Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ TRONG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN CHO CÁC KHOA TRONG TRƯỜNG CĐNKTKTVINATEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 115 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX
---------------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ TRONG XÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHO CÁC KHOA TRONG TRƯỜNG CĐNKTKTVINATEX

Mã số đề tài: 28.11 RD/HĐ-KHCT

KS. NGÔ VĂN TUYÊN

NAM ĐỊNH - 2013


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX
---------------------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ TRONG XÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN CHO
CÁC KHOA TRONG TRƯỜNG CĐNKTKTVINATEX

Thực hiện theo Hợp đồng số 28.11 RD/HĐ - KHCN ngày 10 tháng 3 năm 2011
giữa Bộ Công Thương và Trường Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật VINATEX
Nhóm nghiên cứu:
KS. Ngơ Văn Tun
Ths. Lưu Văn Tốn


NAM ĐỊNH - 2011


MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển vượt trội của khoa học kỹ thuật đặc biệt là
công nghệ thông tin, với những ứng dụng của công nghệ thông tin vào các lĩnh
vực đã đóng góp một phần to lớn cho sự nghiệp phát triển của con người.
Trong những đóng góp đó phải kể đến Internet, Internet đang dần trở thành
một phần khơng thể thiếu của cuộc sống. Lợi ích của nó ngày càng được ứng
dụng rộng rãi, việc sử dụng một website làm công cụ truyền thông đã quá phổ
biến trên phạm vi tồn thế giới.
Chính thức có mặt ở Việt Nam từ năm 1997, Internet dần trở thành nhu cầu
thiết yếu của người dân Việt Nam. Sau hơn 10 năm phát triển, Việt Nam đã lọt
vào Top 20 nước có người sử dụng Internet nhiều nhất (thứ 19, dữ liệu cập nhật
vào 30-6-2011) với 30 triệu người sử dụng Internet chiếm 32,3% dân số và
chiếm 1,4% số người dùng trên tồn thế giới.
Trong thời đại bùng nổ thơng tin điện tử thì việc, sử lý, quản trị và cung cấp
thông tin kịp thời đến người sử dụng là yêu cầu cần thiết của khoa, trường nhằm
giảm chi phí, nâng cao thương hiệu đào tạo.
Sử dụng nền tảng mã nguồn mở vào việc xây dựng một Website đang trở
thành một xu hướng lớn trên thế giới. Nhờ đó bỏ dần các rào cản về bản
quyền, dễ dàng can thiệp, được cung cấp miễn phí hoặc với giá rẻ, điểm đặc
biệt là mã nguồn mở có một cộng đồng lớn người sử dụng tham gia đóng
góp,xây dựng và hồn thiện nó ngày một tốt hơn. Mã nguồn mở được kỳ vọng
làm thay đổi diện mạo của ngành công nghệ thông tin. Bên cạnh đó hiện nay tại
trường CĐNKTKT Vinatex đã có cổng thông tin điện tử nhưng được thiết kế
trên nền mã nguồn joma thấp khó sử dụng đặc biệt đối với những người khơng
có trình độ cơng nghệ thơng tin chuyên sâu.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mã nguồn mở trong xây dựng
và quản lý cổng thông tin điện tử trực tuyến cho các khoa trong trường

CĐNKTKTVINATEX” nhằm nghiên cứu ứng dụng phần mềm mã nguồn mở
giúp các khoa trong trường có thể tự xây dựng, cung cấp và quản lý thơng tin
nhanh chóng chính xác tới học viên.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay cơng nghệ thơng tin và truyền thơng ln đóng vai trò quan trọng
trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đi cùng với sự phát triển của
thời đại, xu hướng nghiên cứu để tìm ra những giải pháp mới, ứng dụng nền


tảng cơng nghệ hiện có ln tạo ra sự thu hút đối với mọi đối tượng đặt biệt là
các nhà quản trị hệ thống. Internet phát triển, nhu cầu trao đổi thông tin ngày
càng cao, và cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ. Thì nhu cầu học
hỏi nghiên cứu trao đổi của con người ngày càng gia tăng . Và việc áp dụng các
thành tựu của khoa học kỹ thuật – công nghệ thông tin ngày càng đi sâu vào
cuộc sống, và đặc biệt là ngành giáo dục thì nó có tác động ngày càng lớn , nó
khơng những giúp cho cách dạy học truyền thống mà cịn tạo ra một phương
thức học tập hồn tồn mới.
Cổng thông tin điện tử trên Internet ra đời cùng với việc Internet đang
nhanh chóng lan rộng khắp tồn cầu, nó sẽ trở thành công cụ chủ yếu và đắc lực
cho việc trao đổi, tìm kiếm thơng tin trên phạm vi tồn thế giới. Bây giờ thì hầu
như bất cứ nhu cầu nào của bạn cũng đều có thể được đáp ứng ngay tức khắc.
Với một máy tính cá nhân có kết nối mạng, bạn có thể lướt trên các Website của
các công ty, cơ quan, trường học các trang báo điện tử; thoải mái tìm kiếm các
thơng tin mình cần ngay tại chỗ. Hiện tại phần lớn các trường Đại học, Cao
đẳng trong cả nước đã có website của riêng mình. Sự cần thiết của một website
trong việc đào tạo, tuyển sinh cũng như những công tác khác trong nhà trường.
Đây là giải pháp sử dụng công nghệ cao để hỗ trợ quá trình học tập, cung cấp
các dịch vụ đào tạo, quảng bá thông tin, thông báo các tin tức một cách nhanh
nhất, chính xác nhất tới phụ huynh học sinh và người học.
Mặc dù nhà trường đã có website riêng nhưng xét thấy vẫn chưa thể đáp

