Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương mại huế tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 76 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp,
được sự nhất trí của nhà trường và Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, tơi đã
thực hiện khóa luận với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương
mại Huế Tuyến”.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cơ trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, của các
cán bộ công nhân viên Công ty TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến,
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Th.S Phạm Thị Huế, đến nay khóa
luận đã hồn thành.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng học hỏi, đi sâu vào tìm hiểu nhưng
đề tài nghiên cứu khá rộng, kinh nghiệm, trình độ chun mơn và thời gian thực
tập cịn có hạn nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo để bài khóa luận được hồn
thành tốt hơn.
Nhân dịp này, tơi xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Th.S Phạm Thị Huế, các
thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các cán bộ công nhân
viên Công ty TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiên

Nguyễn Thị Ngọc Ánh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC MẪU SỐ
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
3.2.1. Phạm vi không gian và thời gian................................................................. 2
3.2.2. Phạm vi về nội dung………………………………………………………2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................ 3
4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................................. 3
5. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ..................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh ................................................ 5
1.1.2. Vai trò của bán hàng ................................................................................... 5


1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
............................................................................................................................... 6
1.2. Các phương thức bán hàng, thanh toán và nguyên tắc bán hàng ................... 6
1.2.1. Các phương thức bán hàng.......................................................................... 6

1.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng........................................................ 8
1.2.3. Nguyên tắc kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh .. 8
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp ..................................................................................... 9
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 9
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 10
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 11
1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 14
1.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .................................................... 16
1.3.6. Kế tốn chi phí tài chính: .......................................................................... 17
1.3.7. Kế toán thu nhập khác. .............................................................................. 18
1.3.8. Kế toán chi phí khác. ................................................................................. 19
1.3.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 20
1.3.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. .................................... 21
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI HUẾ TUYẾN ................................................................ 23
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên thương
mại Huế Tuyến .................................................................................................... 23
2.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất của công ty ....................................................... 24
2.3. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................... 25
2.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................. 27
2.5. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh ......................................................... 29
2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 .................. 31
2.7. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong
thời gian tới ......................................................................................................... 33


2.7.1. Thuận lợi ................................................................................................... 33
2.7.2. Khó khăn ................................................................................................... 33
2.7.3. Phương hướng phát triển ........................................................................... 33

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI HUẾ TUYẾN ................................................................ 34
3.1. Đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH một thành viên
thương mại Huế Tuyến........................................................................................ 34
3.1.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty ........................................ 34
3.1.2. Chính sách kế tốn và hình thức kế tốn cơng ty TNHH một thành viên
thương mại Huế Tuyến đang sử dụng ................................................................. 36
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến................... 37
3.2.1. Phương thức bán hàng và thanh tốn áp dụng tại cơng ty ........................ 37
3.2.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến...................................................... 38
3.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên
thương mại Huế Tuyến........................................................................................ 62
3.3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt dộng sản
xuất kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến ............. 62
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương mại Huế
Tuyến………………………………………..…………………………………63
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 67


DANH MỤC VIẾT TẮT
BH & CCDV
CK
CKTM
CPBN

CP QLDN
DN
DNTM
DT
GTGT
GGHB
GVHB
HBBTL

HĐTC
K/C
KQKD
TK
TNDN
TSCĐ
TM

Bán hàng & cung cấp dịch vụ
Chuyển khoản
Chiết khấu thương mại
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp thương mại
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Giám giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Hóa đơn

Hoạt động tài chính
Kết chuyển
Kết quả kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tiền mặt


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh củacông ty TNHH một thành viên
thương mại Huế Tuyến........................................................................................ 24
Bảng 2.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty ................................ 24
Bảng 2.3. Cơ cấu nhân lực của cơng ty............................................................... 26
Bảng 2.4. Tình hình tài sản và vốn sản xuất kinh doanhcủa công ty qua 3 năm
2015- 2017........................................................................................................... 30
Bảng 2.5. Kết quả SXKD của Công ty 3 năm 2015 – 2017 ................................ 32
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2017........................ 62


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 10
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ............................................. 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên ................ 14
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 15
Sơ đồ 1.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. ............................................. 16
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí tài chính .................................................................... 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán thu nhập khác. ...................................................................... 19

Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí khác .......................................................................... 20
Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................... 21
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................... 27
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................... 35
Sơ đồ 3.2. Hình thức kế tốn của cơng ty ........................................................... 37

DANH MỤC BIỂU
Biểu 3.1. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng trong tháng 12/2017 ................... 45
Biểu 3.2 Tổng hợp giá vốn tháng 12/2017 .......................................................... 48
Biểu 3.3 Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh tháng 12/2017 .................. 51
Biểu 3.4 Bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính tháng 12/2017.............. 54


DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu sổ 3.1.Hóa đơn GTGT ................................................................................ 39
Mẫu sổ 3.2 Giấy báo có....................................................................................... 40
Mẫu sổ 3.3. Sổ nhật ký chung tháng 12/2017 ..................................................... 41
Mẫu sổ 3.4 Trích sổ cái TK 511 .......................................................................... 45
Mẫu 3.5. Phiếu xuất kho 0000017 ...................................................................... 47
Mẫu sổ 3.6. Phiếu xuất kho số 0000024 ............................................................. 48
Mẫu sổ 3.7 Trích sổ cái TK 632 .......................................................................... 49
Mẫu sổ 3.8 Phiếu chi số0001675 ........................................................................ 51
Mấu số 3.9. Trích sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ......................... 52
Mẫu sổ 3.10 Giấy báo có của ngân hàng NN&PTNT ........................................ 54
Mẫu 3.11 Sổ cái tài khoản 515 ............................................................................ 55
Mẫu số 3.12. Biên bản thanh lý TSCĐ tháng 12 năm 2017 ............................... 57
Mẫu số 3.13 Phiếu thu số 1200058 ..................................................................... 58
Mẫu sổ 3.13 Sổ cái TK 711 ................................................................................. 59

Mẫu sổ 3.14 Sổ cái TK 821 ................................................................................. 60
Mẫu sổ 3.15 Sổ cái TK 911 ................................................................................. 61


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi sâu sắc,
một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, đó là sự tiến bộ vượt bậc giúp cho nền kinh tế nước ta
bước sang một giai đoạn mới, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Sự ra đời ngày
càng nhiều doanh nghiệp với các hình thức, ngành nghề kinh doanh đa dạng đã
làm cho thị trường nói riêng cũng như nền kinh tế nói chung trở nên sơi động
hơn.Điều đó vừa mở ra những cơ hội nhưng cũng là những thách thức đối với
các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Mỗi một doanh nghiệp trên thị trường đều phải chịu trách nhiệm cho mọi
hoạt động của cơng ty dù cơng ty thuộc hình thức hay ngành nghề khác nhau.
Chính vì vậy, để có thể duy trì và phát triển cơng ty thì bản thân doanh nghiệp
phải có những chiến lược, chính sách để hoạt động trong từng giai đoạn.Để làm
được điều đó thì việc xác định kết quả bán hàng và hoạt động sản xuất kinh
doanh là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với công ty thương mại.
Trên thực tế hiện nay, việc xác định kết quả bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp cũng đã khá thuận lợi và hợp lý nhưng cũng
vẫn còn tồn tại những tồn tại, khó khăn cần khắc phục.Xuất phát từ thực trạng
đó cũng như nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh đối với công ty, tôi đã lựa chọn đề tài.
“Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thương mại Huế
Tuyến”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại công ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến.
1


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàngvà xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH một thành viên thương mại Huế
Tuyến qua 3 năm từ năm 2015-2017.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại Huế
Tuyến.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương
mại Huế Tuyến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên
thương mại Huế Tuyến.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian và thời gian
* Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH một
thành viên thương mại Huế Tuyến, Hải Dương.
* Phạm vi thời gian:
+ Số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
một thành viên thương mại Huế Tuyến được thu thập trong giai đoạn từ năm

