàn khi dũa. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> mắt. 4. Củng cố(5’): GV:yêu cầu hs trả lời câu hỏi cuối bài học 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Về nhà đọc thêm các phương pháp gia công khác như Đục, khoan kim loại - Đọc và xem trước bài Khái niệm chi tiết máy và lắp ghép. Ngµy so¹n :3/11/2012 Ngµy d¹y:6-13/11/2012 Chương IV : CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Tiết: 22+23 Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các chi tiết máy,rèn kỹ năng quan sát. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(15’): 1.Kể tên và nêu công dụng của một số dụng cụ cơ khí thường dùng. 2.Để an toàn khi cưa cần thực hiện những quy định nào? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là I/ Khái niệm về chi tiết máy: gì: 1) Chi tiết máy là gì?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình vẽ 24.1. Hỏi: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? là các phần tử nào? công dụng của mỗi phần tử...? Các phần tử có đặc điểm gì? HS: Trả lời - Trục:.. - Đai ốc hãm côn:... - Đai ốc vòng đệm.... - Côn:.... - Đặc điểm chung:....? GV: Hãy nêu khái niệm về chi tiết máy? *Hoạt động2: Phân loại chi tiết máy: GV: Các chi tiết máy được sử dụng như thế nào? HS: Đọc thông tin SGK và trả lời GV: Kết luận. Dựa vào công dụng để phân loại chi tiết máy . GV: Hỏi . Muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào?. - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định tong máy - Dấu hiệu để nhận biết chii tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời hơn được nữa.. 2) Phân loại chi tiết máy: a) Bu lông,đai ốc, bánh răng, lò xo... được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau các chi tiết có công dụng chung b) Trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp. Dùng trong một loại máy nhất định  chi tiết có công dụng riêng. II/ Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào: *Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy Các chi tiết thường được ghép với nhau được lắp ghép với nhau như thế nào? theo 2 kiểu: GV: cho hs quan sát chiếc xe đạp theo - Ghép cố định nhóm. - Ghép động: GV.Giới thiệu các chi tiết và các kiểu ghép. GV: kết luận 3. Củng cố(3’): - Nêu các chi tiết mà em biết có trong xe đạp. chúng được ghép với nhau ntn? - HS: đọc phần ghi nhớ SGK. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở - Xem trước bài 26..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngµy so¹n:24/11/2012 Ngµy d¹y: 27/11/2012. Tiết 24: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được thường gặp. 2.Kỹ năng: Sử dụng được các mối ghép tháo được trong thực tiễn; Phân biệt 1 số mối ghép tháo được trong lắp ghép chi tiết. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu kỹ thuật và làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Chuẩn bị trước 1số đồ vật có mối ghép bằng ren, chốt III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép 1.Mối ghép bẳng ren(20’): bằng ren:. a) Cấu tạo mối ghép:. GV: yêu cầu hs quan sát H.26.1 sgk và - Mối ghép bu lông gồm: Đai ốc, vòng quan sát các vật thật. đệm , bu lông, chi tiết ghép.. ? có mấy loại mối ghép bằng ren chính. - Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, chi Em hãy nêu cấu tạo của mỗi mối ghép đó. tiết ghép và đinh vít. Qua hình 26.1 hoàn thành câu sau:.  có thể tháo dời các chi tiết ở dạng. Mối ghép bu lông gồm:…….. nguyên vẹn trước khi ghép.. Mối ghép vít cấy gồm:……...

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Mối ghép đinh vít gồm:……. Ba mối ghép ren trên có điểm gì giống và khác nhau? HS trả lời. đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép trên?. b) Đặc điểm và ứng dụng:. 1HS đứng tại chỗ cho biết :Hãy kể tên. SGK/90. các đồ vật có mối ghép bằng ren mà em biết? HS khác bổ xung. *Hoạt động2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt.. 2. Mối ghép bằng then và chốt(15’).. Yêu cầu hs quan sát H26.2 sgk. a) Cấu tạo mối ghép:. ? Mối ghép bằng then và chốt gồm những - Mối ghép bằng then: Trục , bánh đai… chi tiết nào? Nêu hình dáng của then và - Mối ghép chốt: Đui xe, trục giữa, chốt chốt?. trục….. Hoàn thành các câu hỏi trong SGK. b) Đặc điểm và ứng dụng:. GV: Giới thiệu về sự khác biệt giữa cách - Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay lắp then và chốt….. thế - Khả năng chịu lực kém Ghi nhớ:. 3. Củng cố(3’): - GV: yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được. - Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở - Đọc trước bài 27..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngµy so¹n:1/12/2012 Ngµy d¹y: 4/12/2012. Tiết 25: MỐI GHÉP ĐỘNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay. 2.Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Chuẩn bị: GV: 01chiếc ghế xếp, ống tiêm (không có kim) III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu sự giống và khác nhau của 3 mối ghép bằng ren? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động: GV: yêu cầu hs quan sát H27.1 sgk, Gv mô tả quá trình mở ghế xếp “ Ghế xếp gồm mấy chi tiết và chúng được ghép với nhau như thế nào? ” HS quan sát và trả lời GV kết luận . Khi gập ghế vào, mở ghế ra các chi tiết A, B,C,D có sự chuyển động tương đối với nhau. Thế nào là mối ghép động?. HS: trả lời GV kết luận và đưa ra cho hs 1 số khớp động để quan sát. ? Hình dáng của chúng như thế nào.Công dụng? HS: trả lời  Gv kết luận và phân loaị khớp động. *Hoạt động2: Tìm hiểu các loại khớp động: GV cho HS quan sát Hình 27.3 và các mô hình đã chuẩn bị. Nội dung I.Thế nào là mối ghép động(15’):. - Mối ghép động là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau - Công dụng: Ghép các chi tiết thành cơ cấu. - Phân loại gồm khớp tịnh tiến, khớp quay. II. Các loại khớp động: 1) Khớp tịnh tiến(15) a. Cấu tạo: - Mối ghép phít tông và xilanh có mặt tiết.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến nói chung có hình dạng như thế nào? HS: có thể trả lời HS tự điền vào vở các câu chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu SGK GV: cho các khớp động chuyển động từ từ . ? Trong khớp tịnh tiến các đặc điểm trên vật chuyển động như thế nào. chúng có ứng dụng gì trên thực tế. HS thảo luận theo nhóm nhỏ  trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau sẽ xẩy ra hiện tượng gì? hiện tượng này có lợi hay có hại? khắc phục chúng như thế nào? GV kết luận và nhẫn mạnh về nhược điểm của khớp tịnh tiến và cách khắc phục. Cho hs quan sát hình 27.4 và mẫu vật tay quay ? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết. các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có dạng hình gì? HS quan sát và trả lời GV tại sao trong các ổ trục giữa, ổ trục của mayơ thường lắp các vòng bi? mục đích có lợi gì?. xúc là mặt trụ tròn với ống tròn - Mối ghép sống trượt- ránh trượt có mặt tiếp súc là do mặt sống trượt và ránh trượt tạo thành b. Đặc điểm: - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Lực ma sát lớn  sử dụng vật liệu chịu mài mòn, bề mặt nhẵn bóng, bôi dầu mỡ để giảm ma sát c. ứng dụng: - Sử dụng trong cơ cấu biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay ( ngược lại). 2) Khớp quay(5’): a) Cấu tạo của mối ghép - Khớp quay: Mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh 1 trục cố định so với chi tiết ghép - ở khớp quay mặt tiếp xúc là mặt trục tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục - Lắp bạc, vòng bi để giảm ma sát. b) Ứng dụng -Được dùng trong các loại thiết bị, máy như bản lề cửa, xe đạp, xe máy.... 4. Củng cố(3): - GV: (?) Thế nào là khớp đông? Nêu công dụng? - Có mấy loại khớp động thường gặp? - Cấu tạo và công dụng của khớp quay? Yêu cầu sh đọc phần ghi nhớ SGK. 5.Hướng dẫn học ở nhà(2): Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở. Chuẩn bị nội dung ôn tập Ngày soạn:…/12/2012 Ngày dạy:…/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiết 26: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I II.CHUẨN BỊ Bảng phụ “sơ đồ tư duy ” khái quát nội dung ôn tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khái quát nội dung : Gv Treo bảng phụ “sơ đồ đồ tư duy” hướng dẫn học sinh khái quát nội dung học kỳ I Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập vận dụng Gv lần lượt đặt câu hỏi học sinh thảo luận và trả lời 1.Hình chiếu là gì? Có những hình chiếu nào? Hướng chiếu của các hình chiếu? 2.Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ khí,người ta phải dựa vào những yếu tố nào? Hd:-Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu (tính cứng ,dẻo ,bền…)phải đáp ứng điều kiện chịu tải của chi tiết. -Vật liệu phải có tính công nghệ tốt,dễ gia công ,giảm giá thành -Có tính chất hóa học phù hợp với điều kiện làm việc của chi tiết,tránh bị ăn mòn do môi trường. -Vật liệu có tích chất vật lí phù hợp với yêu cầu 3.Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại? HD:Các dấu hiệu nhận biết và phân biệt là : màu sắc,mặt gãy của vật liệu,Khối lượng riêng,độ dẫn nhiệt,tinha cứng ,tính dẽo,độ biến dạng. 4.Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại? HD:Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra thành các phần (gia công thô) Dũa dùng để nhằm tạo ra bề mặt chi tiết đảm bảo độ bóng và chính xác theo yêu cầu (gia công tinh) 5.Hướng dẫn học sinh vẽ hình chiếu một số vật thể. Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I. Tuần 18: Tiết 27 kiểm tra học kì I (Đề thi +đáp án lưu bài kiểm tra) NS: …/12/2012 ND: …/12/2012 Tiết 27 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức học kì 1.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2.Kĩ năng: Giải các bài tập vật lý cơ bản 3.Thái độ: Rút kinh nghiệm bài làm II.CHUẨN BỊ: - Chấm bài, thống kê điểm thi, điểm trung bình môn III.HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Phát bài thi Gv yêu cầu học sinh phát bài thi đến từng cá nhân. Cá nhân học sinh xem bài làm của mình. Hoạt động 2: Sửa bài thi Gv sửa bài thi theo đáp án đề kiểm tra học kì I, thông báo biểu điểm cho từng nội dung. Gv yêu cầu học sinh so sánh bài làm và đáp án để rút kinh nghiệm. Học sinh so sánh bài làm với đáp án và biểu điểm để tính điểm cho bài làm nếu có sai sót yêu cầu giáo viên chỉnh sửa. Gv nêu một số tồn tại trong việc làm bài thi của học sinh: Hoạt động 3:Thông báo điểm trung bình môn học Gv đọc thông báo về điểm trung bình môn cho từng học sinh theo sổ điểm. Gv thông báo thống kê điểm thi và trung bình môn của lớp học. Thống kê điểm thi: Giỏi: Khá: Trung bình: Yếu: Thống kê điểm trung bình môn: Giỏi: Khá: Trung bình: Yếu: Hoạt động 4: dặn dò Xem trước bài truyền chuyển động. Ngµy so¹n:29/12/2012 Ngµy d¹y: 2/1/2013. Chương V:TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tiết 28: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận dạng và phân tích các bộ truyền động. 3.Thái độ: Có tương tác giữa các thành viên trong nhóm, có thái độ yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên: Chuẩn bị: Mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý gì? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động: GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk ? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau. ? Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại nhiều hơn số răng của líp. HS quan sát và trả lời. ( Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay của đĩa và líp không giống nhau) GV: kết luận: Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì? GV kết luận về cơ cấu của chuyển động chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích, líp *Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận truyền chuyển động: GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 skg và mô hình truyền động đai ? Bộ truyền động đai gồm mấy chi tiết HS trả lời... GV em hãy cho biết bánh đai và dây đai làm bằng vật liệu gì? HS quan sát mô hình và trả lời. GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao? GV kết luận về nguyên lý làm việc. Nội dung I.Tại sao cần truyền chuyển động(7’) : - Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành, chúng được đặt ở các vị trí khác nhau. - Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển động vì: + Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau, đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu + Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau - Nhiệm vụ: Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động : 1.Truyền động ma sát – truyền động đai(15’): - Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. a) Cấu tạo bộ truyền động đai : Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây đai(3) mắc căng trên hai bánh. b) Nguyên lý làm việc: SGK/ 99 Tỷ số truyền i là:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> n bd n 2 D1 D1   n d n1 D 2 hay n 2 n1 . D 2 D1; n1(nd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 1. D1; n1(nbd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 2. c) ứng dụng: SGK 2. Truyền động ăn khớ(13’)p: - Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau  bộ truyền động ăn khớp. a) Cấu tạo: - Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất: n z z i  2  2  n 2 n1. 1 n1 z1 z2 Tỉ số truyền: i. ? Em nào có thể nêu được ứng dụng của truyền chuyển động. Yêu cầu hs quan sát H29.3 và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp. Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền động này. GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề nhau....) ? Bộ truyền động ăn khớp có t/chất gì?. z1,n1: số răng, số vòng của bánh 1 z2,n2: số răng ,số vòng của bánh2  Bánh răng(đĩa xích) có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn c) ứng dụng: SGK. 3. Củng cố(3’): Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà em biết 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): -Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ. n z i 2  2 n1 z1 -Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức Ngµy so¹n:4/1/2013 Ngµy d¹y: 7/1/2013. Tiết 29:BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động. 2.Kỹ năng: Sử dụng được 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế. 3.Thái độ: Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên chuẩn bị: Mô hình truyền động H30.2.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động: GV thông báo: Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động rất khác nhau HS : đọc thông tin mục1 SGK và quan sát H30.1để trả lời câu hỏi GV: Tại sao chiếc kim khâu lại chuyển động tịnh tiến được. Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai HS : thảo luận và trả lời câu hỏi Điền các thông tin vào chỗ (...) như sgk - CĐ của bàn đạp : CĐlắc - cđ của thanh truyền là : cđ lên xuống. GV: kết luận và nhận xét: các cđ trên đều bắt nguồn từ 1 chuyển động ban đầu đó là cđ bập bênh của bàn đạp ? Tại sao cần biến đổi chuyển động. HS: trả lời *Hoạt động2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động: GV: sử dụng mô hình 30.2 lên để thực hiện các bước chuyển động + Mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay- con trượt? HS : trả lời câu hỏi của gv GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? HS: đọc thông tin mục II sgk, quan sát hình 30.2 để trả lời câu hỏi. GV: kết luận và đưa ra khái niệm về điểm chết trên(ĐCT), điểm chết dưới (ĐCD) hành trình s của con trượt. HS : em hãy nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu? GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? Hãy kể thêm. Nội dung I.Tại sao cần biến đổi chuyển động(8’) Từ 1 dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, chúng gồm: + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến(15’) ( cơ cấu tay quay - con trượt) a) Cấu tạo: (H30.2 sgk) Gồm: Tay quay(1); Thanh truyền(2); Con trượt(3); Giá đỡ(4) b) Nguyên lý làm việc: SGK/103. c) Ứng dụng: sgk..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> cơ cấu biến đổi quay thành chuyển động tịnh tiến. HS : quan sát H30.4 sgk . yêu cầu hs đọc thông tin sgk. ? em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc. Khi thanh AB quay quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế nào? GV: Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay được không? HS: Trả lời GV kết luận về khả năng truyền chuyển động thuận nghịch của cơ cấu. Em hãy kể tên các loại máy có cơ cấu này. 2.Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc( cơ cấu tay quay – con trượt) (12’). a) Cấu tạo: Gồm: Tay quay(1); thanh truyền(2); thanh lắc(3); giá đớ (4)  Nối với nhau bằng các khớp quay b) Nguyên lý làm việc: Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó, tay quay1 được gọi là khâu dẫn. c) Ứng dụng: sgk. 3. Củng cố(3’): - Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt? - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bánh răng. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở Ngµy so¹n:7/1/2013 Ngµy d¹y: 10/1/2013. Tiết 30: THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. 2.Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. 3.Thái độ: Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - 01 bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít, thước lá..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - 01 bộ mô hình truyền gồm: Truyền động ma sát, truyền động xích, truyền động ăn khớp ( truyền động bánh răng). III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Tại sao cần biến đổi chuyển động? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay con trượt 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh *Hoạt động 1: Chuẩn bị. Nội dung I. Chuẩn bị(5’). - Giới thiệu nội dung và trình tự thực II. hành.. Nội. dung. và. trình. tự. thực. hành(10’).. - GV phân chia nhóm và giới thiệu dụng cụ thực hành.. 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng. - Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, của bánh răng và đĩa xích. thiết bị - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền.. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ. - Quan sát sự lên xuống của pít tông, việc đóng mở của các van nạp , van thải * Hoạt động 2: Thực hành. - Các nhóm đo đường kính bánh đai, đếm III. Thực hành(20’): số răng của đĩa- xích, cặp bánh răng. Kết quả ghi vào bảng báo cáo - GV quan sát các nhóm thực hiện. kịp thời điều chỉnh những sai sót của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4kì - GV hướng dẫn học sinh cách tính tỷ số truyền qua lý thuyết và thực tế. 3. Củng cố(3’): - Yêu cầu hs ngừng hoạt động, thu rọn dụng cụ thiết bị. - Nhận xét buổi thực hành: chuẩn bị của hs, thao tác, ý thức, kết quả học tập 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - hoàn thành và tính toán kết quả trên bản báo cáo, trả lời các câu hỏi trong báo cáo. - Ôn tập phần cơ khí.. Ngµy so¹n:12/1/2013 Ngµy d¹y: 14/1/2013. PHẦN III - KỸ THUẬT ĐIỆN Tiết 31 :VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3.Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: GV: Sơ đồ máy phát điện... III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: GV: Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn … mới hoạt động. Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.. Hoạt động của giáo viên- Học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HĐ1; tìm hiểu điện năng. GV: Giới thiệu điện năng. - Đưa ra các dạng năng lượng nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử. Con người sử dụng các dạng năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? Em hãy cho ví dụ? HS trả lời GV: Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện.. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời là gì? Trạm phát điện năng lượng gió là gì? HS quan sát H32.3, 32.4 SGK GV: Giới thiệu một số địa điểm nhà máy điện và khu công nghiệp. -> Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? HS tìm hiểu - trả lời. GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? cấu tạo của đường dây truyền tải gồm các phần tử gì? HS trả lời ( qua các dây dẫn…) GV:KL HĐ 2: Vai trò của điện năng. GV: Gợi ý và yêu cầu học sinh cho các ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đời sống xã hội và gia đình. Để sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu quả các em cần làm gì? HS tả lời GV: Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng điện sao cho an toàn, hiệu quả song phải tiết kiệm.. I. Điện năng(5’). 1. Điện năng là gì? - Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. 2. Sản xuất điện năng(15’). Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, ánh sáng mặt trời con người đã khai thác và biến nó thành điện năng. Nhiệt năng của than(khí đốt)  Đun nóng(hơi nước)  làm quay tua bin  điện năng (- Đầu vào là ánh sáng mặt trời, gió đầu ra là điện.).. 3. Truyền tải điện năng(5’). Từ nhà máy điện đến các khu công nghiệp người ta dùng đường dây truyền tải điện cao áp. Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học người ta dùng các đường dây truyền tải điện áp thấp. II. Vai trò của điện năng(5’). - Cơ năng: Động cơ điện, quạt. - Nhiệt năng: Bàn là, ấm điện, bóng điện, lò sưởi … - Quang năng: Thiết bị chiếu sáng. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và trong đời sống xã hộị. - Nhờ có điện năng quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố(3’): - Điện năng có vai trò gì? - Điện năng được truyền tải như thế nào? - Đọc nội dung ghi nhớ? - Điện năng được sản xuất như thế nào? 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): -Ôn lại các kiến thức đã học. -Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện. -Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi. -Đọc trước bài an toàn điện. -. Ngµy so¹n:14/1/2013 Ngµy d¹y: 17/1/2013. PHẦN VI - AN TOÀN ĐIỆN Tiết 32 : AN TOÀN ĐIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống. 2.Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện 3.Thái độ: Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - HS chuẩn bị 1số tranh ảnh có liên quan đến an toàn điện - Tranh về các nguyên nhân gây tai nạn điện - Tranh về 1 số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện - Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Bút thử điện, kìm điện. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: GV giới thiệu bài học : Từ xa sưa khi chưa có dòng điện, con người đã bị chết do dòng điện xét . Ngày nay khi con người sản xuất ra dòng điện cũng có thể gây nhiều nguy hiểm cho con người. Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng cần phải làm gì để phòng tránh những tai nạn điện đó? Ta cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung *Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên nhân gây I. Vì sao xẩy ra tai nạn điện. tai nạn điện. 1) Do chạm trực tiếp vào vật mang điện GV: em hãy kể lại 1 tình huống bị điện giật - Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> mà em bị hoặc em biết trong đời sống? Cho không bọc cách điện hoặc dây dẫn đó biết nguyên nhân của những tình huống bị hở. điện giật đó. - Sử dụng cac đồ dùng điện bị dò ra vỏ HS: Trả lời, cùng thảo luận GV treo tranh về các nguyên nhân gây tai nại điện - HS hoạt động nhóm: Thảo luận về bức tranh kết hợp với hình ảnh trong sgk nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện Các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình trước lớp. GV: tổ chức cho cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận về nguyên nhân gây ra tai nạn điện ? Khi bị điện giật cho ta cảm giác gì. GV nêu các thông tin về tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện. - GV treo tranh vẽ một số biện pháp an toàn điện - HS: quan sát tranh, đọc thông tin SGK ? Khi sử dụng điện cần thực hiện các biện pháp an toàn gì. Yêu cầu HS tìm hiểu thực tế tai gia đình về các biện pháp thực hiện an toàn điện. GV: giới thiệu một số dụng cụ bảo vệ an toàn khi sửa chữa điện. 2)Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.. 