ứng được hết tất cả nhu cầu của giảng viên và sinh viên trong khoa. Ví dụ như
việc sinh viên và giảng viên trong khoa cần một diễn đàn để có thể trao đổi việc
học tập, sinh viên có thể tải giáo trình trực tiếp từ Website, tra cứu thời khóa
biểu một cách nhanh chóng và tiện lợi…
Trên thế giới, các CMS mã nguồn mở được sử dụng phổ biến để xây dựng
các website, trong đó Drupal, Joomla, Wordpress,… đều phát hành miễn phí.
Người dùng có thể tự do tải các mã nguồn mở này để sử dụng,


chỉnh sửa và phát hành lại. Phần lớn các ứng dụng gia tăng cũng được phát hành
miễn phí theo phương thức tương tự, tuy nhiên một số ứng dụng gia tăng khác yêu
cầu người dùng phải trả tiền để được sử dụng.
Sử dụng các CMS mã nguồn mở để xây dựng website là một xu hướng lớn trên
thế giới. Website của Chính phủ Hoa Kỳ, Bỉ; các hãng truyền thơng BBC, People;
các hãng công nghệ Nokia, AT&T, Symantec hay các trường đại học như Harvard,
Stanford, MIT,… đều đi theo xu hướng này.
Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mã
nguồn mở trong xây dựng và quản lý cổng thông tin điện tử trực tuyến cho các
khoa trong trường CĐNKTKTVINATEX” dựa trên hệ quản trị nội dung Nukeviet
mang tính cấp thiết cao theo thực tiễn phát triển của nền giáo dục Việt Nam và của
trường Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex.
2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá tổng quan về tình hình ứng dụng công nghệ mã nguồn mở trong
thiết kế Website.
- Ứng dụng các phẩm mã nguồn mở như NukeViet và Joma trong xây dựng,
quản lý trang thông tin điện tử.
- Ứng dụng các Modul thiết kế trong giáo dục như: Modul Quản lý thông báo,
Modul quản lý kết quả học tập, Modul học tập trực tuyến.... nhằm thiết kế cổng
thông tin điện tử cho các khoa.

- Hướng dẫn cách quản trị trang thông tin điện tử cho các quản trị viên tại các
khoa.
- Đề tài khi hoàn thiện sẽ là tài liệu hướng rất quan trọng đối với giáo viên, học
sinh, sinh viên trong các khoa khi ứng dụng trang thông tin điện tử.
2.2. Ý nghĩa nghiên cứu:
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm mã nguồn mở trong xây dựng và quản lý
cổng thơng tin điện tử trực tuyến vừa có ý nghĩa về lý thuyết vừa có ý nghĩa về khả
năng vận dụng:
* Về lý thuyết:
1


- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý thuyết về xây dựng Website khi ứng dụng mã
nguồn mở
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý thuyết lập trình các modul, block của Website
bằng ngơn ngũ lập trình PHP
* Về khả năng vận dụng:
- Giúp công tác cung cấp thông tin từ khoa, nhà trường tới người dùng trở lên
đơn giản, thuận tiện, chính xác, khoa học, tiết kiệm thời gian, nhân lực, chi phí;
- Với một hệ thống được thiết kế khoa học, người dùng dễ dàng truy cập tìm kiếm
thơng tin trên website. Trao đổi thơng tin với nhau một cách hiệu quả nhất.

- Giúp cho các khoa, trường tự tin trong thiết kế, tạo Website phù hợp với nhu
cầu và điều kiện thực tiễn.
3. Phạm vi, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Lập bảng so sánh về ưu nhược điểm của các phần mềm thiết kế Website và
lựa chon phần mềm mã nguồn mở phù hợp.
- Hướng dẫn sử dụng các phẩm mã nguồn mở như NukeViet và Joma trong
xây dựng, quản lý trang thông tin điện tử.

- Hướng dẫn sử dụng các Modul thiết kế trong giáo dục như: Modul Quản lý
thông báo, Modul quản lý kết quả học tập, Modul học tập trực tuyến.... nhằm quản
lý các thông báo kế hoạch, các kết quả học tập của các lớp.....
- Bước đầu thử nghiệm phương pháp học tập trực tuyến E-Learning phù hợp
với quá trình phát triển của nhà trường.
- Thiết kế cổng thơng tin điện tử cho Khoa Cơ khí, Phịng NCKH&TT
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu nghiên cứu các cơ sở lý luận về công nghệ thông tin để xây
dựng cổng thông tin điện tử cho các khoa của trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Vinatex. Phạm vi của đề tài thuộc lĩnh vực xây dựng Website ứng dụng mã
nguồn mở Nukeviet. Do cấu trúc mở khi thiết kế nên người sử dụng có thể trao đổi
thơng tin, tham gia bình luận, gửi thơng tin đánh giá nhận xét đến người quản trị.

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu .............................................................................. 1
2.1. Mục đích nghiên cứu: .................................................................................... 1
2.2. Ý nghĩa nghiên cứu: ....................................................................................... 1
3. Phạm vi, nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................. 2
3.1 Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH................................................................................................... 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ 9
TĨM TẮT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ........................................ 11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 13
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .................................................... 13