2015- 2017 và số liệu về công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động
SXKD trong tháng 12/2017.
3.2.2. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên thương mại
Huế Tuyến.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thực hiện phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng và nhân viên kế toán.Nội
dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế tốn nói chung và cụ thể là
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng.
- Số liệu có trong báo cáo của cơng ty bao gồm các báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán, phiếu thu, phiếu chi,....
4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
* Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu đã được công bố, tổng
hợp, đối chiếu để chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề
tài. Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý theo chương trình Microsoft Excel.
* Phương pháp phân tích số liệu:Sử dụng các chỉ tiêu như số tương đối,
số tuyệt đối, số bình quân để so sánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn, lao động, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận trước thuế,...
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH một thành viên thương mại Huế
Tuyến.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên thương mại Huế Tuyến.
- Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
thương mại Huế Tuyến.
6. Kết cấu báo cáo đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh sách bảng, phụ lục, nội dung chính
của đề tài được thể hiện trong 03 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
3


Chương II: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH một thành viên thương
mại Huế Tuyến.
Chương III: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
một thành viên thương mại Huế Tuyến.

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh
- Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán
cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền của bên mua.Bán hàng

là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất trong quá trình lưu
chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh thương mại nội địa.Thực hiện hoạt
động bán hàng, DN mới thực hiện được giá trị hàng hóa, chuyển hàng hóa từ
trạng thái hiện vật sang hình thái giá trị, thu hồi vốn và thu lợi nhuận.
- Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động trong doanh
nghiệp mang lại trong một kì kế tốn. Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả từ
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác.
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc tính tốn so sánh tổng thu
nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí kinh doanh và chi phí khác trong
kỳ.Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có
kết quả hoạt động kinh doanh là lãi hoặc ngược lại là lỗ.
1.1.2. Vai trò của bán hàng
- Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng công ty mới có
thể thu hồi vốn kinh doanh và tạo ra lợi nhuận.
- Đối với người tiêu dùng (khách hàng): Bán hàng là cầu nối mang sản
phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng. Thơng qua đó nhu cầu của người
tiêu dùng được thỏa mãn, có thể mua được sản phẩm một cách dễ dàng.
- Đối với NSNN: NSNN sẽ thu được một khoản rất lớn từ các khoản thuế,
phí, lệ phí như: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu, thuế môi trường, ....
5


- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bánhàng là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hóa và lưu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định củng cố giá trị đồng tiền, từ đó ổn định và nâng cao
chất lượng đời sống của người lao động và toàn xã hội.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh

- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch bán hàng, tình
hình thanh tốn tiền hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận cũng như
việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp thơng tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình bán hàng để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó có kế hoạch đơn đốc, kiểm tra,
đảm bảo chu trình bán hàng diễn ra ngắn nhất có thể để tránh việc bị chiếm dụng
vốn bất hợp lý.
- Hoàn thành các loại báo cáo của doanh nghiệp như: báo cáo hoạt động
sản xuất kinh doanh, bảng nhập xuất tồn, sổ cái chi tiết các tài khoản,... để doanh
nghiệp nắm được tình hình cụ thể của doanh nghiệp từ đó có những chính sách,
kế hoạch điều chỉnh cụ thể để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
1.2. Các phương thức bán hàng, thanh toán và nguyên tắc bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức bên mua hàng đến
tận kho của doanh nghiệp để nhận hàng hoặc các tổ chức, cá nhân, tập thể đến
mua hàng tại cửa hàng chính của doanh nghiệp. Sau khi tiến hành xong thủ tục
xuất kho, bên mua kí nhận vào chứng từ và chấp nhận thanh toán, coi như hàng
đã được bán.
- Phương thức bán lẻ: Hàng hóa bán lẻ thường có khối lượng nhỏ, thanh
tốn ngay, hình thức thanh tốn chủ yếu bằng tiền mặt nên ít khi phải llàm
chứng từ bán hàng, các hình thức bán lẻ bao gồm:

6


+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu
trách nhiệm về số lượng và chất lượng hàng hóa tại cửa hàng sau khi được giao
nhận. Nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng, ghi

