Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH khoáng sản minh thịnh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 96 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học 2014 -2018, chun ngành kế toán tại Trường
đại học Lâm Nghiệp , được sự đồng ý của Ban Gíam Hiệu nhà trường, khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, em tiến hành thực hiện khóa luận với đề tài : “
Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội
Em xin chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo và tồn thể cán bộ nhân viênCơng ty TNHH Khống Sản
Minh Thịnh, Hà Nội đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất giúp
em hoàn thành khố thực tập tốt nghiệp.
Các thầy cơ giáo khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học
Lâm Nghiệp, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Võ Thị Hải Hiền đã
hướng dẫn, hỗ trợ em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Gia đình đã tạo điều kiện học tập tốt nhất.
Các bạn đã giúp đỡ, trao đổi thơng tin trong q trình thực tập.
Với sự chỉ bảo tận tình chu đáo của cơ giáo Võ Thị Hải Hiền và Ban lãnh đạo
công ty,cùng sự nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và kiến thức của em
cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em mong nhận được sự
quan tâm , đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo để khóa luận tốt nghiệp của em
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
Kính chúc ban lãnh đạo Cơng ty, thầy cô và các bạn sức khoẻ!
Người làm báo cáo

Vi Thị Huyền

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................. ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................. vi
DANH MỤC MẪU SỔ ............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
3.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
3.2.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
5. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 2
6. Cấu trúc của khóa luận.................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP4
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại .......................................... 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng ........................................................................ 4
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh 4
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.....5
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .............................. 5
1.2.1. Các phương thức bán hàng.............................................................. 5
1.2.2. Các phương thức thanh tốn ........................................................... 7
1.3. Cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại ....................................................................... 8
ii



1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................ 8
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................... 10
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................... 11
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng............................................................... 14
1.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................ 17
1.3.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ................................................. 18
1.3.8. Kế tốn thu nhập khác ..................................................................... 19
1.3.9. Kế tốn chi phí khác ........................................................................ 21
1.3.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 22
1.3.11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................................ 23
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH KHỐNG SẢN MINH THỊNH, HÀ NỘI26
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội .. 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 26
2.1.2. Nhiệm vụ ngành nghề sản xuất kinh doanh..................................... 26
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Khoảng Sản Minh
Thịnh, Hà Nội ............................................................................................... 27
2.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu cho sản xuất kinh doanh trong Cơng ty
TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội..................................................... 28
2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty ................................................ 28
2.3.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động tại Cơng ty TNHH Khống
SảnMinh Thịnh................................................................................................. 29
2.3.3. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty TNHH
Khống Sản Minh Thịnh qua 03 năm (2015-2017) .................................. 30
2.4. Kết quả kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm ............. 31
(2015 – 2017) ................................................................................................... 31
2.5. Những thuận lợi khó khănvà phương hướng phát triển của Công ty ....... 34
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH KHỐNG SẢN

MINH THỊNH, HÀ NỘI .................................................................................. 35

iii


3.1. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH khống
Sản Minh Thịnh, Hà Nội............................................................................... 35
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Khoáng Sản
Minh Thịnh ................................................................................................ 35
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH khống Sản Minh Thịnh
35
3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại Cơng ty TNHH khoáng Sản Minh
Thịnh 37
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh
Thịnh ................................................................................................................ 38
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQHDKDtại Cơng ty
TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội..................................................... 39
3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Cơng ty TNHH khống Sản Minh
Thịnh, Hà Nội................................................................................................... 39
3.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại Cơng ty TNHH
khoáng Sản Minh Thịnh, Hà Nội ..................................................................... 42
3.2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả HĐKD tại Cơng ty TNHH
Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội.............................................................. 44
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH khống Sản Minh
Thịnh,Hà Nội ................................................................................................ 65
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH khống Sản Minh Thịnh, Hà
Nội.............. ............................................................................................... 65
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH khống Sản Minh
Thịnh, Hà Nội ............................................................................................ 68
KẾT LUẬN................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................
PHỤ LỤC ......................................................................................................