3)Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.. II. Một số biện pháp an toàn điện 1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện. - Cách điện dây dẫn điện. - kiểm tra cách điện của đồ dùng điện - Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 2) Một số biện pháp an toàn điện khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện. - Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.. 3. Củng cố: GV gọi 1-2 hs nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện. - HS đọc phần ghi nhớ SGK 4.Hướng dẫn học ở nhà: Đọc thêm bài 34 SGK; Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở; Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngµy so¹n:18/1/2013 Ngµy d¹y: 21/1/2013. Tiết 34 : THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. 2.Kỹ năng: - Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực tế. - Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp. 3.Thái độ: - Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Tranh vẽ người bị điện giật - Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ khô,vải khô… - Mẫu báo cáo thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra 15 phút: C1: Tai nạn điện thường xãy ra do nguyên nhân nào? C2:Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện. Đáp án: C1: -do chạm trực tiếp vào vật mang điện. -Do vi phạm khoản cách an toàn điện -Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất C2:1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng điện. - Cách điện dây dẫn điện. - kiểm tra cách điện của đồ dùng điện - Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 2) Một số biện pháp an toàn điện khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện. - Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của giáo viênHọc sinh Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của từng thành viên Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Nội dung 1/ Nội dung thực hành:. 2/ Các bước tiến hành:  Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện  Tìm hiểu bút thử điện. Hs đánh giá bài làm. Số liệu kĩ TT Tên dụng cụ thuật (đặc điểm cấu tạo) Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện Gv cho hs quan sát bút thử điện và mô tả cấu tạo khi chưa tháo Gv hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan sát từng chi tiết của bút Gv yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự Gv hướng dẫn hs cách sử.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> dụng bút để kiểm tra mạch điện và các đồ dùng điện. 3. Củng cố(3’): GV yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành - nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân. - hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs  Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs  Gv thu bài 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’): Đọc bài,làm bài xem trước bài mới Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngµy so¹n:21/1/2013 Ngµy d¹y: 24/1/2013 Tiết: 34: Thực hành CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I/ Mục tiêu:  Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn  Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập II/ Chuẩn bị: Nhóm hs & gv:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>  Vật liệu và dụng cụ như sgk.Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo  Hs chuẩn bị mẫu báo cáo và thực hành hô hấp nhân tạo III/ Hoạt động dạy và học: a) Kiểm tra: Trả bài thực hành b) Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và yêu cầu bài thực hành Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành Gv chia nhóm và cho các em thảo luận về yêu cầu của bài Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu Gv kết luận những yêu cầu cần đạt của bài thực hành Hoạt động 2: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Gv nêu ra các tình huống tai nạn điện xảy ra trong thực tế Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn cách xử lý đúng nhất,an toàn và nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn nhân Gv yêu cầu các nhóm chọn hs nam lên thực hành các phương pháp sơ cứu nạn nhân.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 3(3’): Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs Gv thu bài Hoạt động 4(2’): Dặn dò Đọc bài,làm bài xem trước bài mới. Tiết: 35 Soạn: 26 /1/2013 Dạy: 28/1/2013. CHƯƠNG VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ. - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật. 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng vật liệu cách điện , vật liệu dẫn điện theo công dụng. 3.Thái độ: Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm . II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Giáo viên: - Chuẩn bị ổ cắm điện, phích cắm, máy biến áp III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: không 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu vật liệu dẫn điện I/ Vật liệu dẫn điện: GV: Y/C hs đọc thông tin sgk - Vật liệu mà cho dòng điện chạy qua là - Giới thiệu các vật liệu dẫn điện vật liệu dẫn điện - Các vật liệu dẫn điện: Quan sát H36 em hãy nêu tên các phần Kim loại, hợp kim , than chì, dung dịch tử dẫn điện. muối , bazơ, axít . Hoạt động 2:Tìm hiểu vật liệu cách điện II/ Vật liệu cách điện: HS: hãy nêu các vật liệu dùng để làm vật - Vật liệu không cho dòng điện đi qua gọi cách điện? Và công dụng của các vật liệu là vật liệu cách điện. đó. - Vật liệu cách điện: Giấy cách điện, thuỷ tinh , sứ , mi ca… - Công dụng : Chế tạo các thiết bị cách điện của các thiết bị điện. - Chức năng : cách li các phần tử mang Chức năng của vật liệu đó là gì? điện với nhau . Hoạt động 3:Tìm hiểu vật liệu dẫn từ III/ Vật liệu dẫn từ: HS :quan sát dây cuốn, lõi của máy biến - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy áp qua được gọi là vật liệu dẫn từ. GV: dây dẫn có phải là loại dây dẫn điện - đặc tính: Dẫn từ tốt thường gặp không? - Công dụng: Công dụng của loại dây này? + Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ Thép kỹ thuật được dùng để làm gì? cực của nam châm điện , lõi máy biến áp HS: hoàn thành bảng 36.1 sgk/130.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> * Hoạt động 4:Vận dụng Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành bảng 36.1 sgk/130. 3. Củng cố: GV nhẫn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu nêu trên. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ trang 130 -133 /sgk. - Trả lời các câu hỏi ghi cuối bài học.. Ngày soạn : 28/1/2013 Ngày dạy: 31/1/2013. Tiết 36 : ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Biết được cấu tạo của đèn sợi đốt. Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn sợi đốt 2.Kỹ năng: Biết đọc các số liệu ghi trên đèn. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cho mỗi nhóm . Kìm cắt dây,tua vít, 2m dây dẫn.1 bộ Đèn ống huỳnh quang dài 0,6m (gồm có: máng đèn, chấn lưu, tắc te,phích cắm điện…) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/): Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện 2.Bài mới: Hoạt động của G và H HĐ I.Tìm hiểu phân loại đèn điện -GV Y/c hS đọc thông tin SGK Nêu và mô tả những loại bóng đèn mà em đã nhìn thấy? Thông báo về phân loại đèn điện HĐ II. Đèn sợi đốt 1.Tìm hiểu cách phân loại đèn điện G: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. H: Trả lời 2.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. G: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi. G: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì? H: Trả lời G: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram? H: Trả lời G: Vì sao phải hút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng? G: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? G: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu,. T/g Nội dung ghi bảng / 5 I. Phân loại đèn điện. - Đèn điện được phân làm 3 loại chính. - Đèn huỳnh quang. - Đèn phóng điện. -Đèn sợi đốt / 10 II. Đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc. 1. Cấu tạo. + Bóng thuỷ tinh + Sợi đốt + Đuôi đèn a) Sợi đốt. b) Bóng thuỷ tinh. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. c) Đuôi đèn. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực tiếp xúc. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi ngạch. 2.Nguyên lý làm việc. - ( SGK) 3.Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. - SGK 5. Sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt.G: Rút ra kết luận HĐ III. Củng cố(3’). G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. HĐ IV Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 40 SGK Chuẩn bị đèn ống huỳnh quang. Ngày soạn : 16/2/2013 Ngày dạy: 18/02/2013. Tiết ..: ĐÈN HUỲNH QUANG I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te. Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2.Kỹ năng: Có kỹ năng mắc mạch điện đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ. Biết đọc các số liệu ghi trên đèn. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cho mỗi nhóm . Kìm cắt dây,tua vít, 2m dây dẫn.1 bộ Đèn ống huỳnh quang dài 0,6m (gồm có: máng đèn, chấn lưu, tắc te,phích cắm điện…) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/):.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện 2.Bài mới: Hoạt động của G và H HĐ1.Kiểm tra bài củ: -Nêu cấu tao và Đặc điểm của đèn sợi đốt -Số liệu kỉ thuật ghi trên đèn? -Đèn sợi đốt được sử dụng như thế nào HĐ2.Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. G: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính H: Trả lời G: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì? H: Trả lời.. T/g 5/. 10’. G: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?. H: Trả lời G: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thễ nào? H: Trả lời G: Kết luận G: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì? H: Trả lời G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. HĐ3:Tìm hiểu đèn compac huỳnh quang Giới thiệu về đèn com pac HĐ4: So sánh đèn sợi đốt và đèn. Nội dung ghi bảng. 5’. I. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. - ống thuỷ tinh và điện cực. a) ống thuỷ tinh. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6 2,4m mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. b) Điện cực. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – Oxít để phát ra điện tử. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng. 3.Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. a) Hiện tượng nhấp nháy b) Hiệu suất phát quang. c) Tuổi thọ d) Mồi phóng điện. 4) Các số liệu kỹ thuật 5) Sử dụng IIĐèn compac huỳnh quang: SGK V. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> huỳnh quang: quang. Y c hs làm bài tập sgk - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong -Thảo luận nhóm rút ra kết luận bảng 39.1 chung, thống nhất cả lớp 3. Củng cố(3’). G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 4 Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 40 SGK Chuẩn bị đèn ống huỳnh quang để giờ sau TH.. Ngày soạn: 19/02/2013 Ngày dạy: 22/02/2013. Tiết 38: TH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te. Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2.Kỹ năng: Có kỹ năng mắc mạch điện đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ. Biết đọc các số liệu ghi trên đèn. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ cho mỗi nhóm . Kìm cắt dây,tua vít, 2m dây dẫn.1 bộ Đèn ống huỳnh quang dài 0,6m (gồm có: máng đèn, chấn lưu, tắc te,phích cắm điện…) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(2’): G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: Hoạt động của G và H. T/g. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> HĐ1.Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài 3/ thực hành. 10/ G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 25/ 4-5 học sinh. - Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm. G: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. HĐ2.Tìm hiểu đèn huỳnh quang. G: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang. G: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. G: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây G: Cách nối dây của các phần tử trong mạch điện như thế nào? H: Quan sát nghiên cứu trả lời.. I. Chuẩn bị. - ( SGK ) II. Nội dung và trình tự thực hành. - Đọc và giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang +Điện áp định mức + Công suất định mức. - Cấu tạo và chức năng +Đèn ống. +Chấn lưu. +Tắc te 2. Sơ đồ mạch điện. SGK/141 Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc // với ống huỳnh quang, hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện 3.Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng.G: Vẽ sơ đồ mạch điện - Mẫu vật - Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu,. G: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào? H: Ghi vào báo cáo thực hành.. tắc te.. - Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống huỳnh quang. - Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3.Củng cố( 3/): G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. G: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm 4. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện).. Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày dạy: 23/02/2012. Tiết: 39 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng bàn là điện, 2.Kỹ năng: Sử dụng được bàn là điện 3.Thái độ: Có ý thức an toàn điện khi sử dụng đồ dùng loại điện nhiệt. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Tranh vẽ loại đồ dùng loại điện nhiệt. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:ko 2.Khởi động: GV giới thiệu bài: Đồ dựng điện (loại điện nhiệt ) đó trở thành dụng cụ không thể thiếu được trong đời sống hàng ngày . Chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu. 3.Bµi míi Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt. G: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7). G: Rút ra kết luận. 15/ I.Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1.Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2.Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> G: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? H: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo,nguyên lý làm việc của bàn là điện. G: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? GV treo tranh vẽ bàn là điện. 15/ -> Giới thiệu bàn là điện . Yêu cầu các nhóm quan sát và đọc thông tin SGK Hãy nêu cấu tạo của bàn là điện? HS quan sát bàn là điện. - Tìm hiểu cấu tạo của bàn là điện - Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét ->kết luận. GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế bàn là là gì? (Biến điện năng ->quang năng để tích nhiệt) HS thảo luận -> trả lời. G: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? H: Trả lời G: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn.. ..  S. công thức: R = Trong đó: R. điện trở (  )  : Điện trở xuất( m )  : Chiều dài dây (m) S: tiết diện dây đốt (m2) b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6¿m - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. a) Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Số liệu kỹ thuật. - Điện áp định mức 127v – 220v - Công suất định mức 300w – 1000w 4. Sử dụng - ( SGK ). 4.Củng cố(3’): G: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt. G: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5. Hướng dẫn về nhà (2/): - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Ngày soạn: 20/02/2012 Ngày dạy: 24/02/2012 Tiết: 40 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ,QUẠT ĐIỆN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. 2.Kỹ năng Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. 3.Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước. - Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của G và H HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa. G: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm mấy bộ phận chính. H: Trả lời, Hai bộ phận chính G: Cấu tạo stato gồm những gì? H: Trả lời. G: Cấu tạo của Rôto gồm những gì?. Nội dung ghi bảng I.Động cơ điện 1 pha(15’). 1.Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Rô to và stato. a) Stato ( Phần đứng yên ). - Gồm lõi thép và dây quấn. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ. b) Rôto ( Phần quay )..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> H: Trả lời - Thành dẫn, vòng ngắn mạnh. HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc. G: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?H: Trả lời G: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?H: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng. G: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì? G: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? HĐ4.Tìm hiểu quạt điện. G: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì? H: Trả lời: Động cơ và cánh quạt. G: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? H: Trả lời. G: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? H: Trả lời HĐ5 Tìm hiểu máy bơm nước HĐ6.Giới thiệu bài học. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ HĐ2. Tìm hiểu quạt điện. G: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện. G: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 BCTH. - Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép. 2.Nguyên lý làm việc. - Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện… - SGK 3 Các số liệu kỹ thuật. Trả lời.Uđm , Pđm 4 Sử dụng II. Quạt điện(15’). 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Động cơ điện và cánh quạt - Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió. - Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ 2.Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước(sgk). I. Chuẩn bị(2’). - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành(8’). 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. TT. Số liệu kỹ thuật. ý nghĩa. 2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. TT. Tên các bộ phận chính. Chức năng. 3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc. TT. Kết quả kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4.Củng cố(3’):Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 46; 47 SGK - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành.MBA,kìm..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày dạy: 29/02/2012 Tiết: 41 MÁY BIẾN ÁP 1 PHA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha. 2.Kĩ năng. Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn điện. 3. Thái độ:Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn. - Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp. - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ko. 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 10’ HĐ1.Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp. 1. Cấu tạo: G: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và - MBA gồm hai bộ phận chính: mô hình MBA. - Lõi thép và dây quấn. G: MBA gồm mấy bộ phận chính a. Lõi thép. H; Trả lời - Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 G: Lá thép kỹ thuật điện làm băng vật mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên liệu gì? Vì sao? ngoài ). H: Trả lời - Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA. G: Dây quấn làm bằng vật liệu gì? b. Dây quấn. H: Trả lời. - Dây quấn được làm bằng dây điện G: Chức năng của lõi thép và dây quấn là từ, được quấn quanh lõi thép. gì? - Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi H: Trả lời là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây). - Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi HĐ2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây). máy biến áp. 10’ 2.Nguyên lý làm việc. G: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi - Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây đặt câu hỏi quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ G: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng trực tiếp với nhau về điện không? cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp H: Trả lời và dây quấn thứ cấp  điện áp lấy ra ở G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. hai đầu của dây quấn thứ cấp U2 H: Trả lời U2> U1 biến áp tăng N2 > N1 U2< U1 biến áp giảm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng. G: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì? H: Trả lời G: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì?. 5’ 5’. 3. Các số liệu kỹ thuật. - SGK 4. Sử dụng. - MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình. - Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức. - Không để MBA làm việc quá công xuất định mức. 4 Củng cố3/: G: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động. - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học Thu báo cáo về nhà chấm. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp - Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình. - Đọc và xem trước 48 & 49 SGK để giờ sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 28/02/2012 Ngày dạy: 1/03/2012 Tiết: 42 SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm 2.Kĩ năng: sử dụng diện năng hợp lý 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu cấu tạo máy biến áp một pha 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng / năng. 10 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện G: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng năng. nhất? - Giờ cao điểm dùng điện trong H: Trả lời ngày từ 18 giờ đến 22 giờ. G: Thời điểm nào dùng ít điện nhất? 2. Những đặc điểm của giờ cao H: Trả lời điểm. G: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ - Điện áp giảm xuống, đèn điện / điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? 10 phát sáng kém, quạt điện quay H: Trả lời Điện yếu chậm, thời gian đun nước lâu sôi. HĐ2.Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm và tiết kiệm điện năng. điện năng. G: Tai sao trong giờ cao điểm phải giảm bớt 1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện băng biện trong giờ cao điểm. pháp gì? - Cắt điện những đồ dùng không H: Trả lời cần thiết… G: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu hiệu xuất cao? xuất cao để tiết kiệm điện năng. H: Trả lời - Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất G: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên cao sẽ ít tốn điện năng. dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng? Tại sao? 3. Không sử dụng lãng phí điện H: nghiên cứu trả lời năng. G: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy - Không sử dụng đồ dùng điện khi không lãng phí điện năng là một biện pháp không có nhu cầu. rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng. HĐ3: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ 10’ III. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. dùng điện. G: Điện năng được tính bởi những công - Điện năng là công của dòng thức nào? điện. Điện năng được tính bởi H: Trả lời công thức. A = P.t G: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. T: Thời gian làm việc VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, P: Công xuất điện của đồ dùng mỗi ngày bật 4 giờ. điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t, đơn vị tính W, Wh, KWh 4. Củng cố(3’): G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. G: Thu kết quả bài làm về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK. - Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra chương VII. Ngày soạn: 6/03/2012 Ngày dạy: 8/03/2012 Tiết: 43 TH TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1.Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm 2.Kĩ năng: Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. - Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp… Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III. - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu cấu tạo máy biến áp một pha 2.Khởi động 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng / năng. 10 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện G: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng năng. nhất? - Giờ cao điểm dùng điện trong H: Trả lời ngày từ 18 giờ đến 22 giờ. G: Thời điểm nào dùng ít điện nhất? 2. Những đặc điểm của giờ cao H: Trả lời điểm. G: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ - Điện áp giảm xuống, đèn điện / điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? 