Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư thép hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học và đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo
chương trình đào tạo của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam niên khóa
2014 – 2018, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, khoa kinh tế và
quản trị kinh doanh, em đã tiến hành thực hiện và hồn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà
Nội”.
Trong suốt q trình thực hiện khóa luận, ngồi sự nỗ lực của bản thân,
em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô
giáo, các cơ quan đơn vị, bạn bè và người thân trong gia đình.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S.Chu Thị
Thu và các thầy giáo, cô giáo trong khoa kinh tế và quản trị kinh doanh đã tận
tình chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cảm ơn các anh
chị trong phịng kế tốn của Cơng Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội đã tận
tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho em tiếp xúc với thực tế và thu thập số liệu,
tài liệu. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân đã
động viên, tạo điều kiện tốt nhất để em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ


ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONGDOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................................................. 4
1.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ........................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm về bán hàng, doanh thu, giá vốn, Các khoản giảm trừ doanh
thu, CPBH, CPQLDN và xác định kết quả kinh doanh .................................... 4
1.1.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa .................................................. 7
1.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 7
1.1.4 Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp................ 8
1.2 Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp ................................................................................. 9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 9
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 9
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 10
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................... 11
1.2.5 Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ................................. 12
1.2.6 Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác ...................................................... 14
1.2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 15
1.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 15
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THÉP HÀ NỘI .................. 17


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ................................. 17
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội 18
2.2.1 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 18
2.2.2 Kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp......................................... 18
2.3. Tổ chức bộ máy của Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội ................. 19

2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp .............................................. 19
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý ............. 21
2.4. Tình hình lao động của doanh nghiệp ...................................................... 23
2.5. Đặc điểm cơ sở vật chất và kỹ thuật của doanh nghiệp ........................... 24
2.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.................................... 26
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2015-2017 ............................ 27
CHƯƠNG 3THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THÉP HÀ NỘI ........ 30
3.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn của Cơng Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội 30
3.1.1 .Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội... 30
3.1.2. Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Doanh Nghiệp .............. 32
3.1.3 . Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Doanh Nghiệp ................................. 32
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội .......................................... 34
3.2.1. Đặc điểm về sản phẩm của doanh nghiệp ............................................. 34
3.2.2. Phương thức bán hàng và thanh toán áp dụng tại Doanh Nghiệp......... 34
3.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Doanh Nghiệp ......................................................................... 35
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư thép Hà Nội ................... 59
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Giải thích


CCDV

Cung cấp dịch vụ

CNV

Cơng nhân viên

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTC

Hoạt động tài chính

K/C


Kết chuyển

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

MST

Mã số thuế

NG

Nguyên giá

NVL

Nguyên vật liệu

QHĐT

Quan hệ đối tác

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCHC

Tổ chức hành chính


TCKT

Tài chính kế tốn

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình qn

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017 ....... 24
Biểu 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017 ... 25
Biểu 2.3 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2015-2017 .... 26
Biểu 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng chỉ tiêu giá trị
qua 3 năm 2014-2016 ...................................................................................... 29
Biểu 3.1 Giá vốn các loại thép của công ty..................................................... 36
Biểu 3.2: Tổng hợp phát sinh giá vốn các loại thép xây dựng của công ty .... 43


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và CCDV .............................. 9
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ................................................. 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu............................. 11
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn CPBH và CPQLDN ............................................ 12
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn chi phí tài chính .................................................. 13
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................. 13
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn thu nhập khác ...................................................... 14
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn chi phí khác ......................................................... 15
Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN ............................................. 15
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............ 16
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối sản phẩm của Doanh nghiệp ............................... 18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý trong doanh nghiệp .................................... 20
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ khái quát bộ máy kế toán Doanh Nghiệp ........................... 30
Sơ đồ 3.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn tại Doanh nghiệp ..................................... 33


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Phiếu xuất kho ............................................................................ 39
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung tháng 01 năm 2018 ................................ 40
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632 .................................................................... 44