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Diễn giải

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

NKC

Nhật ký chung

3


BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

6

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

7

QLKD

Quản lý kinh doanh

8


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

CP

Chi phí

12

CP

Thương mại cổ phần

13




Giám đốc

14

NLĐ

Người lao động

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán .................................... 10
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .. 11
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................. 13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí bán hàng ..................................... 15
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ hạch tốn Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu tài chính ................................. 18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch tốn Kế tốn chi phí tài chính ...................................... 19
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu khác ....................................... 21
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí khác ............................................ 21
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch tốn Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..... 23
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ............... 25
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức cơng ty TNHH khống sản Minh Thịnh .............. 27
Sơ đồ3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty TNHH Khống SảnMinh
Thịnh ................................................................................................................ 36
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại cơng ty Minh Thịnh. .. 37

Sơ đồ 3.3: Quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH Khống Sản Minh
Thịnh. ............................................................................................................... 41

vi


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Trích Sổ NKC tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh ...... 46
Mẫu sổ 3.2: Sổ cái TK 632 tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh ...... 49
Mẫu số 3.3: Sổ cái TK 511 tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh ...... 53
Mẫu sổ 3.4: Sổ cái tài khoản 641 .................................................................... 56
Mẫu sổ 3.5: Sổ tài khoản 642........................................................................... 58
Mẫu sổ 3.6: Sổ cái tài khoản 515 .................................................................... 59
Mẫu sổ 3.7: Sổ cái tài khoản 635 ..................................................................... 60
Mẫu sổ 3.8: Sổ tài khoản 821........................................................................... 62
Mẫu sổ 3.9 - Sổ cái tài khoản 911 .................................................................... 64

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (31/12/2017) ..... 28
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động của Cơng ty tính đến 31/12/2017 ........................ 29
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 –
2017 .................................................................................................................. 30
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2015-2017 .......................... 31
Bảng 3.1: Danh mục hàng hóa tại cơng ty TNHH Khoáng Sản Minh Thịnh .. 40
Bảng 3.2: Bảng chi tiết tổng hợp giá vốn ........................................................ 45
Bảng 3.3: Bảng chi tiết tổng hợp doanh thu .................................................... 51
Bảng 3.4: Thuế Thu nhập doanh nghiệp (Tháng 12/2017) .............................. 61


viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế xuất phát yêu cầu quản trị
của doanh nghiệp.Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới tồn tại và phát
triển được trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay. Với chức năng thu thạp xủ
lý số liệu, cung cấp thơng tin, kế tốn được coi là cơng cụ quan trọng giúp doanh
nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định KQKD.
Với sự hỗ trợ từ kế toán thực tế, doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thoát
hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa luân chuyển chậm, có biện pháp xử lý
thích hợp, đẩy nhanh q trinh tuần hồn vốn. Các số liệu về kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ
hồn chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu sót trong q trình mua,
bán dự trữ hàng hóa để đua ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu được lợi
nhuận cao nhất.
Với doanh nghiệp thương mại đóng vai trị là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân, có q trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là: mua-dự trữ-bán,
trong đó khâu bá hàng là khâu cuối cùng của hoạt động snar xuất kinh doanh và dự
trữ cho kỳ tới, mới mua thu nhập để bù đắp chi phí kinhh doanh và tích lũy để tiếp
tục cho q trình kinh doanh. Do đó việc quản lý q trình bán hàng có ý nghia rất
lớn đối với doanh nghiệp thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng nên quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà
Nội cùng với lý luận mà em học được, em đã lựa chọn đề tài "Nghiên cứu kế toán
bán hàng và xác định KQKD tại cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội"
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Nhằm đánh giá thực trạng tình hình hạch toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, đánh giá những ưu điểm,
tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và
hạch toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng tại cơng ty.

