Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV tại huyện hoài đức thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUậN TốT NGHIệP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC Kế TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐịNH KếT
QUả BÁN HÀNG TạI CÔNG TY TNHH DụNG Cụ CƠNG NGHIệP HTV
TạI HUYệN HỒI ĐứC – THÀNH PHố HÀ NộI

NGÀNH : Kế TOÁN
MÃ SỐ : 404

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Thị Hảo

Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

: Lưu Thị Hoa
: 1454040359
: 59B - KTO

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN

Trong bốn năm học tập ở trường Đại học Lâm Nghiệp, em đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức bổ ích giúp cho cơng việc sau này. Lý thuyết luôn đi


đôi với thực hành , trường Đại học lâm Nghiệp đã tạo điều kiện cho sinh viên
thực tập tại các cơng ty đây là cơ sở hồn thành khóa luận tốt nghiệp đồng thời
giúp sinh viên tiếp cận công việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trường . Để hồn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình em đã chọn đề tài : “Nghiên cứu cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH dụng cụ
công nghiệp HTV”
Nhân dịp này , em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh , bộ mơn tài chính kế tốn trường Đại học Lâm
Nghiệp đã tạo điều kiện giúp em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn tập thể các cán bộ , công nhân viên trong công
ty TNHH dụng cụ cơng nghiệp HTV đã giúp đỡ em trong q trình thực tập , thu
nhập tài liệu, giải đáp những vấn đề liên quan đến công ty.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên TS. Hồng Thị Hảo đã tận tình
hướng dẫn , chỉ bảo em hồn thàn khóa luận tốt nghiệp này.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản thân nên khóa luận
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp q
báu của các thầy cơ giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực tập

Lưu thị hoa


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................... 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 4
1.1.1 Khái niệm hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................. 4
1.1.2. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. ..................................................................................................... 4
1.1.3 Các phương thức bán hàng........................................................................... 5
1.1.4 Các phương thức bán hàng........................................................................... 6
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................................ 8
1.2.1 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...................................... 8
............................................................................................................................. 10
1.2.2. Giá vốn hàng bán....................................................................................... 10
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 14
1.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 15
1.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 18
1.2.7. Kế tốn chi phí khác .................................................................................. 19
1.2.8. Kế tốn doanh thu khác ............................................................................. 20
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 21
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH DỤNG CỤ
CÔNG NGHIỆP HTV ......................................................................................... 23
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV ................. 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 23
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................... 24


2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ................................. 27
2.2. Đặc điểm nguồn lực SXKD của công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV.
............................................................................................................................. 28
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất của công ty TNHH dụng cụ cơng nghiệp HTV.

............................................................................................................................. 28
2.2.2. Đặc điểm về tình hình lao động ................................................................ 28
2.2.3. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................. 30
2.2.4. Đặc điểm về kết quả sản xuất kinh doanh của công ................................. 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
DỤNG CỤ CÔNG NGHIỆP HTV ..................................................................... 37
3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH dụng cụ công
nghiệp HTV ......................................................................................................... 37
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................. 37
3.1.2 Hình thức tổ chức kế tốn .......................................................................... 38
3.1.3 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................................ 40
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV ......................................................... 40
3.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng ................................................... 40
3.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng ...................................................... 41
3.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty...... 47
3.3.1. Nhận xét chung về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV ......................................................... 63
3.3.2. Đề xuất giải pháp về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV ......................................................... 65
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Dịch nghĩa từ viết tắt


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BTC

Bộ tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

KH


Khấu hao

NT

Ngày tháng



Quyết định

TK

Tài khoản

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

TM&DV

Thương mại và Dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục lao động của công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV
năm 2017 ............................................................................................................. 29
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần
đây ....................................................................................................................... 32


DANH MụC CÁC BIểU

Biểu mẫu 2.1: Đơn đặt hàng................................................................................ 42
Biểu mẫu 2.2: Hợp đồng mua bán hàng hóa ....................................................... 44
BIỂU 2.3:Trích Sổ chi tiết TK 5111 ................................................................... 50
BIỂU 2.4:Trích Sổ cái TK 511 ........................................................................... 51
BIỂU 2.5: Sổ cái TK 515 ................................................................................... 55
BIỂU 2.7: Sổ cái TK 911 ................................................................................... 59