Mẫu sổ 3.4: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................... 46
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái TK 511 .................................................................... 47
Mẫu sổ 3.6: Trích sổ cái TK 641 .................................................................... 50
Mẫu sổ 3.7 : Trích sổ cái TK 642 ................................................................... 52
Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 711 .................................................................... 54
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 821 .................................................................... 56
Mẫu sổ 3.10: Trích sổ cái TK 911 .................................................................. 57


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hiện nay khi các quốc gia trên thế giới đang có xu hướng
tồn cầu hố, phát triển kinh tế hội nhập quốc tế thì sự canh tranh ngày càng trở
nên gay gắt. Cũng trong xu thế đó, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước
những thời cơ và thách thức lớn, do đó việc kinh doanh làm sao có hiệu quả, làm
sao có thể đem lại lợi nhuận cao là vấn đề quan tâm hàng đầu. Muốn như vậy các
doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố, dịch vụ vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.Thực hiện tốt khâu tiêu thụ là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp
chi phí bỏ ra, thu hồi vốn để thực hiện tái sản xuất, cũng như mở rộng hoạt động
sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩmbên cạnh các biện
pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ
thơng tin, kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Kế
toán với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra kiểm soát các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ quan trọng và hiệu lực để
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế tốn nói chung và kế tốn tiêu thụ
sản phẩm nói riêng phải khơng ngừng được hoàn thiện.
Đối với doanh nghiệp thương mại như Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép
Hà Nội, để đạt được mục tiêu kinh tế thì điều quan trọng nhất là tiêu thụ sản

phẩm. Kế tốn là một cơng cụ theo dõi và quản lý quá trình trên. Nhận thức
được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn tiêu thụ đối với
các doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận được học tại nhà trường và thực tế
thực tập tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nộiem đã lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.

1


* Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh làm cơ sở đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Vật Tư Thép Hà Nội
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
+ Đánh giá được tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.
+ Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.
+ Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.
*Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu, thực hiện tại Công Ty Cổ
Phần Vật Tư Thép Hà Nội–Cố Thổ - Hòa Sơn – Lương Sơn – Hịa Bình.
+Về mặt thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nộitrong 3 năm từ 2015 – 2017, cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Vật Tư Thép Hà Nộitrong tháng 01 năm 2018.
*Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp kế thừa
thông qua các báo cáo của doanh nghiệp, báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn và
các tài liệu khác có liên quan.
2


+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phỏng
vấn các đối tượng có liên quan, tham khảo ý kiến chuyên gia là những người
có kinh nghiệm để thu thập các thông tinvề công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp phân tích tổng hợp,
phương pháp thống kê kinh tế (phương pháp mô tả kinh tế, phương pháp so
sánh…).
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế tốn, phương pháp
tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản…
* Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp sản xuất.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.

* Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và phần kết luận, Khóa luận tốt nghiệp gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiệncơng
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật
Tư Thép Hà Nội.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàngvà xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về bán hàng, doanh thu, giá vốn, Các khoản giảm trừ
doanh thu, CPBH, CPQLDN và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm bán hàng
Là quá trình đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa và cơng tác lao vụ,
dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp
nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị
bán. Sản phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán cho người bán.
1.1.1.2 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh

tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 thì doanh thu chỉ được ghi
nhận khi:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
4


1.1.1.3 Khái niệm giá vốn
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của vật tư, hàng hoá đã bán
được hoặc là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất
của lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ.
Các phương pháp tính giá xuất kho
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập.
Hàng xuất kho thuộc lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.
- Phương pháp bình qn gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế
của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo cơng thức sau:
Giá thực
tế hàng
xuất kho
trong kỳ


=

Giá trị thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ

+
+

Giá trị thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

x

Số lượng
hàng hóa
xuất kho
trong kỳ

- Phương pháp giá hạch tốn: doanh nghiệp có thể sử dụng giá kế tốn
hoặc giá mua hàng hóa ở một thời điểm nào đó hay giá hàng bình qn tháng
trước để làm giá hạch tốn. Cuối tháng phải tính chuyển giá hạch tốn của
hàng xuất, tồn theo giá thực tế.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước: Hàng hóa nào nhập trước thì
xuất trước, xuất hết số lần nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế
của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số

vật liệu mua vào trong kỳ.
1.1.1.4 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn,
hợp đồng CCDV do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi như tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
5


