Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại thái dương tại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 87 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình đào tạo khóa học 2014-2018 nhằm đánh giá
kết quả học tập rèn luyện những năm học tại trường đồng thời trau dồi những
kiến thức kỹ năng chuyên ngành kế toán em đã chọn đề tài Nghiên cứu cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Thái Dương tại Hà Nội làm khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài em nhận được sự giúp đỡ các
thầy, cô giáo trường Đại học Lâm Nghiệp và các cán bộ công nhân viên trong
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương tại Hà Nội, đặc
biệt là sự giúp đỡ tận tình Cơ Th.s Đồng Thị Mai Phương để em hồn thành
khóa luận này.
Nhân dịp này em xin trân thành cảm ơn sâu sắc đến cô Đồng Thị Mai
Phương cùng các thầy cô trong khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh trường Đại
học Lâm Nghiệp cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên Cơng ty cổ phần tư vấn
xây dựng và Thương Mại tại Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Lê Thị Mỹ Phượng

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ............................................................................. 4
CHƯƠNG 1:.......................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH ............................................................................................ 5
1.1 Sự cần thiết của việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ..................................................................................... 5
1.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại và quy trình bán hàng.................. 5
1.1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .................... 5
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .................. 6
1.1.4 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ..................................................................................................................... 6
1.2 Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp .................................. 7
1.2.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp .......................................... 7
1.2.2 Các phương thức thanh tốn trong doanh nghiệp ........................................ 8
1.2.3 Các phương thức tính giá vốn hàng xuất kho .............................................. 8
1.2.4. Phương pháp tính giá trị mua hàng ............................................................. 8
1.3 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ......................................... 9
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................................... 9
1.3.2 Kế toán giá vốn bán hàng ........................................................................... 11
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và chiết khấu thanh toán .............. 13
ii


1.3.4 Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ........................... 14
1.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ..... 25

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI THÁI DƯƠNG ........................................................................................... 27
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................. 27
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty ................................................................................. 27
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................ 27
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 28
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 28
2.2.2. Đặc điểm về sản phẩm .............................................................................. 29
2.2.3. Đặc điểm về khách hàng ........................................................................... 30
2.2.4. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh................................................... 30
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 30
2.3.1. Sơ đồ.......................................................................................................... 30
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................. 31
2.4. Tình hình lao động, tài sản Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty (3 năm gần đây) ............................................................................................... 33
2.4.1. Tình hình lao động .................................................................................... 33
2.4.2. Tình hình tài sản cơng ty ........................................................................... 34
2.5. Thuận lợi khó khăn....................................................................................... 38
2.5.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 38
2.5.2. Nhược điểm ............................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI THÁI DƯƠNG ........................................................................................... 39
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty............................................................ 39
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .......................................................... 39
3.1.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................................... 40
iii



3.1.3. Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .............................................. 42
3.1.4. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................ 43
3.1.5. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................... 43
3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...................................... 43
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 43
3.2.1.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 45
Địa chỉ: Biệt thự HS01-47, khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside, đường Hoa
Sữa 1, phường Phúc Lợi, Q.Long Biên, TP.Hà Nội. .......................................... 45
Địa chỉ: Biệt thự HS01-47, khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside, đường Hoa
Sữa 1, phường Phúc Lợi, Q.Long Biên, TP.Hà Nội. .......................................... 46
Địa chỉ: Biệt thự HS01-47, khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside, đường Hoa
Sữa 1, phường Phúc Lợi, Q.Long Biên, TP.Hà Nội. .......................................... 47
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 48
3.2.3 Giá vốn hàng bán........................................................................................ 48
3.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................ 53
3.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................ 56
3.2.6. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính....................................... 58
3.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 60
3.2.8 Kế toán thuế TNDN ................................................................................... 60
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 62
3.3 Nhận xét ........................................................................................................ 66
3.3.1 Nhận xét tổng qt về tình hình hoạt động tại cơng ty .............................. 66
3.3.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty ................................................... 67
3.3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương ........... 68
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Cổ phần

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

KQKD

KQKD

BH & CCDV

Bán hàng & cung cấp dịch vụ

DN


Doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTT

Doanh thu thuần

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

Đ

Đồng

ĐVT

Đơn vị tính

GBC

Giấy báo có

GVHB

Giá vốn hàng bán


KC

Kết chuyển

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình qn

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hồn

14

Tài khoản đối ứng

TM

Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.3: Số lượng nhân sự công ty ................................................................... 33
Bảng 2.4. Tình hình tài chính Cơng ty năm2015-2017....................................... 35
Bảng 2.5. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty năm 2015 2017 ..................................................................................................................... 37