1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước. ............................................................ 13
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ngồi nước ............................................................. 13
1.2 Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................... 14
1.2.1 Các phương pháp đánh giá trong giáo dục ................................................ 14
1.2.1.1 Phân loại theo cách thực hiện việc đánh giá ............................................. 14
1.2.1.2 Theo mục tiêu của việc đánh giá ............................................................... 15
1.2.1.3 Theo phương hướng sử dụng kết quả đánh giá ......................................... 16
1.2.2 Trắc nghiệm khách quan .......................................................................... 17
1.2.2.1 Trắc nghiệm khách quan và Tự luận ......................................................... 17
1.2.2.2. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan ......................... 18
1.2.3 Nguyên tắc biên soạn đề, bài thi trắc nghiệm ............................................ 21
1.2.3.1 Nguyên tắc khi soạn đề, bài trắc nghiệm .................................................. 21
1.2.3.2 Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm ........................................ 22
1.2.4 Nguyên tắc biên soạn câu hỏi TNKQ trong kiểm tra, đánh giá ................ 24
1.2.4.1. Những nguyên tắc chung khi viết câu hỏi TNKQ .................................... 24
1.2.4.2. Các nguyên tắc xác định chất lượng câu hỏi trắc nghiệm ........................ 25
1.2.4.3. Một số nguyên tắc trong việc biên soạn các câu trả lời (đáp án) ............ 25
1.2.4.4. Số lượng câu hỏi cho một bài trắc nghiệm .............................................. 26
1.2.4.5. Thiết kế độ khó cho câu hỏi trắc nghiệm .................................................. 26
3


1.2.5 Phân loại các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ................................ 27
1.2.5.1 Câu trắc nghiệm đúng - sai....................................................................... 27
1.2.5.2 Câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn .......................................................... 28
1.2.5.3 Câu trắc nghiệm dạng “Ghép đôi” ........................................................... 30
1.2.5.4 Câu trắc nghiệm dạng “Điền khuyết” ...................................................... 31
1.2.5.5 Câu trắc nghiệm bằng hình vẽ .................................................................. 32
1.2.5.6 Câu trắc nghiệm bằng hỏi đáp ngắn ......................................................... 32
1.3. Tổng quan về thiết kế Website ........................................................................ 32

1.3.1. Khái niệm về Website:. .............................................................................. 32
1.3.2 Ứng dụng của Website................................................................................ 33
1.3.3 Phân loại Website ....................................................................................... 33
1.3.3.1. Phân loại theo dữ liệu.............................................................................. 33
1.3.3.2. Phân loại theo đối tượng sở hữu .............................................................. 33
1.3.3.3. Phân loại theo sự tương tác với người dùng ............................................ 34
1.3.4. Ưu, nhược điểm của website tĩnh và website động .................................... 35
1.4. Tổng quan về các phần mềm thiết kế câu hỏi trắc nghiệm ........................... 37
1.4.1. Yêu cầu chung đối với một chương trình soạn thảo câu hỏi TNKQ ........ 37
1.4.2 Ưu nhược điểm của một số phần mềm soạn thảo và thi TNKQ................ 37
1.4.2.1 Phần mềm Articulate Quizmaker .............................................................. 38
1.4.2.2 Phần mềm trắc nghiệm EMP .................................................................... 38
1.4.2.3 Phần mềm Amtp ........................................................................................ 38
1.4.2.4 Phần mềm TestPro ................................................................................... 39
1.4.2.5 Phần mềm tạo đề thi trắc nghiệm McMIX................................................. 40
1.4.3 Lựa chọn ngơn ngữ lập trình xây dựng Website ........................................ 41
1.4.3.1 Các ngơn ngữ lập trình Website............................................................... 41
1.4.3.2 Tại sao lựa chọn ngơn ngữ lập trình PHP: .............................................. 41
1.4.3.3 Các ngơn ngữ lập trình được ưa chuộng nhất Việt Nam hiện nay ............. 43
1.4.3.4. Yêu cầu đối với lập trình PHP ................................................................. 44
1.4.4 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL: ............................................................ 44
1.4.4 .1 Một số đặc điểm của MySQL ................................................................... 44
1.4.4.2 Tại sao lựa chọn MySQL : ........................................................................ 44
CHƯƠNG II: THỰC NGHIỆM ............................................................................. 47
2.1 Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Dệt - Sợi – May ........... 47
4


2.1.1 Quy trình xây dựng bộ câu hỏi TNKQ: ...................................................... 47
2.1.1.1 Nghiên cứu chương trình đào tạo ............................................................. 47

2.1.1.2 Xác định mục tiêu của chương trình: ....................................................... 49
2.1.1.3 Xây dựng bộ ngân hàng câu hỏi theo cấp độ tư duy.................................. 52
2.1.1.4 Xây dựng bảng số lượng câu hỏi trắc nghiệm khách quan tối thiểu theo cấp
độ tư duy .............................................................................................................. 54
2.1.1.5 Xây dựng ma trận câu hỏi cho các cấp độ ................................................ 55
2.1.2. Biên soạn câu hỏi theo ma trận................................................................. 57
2.2. Phân tích thiết kế sơ đồ hệ thống :.................................................................. 61
2.2.1. Phân tích hệ thống: ................................................................................... 61
2.2.1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng .................................................................... 61
2.2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu: .............................................................................. 61
2.2.2 Sơ đồ tuần tự các chức năng của hệ thống (phụ lục 5 CD) ...................... 64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÌNH LUẬN ............................................................. 65
3.1. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 65
3.2 Sản phẩm của đề tài ......................................................................................... 68
3.2.1 Bảng ma trận câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo chủ đề ..................... 68
3.2.2 Bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ........................................ 68
3.2.3 Sơ đồ hệ thống ............................................................................................ 69
3.2.4 Giao diện Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành Dệt May ........... 69
3.2.4.1 Giao diện chính ........................................................................................ 69
3.2.4.2 Phần tin tức (Thông tin ngành Dệt May) .................................................. 71
3.2.4.3 Phần giới thiệu ......................................................................................... 73
3.2.4.4 Phần hướng dẫn ....................................................................................... 73
3.2.4.5 Phần thư viện chuyên ngành ..................................................................... 74
3.2.4.6 Phần hỏi đáp ............................................................................................ 75
3.2.4.7 Phần gửi ý kiến đóng góp ......................................................................... 75
3.2.4.8 Tham gia trắc nghiệm ............................................................................... 75
3.2.5 Tham gia trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành Dệt May ........................ 77
3.2.5.1 Đăng nhập hệ thống ................................................................................. 77
3.2.5.2 Đăng ký thành viên ................................................................................... 77
3.2.5.3 Đăng nhập trang trắc nghiệm ................................................................... 79

