Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dich vụ nga ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo
chƣơng trình đào tạo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp niên khóa (2016 – 2018),
đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu Nhà trƣờng, khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, em đã tiến hành thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong suốt q trình thực hiện khóa luận, ngồi sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy
giáo, cô giáo, các cơ quan đơn vị, bạn bè trong và ngoài trƣờng cùng toàn thể
ngƣời thân trong gia đình.
Qua đây, cho phép em xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến cô giáo Hồng Vũ Hải và các thầy giáo, cơ giáo trong khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam cùng Ban lãnh đạo
và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga
Ngọc đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành khóa luận với đề tài: “Nghiên cứu
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Thương mại và Dich vụ Nga Ngọc”
Do điều kiện về thời gian và trình độ chun mơn cịn nhiều hạn chế
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự gúp đỡ,
đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo, cùng tồn thể các bạn đọc để bài khóa
luận của em hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, Ban giám hiệu nhà trƣờng mạnh khỏe, hạnh phúc và ln
hồn thành tốt cơng tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Bùi Mai Thanh

i



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................ 4
1.1 Những vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh . 4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm của quá trình bán hàng ................................................................. 4
1.1.3 Các phƣơng thức bán hàng ........................................................................... 4
1.1.4 Phƣơng thức thanh toán .............................................................................. 5
1.1.5 Phƣơng pháp tính giá hàng hóa .................................................................... 6
1.2 Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ......................................... 8
1.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 8
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 10
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 11
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....................... 12
1.2.5 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...................................... 13
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí hoạt động khác .................................... 15
1.2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................. 17
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGA NGỌC 19
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ Nga Ngọc19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Thƣơng mại và
Dịch vụ Nga Ngọc ............................................................................................... 19
ii



2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và
Dịch vụ Nga Ngọc ............................................................................................... 21
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và dịch vụ Nga
Ngọc .................................................................................................................... 24
2.1.4. Đặc điểm về lao động tại công ty .............................................................. 25
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại cơng ty ............................................... 27
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 ............. 29
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty .................... 30
2.3.1 Thuận lợi .................................................................................................... 30
2.3.2 Khó khăn .................................................................................................... 31
2.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển ............................................................................ 32
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGA NGỌC............................ 33
3.1. Đặc điểm bộ máy kế tốn tại cơng ty ........................................................... 33
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phịng tài chính- kế tốn ........................................ 33
3.1.2. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty....................................... 33
3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại công ty......................................... 33
3.1.4. Phƣơng tiện phục vụ, hỗ trợ kế tốn Ta có trình tự ghi sổ nhƣ sau: ......... 36
3.1.5. Hệ thống tài khoản áp dụng tại cơng ty ................................................... 36
3.1.6. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................... 37
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ Nga Ngọc ............................................. 38
3.2.1. Thực công tác kế tốn bán hàng tại cơng ty............................................. 38
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ Nga Ngọc60
3.3.1. Nhận xét chung.......................................................................................... 60
3.3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ Nga Ngọc ............................ 61

iii


3.3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ Nga Ngọc ....... 63
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

.

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

CP

Chi phí

ĐG

Đơn giá

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KC

Kết chuyển


KKTX

Kê khai thƣờng xun

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

NV

Nghiệp vụ

QĐ – BTC

Quyết định Bộ Tài Chính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VL

Vật liệu

VNĐ

Việt Nam đồng

VPP

Văn phòng phẩm

XĐKQHĐKD

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình tài sản cố định của công ty (31/12/2018) ........................... 24
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động của công ty (31/12/2018).......................................... 25
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2016 – 2018...... 27
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2016 – 2018
(ĐVT:VNĐ) ........................................................................................................ 29

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán ......................................... 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................. 12
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .. 13
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................. 14
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính...................................... 15
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................... 16
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ............................................................ 16
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................ 17
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định .................................................... 18
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy của Công ty .............................................................. 22
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty Cơng ty cổ phần thƣơng mại và
dịch vụ Nga Ngọc ................................................................................................ 34
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...................... 36