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ dồ kế toán doanh thu bán hàng. ..................................................................... 11
Sơ đồ: 1.1 – Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán. ..................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng ...................................................... 15
Sơ đồ1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí QLDN .......................................................... 17
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn doanh thu tài chính ........................................................... 19
Sơ đồ 1.5 : Hạch tốn chi phí tài chính ............................................................... 20
Sơ đồ 1.6: Hạch toán thu nhập khác.................................................................... 22
Sơ đồ 1.7 : Hạch tốn chi phí khác ..................................................................... 23
Sơ đồ 2: Quy trình cơng nghệ sản xuất ............................................................... 30

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ................................................ 31
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung áp dụng tại Công ty cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương ............................................. 41

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang chuyển mình trong thời kỳ đổi mới, các lĩnh vực về đời
sống – kinh tế - xã hội đang từng bước được cải thiện. Thực tế đã chứng minh,
trong những năm qua đất nước ta đã đi lên bằng những kết quả khá rõ rệt, tốc độ
tăng trưởng kinh tế khá nhanh được vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự
quản lý của Nhà nước, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao.
Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào để lợi nhuận của
doanh nghiệp đạt được tốt nhất, để biết được điều đó thì bộ phận kế toán tại
doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó,
muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, địi
hỏi cơng tác hạch tốn kế tốn phải đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, Kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống
kế toán của doanh nghiệp.Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều được hạch tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các nhà quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay khơng và lãi lỗ như thế nào? Từ đó
định hướng phát triển trong tương lai.
Chính vì vậy, địi hỏi các nhà kinh tế, các nhà doanh nghiệp, các cơng
ty…với hệ thống kế tốn chun nghiệp phải linh hoạt, năng động, có trình độ

chun mơn nghiệp vụ cao để lãnh đạo doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Các doanh nghiệp phải biết phát huy hết khả năng và sức mạnh của mình để
ln ln làm chủ trước mọi thời cơ, có những chiến lược phát triển kinh doanh,
phát triển sản phẩm phù hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp đã và đang theo
đuổi. Mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Muốn
biết được doanh nghiệp của mình hoạt động có hiệu quả hay khơng thì phải nhờ

1


vào cơng tác kế tốn hạch tốn kết quả kinh doanh, Từ đó hạch tốn thu nhập và
phân phối thu nhập cho mọi lĩnh vực kinh tế, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị mình giúp đa dạng hoá sản xuất – tăng trưởng nền kinh tế Nhà nước
và đáp ứng nhu cầu chung của toàn xã hội.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý
kinh tế tài chính. Nó cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính
của doanh nghiệp giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành, quản lý hoạt động theo
quy luật đạt hiệu quả cao. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của người làm kế toán giúp doanh nghiệp lắm được
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Đồng thời, đem
lại lợi ích trong việc tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong tương lai.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn
đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là “Hồn thiệnkế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Thái Dương tại Hà Nội».
2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất: hệ thống hóa những vấn đề lý luận về Kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Thứ hai: tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại
Thái Dương
Thứ ba: đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng Kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Thái Dương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng, xác định KQKD và kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương
2


*Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
3 năm từ năm 2015- 2017, cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD trong
tháng 12 năm 2017.
- Không gian: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành chuyên đề này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu
các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện và
trung tâm học liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt q trình thực tập,
giúp tơi giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn
TSCĐ tại cơng ty, qua đó cũng giúp tơi tích lũy được những kinh nghiệm thực tế
cho bản thân.
- Phương pháp thu thập và xữ lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô
của công ty, sau đó tồn bộ số liệu thơ được xữ lý và chọn để đưa vào đề tài một cách
chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.

- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân
tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác
sản xuất kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty
nói chung và cho cơng tác kế tốn tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định KQKD trong
doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương.
-Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại công ty cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
KQKD tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái Dương.
3


6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Tổng quan về Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Thái
Dương
Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Thái Dương.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Sự cần thiết của việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại và quy trình bán hàng
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu
chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi
và dự trữ hàng hoá ).
- Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật
tư, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán.
- Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương
mại có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán bn, bán lẻ.
- Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ
chức bán bn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty
xúc tiến thương mại...
- Về sự vận động của hàng hố; sự vận động của hàng hố khơng giống
nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước,
hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hố
cũng khác nhau giữa các loại hàng.
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại
nói riêng,tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị
quan trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được
những hàng hố chậm ln chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc
đẩy q trình tuần hồn vốn.Các số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức
5



độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng và xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm
những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán
để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Ngồi ra thơng qua số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng mua-dự trữbán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư,cho vay vốn
hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp bạn.
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
-Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hố dịch vụ bán
ra và tiêu thụ nội bộ,tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán,chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định
kết quả bán hàng.
-Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện,kế hoạch bán hàng,kế hoạch lợi
nhuận,phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán,làm trịn nghĩa vụ đối với
nhà nước.
-Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hinhg bán
hàng,xác định kết quả và phân phối kết quả,phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và quản lý doanh nghiệp.
1.1.4 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế thế giới đang phát triển với
trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển
theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú, đòi hỏi
hê ̣thống luật pháp và các chính sách kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để
đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hội nhâp̣
Vì vậy tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn là một cơng cụ hữu hiệu giúp
cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và tồn diện về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động,
6



vật tư, tài sản...của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế
trong hoạt động của doanh nghiệp.
1.2 Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Bán bn.
Bao gồm hai hình thức:
- Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại
diện dến kho của doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bên mua thanh
toán tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp
thương mại khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển
thẳng giao cho bên mua tại kho người bán. sau khi giao, nhận hàng đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn tiền hàng
thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu thụ.
Phương thức bán lẻ.
Có 5 hình thức:
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán
hàng cho khách và thu tiền.
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hố
đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc
kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra
trong ngày.
- Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền
cho nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
- Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo hố đơn giá bán hàng hố cịn
thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách
.


7


1.2.2 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp
- Thanh toán bằng tiền mặt
Sau khi thủ tục giao hàng được hồn tất, có hóa đơn GTGT. Nếu khách
hàng thanh tốn tiền ngay bằng tiền mặt thì liên thứ 3 trong hoá đơn (GTGT)
được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng kế tốn và thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ số tiền hàng.
- Thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng
Sau khi thủ tục giao hàng được hồn tất, có hóa đơn GTGT. Nếu khách hàng
thanh tốn bằng chuyển khoản, khi có giấy báo có của ngân hàng, thủ quỹ dựa vào
đó để vào sổ Tiền gửi Ngân hàng, Và q trình thanh tốn được hồn tất.
1.2.3 Các phương thức tính giá vốn hàng xuất kho
 Phương pháp giá thực tế đích danh: khi áp dụng phương pháp này thì
giá mua hàng hố phải được theo dõi từng lơ, từng loại hàng và theo dõi từ khâu
mua đến khâu bán, do đó hàng hố xuất bán thuộc lơ nào thì giá vốn hàng bán
chính là giá mua của hàng hố đó.
 Phương pháp bình qn gia quyền:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: là phương pháp tính được giá vốn
của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính giá bình qn cả kỳ kinh
doanh:

 Phương pháp nhập trước, xuất trước: là phương pháp được dựa trên giả
định là hàng hố được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước. Do đó hàng tồn cuối kỳ là
những hàng hố nhập sau. Vì vậy, giá vốn hàng hố xuất kho trong kỳ được tính
theo giá của hàng hố nhập trước.
1.2.4. Phương pháp tính giá trị mua hàng
Theo quy định, đối với hàng hoá nhập mua trong hoạt động kinh doanh

thương mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc

8


giá phí. Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Giá thực tế của hàng hoá mua vào được xác định:

Giá mua hàng hoá là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo
hố đơn:
Chi phí thu mua hàng hố là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hố như chi phí vận chuyển, bơc dỡ, hao hụt trong định mức...
1.3 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp được
hưởng trong kỳ kê tốn, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT3/001)

-

Phiếu thu (Mẫu 01-TT)

-

Giấy báo có


-

Hợp đồng kinh tế; Đơn đặt hàng …

1.3.1.3Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu tài khoản 511 :
+Bên Nợ:
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định KQKD cuối kỳ.
+Bên Có:
Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ… phát sinh
trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
9


- Kế toán hạch toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kỳ như sau:
Nợ TK 111,112,131,…: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
Có TK 511: Giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ (chưa tính thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ như sau:
Nợ TK 511: Giá trị hàng hóa, dịch vụ giảm trừ (chưa tính thuế)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT tính trên giá trị hàng hố, dịch vụ giảm trừ
Có TK 111,112,131,…: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ giảm trừ
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

10



1.3.1.4. Phương pháp hạch toán
511
333 (3331;3332; 3333)

111; 112; 331

Thuế GTGT phải nộp theo

Doanh thu bán hàng hóa (giá bán
chưa có thuế GTGT).

phương pháp trực tiếp,
thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu phải nộp.
111; 112; 131

3331
Thuế GTGT
phải nộp

521

Các khoản CKTM;
GGHB; HBBTL phát
sinh.

Thuế GTGT
phải nộp


Cuối kỳ
k/c

Doanh thu bán hàng hóa với DN
nộp thuế GTGT trực tiếp ghi theo
tổng giá thanh toán

3333331

TTK 331
Doanh nghiệp nộp thuế theo

911

PP trực tiếp
Cuối kỳ k/c doanh thu
thuần.