3.2.5.4 Tham gia trắc nghiệm trực tuyến .............................................................. 81
5


3.2.5.5 Báo cáo kết quả trắc nghiệm .................................................................... 82
3.2.6 Quản trị hệ thống ....................................................................................... 83
3.2.6.1 Đăng nhập quản trị ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ................................ 83
3.2.6.2 Giao diện quản trị Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành Dệt may
............................................................................................................................. 83
3.2.6.3 Quản trị trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành Dệt may .......................... 84
3.2.6.4 Quản trị thư viện câu hỏi chuyên ngành Dệt may .................................... 84
3.2.6.2 Tạo câu hỏi mới, Sửa câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi ............................ 84
3.2.6.5 Thêm câu hỏi mới vào thư viện câu hỏi.................................................... 85
3.2.6.6 Quản lý ngành, trình độ, mơn học modul ................................................. 85
3.2.6.7 Thêm ngành, trình độ, mơn học mới ......................................................... 86
3.2.6.8 Quản lý ngân hàng đề thi trắc nghiệm ...................................................... 87
3.2.6.9 Thêm đề thi trắc nghiệm mới .................................................................... 87
3.2.6.10 Thêm cấp trình độ mới ............................................................................ 88
3.2.6.11 Xếp loại kết quả thi ................................................................................. 89
3.2.6.12 Thiết lập thang điểm kết quả thi .............................................................. 89
3.2.7 Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên
ngành Dệt May tại trường CĐ Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex .......................... 91
3.2.7. 1 Đánh giá kết quả nghiên cứu trực tuyến .................................................. 91
3.2.7.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành
Dệt May đối với giáo viên .................................................................................... 91
3.2.7.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành
Dệt May đối với học viên ...................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 101
I. Kết luận ............................................................................................................ 101
1.1 Những phần đề tài đã hồn thành. ............................................................. 101

1.2 Những định hướng chính và hướng phát triển của đề tài: ......................... 102
II. Kiến nghị ......................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 103
Phụ lục 1: Phiếu điều tra ...................................................................................... 105
Phụ lục 2: Mẫu phiếu trưng cầu ý kiến đối với giáo viên khoa Dệt - Sợi Nhuộm, May .......................................................................................................... 108
Phụ lục 3: Mẫu phiếu trưng cầu ý kiến đối với học viên ...................................... 110
6


Phụ lục 4: Tổng hợp ma trận đề kiểm tra cho các chuyên đề ngành Dệt May.... 111
( Có sản phẩm kèm theo CD). ............................................................................... 111
Phụ lục 5: Quy trình xây dựng hệ thống tuần tự đối với Website trắc nghiệm
trực tuyến chuyên ngành Dệt May ( Có sản phẩm kèm theo CD). ....................... 111
Phụ lục 6: Bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan chuyên ngành Dệt
May ( Có sản phẩm kèm theo CD). ....................................................................... 111
Phụ lục 7: Sơ đồ tổng hợp điều tra khảo sát ( Có sản phẩm kèm theo CD). ....... 111

7


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Hoạt động của ngành Dệt May trong nền kinh tế Error! Bookmark not de
Hình 1.2:Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra đánh giá Error! Bookmark n
Hình 1.3:Phân loại các phương pháp đánh giá trong giáo dục .................... 17
Hình 1.4:Sơ đồ phân loại hình thức trắc nghiệm ......................................... 18
Hình 2. 1:Biểu đồ thể hiện sự phân quyền chức năng hệ thống .................... 61
Hình 2. 2:Biểu đồ thể hiện mức dữ liệu tổng quát ........................................ 62
Hình 2. 3:Biểu đồ thể hiện luồng dữ liệu một mức ....................................... 62
Hình 2. 4: Biểu đồ quan hệ luồng dữ liệu mức hai đối với học viên (người

dùng) ................................................................................................................ 63
Hình 2. 5 Biểu đồ quan hệ luồng dữ liệu mức hai đối với học viên (người
dùng) ................................................................................................................ 64
Hình 3. 1: Phương pháp truy cập trang trắc nghiệm chuyên ngành Dệt May 70
Hình 3. 2:Màn hình giao diện ..................................................................... 71
Hình 3. 3: Giao diện tin tức ........................................................................ 72
Hình 3. 4:Giao diện giới thiệu .................................................................... 73
Hình 3. 5: Giao diện phần hướng dẫn sử dụng ............................................ 74
Hình 3. 6: Giao diện thư viện chuyên ngành................................................ 75
Hình 3. 7:Giao diện phần hỏi đáp ............................................................... 75
Hình 3. 8: Giao diện phần trắc nghiệm ....................................................... 76
Hình 3. 9: Đăng nhập hệ thống ................................................................... 77
Hình 3. 10: Đăng ký thành viên .................................................................. 79
Hình 3. 11: Giao diện sau khi đăng nhập phần thi trắc nghiệm ................... 80
Hình 3. 12: Tham gia trắc nghiệm .............................................................. 81
Hình 3. 13: Báo cáo kết quả bài thi ............................................................. 82
Hình 3. 14: Đăng nhập quản trị hệ thống .................................................... 83
Hình 3. 15: Giao diện trang quản trị hệ thống Website................................ 84
Hình 3. 16: Nội dung quản lý trắc nghiệm ................................................... 84
Hình 3. 17: Giao diện trang quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ........... 85
Hình 3. 18: Thêm câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm .................... 85
Hình 3. 19: Quản lý ngành, trình độ, mơn học trong ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm ............................................................................................................. 86
Hình 3. 20: Thêm ngành, trình độ, mơn học trong ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm ............................................................................................................. 87
Hình 3. 21: Quản lý ngân hàng đề thi trắc nghiệm ...................................... 87
Hình 3. 22: Thêm một đề thi mới ................................................................. 88
Hình 3. 23: Thêm cấp trình độ mới ............................................................. 88
Hình 3. 24: Xếp loại kết quả thi .................................................................. 89
Hình 3. 25 : Thiết lập thang điểm kết quả bài thi ......................................... 90