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng. ................................. 10
Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên: ........... 13
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai kiểm kê định kỳ: ....... 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................ 15
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng ...................................................... 17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng ...................................................... 17

Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ trình tự kế tốn chi phí khác ................................................... 20
Sơ đồ 1.8: sơ đồ trình tự kế toán doanh thu khác................................................ 21
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả bán hàng....................................... 22
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lí của Cơng ty .................................................. 25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dụng cụ công
nghiệp HTV ......................................................................................................... 27
Sơ đồ 3.1: : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..................................... 38
Sơ đồ 3.2: : Sơ đồ Hình thức ghi sổ kế tốn của cơng ty .................................... 39
Sơ đồ 3.3: Quy trình bán hàng tại Cơng ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV . 41


LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển,
hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Việc phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN có sự quản lý của nhà nước, cùng với việc gia nhập
vào WTO, đã tạo nên môi trường kinh doanh hấp dẫn, sôi động, tạo ra nhiều cơ
hội để các doanh nghiệp phát triển. Đồng thời đó cũng là thách thức đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế năng động nhưng không kém phần khốc liệt. Để
tồn tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh và
kinh doanh có hiệu quả. Mà biểu hiện kết quả đó chính là chỉ tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp đó kinh doanh có
hiệu quả hay khơng. Việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một
khâu quan trọng, đó là cơng việc cuối cùng trong cơng tác hạch toán, là kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp. Kết quả đó khơng chỉ ảnh
hưởng đến các thành viên góp vốn mà cịn ảnh hưởng đến cuộc sống của những
người lao động. Xác định được KQKD thì doanh nghiệp sẽ biết được hiệu quả
hoạt động và khả năng cạnh tranh của mình, từ đó sẽ có những tính tốn và điều
chỉnh hợp lý để việc kinh doanh được tốt hơn. Kết quả tốt sẽ thúc đẩy nền kinh

tế phát triển, đóng góp vào ngân sách nhà nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Dụng cụ công nghiệp HTV.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống cơ sở lý luận về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dụng cụ công
nghiệp HTV qua 3 năm 2015 – 2017.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Dụng cụ công nghiệp HTV.
1


- Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
Dụng cụ công nghiệp HTV.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV.
+Về không gian: Công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV – Tập thể bông
vải sợi, Phố Lai, thôn Lai Xá, Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà
Nội
+ Về thời gian: Thời gian số liệu trong 3 năm ( 2015-2017). Nghiên cứu
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
dụng cụ công nghiệp HTV tháng 12 năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV.
- Thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dụng cụ công
nghiệp HTV.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong bản báo cáo này em đã sử dụng tổng hợp và khái quát về các biện
pháp duy vật biện chứng bao gồm các biện pháp sau:
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp kế tốn sử dụng những phương pháp
sau:
- Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp hỏi những người cung cấp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.

2


- Phương pháp thống kê: Là phương pháp thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào các số liệu có sẵn để
tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và số tuyệt đối, thường là 02 năm
liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó giúp cho quá trình kinh doanh
cũng như các quá trình khác.
- Phương pháp hạch toán kế toán là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong
hạch toán kế toán.
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được trình bày 3
chương

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH dụng cụ công nghiệp
HTV.
Chương 3:Thực trạng và giải pháp về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH dụng cụ công nghiệp HTV.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1 Khái niệm hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xác định kết quả kinh doanh: xác định và phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
năm. ... Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. là việc so sánh
giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu
thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì
kết quả bán hàng là lỗ Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành
váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào

từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
1.1.2. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
1.1.2.1 Vị trí
- Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc bán hàng là vấn đề sống còn, quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghịêp.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng,
cịn góp phần hướng dẫn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Chỉ thơng qua q
trình bán hàng thì giá trị sử dụng của hàng hố mới được thực hiện.