1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh - Số 18, ngõ 68, Định
Công Thượng, phường Định Công, quận Hồng Mai, Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh là một cơng ty nhỏ, mới xây dựng và
phát triển trong 3 năm gần đây, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua bán các
loại thép cơng nghiệp. Vì vậy trong báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, em sẽ
tập hợp các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác qua các báo cáo tài chính
của cơng ty. Từ đó xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả kinh doanh tại
cơng ty trong khoảng thời gian tháng 12 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu thực tế phát sinh tại Cơng ty;
 Phương pháp phân tích đánh giá dựa trên các số liệu của Công ty;
 Phương pháp hạch tốn tại Cơng ty;
 Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn;
 Phỏng vấn Giám đốc và nhân viên phịng kế tốn của Cơng ty;
 Tham khảo tài liệu đã có từ các khóa trước;
 Tham khảo sách báo, Internet và các văn bản quy định CĐ kế toán hiện
hành.

5. Nội dung nghiên cứu
 Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
 Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội
 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội

2


 Một số giải pháp, đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà
Nội
6. Cấu trúc của khóa luận
Ngồi lời mở đầu và phần kết luận, khóa luận tốt nghiệp của em gồm ba
chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
 Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
TNHH Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội
 Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Khống Sản Minh Thịnh, Hà Nội

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn liền với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh tốn.
Bán hàng là q trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu cầu
khách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng và
thanh toán.Là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàng
những thứ mà họ muốn.
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quản lý quá trình bán hàng là một yêu cầu thực tế, xuất phát từ yêu cầu quản
trị của doanh nghiệp.Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới tồn tại và
phát triển được trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay. Với chức năng thu
thập xử lý số liệu, cung cấp thơng tin, kế tốn được coi là cơng cụ quan trọng giúp
doanh nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh.
Với sự hỗ trợ từ kế toán thực tế, doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thốt
hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa ln chuyển chậm, có biện pháp xử lý
thích hợp, đẩy nhanh q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn
chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu sót trong q trình mua, bán, dự
trữ hàng hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu được lợi nhuận cao
nhất.Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp; từ đó
thực hiện chức năng quản lý, kiểm sốt vĩ mơ nền kinh tế, kiểm tra việc chấp hành
các chính sách và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước. Các đối tác
kinh doanh cũng sẽ có được thơng tin về khả năng mua bán, cung cấp hàng hóa của
doanh nghiệp; qua đó có thể có quyết định đầu tư, cho vay vốn hoặc tiến hành hợp
tác kinh doanh với doanh nghiệp.


4


1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trực tiếp thu nhận, xử lý và
cung cấp thơng tin về q trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các chi
phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
Sau khi có kết quả bán hàng, kế tốn sẽ phân tích, đánh giá kết quả bán hàng
của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói riêng; xác
định và tính tốn cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả bán hàng.
Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ tới.
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán buôn.
Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
Theo phương thức này có hai hình thức bán bn.
 Bán bn qua kho: là hình thức bán hàng mà bán được xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán bn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng trực
tiếp hoặc bán buốn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
 Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức bán hàng
trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếo cho đại diện của bên mua.

 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức bán hàng
trong đó doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho
hàng hóa.
 Bán bn vận chuyển thẳng: là hình thức bán mà doanh nghiệp thương mại
sau khi tiến hành mua hàng không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên

5


mua. Thuộc hình thức này bao gồm bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán
buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.
 Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hình thức bán mà người mua cử
đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của người bán
đã nhận.
 Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức bán
hàng mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của bênh
mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự có hoặc th ngồi.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng,
không thông qua các trung gian.Khi đó, hàng hóa đã đi ra khỏi lĩnh vực lưu thông
và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa được thực
hiện.Đồng thời, khi bán lẻ, bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn
định và được công ty xây dụng một chính sách giá riêng, ít biến động. Thuộc
phương thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:
Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được
tách thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng
cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán gàng có nhiệm vụ nộp
tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.

Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các doanh
nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc
một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi cơng cộng. Hình thức này khơng cần
nhân viên bán hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng sau
khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
1.2.1.3. Phương thức hàng đổi hàng
Theo phương thức này doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa của mình để
đổi lấy sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp khác hay cịn gọi là phương thức
thanh tốn bù trữ lẫn nhau. Khi đó ở doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vụ bán
hàng vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng.

