Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH camera 247 hai bà trưng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.82 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CứU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOạT ĐộNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CAMERA
247 – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NộI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Đào Lan Phương

Sinh viên thực hiện

: Vũ Thị Linh

Mã sinh viên

: 1454041888

Lớp

: 59D- KTO

Khóa

: 2014 - 2018



Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn và kính trọng sâu sắc
đối với cơ Đao Lan Phương, người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình
hồn thành đề tài này.
Tơi cũng xin thể hiện sự kính trọng và lịng biết ơn đến các thầy cô trong
khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, những người đã trang bị cho chúng tôi
rất nhiều kiến thức bổ ích, là hành trang cho chúng tơi bước ra thế giới bên
ngồi các doanh nghiệp. Tất cả các kiến thức mà chúng tôi lĩnh hội được từ bài
giảng, những kinh nghiệm của thầy cô là vô cùng quý giá.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc Nguyễn Văn Hảo
cùng các anh chị trong cơng ty nói chung, các anh chị phịng kế tốn cơng ty
TNHH Camera 247. Những người đã ln nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến,
và cho tơi những điều thực tế q báu để hồn thành bài khóa luận này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, xong do hạn chế về mặt thời gian nên khóa
luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 05 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Linh

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỔ ...................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu :........................................................................................ 1
2.1. Mục tiêu tổng quát : ....................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể : ............................................................................................. 2
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5.1

Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 3

5.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 3
6. Kết cấu của khóa luận: ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CAMERA
247 ......................................................................................................................... 4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ..................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh ............................................................................................................. 4

1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh ............................................................................................................. 5
ii


1.1.3. Các phương thức bán hàng.......................................................................... 6
1.1.4. Các phương thức thanh tốn trong bán hàng ............................................. 7
1.2. Nội dung cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp ..................................................................................... 8
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................ 8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 9
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 11
1.2.4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..................................... 13
1.2.5. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ..................................................... 14
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN.................................................................... 16
1.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh: .................................................... 18
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAMERA 247 ............................................. 20
2.1

.Đặc điểm cơ bản của cơng ty .................................................................... 20

2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 20
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty ............................ 21
2.1.3.Tình hình tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty ................................... 22
2.1.4. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty........................................................ 24
2.2. Tình hình cơ cấu tài sản của Cơng ty ........................................................... 25
2.3. Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty ............................................ 26
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm gần đây ................ 27
2.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Cơng ty ........ 30

2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 30
2.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 30
2.5.3. Phương hướng phát triển của Công ty ...................................................... 31
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAMERA 247 HAI BÀ
TRƯNG HÀ NỘI ............................................................................................... 32
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty........................................................... 32
iii


3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty......................................................... 32
3.1.2. Các chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................. 34
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn tại Cơng ty......................................................... 34
3.2. Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty ................................................................................................................ 35
3.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty ................................................................................................................ 35
3.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ..................................... 36
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 41
3.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng .......................................................................... 42
3.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 50
3.2.5. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..................................... 56
3.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 58
3.2.7. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác. .................................................... 60
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 62
3.2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ...................................... 63
3.3 Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty. ................................................................................ 65
3.3.2. Đánh giá về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 66

3.3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác đinh kết
quả kinh doanh tại Công ty. ................................................................................ 68
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BPBH

Bộ phận bán hàng

BPQLDN

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

CP


Chi phí

CPTC

Chi phí tài chính

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

GTCL

Giá trị cịn lại

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán


K/C

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SL

Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty.............................................................. 24
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản củaCông ty giai đoạn (2015– 2017)..... 25
Bảng 2.3: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty ( tính đến thời điểm 31/12/2017)
............................................................................................................................. 26
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015
– 2017 .................................................................................................................. 28

vi



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV ................................. 9
Sơ đồ 1.2. Hạch toán giá vốn hàng bán............................................................... 11
Sơ đồ 1.3. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 12
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................. 13
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí hoạt động tài chính...................................... 14
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí khác ............................................................. 15
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán thu nhập khác .......................................................... 16
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 18
Sơ đồ 1.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 19
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Camera 247 ................. 22
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................ 33
Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết theo hình thức nhật kí chung ............. 35