chép vào báo cáo bán hàng hoặc thẻ hàng. Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm
kê HH đã bán được, hàng tồn, tiền bán hàng và lập báo cáo bán hàng.Tiền bán
hàng sẽ được kê vào giấy nộp tiền rồi nộp cho thủ quỹ.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, mỗi quầy hàng hay cửa
hàng nhỏ đều có một nhân viên thu tiền riêng. Nhân viên thu ngân này có trách
nhiệm thu tiền, viết hóa đơn và giao cho KH, báo cáo bán hàng được coi là căn
cứ hạch toán doanh thu bán hàng và đối chiếu số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
+ Bán hàng tự chọn: Người mua tự chọn hàng hóa định mua và đem ra
quầy thu ngân nộp tiền, bộ phân thu ngân thu tiền và lập hóa đơn bán hàng. Cuối
ngày đem tiền thu được nộp vào quỹ.
- Phương thức bán buôn: Bán bn hàng hóa được hiểu là phương thức bán
hàng đến người tiêu dùng thông qua một hoặc nhiều bên trung gian (bên thứ ba).
+ Bán buôn chuyển thẳn không qua kho: Là bán bn hàng hóa mà hàng
hóa đó sau khi được mua hàng không đưa về kho của doanh nghiệp mà chuyển
trực tiếp đến cho người mua hàng. Các chi phí mua hàng sẽ được hạch tốn vào
giá trị hàng hóa được bán đi.
+ Bán bn qua kho: Là hình thức bán bn hàng hoa smà hàng hóa được
bán cho khách hàng được lấy từ kho hàng hóa, kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Phương thức bán hàng chờ chấp nhận: Là phương thức bán hàng dựa
vào hợp đồng đã được kí kết, bên bán hàng sẽ mang hàng tới địa điểm được ghi
trong hợp đồng và bên mua sẽ đến địa điểm đó để nhận hàng. Khi hàng hóa đã
được bên mua kí nhận hàng thì coi như hàng hóa đã đc tiêu thụ.Các khoản
thannh tốn do bên nào chịu và trả theo hình thức nào sẽ được ghi rõ trong hợp
đồng, hai bên có trách nhiệm tuân theo.
- Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Là hình thức bán hàng mà
doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đơn vị hoặc cá nhân bán hộ và phải trả hoa
7


hồng, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.Hoa hồng đại lý

được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế GTGT (đối với hàng hóa
chịu thuế theo phương pháp khấu trừ) hoặc thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT (đối
với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT) và được hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm: Phương thức bán hàng trả
góp, trả chậm: Là phương thức người mua hàng trả ngay tại thời điểm mua một
số tiền và phần cịn lại thì tiến hành trả góp theo từng kỳ (tháng, năm). Trong
trường hợp này, doanh thu bán hàng vẫn được ghi nhận như doanh thu bán lẻ
bình thường, phần tiền mua trả góp thì người mua phải trả lãi cho số tiền đó.
- Phương thức hàng đổi hàng: Đây là hình thức bán hàng bằng việc đem
hàng hóa của mình đi trao đổi với một công ty khác theo phương pháp bù trừ lẫn
nhau. Khi đó ở doanh nghiệp sẽ xuất hiện cả hai nghiệp vừa mua và bán hàng.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là phương thức bán hàng giữa đơn vị
chính với các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Các sản phẩm, hàng hóa
này thường được sử dụng với mục đích biếu tặng,tặng kèm, quảng cáo hay để
trả công cho người lao động và có thể được hạch tốn vào chi phí bán hàng hay
chi phí quản lý doanh nghiệp....
1.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng
+ Thanh toán bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh tốn thơng qua việc
nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
+ Thanh toán khơng dùng tiền mặt: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là
hình thức trả tiền hàng bằng hình thức chuyển khoản, kí séc, ủy nhiệm thu-chi,...
1.2.3. Ngun tắc kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
+ Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả trong từng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phải xác định được thời điểm ghi nhận doanh thu.
+ Phải nắm vững được cách thức xác định doanh thu.

8



+ Phải nắm rõ được cách hạch toán và xác định các chỉ tiêu liên quan đến
doanh thu, chi phí, thu nhập, lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Phải nắm được ngun tắc trình bày các thơng tin liên quan đến doanh thu,
chi phí, thu nhập để có thể kiểm tra tính chính xác của cái loại báo cáo tài chính.
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiêp đã
hoặc sẽ thu được trong ký kế toán, phát sinh từ các hoạt động thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14-Doanh thu và thu nhập khác(Ban hành và
côngbố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC),
DTBH được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
* Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ, giấy
báo có, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho,...
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, 911, 111, 112,...
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( DTBH và CCDV)