4


- Đối với các đơn vị có quan hệ trực tiếp đối với doanh nghiệp. Việc cung
cấp hàng hoá kịp thời đúng thời hạn, đúng quy cách phẩm chất, đúng yêu cầu số
lượng sẽ giúp cho các đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ
sở đó tăng lợi nhuận cho các đơn vị này
1.1.2.2 Vai trò
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng
khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế qc dân.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù
đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng
cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.3 Nhiệm vụ
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập-xuất) của từng loại hàng hoá
trên cả hai mặt hiện vật và giá trị
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời,
đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng xác định kết qua kinh doanh

thơng qua doanh thu bán hàng một cách chính xác
Cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động
quản lý doanh nghiệp
1.1.3 Các phương thức bán hàng
1.1.3.1 Bán hàng theo hình thức bán bn
Bán bn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo
lơ hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp
dụng , hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà
phân phối… Trong hình thức bán bn có 2 phương thức cụ thể là : bán bn
hàng hóa qua kho và bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng
Bán bn hàng hóa qua kho: là việc DN bán hàng hóa, dịch vụ phải
được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán bn qua kho, DN có thể giao
5


hàng trực tiếp cho KH tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa
điểm theo như hợp đồng.
Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba hay bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán): Doanh
nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người
bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th
ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.
1.1.3.2 Bán hàng theo hình thức bán lẻ

Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá
thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng
hơn bán buôn. Cụ thể là:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp
vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn tích kê cho khách để
khách tới nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền cho thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng.
+ Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng mang tới bàn
tính tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập
hóa đơn bán hàng, thu tiền của khách.
1.1.4 Các phương thức bán hàng
1.1.4.1. Phương thức trực tiếp
6


Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp
tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp và hàng được gọi là tiêu
thụ khi đã giao cho khách hàng, người bán mất quyền sở hữu về số hàng này và
người mua chấp nhận thanh toán hay thanh toán số hàng này mà người bán đã
giao.
1.1.4.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Là phương thức doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận
tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu

thụ, người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi phí vận chuyển do doanh
nghiệp chịu hoặc bên mua chịu là do sự thỏa thuận giữa hai bên.
1.1.4.3. Phương thức đại lý, ký gửi
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi các cơ sở
này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được
hưởng hoa hồng đại lý bán.
+ Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên
giao đại lý quy định thì tồn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý
không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
+ Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ
phải chịu thuế GTGT trên phần giá trị tăng, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT
trên phần doanh thu của mình.
1.1.4.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm trả góp là phương pháp bán hàng mà người mua được
trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua
phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay
một lần (bán hàng thu tiền nhiều lần).
1.1.4.5. Phương thức đổi hàng
7


Bán hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm,
vật tư, hàng hóa để đổi lấy hàng hóa khác khơng tương tự, giá trao đổi là giá
hiện hành của hàng hóa, vật tư tương ứng trên thị trường.
Kết thúc, thanh lý hợp đồng trao đổi giữa hai bên, nếu giá trị sản phẩm
đưa ra trao đổi cao hơn giá trị vật tư nhận về, được nhà cung cấp trả số chênh
lệch bằng tiền.
Ngược lại, nếu giá trị sản phẩm đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư nhận
về thì doanh nghiệp phải thanh tốn số chênh lệch cho nhà cung cấp.

1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và
bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động
1.2.1.2 Cách xác định doanh thu bán hàng
Doanh thu được xác định Theo mục 10 của chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh
thu và thu nhập khác ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ tài
chính ngày 30/12/2001 cụ thể như sau:
+ Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thỏa
mãn 5 điểu kiện:

8


Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Xác định doanh thu: theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được:
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hóa khác tương tự về bản chất và
giá trị việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hóa khác khơng tương tự thì việc
trao đổi được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh
thu được coi là giá trị hợp lý của hàng hóa dịch vụ nhận về, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa nhận về thì doanh thu được
xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem đi trao đổi, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc thu thêm.

9


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bỏn hng.

TK 5212


TK 511

TK 152,153
Bán hàng theo phương thức hàng

K/c doanh thu hàng bán

đổi hàng

bị trả lại

TK 3331

VAT

TK 334
Trả lương nhân viên bằng sản phẩm

TK 5213
K/c giảm giá cho KH

TK 3331
VAT

TK 111,112, 131

TK 5211
K/c chiết khấu thương mại


TK 635

TK 333
DT bán hàng

Chiết khấu

Thuế nhập khẩu phải nộp

TK 911

TK 3331
K/c doanh thu thuÇn

VAT

1.2.2. Giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Khái niệm
- Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.