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có
những bƣớc phát triển mạnh mẽ. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa các
doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nên kinh tế thị trƣờng
trên đà ổn định và phát triển cùng với sự đi lên của đất nƣớc, quy mô hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, nâng cao cũng
nhƣ gặp nhiều thách thức mới. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp nếu khơng
muốn bị đào thải khỏi thị trƣờng thì phải khơng ngừng đổi mới và hồn thiện
mình.
Có rất nhiều yếu tố tạo nên sự thành cơng của doanh nghiệp, trong đó việc
hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một khâu không
thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Nó là giai đoạn cuối cùng của q trình sản
xuất kinh doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm,
hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy đẩy nhanh
quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh,
tăng nhanh vịng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Lợi nhuận kinh
doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển và làm thế nào
để tối đa hóa lợi nhuận? Do vậy, để đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì
bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế tốn,
cơng tác bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời
và chính xác để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc., cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng đƣợc coi là nội dung
trọng tâm trong Công ty và dành đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý.
Bởi vậy, dƣới sự hƣớng dẫn của cơ giáo Hồng Vũ Hải cùng với Ban lãnh đạo
Công ty, em đã nghiên cứu và chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán

1



hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng
mại và Dich vụ Nga Ngọc” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ
Nga Ngọc.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Nêu ra đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc qua 3 năm 2016 – 2018.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc
3. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga
Ngọc.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ
Nga Ngọc

2



4. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và thực hiện tại Công ty Cổ
phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc, Khu 10, xã Tiên Phú, huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc trong 3 năm 2016-2018.
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc trong tháng
12/2018.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich vụ Nga Ngọc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa: Nghiên cứu tài liệu về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, các giáo trình, sách báo, cơng trình liên quan.
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu của công ty, xử lý
và chọn lọc số liệu để đƣa vào khóa luận một cách chính xác và có khoa học.
- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê, thu thập các tài liệu liên quan đến kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận đƣợc trình bày:
Đặt vấn đề
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dich
vụ Nga Ngọc.
- Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại
và Dich vụ Nga Ngọc.

Kết luận

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản
xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và
thu nhập kinh doanh trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
Việc xác định kết quả kinh doanh đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh
thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy vào đặc điểm kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng công ty.
1.1.2 Đặc điểm của q trình bán hàng
Đó là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận. cơng ty đồng ý bán và khách hàng
đồng ý mua, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ cơng ty sang khách hàng.
Cơng ty giao hàng giao hàng hóa cho khách hàng và nhận đƣợc một khoản
tiền hay một khoản nợ tƣơng ứng, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu tiêu thụ
để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong q trình sản xuất.
Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà khách hàng đã chấp nhận thanh toán để
hoạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty.
1.1.3 Các phƣơng thức bán hàng

Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua
trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho của DN. Số
hàng này khi giao cho ngƣời mua thì đƣợc trả tiền ngay hoặc đƣợc chấp nhận
thanh tốn. Vì vậy, sản phẩm xuất bán đƣợc coi là đã bán hoàn thành.
4


Phƣơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phƣơng thức mà bên bán gửi
hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển
đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này đƣợc coi là đã
bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phƣơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng: là phƣơng thức
mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại
lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá đã quy định và đƣợc
hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng.
Phƣơng thức trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
ngƣời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Theo
phƣơng thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán
nhƣng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem
sản phẩm vật tƣ, hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hố khác khơng tƣơng tự. Giá
trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hố tƣơng ứng trên thị trƣờng.
Hình hức bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các
doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy tự động chuyên dùng cho một vài
loại hàng nào đó đặt ở nơi công cộng. Khách hàng sau khi mua hàng bỏ tiền vào
máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng.
1.1.4 Phƣơng thức thanh toán
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cũng nhƣ sự thuận tiện trong

từng phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp có thể dùng các phƣơng
thức sau:
+ Thanh tốn bằng tiền mặt: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền ngay.
nghĩa là khi giao hàng cho ngƣời mua thì ngƣời mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.
Theo phƣơng thức này khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.
+ Chuyển khoản qua ngân hàng: Là phƣơng thức thanh toán tiền hàng
hóa. dịch vụ thơng qua vai trị trung gian của ngân hàng. Ngân hàng sẽ thực hiện
5


việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của ngƣời trả tiền để chuyển vào tài
khoản cho ngƣời thụ hƣởng.
+ Thanh tốn bằng thẻ tín dụng: Là một phƣơng thức thay thế cho việc
thanh toán trực tiếp, chủ thể không phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng, thay
vào đó ngân hàng sẽ ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán và chủ thể sẽ thanh toán lại
cho ngân hàng khoản giao dịch.
+ Bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, sản phẩm cho
khách hàng, khách hàng nợ tiền hàng. Đối tƣợng khách hàng này thƣờng là bạn
hàng quen biết, bạn hàng lâu năm của doanh nghiệp. Bán hàng theo hình thức
này có thể phát sinh thành nợ khó địi, khó khăn trong việc quay vịng sử dụng
vốn. Vì thế doanh nghiệp phải lập quỹ dự phịng khoản phải thu khó địi.
+ Bán hàng trả góp: thƣờng áp dụng với những sản phẩm có giá trị lớn...
Doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng và chấp nhận
cho khách hàng thanh toán nhiều lần trên cơ sở khách hàng đã thanh toán một
khoản nhất định vào lần mua hàng. Khách hàng phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định.
1.1.5 Phƣơng pháp tính giá hàng hóa
a.Tính giá hàng hóa nhập kho
* Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: kế tốn phải phản ánh riêng biệt giá trị hàng
hóa mua vào và chi phí thu mua hàng hóa, trong đó:

Giá chƣa có

Giá mua
vào của
hàng hóa

Chi phí
thu mua
hàng hóa

=

Thuế

thuế GTGT

+

hay giá thánh

hay thuế

tốn

khác

hàng hóa thực tế

-


khoản
giảm giá

Hao hụt trong định mức phát sinh

Chi phí thu mua
=

nhập khẩu

Các

+

trong q trình mua hàng

phát sinh

6


Chi phí

Chi phí thu mua

thu mua

hàng tồn đầu kỳ

phân bổ


+

Chi phí thu mua hầng

Trị giá của hàng

hóa phát sinh trong kỳ

bán trong kỳ

=

×

cho hàng

Trị giá hay giá

bán trong

mua của hàng tồn

kỳ

cuối kỳ

Chi phí mua

Trị giá hay giá mua

+

hàng xuất trong kỳ

Chi phí thu

phân bổ cho

=

hàng tồn cuối kỳ

mua hàng hóa

Chi phí thu mua
+

hàng hóa phát

tồn đầu kỳ

Chi phí thu mua
-

sinh trong kỳ

phân bổ cho hàng
bán trong kỳ

b. Tính giá hàng hóa xuất kho

Tính giá vốn hàng hóa xuất kho bao gồm 3 bƣớc:
Bước 1: Tính tri giá xuất kho thực tế của hàng xuất bán.
Theo quy định hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể đƣợc thực hiện
theo một trong 3 phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: theo phƣơng pháp này căn cứ vào
lƣợng hàng hóa xuất kho, nhập kho của hàng hóa để tính giá trị thực tế xuất kho.
Tức là hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá trị nhập của lơ hàng
đó để tính giá vốn của hàng xuất kho.
- Phƣơng pháp bình qn gia quyền: có 2 phƣơng pháp tính giá bình qn
gia quyền
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: theo phƣơng pháp này,
đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ, giá thực tế
hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo cơng thức:
Giá trị thực tế hàng + Giá trị thực tế hàng hóa
hóa tồn đầy kỳ

Giá tri thực tế
hàng xuất kho
trong kỳ

nhập trong kỳ

=

Số lƣợng
× hàng hóa

Số lƣợng hàng hóa + Số lƣợng hàng hóa
tồn đầy kỳ


nhập trong kỳ

xuất kho
trong kỳ

+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp
7


này .sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa kế tốn phải xác đinh lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá trị đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn đƣợc
tính theo cơng thức:
GTTT hàng
hóa xuất kho
trong kỳ

GTTT từng loại tồn kho sau mỗi lần
=

SL hàng hóa
×

SL thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần

xuất trong
kỳ

- Phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc:
Phƣơng pháp này để tính giá vốn hàng hóa xuất kho dựa trên giả đinh là lơ
hàng nào nhập kho trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và đơn giá hàng xuất bán là đơn giá

hàng nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ trƣớc tính theo đơn giá nhập lần cuối
cùng.
1.2 Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu= số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × đơn giá bán
b.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định ngƣời
mua đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và ngƣời mua khơng đƣợc quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
8