vii


DANH MỤC MẪU SỔ

Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000030 ............................................................ 38
Mẫu sổ 3.2: Sổ chi tiết tài khoản 5111 ................................................................ 39
Mẫu sổ 3.3: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng ..................................................... 40
Mẫu sổ 3.4:Trích sổ cái TK 5111 – “Doanh thu BH&CCDV ........................... 40
Mẫu sổ 3.5: Phiếu xuất kho ................................................................................. 45
Mẫu sổ 3.6: Trích sổ nhật kí chung ..................................................................... 47
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái TK 632 – “Giá vốn hàng bán” .................................... 49
Mẫu sổ 3.8: Phiếu chi .......................................................................................... 51
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 6421_ “Chi phí bán hàng” .................................... 52
Mẫu sổ 3.10: Phiếu chi ........................................................................................ 54

Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 6422- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ............... 54
Mẫu sổ 3.12. Giấy báo có.................................................................................... 56
Mẫu sổ: 3.13. Trích sổ cái TK 515...................................................................... 57
Mẫu sổ 3.14: Giấy báo nợ ................................................................................... 59
Mẫu sổ 3.15: Sổ cái TK 635................................................................................ 60
Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" ......... 65

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước đang từng ngày đổi mới, từ vực dậy, phát triển cho đến hồn
thiện mình để tiến tới là một nước CNH - HĐH vào năm 2020. Đó là một bước
ngoặt lớn trong lịch sử nền kinh tế một nước đang phát triển như Việt Nam. Để
làm được điều đó các doanh nghiệp trong nước trước hết là phải đứng vững trên
trường quốc tế, sau là phát triển và lớn mạnh. Thực trạng cho thấy các doanh
nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức,
quy mơ và hoạt động sản xuất kinh doanh, tất cả các khâu trong sản xuất kinh
doanh đều được chú trọng.
Tuy nhiên mọi doanh nghiệp dù kinh doanh các mặt hàng khác nhau theo
bất kỳ hình thức nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đó là điều kiện cơ
bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt
được tối đa hiệu quả kinh doanh? Đây chính là điều hết sức quan trọng mà bản
thân các doanh nghiệp luôn luôn phải cân nhắc. Các doanh nghiệp đưa ra rất
nhiều biện pháp, chính sách với những cơng cụ quan trọng và hiệu quả. Trong
đó khơng thể khơng kể đến đó là cơng cụ kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp và qua tìm hiểu thực trạng

sản xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH Camera 247 em đã lựa chọn đề tài :”
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Camera 247 – Hai Bà Trưng – Hà Nội ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu :
2.1. Mục tiêu tổng quát :
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh làm cơ sở đưa ra một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH Camera 247 – Hai Bà Trưng – Hà Nội

1


2.2. Mục tiêu cụ thể :
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
của cơng ty TNHH Camera 247.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Camera 247.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Camera 247 – Quận Hai Bà Trưng Thành Phố Hà Nội.
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh trong 3 năm (2015 – 2017).
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong tháng 01 năm 2018.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Camera 247.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Camera 247.
- Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247.

2


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập thông tin


Thu thập thông tin thứ cấp từ các nguồn số liệu đã được cơng bố như:

- Báo cáo tài chính.
- Các loại chứng từ (Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, phiếu
thu...) sổ sách liên quán đến phần hành kế toán (Sổ Nhật ký chung, sổ cái,...).


Thu thập thơng tin sơ cấp từ bên ngồi sổ sách thơng qua:

- Phỏng vấn (hỏi trực tiếp cán bộ kế toán, cán bộ tổ chức...của đơn vị )

- Quan sát, tính toán, thống kê...
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
5.2.1. Phương pháp tổng hợp số liệu
Là việc tổng hợp các số liệu, tài liệu thu thập được kết hợp với quan sát
thực tế để hình thành nội dung chuyên đề thực tập.
5.2.2. Phương pháp so sánh
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy được
tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để được có biện pháp
khắc phục trong thời kỳ tới.
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
5.2.3. Phương pháp phân tích kinh tế
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các cơng cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các mối quan hệ bên trong và bên ngồi, các chỉ
tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp.
6. Kết cấu của khóa luận:
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu của khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1 :Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2 :Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH Camera 247.
Chương 3 :Thực trạng và một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết hoạt động quả kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247.
3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CAMERA 247