6


1.2.1.4. Phương thức bán hàng đại lý
Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho các đơn vị hoặc cá nhân bán
hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế
GTGT ( đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc thanh
tốn bao gồm cả GTGT (đơi với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc đối trượng chịu thuế GTGT) và được hạch toán vào chi phí
bán hàng.
1.2.1.5. Phưong thức bán hàng trả góp
Là phương thức người mua hàng trả ngay một phần tiền hàng và trả góp số
tiền cịn lại trong nhiều kỳ. Trong trường hợp này doanh thu bán hàng vẫn tính theo
doanh thu bán lẻ bình thường, phần tiền nguời mua trả góp thì phải trả lãi cho số
tiền góp đó.
1.2.1.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là phương thức bán hàng các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với
nhau giữa đơn bị chính với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa

cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho người lao động thay tiền
lương.
1.2.2. Các phương thức thanh tốn
Thơng thường, việc thanh tốn tiền mua hàng trong nước được thực hiện theo
hai phương thức:
Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh
nghiệp thương mại thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng
tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng (hàng đổi
hàng)…
Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa
thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh tốn chậm trả có thể thực hiện theo điều
kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện “1/10, n/20″ có nghĩa là
trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh tốn cơng nợ sẽ
được hưởng chiết khấu thanh tốn là 1%.Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 20,
người mua phải thanh tốn tồn bộ cơng nợ là “n”.Nếu hết 20 ngày mà người mua
chưa thanh tốn nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.

7


1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải được xác định phù hợp với doanh
thu của nó. Giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất kho để bán, trị giá gốc của sản
phẩm xuất kho chính là giá vốn hàng bán: tính theo các phương pháp tính giá hàng
tồn kho (tương tự vật tư). Giá vốn của số hàng gửi bán xác định theo phương pháp
đích danh.
Giá vốn được tập hợp các bước sau:

 Bước 1: Xác định giá trị thực tế hàng xuất kho trong kỳ
Trị giá hàngmua được xác định theo 3 phương pháp tính giá xuất kho:
+ Phương pháp bình qn gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng
xuất kho trong kì được tính theo cơng thức:
Giá trị thực tế
hàng xuất kho
trong kỳ

Giá trị thực tế
+ Giá trị thực tế
Số lượng
= hàng hóa tồn kho
hàng hóa trong kỳ x hàng hóa xuất
đầu kỳ
kho trong kỳ
Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
hóa nhập trong kỳ
+ Phương pháp nhập trước xuất (F1FO): Theo phương pháp này, để đánh giá

trị giá vốn hàng bán xuất kho dựa trên giả định là lơ hàng nào nhập kho trước thì
được xuất kho trước và đơn giá hàng xuất bán là đơn giá hàng nhập. Trị giá hàng
tồn kho cuối kì được tính theo đơn giá lần nhập cuối cũng.
+ Phương pháp đích danh: Theo phương pháp này hàng hóa nhập kho từng
lơ theo giá nào thì xuất kho theo giá đó. Khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất,
phương pháp này phan án chính xác tùng lơ hàng xuất nhưng cồn việc rất phức tạp
đòi hỏi thủ kho phải nắm được từng chi tiết lô hàng. Phương pháp này thường được
áp dụng với hàng hóa có giá trị cao nhập theo lô vag bảo quản riêng theo tùng lô
của mỗi lần nhập.
 Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bố cho hàng xuất bán trong kì.