10


-

Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này

được xác định giá trị vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632
khơng có số dư và có thể mở chi tiết cho từng mặt hàng, dịch vụ...

1.2.2.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Hàng hóa xuất kho tiêu thụ phải được thể hiện theo giá vốn thực tế vì
hàng hóa mua về nhập kho có thể theo những giá khác nhau ở thời điểm khác
nhau nên để tính một cách chính xác giá vốn thực tế của khối lượng hàng hóa
xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp quy định : Hàng tồn kho
như sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Nội dung cụ thể của từng phương pháp như sau:
Phương pháp giá bình quân gia quyền.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể
của mỗi doanh nghiệp.

 Giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng
tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để
tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị
hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số
lượng hàng nhập trong kỳ)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương
11



pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
Giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính
theo cơng thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá
vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ
+ Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
pháp trên nhưng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Do đặc
điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng
loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Phương pháp này giả thiết rằng số hàng hóa nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của hàng
xuất. Do vậy giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng hóa mua
vào sau cùng. Khi giá có xu hướng tăng lên áp dụng phương pháp này doanh
nghiệp có số lãi nhiều hơn do giá vốn hàng hóa mua vào lần trước với giá thấp.
- Ưu điểm: Phương pháp này giúp chúng ta có thể tính được ngay trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của
hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu
hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
- Nhược điểm: Phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại khơng phù
hợp với chi phí hiện tại bởi doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị của hàng
hóa mua vào từ trước đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng
nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn
cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.


12


Phương pháp giá thực tế đích danh.
- Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lơ
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.
- Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp
của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị của hàng xuất
kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phương pháp đơn giản, dễ tính
tốn, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, thủ cơng.
- Nhược điểm: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho
có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có
thể áp dụng được phương pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều
loại hàng thì khơng thể áp dụng được phương pháp này.
Kế toán giá vốn hàng bán:
Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK 632
TK 156

TK 911

Bán hàng hóa qua nhập kho

K/c giá vốn hàng bán

Để xác định kết quả
TK 157


Gửi bán hoặc

giá vốn hàng

Giao đại lý

bán gửi bán

Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai kiểm kê định kỳ:

13


TK 111, 112, 311

TK 611

Mua hàng hóa

TK 632

TK 911

giá trị hàng hóa kết chuyển giá vốn hàng
Xuất bán trong kỳ

bán tiêu thụ trong kỳ

TK156


TK 155, 157

Kết chuyển GTHH

kết chuyển TP hàng

tồn kho đầu kỳ

gửi đi bán cuối kỳ

TK 155, 157

Kết chuyển TP hàng gửi đi bán
đầu kỳ
TK 631

TK 2294

Giá thành thực tế TP nhập kho

hồn nhập dự phịng

1.2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền người bán thưởng, giảm trừ cho
khách hàng khi họ mua hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Giảm giá
hàng bán, Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên
nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao
hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu.

- Chiết khấu thương mại: là các khoản mà người bán giảm trừ cho người
mua với số lượng lớn. Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua
bán và cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua trả lại và từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn

14


của hàng bán bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị
trả lại cùng thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

TK 111, 112

TK 511

TK 521

Kho¶n gi¶m trừ doanh thu

K/c các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng

TK 3331
Th GTGT

1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động sống, lao
động vật hóa trực tiếp cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong

kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí lao động sống và lao động vật
hóa có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động chung của doanh nghiệp mà
không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào.
1.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn.
Kết cấu tài khoản chi phí quản lý kinh doanh TK642:
Bên Nợ:
– Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
– Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
15


– Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
– Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh.
– Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản

lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

16


Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hng

TK 334, 338

TK 6421

Lương và các khoản trích theo
lương nhân viên bán hàng
TK 911

TK 152,153..

Kết chuyển chi phí bán hàng

Chi phí vật liệu công cụ dụng
cụ (phân bổ một lần)
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111,112
CP bằng tiền và DV mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT
TK 242,335

Phân bổ CP trích trước,
Chi phí sửa chữa TSCĐ

S 1.6. S hch toỏn chi phí bán hàng

17


×