10 phát sáng kém, quạt điện quay H: Trả lời Điện yếu chậm, thời gian đun nước lâu sôi. HĐ2.Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm và tiết kiệm điện năng. điện năng. G: Tai sao trong giờ cao điểm phải giảm bớt 1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện băng biện trong giờ cao điểm. pháp gì? - Cắt điện những đồ dùng không H: Trả lời cần thiết… G: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu hiệu xuất cao? xuất cao để tiết kiệm điện năng. H: Trả lời - Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất G: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên cao sẽ ít tốn điện năng. dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng? Tại sao? 3. Không sử dụng lãng phí điện H: nghiên cứu trả lời năng. G: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy - Không sử dụng đồ dùng điện khi không lãng phí điện năng là một biện pháp không có nhu cầu. rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng. HĐ3: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ 10’ III. Điện năng tiêu thụ của đồ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> dùng điện. G: Điện năng được tính bởi những công thức nào? H: Trả lời G: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ.. HĐ4. TH tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình. G: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. G: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. 5’. dùng điện. - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t T: Thời gian làm việc P: Công xuất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t, đơn vị tính W, Wh, KWh IV. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ. P = 100W T = 5 x 30 = 150 h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là. A = 100 x 150 = 15000 Wh A = 15 KWh.. 4. Củng cố(3’): G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. G: Thu kết quả bài làm về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK. - Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra chương VII. Ngày soạn: 14/03/2012 Ngày dạy: 17/03/2012. Tiết: 45 BÀI 50. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được đặc điểm của mạng điện tronh nhà.Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phan tích, quan sát 3.Thái độ: Yêu thích , hứng thú học tập bộ môn II.Chuẩn bị của thầy và trò:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - G: Nghiên cứu SGK bài 50, tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện. - H: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ:- Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của G và H. T/g. HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà. 18/ G: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? H; Trả lời G: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết H; Trả lời quạt, TV, đài... G: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau. H; Trả lời G: Giải thích cho học sinh thấy dõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “ phụ tải “ của mạng điện trong nhà. G: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không?. G: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì? H: Trả lời. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà. 20/ G: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một mạch. Nội dung ghi bảng I. Đặc điểm của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. - Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp , cấp điện áp 220V 2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng. b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau. - mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. Bài tập 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng. - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc điều khiển bóng đèn. G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi.. Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào? H: Trả lời. - Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính, mạch nhánh.. 4. Củng cố: 3/ Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích căm điện.... Ngày soạn: ../03/2012 Ngày dạy: …/03/2012. Tiết: 46 THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và bảo vệ của mạng điện trong nhà 2.Kỹ năng: Biết sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng kỹ thuật 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu bộ môn II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Cầu giao, các loại công tắc điện, ổ cắm, phích cắm điện (có thể tháo lắp được) G: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ(5’):.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> H1: Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? H2: Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng A. Lý thuyết A. Lý thuyết / HĐ1: Giới thiệu bài học: 8 I. Thiết bị đóng- cắt mạch điện. - Thiết bị đóng cắt điện giúp chúng ta điều 1.Công tắc điện. khiển ( tắt/bật). Các đồ dùng điện theo yêu a) Khái niệm. cầu sử dụng... - SGK HĐ2: Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt mạch điện. 2/ b) Cấu tạo. G: Cho học sinh quan sát hình 51.1.và đặt - Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, câu hỏi trong trường hợp nào thì bóng đèn cực tĩnh. / sáng hoặc tắt? 20 - Cực động và cực tĩnh thường H: Trả lời. được làm bằng đồng... G: Cho học sinh Làm việc theo nhóm tìm hiểu cấu tạo công tắc điện. H: Trả lời. c) Phân loại. G: Cho học sinh quan sát hình 51.2 và đặt - Dựa vào số cực. câu hỏi có nên sử dụng công tắc bị vỡ vỏ - Dựa vào thao tác đóng cắt. không? tại sao? d) Nguyên lý làm việc. H: Trả lời - Nối tiếp, hở, trước. G: Cho học sinh quan sát hình 51.3 và làm vào bảng 51.1 phân loại công tắc điện. 2.Cầu dao. a) Khái niệm: - Cầu dao là loại thiết bị đóng – G; Cho học sinh làm bài tập điền những từ cắt bằng tay đơn giản nhất. thích hợp vào chỗ trống. - Để tăng độ an toàn ngày nay người ta dùng áptomát ( thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ). G: Cầu dao là loại thiết bị dùng để làm gì? b) Cấu tạo. nó có tác dụng như thế nào? - Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, cực động và cực tĩnh. H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát hình 51.4 rồi đặt câu hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mầy bộ c) Phân loại. phận chính. - Căn cứ vào số cực của cầu dao H: Trả lời. mà người ta phân ra làm các loại; G: Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu gì? 1 cực, 2 cực, 3 cực. Tại sao? H: Trả lời II. Thiết bị lấy điện. HĐ3.Tìm hiểu về thiết bị lấy điện. 1.ổ điện. G: Cho học sinh quan sát hình 51.6 và mô tả - ổ điện là thiết bị lấy điện cho.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> cấu tạo của ổ điện H: Trả lời 10/ G: ổ điện gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó? H: Trả lời. các đồ dùng điện: Bàn là, bếp điện... - Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực tiếp điện.. 2 phích cắm điện. - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ G: Cho học sinh quan sát hình 51.7 và trả lời điện lấy điện cung cấp cho đồ câu hỏi phích cắm điện gồm những loại nào? dùng điện. Tác dụng để làm gì? - Phích cắm điện gồm có nhiều H: Trả lời loại tháo được, không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt. G: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động. Thái độ và kết quả thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình theo mục tiêu bài học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 35 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: cầu chì, aptomat, cầu dao Ngày soạn: 29/03/2012 Ngày dạy: 31/03/2012 Tiết: 47 THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện. 2.Kỹ năng:Lắp đặt đợc mạch điện đơn giản có cầu chì 3.Thái độ: Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 53; 54 cầu chì, aptomat - H: Đọc và xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài học. Bằng cách đặt câu hỏiG:Em hãy kể tên những thiết bị điện có trong mạng điện của nhà em.Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện?. T/g 3/ 20/. Nội dung ghi bảng A. Lí thuyết I. Cầu chì. 1. Công dụng: - Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HĐ2. Tìm hiểu về cầu chì. G: Cầu chì có công dụng để làm gì? H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 53.1 và cầu chid thật yêu cầu học sinh mô tả cầu chì. G: Em hãy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp? H; Trả lời G: Dựa vào hình dáng em hãy kể tên các loại cầu chì mà em biết. H; Trả lời G; Tại sao nói day chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì H: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu về aptomat. G: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà? H: Trả lời G: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của aptomat.. 2.Cấu tạo và phân loại. a) Cấu tạo - Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây chảy. b) Phân loại. - Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút... 3.Nguyên lý làm việc. - Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và 17’ đồ dùng bằng điện không bị hỏng. II. Aptomat. - Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì. - Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện.. 4.Củng cố 2/: G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và nghiên cứu thêm một số thiết bị bảo vệ an toàn điện. - Đọc và xem trước bài 55 Sơ đồ điện.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần:31 Soạn ngày: ../… /2012 Giảng ngày:.…/…/2012 Tiết: 48 BÀI 55. SƠ ĐỒ ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu đợc khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện ( Quy ớc, phân loại ). - Nắm chắc đợc các sơ đồ mạch điện cơ bản - Đọc đợc một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ớc. - H: Đọc và xem trớc bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Bài mới. HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. 8/ G: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện? H: Trả lời G: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng. 10/ HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ớc trong sơ đồ điện. G: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm. 20/ - Làm bài tập SGK. HĐ3.Phân loại sơ đồ điện. 3/ G: Sơ đồ mạch điện đợc phân làm mấy loại? H: Trả lời G: Thế nào đợc gọi là sơ đồ nguyên lý? H: Trả lời. 1.Sơ đồ điện là gì? - Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ớc của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. 2. Một số kí hiệu quy ớc trong sơ đồ mạch điện. - Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện. 3.Phân loại sơ đồ điện. - Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. a. Sơ đồ nguyên lý. - Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. A. G: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.? H: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì... G: Hớng dẫn học sinh làm bài tập SGK. 4.Củng cố. G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK G: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện -Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.. b) Sơ đồ lắp đặt. - Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. - Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị. 5. Hớng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản. - Đọc và xem trớc bài 56 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý IV.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần:32 Soạn ngày: / /2012 Giảng ngày:.