Hình 4. 1: Những ưu điểm khi áp dụng Website trắc nghiệm trực tuyến .... 100

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:So sánh sự giống và khác nhau của trắc nghiệm tự luận và trắc
nghiệm khách quan ........................................................................................ 18
Bảng 1.2: Phạm vi ứng dụng trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách
quan .............................................................................................................. 20
Bảng 1.3: Thăm dò dư luận về hình thức kiểm tra đánh giá hiệu quả nhất 21
Bảng 1.4: Đánh giá sáu loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan .................. 27
Bảng 1.5: So sánh Website tĩnh và Website động ...................................... 35
Bảng 1.6: Ưu nhược điểm của một số phần mềm soạn thảo và thi trắc
nghiệm .......................................................................................................... 37
Bảng 1.7: Bảng xếp loại theo tháng chỉ số ứng dụng phần mềm của TIOBE43
Bảng 2. 1: Danh mục nghề môn học modul phục vụ nghiên cứu ngân
hàng câu hỏi .................................................................................................... 48
Bảng 2. 2: Nội dung tổng quát chương trình Vật liệu Dệt ......................... 52
Bảng 2. 3: Mơ tả về cấp độ tư duy............................................................ 52
Bảng 2. 4: Số lượng câu hỏi TNKQ theo cấp độ tư duy ............................. 54
Bảng 2. 5: Bảng ma trận câu hỏi trắc nghiệm khách quan ........................ 56
Bảng 3. 1: Bảng thống kê kết quả khảo sát ............................................... 65
Bảng 3. 2: Bảng thống kê môn học modul, trình độ cần xây dựng ngân hàng
câu hỏi .......................................................................................................... 68
Bảng 3. 3: Bảng thống kê khảo sát đánh giá của giáo viên ....................... 92
Bảng 3. 4: Bảng thống kê khảo sát đánh giá của học viên ........................ 96

9



DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CNH-HĐH

:Cơng nghiệp hố hiện đại hố

CNTT

:Cơng nghệ thơng tin

PMNM

: Phần mềm mã nguồn mở

PPDH

:Phương pháp dạy học

TNKQ

:Trắc nghiệm khách quan

PHP

: Hypertext Preprocessor

HTML

: Hypertext Markup Language


PERL

:Practical Extraction and Reporting
Language

CSDL

Cơ sở dữ liệu

MySQL

:Structured Query Language

PC

:Personal Computer

10


TĨM TẮT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra của để tài nhóm nghiên cứu đã triển khai
các nhiệm vụ sau:
1.

Tìm hiểu thu thập tài liệu các phương pháp đánh giá kiểm tra trong giáo

dục. Phân tích đánh giá và lập được bảng so sánh ưu nhược điểm, khả năng
ứng dụng chuyên sâu của từng phương pháp

 Sơ đồ phân loại các phương phương pháp đánh giá kiểm tra trong giáo
dục;


Lập bảng so sánh cho thấy tính ưu việt của phương pháp trắc nghiệm

khách quan;
 Lập bảng chỉ dẫn thiết kế ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
2. Tìm hiểu thu thập tài liệu sử dụng các phần mềm để thiết kế bộ câu hỏi
trắc nghiệm khách quan, khả năng và tính ứng dụng của từng phần mềm.
 Lập bảng so sánh các loại Website thông dụng;


Lập bảng so sánh các phần mềm tin học tạo bài thi trắc nghiệm;




Lập bảng so sánh ngơn ngữ lập trình tin học;
Lựa chọn ngơn ngữ lập trình thơng dụng, dễ sử dụng.

3.

Quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm ngành Dệt May:



Quá trình nghiên cứu và xây dựng




Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ba cấp trình độ nghề Cơng nghệ sợi;



Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ba cấp trình độ nghề Công nghệ dệt;



Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ba cấp trình độ nghề May thời trang;

4. Lập trình Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành Dệt May


Phân tích, xây dựng, thiết kế Website câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến trên

phần mềm IBM Rotation Rose (Phục lục 5)
 Giới thiệu Website trắc nghiệm trực tuyến chuyên ngành Dệt - May;
 Thử nghiệm sư phạm tại trường Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex
5. Khảo sát: Nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích và lập các tiêu chí
khảo sát theo các hướng sau:
 Khảo sát tìm hiểu việc ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt là công
nghệ Web trong đổi mới phương pháp giảng dạy tại một số trường Trung cấp nghề,
Cao đẳng nghề và Đại học ;
11




Khảo sát lấy ý kiến trưng cầu đối với giáo viên để đánh giá hiệu quả khi


áp dụng Website trắc nghiệm trực tuyến trong giảng dạy ngành Dệt – May;
 Khảo sát lấy ý kiến trưng cầu đối với sinh viên khi áp dụng Website trắc
nghiệm trực tuyến trong giảng dạy ngành Dệt – May;
6. Hội thảo khoa học xin ý kiến đóng góp của các doanh nghiệp, trường có
đào tạo ngành Dệt May để bổ sung cho quá trình nghiên cứu đề tài.
7. Kết luận và kiến nghị.