1.1.1.5 Khái niệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hóa. Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao
bì,....
Chi phí quản lý doanh nghiệp: đây là khoản chi phí phát sinh có liên
quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp như chi phí nhân viên quản lý, chi
phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng,chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp,....
1.1.1.6 Khái niệm chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính bao gồm tồn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên
doanh liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ về bán ngoại tệ…
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán.
1.1.1.7 Khái niệmthu nhập khác, chi phí khác

Thu nhập khác là khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt
động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Tiền thu được do phạt khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế tốn nay phát hiện ra…
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động
SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như: Chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí
khác…
6


1.1.1.8 Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và XĐKQKD
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của
cơ sở SXKD hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ các khoản liên quan đến việc tạo
doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD.
Kết quả KD = Kết quả bán hàng + Kết quả HĐTC + Kết quả HĐ khác.
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – CPBH – CPQLDN.

Kết quả HĐTC = Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
1.1.2Vai trị của tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
- Đối với doanh nghiệp: thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục
quá trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt thể hiện sự uy tín sản phẩm của doanh
nghiệp trên thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng
nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.Đồng thời tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô
lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Lúc đó doanh nghiệp mới có

điều kiện thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp và nhà nước,
với người lao động hay với chủ doanh nghiệp.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện tốt khâu tiêu thụ là cơ sở cho sự
điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo phát triển cân đối cho từng ngành.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính tốn chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán các khoản
thuế phải nộp với Nhà nước.
-Kế tốn quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện
xử lý kịp thời hàng hóa bị ứ đọng.
-Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để
đảm bảo báo cáo tình hình tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
-Theo dõi và thanh toán kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách
hàng có liên quan.
7


- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí bán hàng, giá mua trên hệ
thống sổ thích hợp.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng, xác định kết quả để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.
1.1.4 Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp
1.1.4.1 Phương thức bán hàng
- Phương thức bán hàng trực tiếp: phương thức giao hàng cho người
mua trực tiếp tại kho hoặc tại trực tiếp phân xưởng không qua kho của doanh
nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay
chấp nhận thanh toán, số hàng hoá này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó
doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hố đó. Phương thức
này bao gồm bán bn và bán lẻ.

- Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: là phương pháp mà bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là tiêu thụ.
- Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: là phương thức mà bên chủ
hàng xuất hàng giao có đại lý để bán. Bên đại lý sẽ hưởng thù lao đại lý dưới
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức trả chậm, trả góp: theo đó, khi giao hàng cho người mua
thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán lần đầu
tại thời điểm mua, số còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và
phải chịu một lãi suất nhất định được thảo thuận trong hợp đồng.
1.1.4.2 Phương thức thanh tốn:
- Thanh tốn bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán thu tiền ngay, nghĩa
là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo
hình thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng,
thanh toán bằng séc, ...
8


1.2 Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
độngkinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng
* Tài khoản sử dụng: TK 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và CCDV của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
* Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:+Thuế phải nộp, các khoản làm giảm doanh thu

+Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Bên có:Tổng doanhthubán hàng& CCDV thực tế phát sinh trong kỳ
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.1.2 Trình tự hạch tốn
Kế tốn doanh thu bán hàng & CCDV được thể hiện qua sơ đồ 1.1
TK 333

TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế TTĐB, thuế GTGT

phải nộp

Doanh thu tiêu thụ hàng hóa,

sản phẩm, dịch vụ

TK 521

TK 3331
K/c các khoản giảm

Thuế GTGT

doanh thu

đầu ra

TK 911
K/c doanh thu thuần


Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1Tài khoản sử dụng
* Tài khoản sử dụng: TK 632 - “Giá vốn hàng bán”, phản ảnh toàn bộ
giá vốn sản phẩm của doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: + Trị GVHB sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được tiêu thụ
9


+ Các khoản khác được tính vào GVHB trong kỳ
Bên có: +GVHB bị trả lại trong kỳ
+ Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.2.2 Trình tư hạch toán
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
được thể hiện qua sơ đồ 1.2
TK 331,111,112
Hàng gửi đi bán