9


* Kết cấu tài khoản 511:
TK 511

Nợ

+ Kết chuyển các khoản giảm trừ DT.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển DTT vào TK 911



+ Doanh thu bán sản phẩm, HH, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của DN thực hiện trong kỳ kế tốn.
Giá bán chưa có thuế tính theo phương
pháp khấu trừ, giá bán có thuế tính
theo phương pháp trực tiếp)

Tà khoản 511 có 6 tài khoản cấp hai nhưng do công ty là công ty thương
mại nên chỉ sử dụng TK 5111
* Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch tốn các nghiệp vu xác định doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
TK 333


TK 511

TK 111, 112,

Thuế TTĐB, XK
DTBH và CCDV
GTGT phải nộp

phát sinh

TK 911
TK 511

K/c Doanh thu thuần

K/c các khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là tồn bộ số tiền giảm trừ cho người mua
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh như: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho người mua với khối lượng lớn .
10


- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém

chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (tính thuế theo phương pháp khấu trừ )
- Hóa đơn bán hàng có chiết khấu thương mại: Hóa đơn xác nhận hàng
bán bị trả lại,biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, phiếu chi, giấy báo nợ....
* Sổ sách sử dụng: Sổ NKC, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 511: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ
doanh thu ghi trực tiếp vào bên nợ TK 511.
* Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.2
TK 111,112,131

TK 511

Giảm trừ DT tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra
tương ứng

TK 33311

Giảm trừ DT tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp

Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, lao vụ, dịch vụ đã

tiêu thụ trong kỳ
* Có 3 phương pháp xác định giá vốn hàng bán:

11


- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập. Hàng
xuất của lơ nào thì tính theo lơ đấy.
- Phương pháp bình qn gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán= Số lượng x Đơn giá bình qn
Đơn giá bình qn được tính theo phương pháp bình quân gia quyền như sau:
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên
giả thuyết hàng hóa nhập trước sẽ xuất bán trước. Do đó, giá trị HH xuất kho
được tính hết theo giá NK lần trước rồi mới tính tiếp đến giá nhập kho lần sau.
+ Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị
BQ

=

Trị giá mua của hàng
tồn kho đầu kỳ

+

Số lượng HTK đầu kỳ

+


Giá của hàng hóa
Số lượng hàng hóa xuất
=
xuất kho
kho
1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng

Trị giá mua của hàng nhập kho
trong kỳ

x

Số lượng hàng nhập
kho trong kỳ
Giá thành thực tế xuất kho
đơn vị bình quân

* Chứng từ sử dụng: Phiếu XK, phiếu NK, giấy thanh toán tiền hàng,
hóa đơn thuế GTGT....
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632,...
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển trị giá vốn hàng hóa
xuất bán trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản:
Nợ
+ Trị giá vốn của hàng hóa đã bán
trong kỳ
+ Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi
phí SXC cố định vượt mức định mức
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng

tồn kho (năm nay> năm trước)....


+ K/c giá vốn của sản phẩm, dịch vụ,
hàng hóa đã bán trong kỳ sang TK 911
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho( năm nay< năm trước)

12


1.3.3.4. Trình tự hạch tốn
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ , kế tốn có
nghiệp vụ về bán hàng chỉ khác các doanh nghiệp khác áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ , dịch vụ
hoàn thành nhập kho, xuất kho, còn việc phản ánh doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu tương tự với phương pháp kê khai thường xuyên.
- Đầu kỳ kinh doanh
Nợ TK 632: Giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ
Có TK 155, 157: Giá vốn sản phẩm tồn kho hay đang gửi bán
- Trong các kỳ kinh doanh:
+ Các bút toán phản ánh DT ghi giống PP kê khai thường xuyên. Riêng
đối với giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, kế toán ghi như sau:
Nợ TK 631: Kiểm nhận, nhập kho hay đang gửi tại kho người mua
Nợ TK 138: Quyết định cá nhân bồi thường
Nợ TK 334,112, 111: Quyết định trừ vào lương, hay nộp phạt bằng tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý.
+ Phản ánh tổng giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành

trong kỳ nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp:
Nợ TK 155, 157:
Có TK 632: Giá vốn sản phẩm, dịch vụ chưa tiêu thụ cuối kỳ.
+ Đồng thời xác định và kết chuyển giá vốn sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911: Kết quả hoạt động SXKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trình tự hạch toán GVHB được thể hiện qua sơ đồ 1.3 dưới đây:

13


TK 154, 155

TK 632
Xuất kho thành phẩm

TK 154, 155

K/c xác định

TK 157

Hàng gửi đi bán

TK 911

KQKD

TK 155, 152,...