12


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN PHẦN MỀM THIẾT KẾ
WEBSITE
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước.
- Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển. Mặt bằng phát triển công
nghệ thông tin so với các nước trong cùng khu vực còn quá non trẻ. Tuy nhiên mấy
năm vừa qua, với định hướng của Đảng và nhà nước về việc cập nhật, vận dụng
công nghệ thông tin trong các thành phần kinh tế, giáo dục để phát triển thì hoạt
động khoa học cơng nghệ của nước ta đã đạt nhiều thành tựu mới, góp phần giảm
nhẹ sức lao động, tăng năng suất lao động. Đặc biệt công nghệ thông tin cho ngành
giáo dục và đào tạo được ưu tiên hàng đầu nhằm gắn hoạt động nghiên cứu khoa
học với thực tiễn nghề nghiệp phục vụ cho sản xuất tạo ra sản phẩm. Những phát
minh và tìm tịi trong đổi mới khoa học cơng nghệ đã được áp dụng nhiều hơn đáp
ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp.
- Hiện nay tại nước ta đã có một số báo cáo nghiên cứu xây dựng Website trắc
nghiệm trực tuyến như ; /> …..
Tuy nhiên khi tham gia trắc nghiệm trên Internet thì cần phải nạp tài khoản
nên nhiều khi không thuận tiện cho người sử dụng. Một số
phần đánh giá chưa phù hợp với trình độ kỹ năng, một số ngân hàng đề thi trắc

nghiệm còn nhiều bất cập trong biên soạn chưa phù hợp với chuẩn trắc nghiệm.
Trước xu thế chú trọng đào tạo nghề thì chưa có trang trắc nghiệm trực tuyến nào
phục vụ cho việc kiểm tra đánh giá trong đào tạo nghề nhất là trắc nghiệm trực
tuyến ngành Dệt May.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Cơng nghệ thông tin - đặc biệt là Internet, bắt đầu được sử dụng ở Hoa Kỳ
vào năm 1995 (Wiles và Bondi, 2002) và sau đó bắt đầu được phổ biến rộng rãi
trên tồn thế giới. Ngày nay, thật khó có thể hình dung được thế giới của chúng ta
sẽ như thế nào nếu như khơng có các ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Các giảng
viên của nhiều chương trình đạo tạo ở các trường đại học của các nước có nền giáo
dục tiên tiến từ lâu đã sử dụng những chức năng của công nghệ vào trong giảng
dạy và kiểm tra đánh giá. Ở các nước như Hoa Kỳ, Australia, các trường ĐH
13


thường cạnh tranh với nhau trên cở sở các chương trình riêng biệt của mình. Hệ
thống máy tính truyền thống được thiết kế nhằm chuẩn mực hóa theo tính bản thể
học. Nói rõ hơn, khi bắt đầu viết một chương trình máy tính, chúng ta phải xác
định bản thể mà chương trình học cần phải thể hiện được, hay theo các thuật ngữ
kỹ thuật - mơ hình dữ liệu (Simsion 1994), trong đó xác định nguồn nhân lực,
chức danh, bộ mơn, các khóa học, các mơn học chính và qui trình đánh giá cho
điểm. Có thể nói với cơng nghệ thông tin, trái đất chúng ta đã trở nên nhỏ bé và
gần gũi hơn. Khi xem xét tình hình nghiên cứu thiết kế trang Website trắc nghiệm
trực tuyến trên thế giới đã có một số đề tài xây dựng Website trắc nghiệm trực
tuyến cho nhiều ngành nhưng chưa có đề tài nào ứng dụng cho trắc nghiệm khách
quan chuyên ngành Dệt May. Hơn nữa nếu nghiên cứu để ứng dụng các trang
Website này thì gặp nhiều khó khăn do rào cản về ngôn ngữ. Chúng ta đã và đang
đứng trước những thách thức lớn trong quá trình hội nhập với thế giới khơng
những về kinh tế mà cả văn hóa, giáo dục. Nếu khơng “tương thích” và “kết nối”
được với cộng đồng văn hoá giáo dục trên thế giới để cập nhật tri thức thì đồng

nghĩa với việc chúng ta tự cơ lập trong thế giới riêng của mình và khả năng hội
nhập toàn câù để cập nhật, khai thác, ứng dụng những thành tựu tri thức của nhân
loại vào Việt Nam sẽ có nhiều khó khăn.
1.2 Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1 Các phương pháp đánh giá trong giáo dục
Có nhiều kiểu phân loại các phương pháp đánh giá trong giáo dục, tùy theo
góc độ xem xét và mục tiêu phân loại. Chúng ta hãy làm quen với một số kiểu
phân loại các phương pháp đánh giá trong giáo dục sau đây.
1.2.1.1 Phân loại theo cách thực hiện việc đánh giá
Có thể phân chia các phương pháp đánh giá làm ba loại lớn: loại quan sát,
loại vấn đáp và loại viết.
a. Loại quan sát
Giúp đánh giá các thao tác, các hành vi, các phản ứng vô thức, các kỹ năng thực
hành và cả một số kỹ năng về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong
một tình huống đang được nghiên cứu.
b. Loại vấn đáp

14


Có tác dụng tốt để đánh giá khả năng ứng đáp các câu hỏi được nêu một
cách tự phát trong một tình huống cần kiểm tra, cũng thường được sử dụng khi sự
tương tác giữa người hỏi và người đối thoại là quan trọng, chẳng hạn để xác định
thái độ người đối thoại.
c. Loại viết
Thường được sử dụng nhiều nhất, vì nó có các ưu điểm sau: cho phép kiểm
tra nhiều thí sinh cùng một lúc; cho phép thí sinh cân nhắc nhiều hơn khi trả lời;
có thể đánh giá một số loại tư duy ở mức độ cao; cung cấp các bản ghi trả lời của
thí sinh để nghiên cứu kỹ khi chấm; dễ quản lý vì người chấm không tham gia trực
tiếp vào bối cảnh kiểm tra. Loại đánh giá viết lại được chia thành hai nhóm chính:

Nhóm các câu hỏi tự luận (TL- essay test):
Các câu hỏi buộc phải trả lời theo dạng mở, thí sinh phải tự mình trình bày ý
kiến trong một bài viết để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan (TNKQ - objective test):
Đề thi thường bao gồm rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu lên vấn đề và những
thông tin cần thiết để thí sinh có thể trả lời từng câu một cách ngắn gọn. Ở nước ta
nhiều người thường gọi tắt trắc nghiệm khách quan là “trắc nghiệm”. Thuận theo
thói quen ấy, từ nay về sau trong chương này khi dùng từ “trắc nghiệm” mà khơng
nói gì thêm thì ta ngầm hiểu là TNKQ.
1.2.1.2 Theo mục tiêu của việc đánh giá
Có thể phân chia các phương pháp đánh giá làm hai nhóm: đánh giá trong
tiến trình (formative) và đánh giá tổng kết (summative).
a. Đánh giá trong tiến trình
Được sử dụng trong quá trình dạy và học để nhận được các phản hồi từ học
viên, xem xét mức độ thành công của việc dạy và học, chỉ ra trở ngại và tìm cách
khắc phục.
b.Đánh giá tổng kết
Nhằm tổng kết những gì học viên đạt được, xếp loại học viên, lựa chọn học
viên thích hợp để tiếp tục đào tạo hoặc sử dụng trong tương lai, chứng tỏ hiệu quả
của khóa học và của việc dạy của giảng viên, đề ra mục tiêu tương lai cho học
viên. Hai nhóm đánh giá nêu trên được tiến hành theo những cách hoàn toàn khác
nhau. Trong giảng dạy ở nhà trường, các đánh giá trong tiến trình thường gắn chặt
15


với giảng viên, còn các đánh giá kết thúc thường bám sát vào mục tiêu dạy học đã
được đề ra, và có thể tách khỏi giảng viên.
1.2.1.3 Theo phương hướng sử dụng kết quả đánh giá
Có thể phân chia ra đánh giá theo chuẩn (norm-referrenced) và đánh giá
theo tiêu chí (criterion-referrenced)

a. Đánh giá theo chuẩn: là đánh giá được sử dụng để xác định mức độ thực
hiện của một cá nhân nào đó so với các cá nhân khác trong một nhóm mà trên đó
việc đánh giá được thực hiện.
b. Đánh giá theo tiêu chí: là đánh giá được sử dụng để xác định mức độ thực
hiện của một cá nhân nào đó so với các tiêu chí xác định cho trước.
Các phương pháp đánh giá trong giáo
dục
Theo cách thực

Theo mục tiêu

hiện việc đánh giá

đánh giá

Theo phương
hướng sử dụng kết
quả đánh giá

Qu
an sát

Vi

V
ấn

ết

đáp


Đá
nh giá
tiến

Đá
nh giá
tổng

Đá
nh giá
tiêu

trình

kết

chuẩn

C

Câu

âu hỏi
tự

hỏi trắc
nghiệm
khách
quan


luận

16

Đá
nh giá
tiêu chí


Hình 1.1:Phân loại các phương pháp đánh giá trong giáo dục
1.2.2 Trắc nghiệm khách quan
Trích dẫn từ bài “ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC’’,
PGS.TS Trần Khánh Đức, Đại học quốc gia Hà Nội

Trắc nghiệm là một phép thử (kiểm tra) để nhận dạng, xác định, thu nhận
những thông tin phản hồi về những khả năng, thuộc tính, đặc tính, tính chất của
một sự vật hay hiện tượng nào đó. Ví dụ trắc nghiệm đo chỉ số thơng minh ( IQ );
trắc nghiệm đo thị lực mắt; trắc nghiệm đo nồng độ cồn ở người lái xe; vv
Theo trích dẫn của bài “CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM’’ Tác giả: GS.
TSKH. LÂM QUANG THIỆP

Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một phép lượng giá cụ thể mức độ khả năng
thể hiện hành vi trong lĩnh vực nào đó của một người cụ thể nào đó.
Trong giáo dục trắc nghiệm được tiến hành thường xuyên ở các kỳ thi, kiểm
tra để đánh giá kết quả học tập đối với một phần môn học, tồn bộ mơn học đối với
cả cấp học hoặc để tuyển người có năng lực nhất định vào một khoá học.
1.2.2.1 Trắc nghiệm khách quan và Tự luận
Các bài kiểm tra hay thi, sinh viên phải viết khi làm bài được chia thành hai
loại: tự luận và trắc nghiệm khách quan đều là những phương tiện kiểm tra khả

năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm (tests).
Phân loại các phương pháp trắc nghiệm
17


Có thể phân loại các phương pháp trắc nghiệm theo sơ đồ sau

Hình 1.2:Sơ đồ phân loại hình thức trắc nghiệm
1.2.2.2. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
a. Trắc nghiệm tự luận
Là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công cụ đo
lường là câu hỏi, học sinh trả lời dưới dạng bài viết bằng ngơn ngữ chun mơn
của chính mình trong khoảng thời gian đã định trước.
b.Trắc nghiệm khách quan
Là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng hệ
thống câu hỏi khách quan, cách cho điểm (đánh giá) hồn tồn khơng phụ thuộc
vào người chấm.
Bảng 1.1:So sánh sự giống và khác nhau của trắc nghiệm tự luận và trắc
nghiệm khách quan
Trắc nghiệm tự luận