Sơ dồ kế toán doanh thu bán hàng.
1.3.2 Kế toán giá vốn bán hàng
1.3.2.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán
được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 632 - Giá vốn hàng bán
TK 632 không có số dư cuối kỳ.


11


Nợ

TK 632



Tập hợp trị giá mua (giá vốn) Trị giá mua của hàng hoá
của hàng hoá, giá thành thực tế đã bán bị người mua trả
của dịch vụ, lao vụ đã xác định lại
là tiêu thụ.
Kết chuyển giá vốn của
Chi phí mua phân bổ cho hàng hàng hố tiêu thụ vào TK
tiêu thụ trong kỳ
911 để xác định kết quả
kinh doanh

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
632

156

156
Trị giá vốn hàng hóa được xác
định là tiêu thụ.


Trị giá vốn HH đã tiêu thụ bị trả
lại nhập kho.

157
Hàng hóa gửi đi bán đã xác định
là tiêu thụ

911
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán

1381
Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát tính
vào giá vốn hàng bán

Sơ đồ: 1.1 – Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán.

12


1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và chiết khấu thanh toán
1.3.3.1. Khái niệm
Là khoản tiền chênh lệch gía bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã
giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT


-

Phiếu thu

-

Giấy báo nợ

-

Giấy báo có

1.3.3.3Tài khoản sử dụng
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211 – Chiết khấu TM
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Nội dung:
Nợ

TK 521



Số CKTM đã chấp

Kết chuyển toàn

nhận cho khách hàng


bộ số CKTM sang

được hưởng,các

TK 511 để xác

khoản giảm giá hàng

định doanh thu

bán, hàng bán bị trả

thuần

lại.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ

13


1.3.3.4. Phương pháp hạch toán
521
511

111; 112
Cuối kỳ kết chuyển các khoản
CKTM; GGHB; HBBTL ps trong
kỳ


Các khoản chiết khấu
TM, GGHB, HBBTL
phát sinh

3331

Thuế
GTGT

1.3.4 Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng: Là tồn bộ các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chứng từ sổ sách sử dụng
-

Phiếu thu, Phiếu chi

-

Hóa đơn GTGT

-

Bảng lương

-


Bảng phân bổ CCDC, Bảng phân bổ khấu hao
Tài khoản sử dụng

TK 641 - chi phí bán hàng
TK 111, TK 112
Kế tốn sử dụng TK 641 Chi phí bán hàng
TK 641
Các CP quản lý kinh doanh

Kết chuyển sang TK nợ 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

thực tế phát sinh trong kỳ
xxx

xxx

14


Phương pháp hạch tốn
334, 338

641
111, 112…

Chí phí nhân viên bán hàng,

Các khoản ghi giảm chi


152, 153…

phí QLKD

Chi phí VL, CCDC dùng cho

352

quản lý kinh doanh.

Hồn nhập số chênh lệch dự
phịng bảo hành sp, dự phịng
phải trả khác

352
Trích lập quỹ dự
phịngphải trả khác

911

214
Trích KH TSCĐ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLKD để XĐKQ

242, 335
Chi phí trả trước và chi phí phải
trả tính vào CPQLKD


333
Các khoản thuế,
phí lệ phí

111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi
phí khác bằng tiền.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

15


1.3.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến họat động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung tồn doanh nghiệp.
Chứng từ sổ sách sử dụng
-

Phiếu thu

-

Phiếu chi

-

Hóa đơn GTGT


-

Bảng lương

-

Bảng phân bổ CCDC

-

Bảng phân bổ khấu hao

Tài khoản sử dụng
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 111, TK 112
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiêp”.
TK 642

Các CP quản lý kinh doanh

Kết chuyển sang TK nợ 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

thực tế phát sinh trong kỳ

xxx

xxx


16


Phương pháp hạch toán theo phương pháp khấu trừ
334, 338

642
111, 112…

Chí phí nhân viên quản lý
Các khoản ghi giảm
chi phí QLKD

152, 153…
Chi phí VL, CCDC dùng
cho quản lý kinh doanh.

352

TK 1331

Hồn nhập số chênh lệch
dự phịng bảo hàng sp, dự
phịng phải trả khác

Thuế khấu trừ
352
Trích lập quỹ dự
phịngphải trả khác


911

214
Cuối kỳ kết chuyển chi

Trích KH
TSCĐ

phí QLKD để XĐKQ

242, 335
Chi phí trả trước và chi phí
phải trả tính vào CPQLKD

333
Các khoản thuế,
phí lệ phí

111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngồi và
chi phí khác bằng tiền.

Sơ đồ1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí QLDN

17


1.3.4.3. Kế tốn doanh thu tài chính
Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động

tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu tiền mặt
Giấy báo có
Phiếu kế tốn
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ



TK 515

Các doanh thu hoạt động tài
chính,các khoản lãi hoạt
động tài chính

Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính sang TK 911

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.

18


×