Giá trị thu
mua phân bổ
cho hàng xuất
bán trong kỳ

CP thu mua phân bổ +
cho hàng tồn đầu kỳ
=
Trị giá mua hàng +
tồn đầu kỳ
8

CP thu mua phát
sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

Trị giá hàng
hóa bán trong
x
kỳ


 Bước 3: Tính giá trị vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng
xuất bán

=

Trị giá mua hàng hóa xuất

bán

+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
 Bảng phân bổ giá vốn
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của
hàng hóa mua vào hoặc nhập về.
Kết cấu tài khoản 632
TK 632
- Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
(chênh lệch giữ số dự phòng phải lập năm nay lớn
hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)

- K/c giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng
chưa được xác định là tiêu thụ
- Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK cuối năm
tài chính
- K/c giá vốn của hàng háo đã xuất bán vào bên
Nợ TK 911- “Xác định KQKD”

 TK 632“Giá vốn hàng bán” khơng có số dư cuối kỳ

1.3.1.4. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn Kế tốn giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ
sau:
TK 632
TK 156

TK 157

Hàng hóa xuất
kho gửi bán

TK 156
Hàng bán trả lại
nhập kho

HGB được xác
định tiêu thụ

TK 911
Cuối kỳ K/c giá vốn
hàng bán của hàng
hố, dịch vụ đã bán

TK 159

Hồn nhập dự phịng
Xuất kho hàng hố
Trích lập dự phịng giảm
giá hàng tồnkho


9


Sơ đồ 1.1:Sơ đồ hạch toán Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Phân loại doanh thu: Doanh thu tùy các loại hình sản xuất, kinh doanh bao
gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu từ tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. Ngoài ra cịn có các khoản thu nhập khác.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa (như người sở
hữu hàng hóa) hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương dối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu bao gồm:
 Hóa đơn GTGT

(Mẫu 01-GTKT-3LL)

 Hóa đơn bán hàng thông thường

(Mẫu 02-GTKT-3LL)


 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

(Mẫu 01-BH)

 Thẻ quầy hàng

(Mẫu 02-BH)

 Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng,…)
 Hợp đồng kinh tế
Công thức xác định doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán
Doanh thu
Chiết khấu giảm
Doanh thu
= hàng và cung cấp
hàng bán bị trả - giá hàng bán, hàng
thuần
dịch vụ
lại
bán bị trả lại

10


1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:phản ánh doanh tu bán

hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản
xuất, kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
1.3.2.4. Kết cấu tài khoản 511
TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK,
BVMT)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ
- Các khoản giảm giá hàng bán k/c cuối kỳ
- Các khoản chiết khấu thương mại k/c cuối kỳ
- K/c doanh thu thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn

 TK 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.2.5. Trình tự hạch tốn
TK 911

TK 511
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 111, 112, 131

Doanh thu

bán hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 33311

TK 521
Doanh thu bán
hàng bị trả lại,
bị giảm giá,
chiết khấu
thương mại

Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá, chiết khấu
thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá, chiết khấu thương mại

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
 Chiết khấu thương mại là khoản tiền chêch lệch giá bán nhỏ hươn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua do việc người mua mua hàng dã mua sản phảm,
hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

11



 Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trên giá bán trong trường hợp đặc biệt vì lý do doanh nghiệp giao hàng
không đúng thỏa thuận trong hợp đông như sai quy cách, kém phẩm chất, không
đúng thời hạn,…
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán.
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giảm giá hàng bán
- Bên bán xuất hóa đơn giảm giá hàng bán cho bên mua
- Biên bản trả hàng
- Hóa đơn xuất trả hàng của bên mua
- Phiếu nhập kho hàng bán trả lại
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoánTK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: dùng để phản ánh chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
.
1.3.3.4. Kết cấu tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người
mua hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền
cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại sang TK 511 – “Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo

 TK 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu” khơng có số dư cuối kỳ.