Trắc nghiệm khách quan
Giống nhau

1. Trắc nghiệm hay tự luận đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập
quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể khảo sát được.
2. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận đều có thể được sử dụng để
khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các
18



nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức giải quyết các
vấn đề.
3. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận đều đòi hỏi sự vận dụng ít
nhiều phán đốn chủ quan.
4. Giá trị của cả hai loại tùy thuộc vào tính khách quan và đáng tin cậy của
chúng.
Khác nhau
- Một bài luận đề gồm số câu hỏi - Một bài trắc nghiệm thường gồm
tương đối ít và có tính cách tổng qt, nhiều câu hỏi có tính cách chun biệt
địi hỏi thí sinh phải triển khai câu trả chỉ đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn;
lời bằng lời lẽ dài dòng;
- Trong khi làm một bài luận đề, thí - Trong khi làm một bài trắc nghiệm,
sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và
nghĩ và viết;
-

suy nghĩ;

Chất lượng của một bài luận đề tùy -

Chất lượng của một bài trắc nghiệm

thuộc chủ yếu vào kỹ năng của người
được xác định một phần lớn do kỹ
chấm bài;
năng của người soạn thảo bài trắc
nghiệm;
-


Một bài thi theo lối tự luận tương -

Một bài thi trắc nghiệm khó soạn,

đối dễ soạn, nhưng khó chấm và khó nhưng việc chấm và cho điểm tương đối
cho điểm chính xác;

dễ dàng và chính xác;

- Thí sinh tự do bộc lộ cá tính của - Người soạn thảo trắc nghiệm tự do
mình trong câu trả lời, người chấm bài bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình
cũng có tự do cho điểm các câu trả lời qua việc đặt các câu hỏi, nhưng chỉ cho
theo xu hướng riêng của mình;

thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ
hiểu biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời
đúng;

-

Trong các câu hỏi tự luận, nhiệm vụ -

Trong các câu hỏi trắc nghiệm,

học tập là của người học và trên cơ sở nhiệm vụ học tập là của người học và
đó giám khảo thẩm định mức độ hồn trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức
thành các nhiệm vụ ấy khơng được phát độ hồn thành các nhiệm vụ ấy được
biểu một cách rõ ràng;
phát biểu một cách rõ ràng;
-


Một bài tự luận cho phép và đôi khi 19

Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi


khuyến khích sự “lừa phỉnh” (chẳng hạn

khi khuyến khích sự phỏng đốn;

như bằng những ngơn từ hoa mỹ hay
bằng cách đưa ra những bằng chứng khó
có thể xác định được);
-

Sự phân bố điểm số của một bài thi -

Phân bố điểm số của thí sinh hầu

luận đề có thể được kiểm sốt một phần như hồn tồn được quyết định do bài
lớn do người chấm (ấn định điểm tối đa trắc nghiệm.
và tối thiểu).
c. Phạm vi ứng dụng trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
Bảng 1.2: Phạm vi ứng dụng trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm tự luận

Trắc nghiệm khách quan

Số thí sinh khơng đơng, đề thi sử


Khi thí sinh đơng, đề thi có thể sử

dụng 1 lần
Khuyến khích kỹ năng viết
Dùng để thăm dò thái độ, tư tưởng
của học sinh hơn là khảo sát kết quả học

dụng lại
Muốn có điểm số chính xác, tin cậy,
khách quan
Xem trọng yếu tố cơng bằng, vơ tư,
chính xác trong thi cử.

tập
Tin tưởng khả năng chấm vô tư,

Khi có ngân hàng câu hỏi tốt, chấm

chính xác

nhanh

Khơng có nhiều thời gian soạn đề
thi nhưng lại có thời gian để chấm bài

Ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt và
gian lận trong thi cử.

d. Kết quả thăm dò ứng dụng các phương pháp trắc nghiệm
Kết quả thăm dò dư luận trên trang Thơng tin pháp luật dân sự về hình thức

kiểm tra, đánh giá hiệu quả nhất cho thi cuối kỳ các mơn học trong Đào tạo Luật hệ
đại học chính qui dựa trên 2617 bầu chọn tính đến ngày 20/02/2010: (Tài liệu
/>
20


Bảng 1.3: Thăm dị dư luận về hình thức kiểm tra đánh giá hiệu quả nhất
Nội dung bầu chọn

Bầu chọn

Tỷ lệ

915

34%

Bán trắc nghiệm (Lựa chọn đúng
hoặc sai có giải thích)

623

23%

Trắc nghiệm khách quan (Lựa chọn

489

18%


Làm tiểu luận

380

14%

Tự luận (Thi viết)

210

8%

Ý kiến khác

81

3%

Tùy mơn học

6

0.002%

Cho tình huống thực tế và giải quyết

2

0.0007%


Kết hợp bán trắc nghiệm và tự luận

2

0.0007%

Kết hợp thi vấn đáp và tự luận

2

0.0007%

Làm tiểu luận và báo cáo

2

0.0007%

Khác

69

2.6%

Thi vấn đáp

đúng hoặc sai)

 Qua bảng so sánh và bảng tổng hợp thăm dị ý kiến ta thấy tính ưu việt của
phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra và đánh giá hoạt động

giáo dục. Đây cũng chính là phương pháp kiểm tra đánh giá được nhóm đề tài
lựa chọn nghiên cứu
1.2.3 Nguyên tắc biên soạn đề, bài thi trắc nghiệm
1.2.3.1 Nguyên tắc khi soạn đề, bài trắc nghiệm
Nguyên tắc 1.
Đề thi phải có độ khó hợp lý, tránh những đề thi kiểu kiểm tra trí nhớ để
đánh đố học sinh.
Nguyên tắc 2.
Không nên ra đề thi kiểu phải học thuộc lòng, học vẹt. Việc ra đề thi phải
làm sao đánh giá được khả năng lý giải, ứng dụng, phân biệt, và phán đoán của học

21


×