TK 157

TK 632

Trị giá vốn hàng gửi

không nhập qua kho

đi bán đã tiêu thụ


TK911

K/C giá vốn
hàng bán trong kỳ

TK155
Xuất kho sản phẩm
gửi đi bán
Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ

Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ bị trả lại
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản sử dụng: TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:+ Trị giá khoản chiết khấu thương mại hàng bán cho khách hàng
+ Trị giá hàng bán bị trả lại từ khách hàng
+ Trị giá khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
Bên có: Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ vào TK 911
TK 521 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Giảm giá hàng bán
TK 5213: Hàng bán bị trả lại
10


1.2.3.2 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.3


TK 111, 112, 131

TK 521TK 511

Các khoản giảm trừ doanh thu

K/c các khoản giảm trừ
doanh thu để XĐ DT thuần

TK 3331

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 6421 –“ Chi phí bán hàng”.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp các CPBH thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: + Các khoản ghi giảm CPBH
+ Cuối kỳ, kết chuyển CPBH vào TK 911
* Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ CPQLDN thực tế phát sinh
Bên Có: +Các khoản ghi giảm doanh thu
+Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN vào TK 911

11


1.2.4.2 Trình tự hạch tốn
Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí QLDN được thể hiện qua sơ đồ 1.4

TK 152, 153

TK 6421, 6422TK 111, 112

Chi phí NVL, CCDV

Các khoản ghi giảm

CPBH, QLDN
TK 334, 338
Chi phí nhân viên BH, QLDN

TK 214

TK 911

Chi phí khấu hao TSCĐ

K/c CPBH, QLDN trong kỳ

TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 133

Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn CPBH và CPQLDN
1.2.5 Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính

1.2.5.1 Chi phí tài chính
* Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính
thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trong kỳ vào TK 911.
TK 635 khơng có số dư cuối kỳ.
12


* Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế tốn chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh tốn

TK 635
TK 911
K/c chi phí tài chính
xác định KQKD

TK 121, 221
Lỗ do bán chứng khốn

TK 229
Hồn thiện dự phịng

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.2.5.2 Doanh thu hoạt động tài chính
* Tài khoản sử dụng: TK 515 - “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:+Các khoản ghi giảm doanh thu HĐTC.
+Kết chuyển doanh thu HĐTC trong kỳ vào TK 911.
Bên có:Các khoản doanh thu HĐTCthực tế phát sinh trong kỳ.
TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.
*Trình tự hạch tốn:
Trình tự kế tốn doanh thu HĐTC được thể hiện qua sơ đồ 1.6
TK 911
TK 515
TK 111, 112, 131
K/c doanh thu HĐTC

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 121, 228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
TK 331
CK thanh toán được hưởng

TK 338
Phân bổ dần lãi bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
13


1.2.6 Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác
*Tài khoản sử dụng: TK 711 –“Thu nhập khác”
Kết cấu tài khoản:

Bên nợ:+Các khoản ghi giảm thu nhập khác
+Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ vào TK 911
Bên có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ
TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.
*Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn về thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7
TK 911

TK 711

K/c thunhập khác

Thu nhập do thanh lý,

phát sinh trong kỳ

nhượng bán

TK 111, 112, 131

TK 338, 331
Xử lý nợ phải trả
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn thu nhập khác
1.2.6.2 Kế tốn chi phí khác
* Tài khoản sử dụng: TK 811 – “Chi phí khác”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Tập hợp chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:+ Các khoản làm giảm chi phí tài chính
+ Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ vào TK 911
TK 811 khơng có số dư cuối kỳ.

* Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn về chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.8

14


TK 211, 213

TK 811

GTCL của TSCĐ
được thanh lý, nhượng bán
TK 152, 1381
Giá trị vật liệu, tài sản bị thiếu
mất không rõ nguyên nhân
TK 111, 112
Các khoản tiền bị phạt

TK 911
K/c chi phí khác

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn chi phí khác
1.2.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
*Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế TNDN”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:Chi phí thuế TNDN tạm phải nộp, nộp bổ sung
Bên có: + Điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN do nộp thừa
+ Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào TK 911
TK 821 khơng có số dư cuối kỳ.
*Trình tự kế tốn:

Trình tự hạch tốn chi phí thuế TNDN được thể hiện qua sơ đồ 1.9
TK 3334
TK 821
Số thuế TNDN hiện hành K/c chi phí thuế TNDN hiện hành

TK 911

Số chênh lệch giữa thuế TNDN
tạm phải nộp > số phải nộp
Sơ đồ1.9: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN
1.2.8 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
*Tài khoản sử dụng:TK 911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh
15


+ Số lãi (lỗ) thực tế trong kỳ
Bên có: Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ trong kỳ, thực lỗ về hoạt động kinh doanh.
TK 911 khơng có số dư cuối kỳ.
*Trình tự kế tốn:
Trình tự kế tốn xác định KQKD được thể hiện qua sơ đồ 1.10
TK 632
TK 911
TK511
K/c giá vốn hàng bán


K/c doanh thu thuần

TK 6421, 6422 TK 515, 711
K/c chi phí BH, QLDN

K/c doanh thu HĐTC

K/c thu nhập khác
TK 635, 811

TK 4212

K/c CP hoạt động khác
K/c chi phí khác
TK 821
K/c chi phí thuế TNDN

K/c lỗ
K/c lợi nhuận

Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

16


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THÉP HÀ NỘI
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội

- Tên nước ngồi: HANOI STEEL JSC
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
- Trụ sở chính :Thơn Cố Thổ – Xã Hòa Sơn – Huyện Lương Sơn –
Tỉnh Hịa Bình
- Ngày thành lập: 18/05/2011
- Thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh lần 2 ngày 13/01/2017
- MST : 5400364642
- Điện thoại: + 84 433910473

Fax: +84 433910062

- Giám đốc: Đào Quang Minh
- Ngành nghề kinh doanh :kinh doanh các loại thép xây dựng.
- Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà Nội là nhà phân phối cấp 1 về thép
xây dựng của các nhà máy thép hàng đầu Việt Nam bao gồm: Nhà máy thép Hòa
Phát, Việt Đức, Việt Ý, Việt Mỹ, Việt Hàn, Việt Sing, khu vực miền bắc.
- Trải qua hơn 6 năm hình thành, phát triển và trưởng thành, công ty
đã liên tục khẳng định được vị thế và uy tín của mình trên thương trường, trở
thành một trong các công ty tin cậy chuyên cung cấp các sản phẩm : sản
phẩm sản xuất từ plastic, kim loại, vật liệu và các thiết bị lắp đặt trong xây
dựng,…
- Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế nước nhà, công ty luôn mong
muốn được hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngồi nước để
được cơng hiến nhiều hơn nữa trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.

17


2.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thép Hà

Nội
2.2.1 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Xây dựng kế hoạch KD trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao,
năng lực hiện có của đơn vị và nhu cầu của thị trường xây dựng trong nước.
- Tổ chức tiếp thị, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc chức
năng nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình quy phạm kỹ thuật chuyên
ngành đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách của Nhà nước trong
SXKD, quan hệ tốt với cơ quan chức năng hữu quan và địa phương.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách đối với người lao động chăm
lo, bồi dưỡng, năng cao trình độ cho cán bộ cơng nhân viên. Khuyến khích
động viên người lao động bằng cách khen thưởng.
2.2.2 Kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
Để cung ứng được nhiều sản phẩmra thị trường thì việc tổ chức các kênh
phân phối đóng một vai trò quan trọng. Một hệ thống kênh phân phối hợp lý
không những tạo ra sự thuận lợi trong lưu thơng, đẩy nhanh chu trình mua
bán mà cịn tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận.Các kênh phân phối
chính của cơng ty được thể hiện qua sơ đồ 2.1 như sau:
Nhà máy
cán thép

Kho của
công ty

Đại lý KD vật liệu XD,
các chủ cai cơng trình

Kho khu vực của
nhà máy cán thép


Cơng trình dự án
xây dựng lớn

Cơng trình
nhà dân
Sơ đồ 2.1:Kênh phân phối sản phẩm của Doanh nghiệp

18


×