12


1.3.3.5. Trình tự hạch
TK 521 các khoản giảm trừ doanh thu
TK 511

TK 111, 112, 131

Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, hàng bán
bị trả lại
Tk 333

Kết chuyển CKTM,
GGHB, hàng bán bị
trả lại

Giảm các khoản
thuế phải nộp

toán
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

13



1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.4.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Các khoản chi phí này ở doanh nghiệp thường bao gồm: chi phí nhân viên: tiền
lương, tiền thưởng, chi phí vận chuyển hàng hóa cho khách hàng, chi phí đồ dùng
văn phịng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi như các chi
phí sử dụng cước điện thoại, chi phí tiếp khách, chi phí dịch vụ SMS banking,... chi
phí khác bằng tiền ...
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương, bảng phân bổ lương và BHXH
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phiếu xuất kho, Bảng phân bô vật liệu, dụng cụ
- Tờ khai thuế (môn bài), phí,…
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng,…
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí liên
quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
1.3.4.4. Kết cấu tài khoản
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan đến

- Khoản được ghi giảm chi phí bán

quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ

hàng trong kỳ

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 11 – “Xác định KQKD” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ

 TK 641“Chi phí bán hàng” khơng có số dư cuối kỳ

14


1.3.4.5. Trình tự hạch tốn
TK 641 chi phí bán hàng

TK 111, 112,
152, 153, 242

Chi phí vật liệu, cơng cụ

Tk 133
TK 334, 338

Các khoản giảm trừ
doanh thu

TK 111, 112

Chi phí tiền lương và các
khoản phải trích theo lương

TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng


Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352

Dự phịng phải trả về chi phí bảo
hành hàng hóa, sản phẩm

TK 242, 335

- Chi phí phân bổ
- Chi pí trích trước

TK 152, 153, 155, 156

TK 352

Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại,
quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho
khách hàng bên ngồi doanh nghiệp

Hồn nhập dự phịng, hồn trả về
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa

TK 331, 131
Chi phí DV mua ngồi, chi phí bằng tiền
mặt, chi phí hoa hồng cho các đại lý

TK 133
Thuế

GTGT

Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ nên
được tính vào chi phí bán
hàng

TK338
Số phải cho đơn vị nhận ủy thác XK
về các khoản đã chi hộ liên quan đến
hàng ủy thác

Thuế
GTGT

TK 133

Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch tốn Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.5.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí để phục vụ cho quá trình quản
lý liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một
số khoản khác có tính chất chung của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm các loại chi phí phát sinh tương tự như
chi phí bán hàng (như mục 1.3.4.1 trang 12)
15


1.3.5.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương, bảng phân bổ lương và BHXH

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phiếu xuất kho, Bảng phân bô vật liệu, dụng cụ
- Tờ khai thuế (mơn bài), phí,…
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng,…
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”dùng để tập hợp và kết chuyển
các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến
hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
1.3.5.4. Kết cấu tài khoản
TK 642

Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ
- Số dự phịng phải thu khó địi,
dự phịng phải trả (C/L giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước

-

chưa sử dụng hết)

- Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó
địi, dự phịng phải trả (C/L giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử

dụng hết)
- K/c chi phí QLDN vào TK 911 –
“Xác định KQKD”

 TK 642“Chi phí quản lý doanh nghiệp” khơng có số dư cuối kỳ

16


1.3.5.5. Trình tự hạch
tốn
TK 642 chi phí QLDN
TK 111, 112,
152, 153, 242

TK 111, 112
Chi phí vật liệu, cơng cụ

Các khoản giảm trừ
doanh thu

Tk 133
TK 334,, 338
Chi phí tiền lương và các
khoản phải trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 911
TK 352


Dự phịng phải trả về chi phí bảo
hành hàng hóa, sản phẩm

TK 242, 335

Kết chuyển chi phí QLDN

- Chi phí phân bổ
- Chi pí trích trước

TK 2293
Dự phịng khó địi
TK 111, 112, 153, 141,
331, 335

Chi phí DV mua ngồi, chi phí bằng tiền
khác

Thuế
GTGT

TK 133
Thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ

TK333
TK 352

Thuế mơn bài phải nộp NSNN
Hồn nhập dự phịng, hồn

trả về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa

TK 155, 156
Sản phẩm hàng hóa, dịch tiêu dùng
nội bộ cho mục đích quản lý doanh
nghiệp

Sơ đồ 1.5:Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.6.1. Nội dung kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền
sở hữu, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
Cơng ty.
1.3.6.2. Chứng từ sử dụng

17


×