(trừ trƣờng hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dƣới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu TK 511: khơng có số dƣ cuối kỳ, có 6 TK cấp 2:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tk 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tk 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
TK 5118: Doanh thu khác
d.Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, đơn đặt hàng,...
e. Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu thể hiện qua sơ đồ 1.1

9


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK521

TK 511
Kết chuyển các khoản

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng và

giảm trừ doanh thu

cung cấp dịch vụ

TK 911

TK 3331

Thuế GTGT phải nộp TK 1331

Kết chuyển doanh thu thuần

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
a.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của số hàng đó tiêu thụ trong kỳ đƣợc
tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
b.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nội dung tài khoản: Phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu
thụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 632



- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán

- Kết chuyển trị giá vốn của hàng gửi bán

trong kỳ.

nhƣng chƣa đƣợc xác định là bán hàng.

- Số tiền trích lập dự phịng giảm giá - Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
hàng tồn kho.


kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán
vào TK 911.

Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ

c.Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, thẻ kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, đơn đặt hàng .....

10


d.Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn giá vốn bán hàng thể hiện qua sơ đồ 1.2
TK 154

TK 632

TK 911

Trị giá vốn của dịch vụ

Kết chuyển giá vốn hàng bán

hàng bán thẳng không qua kho

để xác định kết quả kinh doanh

TK 155.156


TK 155, 156
Trị giá vốn thành phẩm

Hàng gửi bán bị trả lại

hàng háo qua nhập kho

nhập kho

TK157

Gửi bán hoặc
Giao đại lý

TK2294

Giá vốn hàng

Hồn nhập dự phịng

bán gửi bán

giảm giá hàng tơn kho

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng do mua hàng với khối lƣợng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ: hàng kém phẩm chất lƣợng, không đúng
quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng …
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua trả
lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết nhƣ: sai quy cách. chủng loại.
kém phẩm chất…
b.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, biên bản hàng bán bị
trả lại, hóa đơn chiết khấu, biên bản giảm giá…
c.Tài khoản sử dụng: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó TK 521 đƣợc chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
11


TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại
TK 5212: Giảm giá hàng bán
TK 5213 : Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 521 khơng có số dƣ
d. Trình tự hoach tốn
Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3
TK 111, 112, 131

TK 521

Tổng số tiền chiết khấu,

TK 511

Kết chuyển các

giảm giá hàng bán,

khoản giảm trừ

hàng bán bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
tƣơng ứng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng: tồn bộ chi phí phí phát sinh trong q trình bán các sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc dỡ
hàng; chi phí lƣơng, khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp : tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh
nghiệp. Bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý, các dịch vụ
mua ngoài nhƣ điện, nƣớc, điện thoại và các chi phí bằng tiền khác…
b.Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính và phân bổ lƣơng
BHXH, bảng khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC…
c.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
d.Trình tự hạch tốn
Trình tự kế tốn chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp thể hiện sơ đồ 1.4
12



TK 152. 153

TK 641. 642

Chi phí vật liệu. dụng cụ

TK 111. 112

Các khoản giảm chi

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 334. 338

TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng.

Chi phí nhân viên

chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 242
Phân bổ chi phí trả trƣớc
TK 111. 112. 141. 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp

1.2.5 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu về tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Giấu báo có, phiếu thu, bảng tính lãi…
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang 911-“ xác
định kết quả kinh doanh”
+ Bên Có: các khoản doanh thu hoạt đọng tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 khơng có số dƣ cuối kỳ
- Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính tiến hành theo sơ đồ 1.5

13


TK 911

TK 515

TK 111, 112, 131

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia từ HĐ ĐTTC
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

TK 121, 228
Lãi bằng cổ phiếu,

trái phiếu mua bổ sung
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán
đƣợc hƣởng
TK 338
Định kỳ kết chuyển lãi
Bán hàng trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.2.5.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu
tƣ ra ngoài doanh nghiệp với mục đích tăng thu nhập hoặc các khoản lỗ phát
sinh từ các hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn khác.
- Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
+ Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
- Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự
phịng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác.
+ Bên Có: - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ giao dịch....
- Trình tự hạch tốn:

14


Trình tự kế tốn chi phí hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6
TK 111,112, 331


TK 635

Chiết khấu thanh tốn cho

TK 911
K/c chi phí tài chính

khách hàng

xác định KQKD

TK 121, 128
Lỗ do bán chứng khốn

TK 229
Hồn nhập dự phịng giảm
giá chứng khốn kinh doanh

TK 221, 222
Lỗ từ hoạt động góp vốn
liên doanh, liên kết
TK 229
Lập dự phịng giảm giá
chứng khoán kinh doanh

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí hoạt động khác
1.2.6.1. Kế tốn thu nhập khác
- Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đó là những khoản thu nhập mang tính chất khơng thƣờng xuyên

bao gồm: các khoản tiền thu về do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền thu do vi
phạm hợp đồng kinh tế, các khoản nhận viện trợ, biếu tặng…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711- Thu nhập khác
+ Bên Nợ: Kết chuyển các khoản thu nhập khác
+ Bên Có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh
Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: Biên bản nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, phiếu thu, hóa đơn
GTGT...
- Trình tự hạch tốn:

15


Trình tự kế tốn thu nhập khác thể hiện theo sơ đồ 1.7
TK 911

TK 711

TK 111, 112, 131

Thu nhập từ thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ
Kết chuyển thu nhập khác

TK 3331

để xác định kết quả kd
TK 152,156, 211
Nhận viện trợ, biếu tặng bằng
vật tƣ, hàng hố, TSCĐ

TK 331, 338
Các khoản nợ khơng
xác định đƣợc chủ nợ

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.6.2 Kế tốn chi phí khác
- Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với họat động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp.
Bao gồm các chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại
vật tƣ, tài sản cố định, vi phạm do vi phạm hợp đồng kinh tế,...
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác
+ Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
+ Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, hóa đơn
GTGT…
- Sơ đồ hạch tốn:
Trình tự kế tốn chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.8
TK 211, 213

TK 811

Thanh lý, nhƣợng bán

TK911
Kết chuyển

tài sản cố định

chi phí khác


TK 333, 111, 112
Các khoản chi phí phát sinh

Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
16


1.2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khái niệm:
Là thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của
các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đấy là khoản chi phí làm giảm kết quả
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Bên Nợ: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm
+ Bên Có: Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Tài khoản 821 khơng có số dƣ
- Chứng từ sử dụng: Tờ khai tạm tính thuế thuế TNDN hàng quý, tờ khai tạm
tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN= Lợi nhuận trước thuế × thuế suất
- Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ 1.9
TK 3334

TK 821

Số thuế TNDN tạm nộp hoặc số

TK 911


K/c chi phí thuế TNDN

chênh lệch tạm nộp nhỏ hơn số đã nộp

hiện hành

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng từ các hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, gồm hoạt động kinh doanh thông
thƣờng là kết quả tạo ra từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và hoạt
động tài chính. Kết quả hoạt động khác là kết quả từ những hoạt động bất
thƣờng khác, đó là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
- Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
17


- Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 911



- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng


-Doanh thu thuần về số sản phẩm,

hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch

hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và

vụ đã bán.

dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Chi phí hoạt động tài chính, chi

- Doanh thu hoạt động tài chính,

phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thu nhập khác và khoản
chi phí khác.

ghi giảm chi phí thuế thu nhập

- Chi phí bán hàng và chi phí quản doanh nghiệp.
lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển lỗ.

- Kết chuyển lợi nhuận.
Tài khoản 911 khơng có số dƣ cuối kỳ
- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Kết

DT


Trị

Chi phí

quả

thuần

giá

bán hàng

hoạt

= về

- vốn

Doanh
thu

- và chi phí + hoạt

động

bán

hàng


quản lý

động

kinh

hàng

xuất

doanh

tài

bán

nghiệp

chính

doanh

Chi

Thu

- phí tài + nhập
chính

Chi

- phí

khác

Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh thể hiện sơ đồ 1.10
TK 632, 635, 641, 642, 811
Kết chuyển chi phí

TK 911

TK 511, 515, 711

Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác

TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN

TK 421

TK 421
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định
18

khác



×