…/…/2012 Tiết: 49 BÀI 56 TH VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu đợc cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Vẽ đợc sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà. - Đọc đợc một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 56; 57, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ớc, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản - H: Đọc và xem trớc bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 3. Bài mới. I. Chuẩn bị. HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. - SGK G: Nêu mục tiêu bài thực hành. G: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo 3/ việc chuẩn bị của từng nhóm. G: Nêu mcụ tiêu cần đạt đợc của bài thực 35/ hành. II. Nội dung và trình tự thực HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành. hành. 1.Phân tích mạch điện. - Phân biệt mạch chính, mạch G: Hớng dẫn học sinh thực hành bằng cách nhánh, dây fa, dây trung hoà. đặt câu hỏi? + Mạch chính: G: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch - Dây fa và dây trung hoà  Dẫn nhánh, dây trung hoà, dây fa? từ công tơ đi đến các phòng và đợc đặt ở trên cao. H: Trả lời + Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và đợc mắc song G: Hớng dẫn học sinh làm việc theo nhóm song với nhau. vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK. 2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch - Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 điện. chiều. - Vẽ sơ đồ hình 56.2.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn. - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế. G: Yêu cầu H phân tích sơ đồ nguyên lí? ?. Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện. ?. Vị trí các phần tử trong mạch điện. ?. Mối quan hệ điện giữa các phần tử - Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều. - Phân tích dây pha và dây trung tính. - Các kí hiệu điện.. 3. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện. 4.Củng cố. 2/ G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm. 5. Hớng dẫn về nhà 2/: - Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Đọc và xem trớc bài 58 chuẩn bị dụng cụ: bóng điện, tua vít, các thiết bị điện... IV.Rút kinh nghiệm. Tuần:33 Soạn ngày: / /2012 Giảng ngày:.…/…/2012 Tiết: 50 BÀI 58. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu đợc cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Hiểu đợc các bớc thiết kế mạch điện. - Thiết kế đợc một mạch điện chiếu sáng đơn giản. - Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1 - Chuẩn bị: Phiếu học tập các bớc thiết kế mạch điện. - H: Đọc và xem trớc bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H. T/g. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện. G: Trớc khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì? H: Trả lời G: Thiết kế mạch điện để làm gì? H: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện. G: Hớng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bớc sau: Bớc 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì? Bớc 2: Đa ra phơng án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp. Bớc 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.. 3/. Nội dung ghi bảng. 5/. 30/ 3/. 1.Thiết kế mạch điện là gì? - Xác định đợc nhu cầu sử dụng điện. - Các phơng án thiết kế, lựa chọn. - Lắp thửi và kiểm tra. 2. Trình tự thiết kế mạch điện. - Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng. - Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.. - Lựa chọn sơ đồ 4 G: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì? H: Trả lời Bớc 4: G hớng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện. G: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo.. - Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt. - Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt. - Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng. - Đối với bóng giữa phòng: 220V 100W. - Bòng phờng học: 220 V – 25 W.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4. Củng cố. G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hớng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trớc bài 59 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: Pin, cầu chì, công tắc... để giờ sau TH. IV.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần:34 Soạn ngày: / /2008 Giảng ngày:.…/…/2008 Tiết 52 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết hệ thống được những kiến thức cơ bản đã học, biết liên hệ với thực tiễn. - Có ý thức tập chung ôn tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Ra hệ thống câu hỏi, đáp án. - H: Đọc và nghiên cứu trước bài.. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. Hoạt động của G và H 3. Bài mới. * Hệ thống câu hỏi. G: Phát đề cương ôn tập cho H Phần I. Vẽ kỹ thuật G: Hướng dẫn học sinh trả lời H: H trả lời. Phần II. Cơ khí G: Hướng dẫn học sinh trả lời H: H trả lời. Phần III. Kĩ thuật điện.. T/g 38/. Nội dung ghi bảng. Phần I. Vẽ kỹ thuật Câu 1. Vì sao nói bản vẽ kt là “ ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? Câu 2. Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3. Thế nào là hình chiếu của vật thể? Câu 4. Thế nào là phép chiếu vuông góc, ứng dụng của phép chiếu vuông góc? Câu 5, Vẽ hình chiếu đứng hình chiếu bằng hình chiếu cạnh của HCN hình lăng trụ đều; hình chóp đều; hình trụ; hình cầu? Câu 6. Đọc bản vẽ nhà trang 46 và trang 51? Câu 7. Làm bài tập trang 53, 54, 55? Phần II. Cơ khí Câu 1 Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? tính công nghệ có ý nghã gì trong xs và đời sống? Câu 2. Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước cặp. Câu 3. Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Câu 4. Em hãy thiết kế một bộ truyền chuyển động đảm bảo yêu cầu: Tốc độ quay N2 = 2 N1, biết đường kính bánh dẫn là 10cm. Tính đường.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> G: Hệ thống câu hỏi H:. 3/. kính bánh bị dẫn, vẽ hình biểu diễn? Phần III. Kĩ thuật điện. Câu1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải ntn? Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống. Câu2: Những nguyên nhân sảy ra tai nạn điện là gì? Câu3: Các yêu cầu của dụng cụ bảo vệ an toàn điện là gì? Nêu tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và giải thích các yêu cầu trên. Câu 4: Nêu các bước cứu người bị tai nạn điện phải rất thận trọng nhưng cũng rất nhanh chóng? Câu5: Để chế tạo nam châm điện máy BA, quạt điện người ta cần có những vật liệu KTĐ gì? Giải thích vì sao? Câu6: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình? Câu7: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1pha. Câu8: Một máy biến áp 1 pha có U1= 220V N1 = 400 vòng; U2 = 110V, N2= 200 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U1= 200V, để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?. 4. Củng cố. G: Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập tóm tắt những kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi phần ôn tập để giờ sau kiểm tra. IV.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần:35 Soạn ngày: / /2008 Giảng ngày:.…/…/2008 TIẾT 53 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản môn công nghệ 8 - Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - H: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Phần I: Đề kiểm tra I.Phần trắc nghiệm 1.Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là : A. 127 v B. 110 v C. 200 v D. 220 v 2. Thiết bị nào sau đây phù hợp với điện áp địng mức của mạng điện trong nhà : A. Bóng điện: 220 v – 40 w C. Quạt điện: 110 v – 30w B. Bàn là điện: 110 v – 1000w D. Nồi cơm điện: 127v – 500w 3. Cấu tạo công tắc điện gồm : A. Vỏ B. Cực động, cực tĩnh C. Cực tĩnh D. Cả A và B 4. Dựa vào số pha cầu dao được chia thành các loại: A. 1pha và 2 pha B. 1 pha và 3 pha C. 2 pha và 3 pha D. 1, 2 và 3 pha 5. Bộ phận quan trọng nhất của câu chì là: A. Cỏ B. Dây chảy C. Các cực D. Cả A, B, C 6. Khi dây chì bị nổ không đợc thay dây chảy bằng dây đồng có cùng tiêt diện vì: A. Dây đồng cứng hơn dây chì C. Cả A,B đều đúng B. Nhiệt độ nóng chảy chủa dây đồng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của dây chì 7. Thiết bị nào sau đây để tự động cắt mạch điện khi quá tải, ngắn mạch, sụt áp A. Cầu dao B. Ap tô mat C. Công tắc D. Cầu chì 8. Công tắc thường đựơc mắc: A. Song song với thiết bị điện B. Sau cầu chì nối tiếp với phụ tải C. Kèm với đồ dùng điện D. Trớc cầu chì 9. Để đo đường kính dây dẫn điện ta phải sử dụng dụng cụ nào sau đây? A. Thước dây B. Thước kẻ C. Thước mét D. Pan me 10. Trên vỏ thiết bị điện thường có những số liệu kĩ thuật gì?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> A. Không ghi gì B. Nơi sản xuất C. Trị số định mức D. Nơi bảo hành 11. Nguyên tắc mắc cầu chì: A. Mắc trên dây pha B. Lắp trên dây trung tính C. Mắc trên cả hai dây D. Tuỳ ngời sử dụng 12. Công tắc cần được mắc A. Mắc trên dây pha B. Lắp trên dây trung tính . C. Mắc nối tiếp và đặt trớc phụ tải. D. Cả hai đáp án A; C . II.Tự luận Câu 1. Vẽ hình chiếu đứng hình chiếu cạnh của vật thể sau?. A. B. ( Học sinh chọn một trong hai hình trên) Câu 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 2 cầu chì 1 công tắc hai cực điều khiển 1 đèn sợi đốt, một ổ cắm đơn . Phần II. Dáp án và thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Mỗi câu đúng (0.25 điểm) 1D 3D 5B 7B 9D 11A 2A 4B 6B 8B 10C 12D Phần II Tự luận( 4điểm) Câu 1( Mỗi hình đúng 1 điểm) Câu 2 (Đúng mạch điện 1 điểm, đúng các kí hiệu 1 điểm) A O. IV.Rút kinh nghiệm Tiết: 34 BÀI 34. TH DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su - Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện. - H: đọc và xem trước bài 34 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H. T/g. 2.Kiểm tra bài cũ: G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện.. 3/. G: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó. G: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng? H: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện. G: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện? H: Trả lời. G: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận. G: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng. + Quy trình lắp ngược với quy trình tháo. G: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào?. Nội dung ghi bảng. 5/ 10/ I. Nội dụng và trình tự thực 20/ hành.. 1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện…. 2. /. 2.Tìm hiểu bút thửi điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện. - Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. - Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> H: Trả lời G: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng. H: Trả lời G: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào? H: Trả lời G: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện 4 Củng cố: G: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động…. b) Nguyên lý làm việc. - ( SGK ). - Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện… c) Sử dụng bút thử điện. - ( SGK ).. 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện… IV Rút kinh nghiệm Tuần: 18 Soạn ngày: 1/1/2008 Giảng ngày Tiết: 35 BÀI 35. TH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn - Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện - Dụng cụ: Chiếu… - H: đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H. T/g. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. G: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. H: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. G: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện G: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK - Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất. 3/ 5/ I.Nội dung và trình tự thực hành.. 20/ 1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi tủ lạnh…… - Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì ) hoặc ngắt aptomat X - Gọi người khác đến cứu… - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân dời khỏi tủ lạnh… TH2. - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện…. - Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân X. - Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện… - Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện… 2. Sơ cứu nạn nhân. a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. ( SGK). G: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2. Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất H: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. G: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp H: Quan sát làm theo. G: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. G: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. G: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành. 4.Củng cố. G: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh. 3/. b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt ( SGK)..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. G: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện IV.Rút kinh nghiệm Tiết: 36 THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ( Thời gian 45/ không kể chép đề ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm. - Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: A. Đề bài Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 Cho các hình chiếu đứng 1; 2; 3; 4 hình chiếu bằng 5; 6; 7; 8 hình chiếu cạnh 9; 10; 11; 12 và các vật thể A; B; C hãy điền số thích hợp vào bảng sau để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu với vật thể? 1. A. B. 2. 4. 3. C 5. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 9. 10. 11. 12. Vật thể A. B. Hình chiếu. C. Hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh Hình chiếu bằng. Câu 2 Hãy điền Đ hoặc S trước các câu sau: Hàn là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể tháo rời ở dạng nguyên vẹn. ChơI đùa và trèo lên cột điện cao áp. Khung xe đạp không phảI là chi tiêt máy Vị trí hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Phần II. Tự luận Câu 1. Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? Câu 2. Hãy nêu một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện? GiảI thích tác dụng của việc nối đất cho các thiết bị điện? B. Đáp án và thang điểm. I. Trắc nghiệm ( 5.5 điểm ). Câu 1. (4.5 điểm) Vật thể A. B. C. Hình chiếu đứng. 2. 4. 2. Hình chiếu cạnh. 5. 8. 6. Hình chiếu bằng. 9. 11. 9. Hình chiếu. Câu 2 (1 điểm) mỗi ý đúng 0.25 điểm Phần II. Tự luận ( 4.5 điểm ). Câu 1 (2.25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 2 (2.25 điểm) IV Rút kinh nghiệm. Ngµy so¹n: 10/10/2011 Ngµy d¹y: 13/10/2011. Tiết 18 : Thực hành: VẬT LIỆU CƠ KHÍ I/ Mục tiêu: 1) Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến 2) Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV chuẩn bị Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo… - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo… Một đoạn dây đồng,dây nhôm,dây thép và một thanh nhựa có Ф14mm, một bô tiêu bản vật liệu, một chiếc búa nguội nhỏ, một chiếc đe nhỏ - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra(5’): HS1:Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? HS2:Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại giữa kim loại đen và kim loại màu? HS3:Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng? 2/ Bài mới:. Hoạt đông của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu Gv nêu rõ mục đích y/cầu của bài TH và giao nhiệm vụ cho hs Gv thao tác cách thử cơ tính một vài vật liệu Yêu cầu hs ghi kết quả vào bảng báo cáo TH Gv kết luận: Để xác định tính cứng, giòn, dẻo dùng lực của tay bẻ các thanh vật liệu Yêu câu hs thực hiện và đảm bảo các qui định khi TH Gv phân chia nhóm dụng cụ mẫu vật hs đã chuẩn bị. Nội dung chính 1/ Nội dung thực hành: * Nhận biết được các vật liệu cơ khí phổ biến trong cùng một nhóm hoặc khác nhóm bằng phương pháp quan sát màu sắc mặt gãy ước lượng khối lượng riêng của những vật liệu có cùng kích thước * so sánh được tính chất cơ học của vật liệu như: Tính cứng dòn,dẽo.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thực hành 2/ Các bước tiến hành: Yêu cầu hs chuẩn bị mẫu vật gồm: gang,thép đồng nhôm và hợp kim của chúng,nhựa cứng a/ So sánh tính cứng,dẻo khối lượng của cao su chất dẽo tiến hành TH và ghi kết quả thép và nhựa: vào các mẫu báo cáo So sánh tính cứng,dẻo khối lượng của thép và Tính chất thép Nhựa nhựa: Tính cứng > < Tính dẻo < > Khối lượng > < Màu sắc > < Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại và vật b/ so sánh tính cứng,dẻo và khả năng biến liệu phi kim loại. So sánh tính cứng,dẻo và dạng của thép đồng và nhôm: khả năng biến dạng của thép đồng và nhôm: Kim Kim loại màu  So sánh kim loại màu và kim loại đen Tính chất loại đen Thép Đồng Nhôm Tính cứng 1 2 3 Tính dẻo 3 1 2 Khả năng 3 2 1 biến dạng.  So sánh vật liệu gang và thép. Gv theo dõi hướng dẫn sai sót của hs  Các chất thải của vật liệu ra môi trường có ảnh hưởng gì? Hoạt động 3: Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài TH của hs Gv hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs Gv thu bài. c/ so sánh màu sắc tính cứng,dẻo,giòn của gang và thép Tính chất Màu sắc Tính cứng Tính dẻo Tính dòn. Gang 2 2 2 1. Thép 1 1 1 2.  Vật liệu thải ra môi trường gây ô nhiễm ảnh hưởng đến nguồn nước, không khí. 3. Củng cố(3’): GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát so sánh các tính chất của kim loại và phi kim loại, so sánh thép và gang, kim loại đen và kim loại màu..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 4. Hướng dẫn về nhà(2’): Đọc bài, làm bài, xem trước bài mới. Ngµy so¹n1/12/2011 Ngµy d¹y: 2/12/2011. Tiết 26: THỰC HÀNH: GHÉP NỐI CHI TIẾT. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu được cấu tạo và biết cách thao lắp ổ trục trước, sau của xe đạp 2.Kỹ năng: Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn. 3.Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: HS: Dụng cụ: Đồ dùng cho mối nhóm. - Một bộ may ơ trước và sau của xe đạp - Mỏ lết (cơlê 14,16,17,) - Kìm, tua vít - Rẻ lau, dầu mỡ - Mẫu báo cáo thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): Nếu cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến  giới thiệu bài: - Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận , nhiều chi tiết tạo thành. Bằng phương pháp gia công ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại vơí nhau thành những bộ phận máy. Để hiểu cách lắp ghép các chi tiết chúng ta cùng làm thực hành. - yêu cầu: Tập chung cao trong thực hành, tránh đùa nghịch trong giờ  phải thực hiện đúng theo quy trình tháo- lắp . 2.Bài mới: 1) Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp(5’): ổ trước và sau xe đạp gồm: - Moay ơ, trục,Côn xe, Đai ốc hãm, Đai ốc- vòng đệm. (SGK/96). 2) Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau(20’): a) Quy trình tháo: Nắp nồi trái  bi  nồi trái.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Đai ốc  Vòng đệm  đai ốc hãm côn  Côn  Trục Nắp nồi phải  Bi  Nồi phải Chú ý: Khi tháo côn chỉ cần tháo 1 bên( trái hoặc phải) SGK/97. b) Quy trình lắp: Ngược với quy trình tháo (SGK/ 97) Hãy vẽ sơ đồ quy trình lắp. (HS thực hiẹn vào báo cáo) Chú ý: SGK/97. c) Yêu cầu sau khi tháo lắp: SGK/97. MẪU BÁO CÁO(10’) Họ tên hs:.........................................................Lớp ........ 1. Từ quy trình tháo cụm trước(sau) xe đạp, hãy vẽ sơ đồ lắp. ........................................................................................................................................ 2. Có nên lắp các viên bi có đường kính khác nhau vào cùng 1 ổ không? tại sao? ........................................................................................................................................ 3. Khi cụm trước (sau) bị đảo hoặc quá chặt không quay được, cần phải điều chỉnh như thế nào? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 4. Nhận xét và đánh giá bài thực hành; - Qua bài thực hành đã giúp em hiểu được những gì? em đã vận dụng được gì cho thực tế? ..... 4. Củng cố (3’): - GV Cho hs ngừng làm việc thu rọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học. - Hs nộp báo cáo thực hành - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hàn của hs về khâu chuẩn bị, tinh thần thái độ, kết quả thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): Đọc trước bài 26 SGK, sưu tầm các bộ truyền động..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngµy so¹n:19/12/2011 Ngµy d¹y: 20/12/2011. Tiết 30 : ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ. I/ Mục Tiêu: Qua bài này hs biết hệ thống các kiến thức đã học của phần cơ khí. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - HS đọc trước phần tổng kết và ôn tập / 109. Các câu hỏi cuối bài. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viênNội dung Học sinh * HĐ 1: Tìm hiểu nội dung sơ đồ GV: - Vật liệu cơ khí ?Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí? HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên GV: - Chi tiết máy và lắp ghép ? - Truyền và biến đổi chuyển động ? HS: Trả lời câu hỏi của gv. * Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi GV nêu câu hỏi: - Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố nào? HS: phát biêu, trả lời câu hỏi GV: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân. I / Lý thuyết(15’): Gồm: Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại SGK /109 II/ Trả lời các câu hỏi – bài tập (25’): 1/ Muốn chọn..... - Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( Tính cứng,dẻo, bền..)phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết - Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để dễ gia công, giảm giá thành. 2/ Vở ghi. 3/.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> biệt các vật liệu kim loại? GV: Hãy lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối. Lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ cho mỗi loại 3. Củng cố(3’):: - Yêu cầu sh nhắc lại khái niệm chi tiết máy, vật liệu cơ khí gồm? 4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):: Ôn tập các nội dung ( Dụng cụ cơ khí, Ghép nối chi tiết) sau đó chuẩn bị các vật liệu , thiết bị tiết sau kiểm tra thực hành Ngµy so¹n:20/12/2011 Ngµy d¹y: 21/12/2011. Tiết 31 : KIỂM TRA THỰC HÀNH (Đo kích thước bằng thước lá, thứơc cặp và Ghép nối chi tiết). I/ Mục Tiêu: Qua nội dung này giúp học sinh vận dụng trong thực tế được tốt hơn, có kỹ năng thực hành được tốt hơn. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: GV: Đề bài kiểm tra báo cáo (1/2 lý thuyết và 1/2 thực hành) Dụng cụ : Thước kặp, thước lá ; Kìm, tua vít , cơ lê Vật liệu: 1 số viên gạch, ống tre ; (Nhóm 1,2): Một bộ may ơ xe đạp (Nhóm 3,4) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ vật liệu của hs 2.Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm ( Hai nhóm cùng thực hành Đo kích thước bằng thước lá, Thước cặp; Hai nhóm còn lại thực hành ghép nối chi tiết ) – HS phải bốc thăm. - HS phải trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết vào bài báo cáo thực hành . - Cá nhân thực hành theo nhóm và tự ghi kết quả vào bài báo cáo Thực hành Báo cáo thực hành: - Đo và vạch dấu (Nhóm1,2) - Ghép nối chi tiết (Nhóm3,4) Họ và tên: ........................................................Lớp 8 : Nhóm: ..................... * Phần trả lời chung: 5 điểm 1. Chi tiết máy là gì?.................................................................................................. .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Nêu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt?.................................................................. .................................................................................................................................... 3. * Phần thực hành: 5 điểm (Nhóm ..): Ghi kích thước của khối hộp và khối trụ vào bảng sau: Kích thước Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ Dụng cụ đo Rộng Dài Cao Đường kính Đường kính Chiều sâu (mm) (mm) (mm). ngoài (mm). trong (mm). lỗ(mm). Thước lá Thước cặp Tổng điểm: *. Củng cố: - Thu dọn dụng cụ phần thực hành - Thu báo cáo - Nhận xét giờ kiểm tra, đánh giá ý thức, thái độ trong giờ.. Ngµy so¹n:26/10/2011 Ngµy d¹y: 29/10/2011. Tiết14: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. - Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Dụng cụ: Thước kẻ, êke, com pa.. - Vật liệu vẽ: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp… - Tài liệu bản vẽ nhà ở III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài(5’). Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà ở bao gồm các hình biểu diễn và các số liệu cần thiết để xác định kích thức và hình dạng và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc, hiểu được bản vẽ nhà ở, xác định được hình dạng, kích thước, kết cấu của ngôi nhà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động 2: Nội dung thực hành(30’). GV gọi học sinh đọc nội dung của bài Nội dung: thực hành. Đọc nội dung bản vẽ nhà ở theo bảng 15.1 HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ nhà. Trình tự: - Đọc khung tên. - Phân tích hình biểu diễn. - Đọc kích thước. - Tổng hợp các bộ phận. GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ nhà ở và hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trình tự Nội dung cần hiểu. Bản vẽ nhà ở. đọc. Khung tên Hình biểu diễn.. Kích thước. Tên gọi. Tỉ lệ. Nơi thiết kế. Tên gọi hình chiếu. Mặt cắt.. Kích thước chung. Kích thước từng bộ phận.. Các bộ phận Số phòng.. Nhà ở. 1:100 Công ti xây dựng số 1. Hình chiếu đứng; mặt cắt B. Mặt cắt A-A. Mặt bằng. 10200; 6000; 5900. Phòng sinh hoạt chung: 3000X4500 Phòng ngủ: 3000X3000 Hiên: 1500X3000. Khu phụ: 3000X3000 Nền chính cao: 800. Tường cao: 2900. Mái cao: 2200 3 phòng ngủ + khu phụ 3 cánh cửa đi một cánh, 10 cửa sổ. Hiên, khu phụ, bếp, nhà tắm, nhà xí.. 3. Củng cố(3’): - Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành. - Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở. 4- Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài và ôn tập kiến thức toàn chương. - Chuẩn bị tiết ôn tập.. Kiểm tra i tiết kỳ 1 năm 2011-2012 I. Mục tiêu: * Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Thầy: Đề kiểm kiểm. Trò: Ôn tập kiến thức chương I,II III/Thiết kế ma trận hai chiều. Mức độ. Nhận biết. Chủ đề. KQ - Hình chiếu,. TL. Thông hiểu. Vận dụng. KQ. KQ. 1 0,5. - Bản vẽ các khối đa diện - Bản vẽ các khối tròn. TL 1 1,5. 1. Tổng số. TL 2 2. 1 0,5. 2 3. 3,5. 1. 1 0,5. - Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- Hình cắt - Bản vẽ nhà.. 0,5 1 1,5. 1. 1 0,5. Tổng số. 1 1,5 2. 2. 4. 2 2. 2,5 2. 8. 3,5. 4,5. 10. A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4) 1. Hình chiêú của vật thể là: a. Phần thấy của vật đối với mp hình chiếu b. Phần thấy của vật đối với người quan sát c. Phần thấy của vật đối với mp bản vẽ d. Cả a, b, c đều sai 2. Khối đa diện được bao bởi: a. Các hình tam giác b. Các hình vuông c. Các hình đa giác phẳng d. Các hình chữ nhật 3. Hình chóp đều có mặt đáy là: a. Hình chữ nhật b. Hình vuông c. Hình tam giác d . Hình tròn 4. Bản vẽ nhà là loại: a. Bản vẽ cơ khí b. Bản vẽ xây dựng c. Bản vẽ chi tiết d. Bản vẽ lắp Bài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1. B.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> A. C. D. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Bảng 1.1 Vật thể. A. B. C. D. Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh. B/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1 (1,5điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:. Câu2: (3,5 điểm). a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1,5 điểm) b) Bản vẽ nhà gồm những nội dung nào? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? (2điểm).

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Đáp án- Biểu điểm A/ Trắc nghiệm: (5điểm) Bài 1: (2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án A C Bài 2: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ Vật thể A Hình chiếu đứng 5 Hình chiếu bằng 2 Hình chiếu cạnh 4 B/ Phần tự luận (5điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 0,5điểm. B 1 10 3. 3 B. 4 B. C 6 8 11. D 9 12 7. Câu 2: (3,5đ) a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. - Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận. *. Củng cố: - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra - Thu bài về nhà chấm *. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống.. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ Điểm. Lời phê. KIỂM TRA 45 PHÚT Môn Công nghệ 8 Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4) 1. Đường bao thấy, cạnh thấy thường nét vẽ nào dưới đây: a. Nét liền đậm b. Nét liền mảnh c. Nét đứt d. Nét gạnh chấm mảnh 2. Khối đa hình hộp chữ nhật được bao bởi: a. Các hình tam giác b. Các hình vuông c. Các hình tam giác đều d. Các hình chữ nhật 3. Hình lăng trụ đều có mặt đáy là: a. Hình chữ nhật b. Hình đa giác đều c. Hình tam giác đều d . Hình tròn 4. Nội dung nào dưới đây có trong bản vẽ lắp: a. Mặt bằng b. Bảng kê c. Mặt cắt A-A d. Yêu cầu kĩ thuật Bài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1.. B. A. C. D. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bảng 1.1 Vật thể. A. B. C. D. Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh. B/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1 (3điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:. Câu2: (2 điểm). a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1 điểm) b) Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết như thế nào? (1điểm). 4. Củng cố(3’): - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ -> Cho học sinh diễn lại cách cầm cưa, dũa, thao tác cưa, dũa GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài Khái niệm chi tiết máy và lắp ghép..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngµy so¹n:…/11/2012 Ngµy d¹y: …/11/2012. Tiết 21. THỰC HÀNH: ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ, THƯỚC CẶP. I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước - Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng - Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu - Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình thực hành. 3.Thái độ: Làm việc khoa học, cẩn thận trong thực hiện II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng ). - Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp, III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- H. sinh Nội dung HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực I.Nội dung và trình tự thực hành. hành. 1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước kẹp(15’). GV: Cho học sinh quan sát mẫu và a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá. tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ - bộ phận chính của thước ( Cán, mỏ, khung phận chính của thước ( Cán, mỏ, động, vít hãm, thang chia độ). khung động, vít hãm, thang chia độ)..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> HS: quan sát - Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước. GV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh vít hãm để di chuyển các mỏ động. - Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước. GV: Thao tác đo ( đường kính trong và đường kính ngoài ), cách đọc trị số đo. HS: lên đo thử -> cả lớp quan sát. GV: Hướng dẫn phần lý thuyết. b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng. - Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch - Vạch dấu xác định danh giới giữa chi tiết dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu. cần gia công với phần lượng dư. HS: quan sát tranh hình 23.3 và vật - Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và vạch và mũi chấm dấu. cách sử dụng từng loại dụng cụ. GV: Lấy dấu bao gồm những quy trình nào? -> HS trả lời GV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết bị. Và Quán triệt về vệ sinh an toàn lao động. HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực 2.Tiến trình thực hành(20’). hành. GV: Cho các nhóm về vị trí làm * Ghi kích thước. việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí Kích Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội thước dung từng nhóm. Dụng Rộng Dài Cao D D Chiều cụ đo mm mm mm ngoài trong sâu Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình (mm) (mm) (mm) hộp Thước ( Ghi kết quả vào bảng báo cáo). lá Thước Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng cặp dẫn của giáo viên. Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau. 4. Củng cố(3’): GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an toàn lao động, quy trình thực hành của học sinh. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học 5.Hướng dẫn học ở nhà(2’): - Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn. - Đọc và xem trước bài 24 ( SGK). - Chuẩn bị, trục xe đạp, vòng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngµy so¹n:24/11/2012 Ngµy d¹y: 27/11/2012 Tiết: 24 : MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I/ Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm,phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Nhóm hs & gv: 1 Tranh vẽ các mói ghép bằng hàn,đinh tán 2 Vật mâu: Sưu tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật III/ Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra (5’): HS1: Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? HS2:Chi tiết máy được lắp ghép với nhau ntn? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép? 2. Bài mới: Hoạt đéng của GV vµ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung Gv cho hs quan sát tranh vẽ mối ghép hàn,ren mẫu vật và đặt câu hỏi Hai mối ghép trên có điểm gì gống nhau? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm thế nào? Yêu cầu hs trả lời →gv rút ra kết luận:  Hai mối ghép gống nhau dùng để ghép nối chi tiết  Khác: Mối ghép ren tháo được,mối ghép hàn tháo muốn tháo được phải phá bỏ mối ghép Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được Gv cho hs quan sát h25-2 và trả lời các câu hỏi Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì?. Nội dung I/ Mối ghép cố định(10’):. Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau Chúng bao gồm: Mối ghép không tháo được Mối ghép tháo được II/ Mối ghép không tháo được: 1.Mối ghép bằng đinh tán(15’): a) cÊu t¹o mèi ghÐp gåm ®inh t¸n vµ c¸c chi tiÕt ghÐp c¸c chi.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> tiết ghép đợc đột lỗ. Đinh tán có dạng thân trô, ®Çu h×nh chám cÇu hoÆc h×nh Mối ghép bằng đinh tán gồm mấy chi tiết? h×nh nãn côt Gv cho hs quan sát vật mẫu gồm: tấm - C¸ch ghÐp: Luån th©n ®inh t¸n vµo lç ghộp,cỏc loại đinh tỏn,cỏch tạo lỗ …và hỏi của hai chi tiết ghép sau đó dùng búa tán Em hãy nêu cấu tạo và vật liệu chế tạo đinh? ®Çu cßn l¹i thµnh mò b) §Æc ®iÓm vµ øng dông: Yêu cầu hs đọc và trả lời trình tự tán đinh? Mối ghép được dùng trong các kết cấu Gv cho hs xem một mối ghép hoàn chỉnh và cầu ,cần trục,dụng cụ gia đình,các tấm hỏi mỏng khó hàn … Mối ghép đươc ứng dụng trong trường hợp nào? 2. Mối ghép bằng hàn(10’): Yêu cầu hs trả lời a). Kh¸i niÖm →Gv rút ra kết luận: Có nhiều phương pháp hàn Gv cho hs quan sát h25-3 và trả lời các câu - Hµn ®iÖn nãng ch¶y: là làm nóng chảy hỏi cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính các Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn? chi tiết lại với nhau. Gv gợi ý các kiểu hàn sgk →yêu cầu hs trả - Hµn ®iÖn tiÕp xóc: là kim loại chỗ tiếp lời xỳc nung tới trạng thái dẻo sau đó dùng áp lùc để dính các chi tiết lại với nhau. Gv kết luận: hàn là làm nóng chảy cục bộ - Hµn thiÕc: là làm nóng chảy thiÕc hµn kim loại chỗ tiếp xỳc để dớnh cỏc chi tiết lại để thiếc hàn dớnh kim loại chỗ tiếp xỳc với nhau.Có nhiều phương pháp hàn các chi tiết lại với nhau. Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau b) §Æc ®iÓm vµ øng dông: Mối ghép không tháo được như: Em hãy so sánh mối ghép hàn,mối ghép  Mối ghép bằng đinh tán bằng đinh tán?  Mối ghép bằng hàn Hai mối ghép được ứng dụng nhiều trong Gv kết luận và nêu lên các ứng dụng của sản xuất và đời sống mối ghép trong sản xuất và đời sống 4: Củng cố - Vận dụng(3’): Y/cầu hs trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ 5: Dặn dò(2’) Học bài,làm bài xem trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(116)</span>

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×