Hàng gửi đi
Hàng bán bị trả lại

TK 621, 622

xác định là TT

nhập kho

Các khoản khác

TK 229

được tính giá vốn

Hàng nhập dự phịng

TK 229
Dự phòng giảm giá

giảm giá HTK

hàng tồn kho

Sơ đồ 1.3. Kế toán GVHBtheo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.4. Kế toán chi phí quản lýkinh doanh
1.3.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí có liên quan đến q trình bán hàng
doanh nghiệp phải bỏ ra như: Chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản hàng hóa, chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo tiếp thị, khấu hao
TSCĐ phục vụ cho việc bán hàng, …
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phát sinh có liên quan
đến tồn bộ hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Chi phí
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí VPP, khấu hao tài sản cố định phục vụ
cho việc quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác, …
1.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi , ủy nhiệm chi,
phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao…
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642,....
14


1.3.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và chi phí quản lý khác liên quan đến hoạt đơng chung của tồn doanh
nghiệp. TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí bán hàng
- TK6422 - Chi phí quản lý doanh nghi
* Kết cấu tài khoản:
Nợ



Tập hợp toàn bộ CPBH, CPQLDN thực tế +Các khoản ghi giảm CPBH, CPQLDN.
phát sinh trong kỳ.


+Cuối kỳ, kết chuyểnCPBH,CPQLDN

- Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kì.

sang TK 911 để xác định KQKD trong kỳ.

* Trình tự hạch tốn: Trình tự hạch tốn TK 642 được thể hiện qua sơ
đồ 1.3 dưới đây:
TK 152,153…

TK 642

TK111,112,141...

Chi phí vật liệu, dụng cụ
Các khoản thu giảm
TK 133
TK 334,338..
Chi phí tiền lương và các
TK 911
khoản trích theo lương

Kết chuyển CPQLKD

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331,141…
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và các chi phí bằng tiền


Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

15


1.3.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.
1.3.5.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia...
1.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
* Chứng từ sử dụng:Giấy báo có, phiếu thu, chứng từ có liên quan khác.
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515,.....
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
* Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Các khoản ghi giảm doanh thu HĐTC.
- Kết chuyển doanh thu HĐTC thuần sang TK 911.
Bên Có:
- Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát sinh trong kỳ.
* Trình tự hạch tốn kế tốn: Trình tực hạch tốn TK 515 được thể hiện
qua sơ đồ dưới đây:
TK 911

TK 515

TK 111, 112, 131,
Thu tiền lãi CP, TP

K/c DT HĐTC khi


Chiết khấu thanh
toán

xác định KQKD

TK 112, 221

Thu tiền đầu tư trực tiếp
Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.

16


1.3.6. Kế tốn chi phí tài chính:
1.3.6.1. Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản phí hoặc các khoản lỗ có
liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao
dịch chứng khốn...Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái .....
1.3.6.2: Chứng từ, sổ sách sử dụng:
* Chứng từ sử dụng:Giấy báo nợ, phiếu chi....
* Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635,....
1.3.6.3: Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính.
* Trình tự hạch tốn: Trình tự hạch toán TK 635 được thể hiện qua sơ
đồ 1.6 dưới đây:
TK 111,112,331

TK 635
Chi phí phát sinh trong q trình
đầu tư hoặc CKT
TK 121
Khoản lỗ liên doanh chuyển
nhượng vốn TC phát sinh trong kỳ
TK 229
Lập dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính

TK 229
Hồn nhập số liệu chênh
lệch dự phịng giảm giá ĐT
TK 911
Cuối kỳ k/c chi phí

Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí tài chính
* Kết cấu tài khoản:
Nợ



- Các khoản CP của hoạt động đầu tư - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ
tài chính phát sinh trong kỳ.

chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.
- TK 635 khơng có số dư cuối kỳ.

17



×