1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1.1 . Khái niệm bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hóa. Nói khác đi, bán hàng là q trình doanh nghiệp
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả
tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
- Xét về góc độ kinh tế: Q trình bán hàng là q trình hàng hóa của
doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
- Xác định kết quả kinh doanh là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ.
1.1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
 Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán,người mua
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn.
 Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa, quyền sở hữu hàng hóa
chuyển giao từ người bán sang cho người mua. Trong q trình tiêu thụ hàng
hóa doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khối lượng hàng hóa và nhận lại
được một khoản, đó gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này chính là cơ sở
để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.1.3. Vai trị của quá trình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh

4



Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp, và cũng là khâu quan trọng nhất, bởi lẽ bán hàng là kết quả của cả
một q trình, bán được hàng hay khơng? thu được tiền hay khơng? doanh
nghiệp có nguồn thu bù đắp các khoản chi phí hay khơng? doanh nghiệp có lợi
nhuận hay không? tất cả đều phụ thuộc vào kết quả của q trình bán hàng hóa.
Vai trị của bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh :
+ Đối với doanh nghiệp: Bán hàng và xác định kết hoạt động quả kinh
doanh có vai trị hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp đó là: Theo dõi phản
ánh và giám đốc chặt chẽ q trình lưu thơng hàng hóa của doanh nghiệp, xác
định kết quả bán hàng, cân đối nguồn thu và các khoản chi, từ đó tính ra lợi
nhuận để tiếp tục chu kỳ sản xuất kinh doanh mới.
+ Đối với người tiêu dùng: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là
khâu quan trọng, trực tiếp mang hàng hóa, thành phẩm đến tay người tiêu dùng,
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu cho người tiêu dùng.
+ Đối với nhà nước: Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
đồng thời cũng là quá trình mà doanh nghiệp đang xác định nghĩa vụ đóng thuế
đối với nhà nước, sự phát triển của DN kéo theo sự phát triển của đất nước.
+ Đối với nền kinh tế Quốc Dân: Bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường ở
nước ta nói chung, trong lưu thơng, tiêu dùng nói riêng. Lợi nhuận cao kéo theo
sự tăng trưởng của GDP nền kinh tế quốc dân, đồng thời kéo theo sự phát triển
của các ngành trong các lĩnh vực khác nhau.
1.1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
 Vai trò:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp kinh doanh
thương mại nói riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
có vai trị quan trọng trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát
hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế tốn bán hàng và xác

5


định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt
được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ
đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa thu chi, giữa khâu mua khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt vĩ
mơ nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài
chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Nhiệm vụ:
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh kế tốn có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây :
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hóa
nhập kho, xuất kho, hàng đang đi đường, hàng gửi đại lý…
- Tính tốn chính xác giá vốn theo phương pháp phù hợp doanh nghiệp
dã chọn sử dụng.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ và các khoản
thuế khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số
liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết tốn đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng
hiệu quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, qua đó
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và đề xuất các giải pháp nhằm
gia tăng hiệu quả bán hàng cho doanh nghiệp.
1.1.3. Các phương thức bán hàng
1.1.3.1. Phương thức bán bn hàng hóa
Bán bn là phương thức bán hàng với số lượng lớn.
Phương thức bán bn thường được thực hiện thơng qua 2 hình thức sau :
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó

hàngbán phải được xuất từ kho của doanh nghiệp, có 2 hình thức bán buôn qua
kho :
6


+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, DN sau khi mua
hàng, nhận hàng mua nhưng không đưa về nhập kho mà bán vận chuyển
thẳng cho bên mua, có 2 hình thức bán bn khơng qua kho :
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
+ Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng
cuối cùng , đây là hình thức bán hàng khơng qua bất cứ trung gian nào khác.
Bán hàng theo phương thức bán lẻ có ba hình thức chủ yếu như sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp
vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp
tiền cho thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng.
+ Bán hàng tự động: Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hóa,
sau đó mang đến bộ phận thu ngân để kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán
hàng và thu tiền. Cuối ngày, nộp tiền bán hàng cho thu quỹ. Cuối kỳ kiểm kê
xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
1.1.4. Các phương thức thanh toán trong bán hàng
Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức thanh tốn sau:
* Thanh tốn trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách hàng,
hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu

tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.
* Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh
toán nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền khơng trùng với thời điểm giao
hàng. Việc thanh tốn này phụ thuộc vào sự ưu đãi của mỗi công ty đối với

7


khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho
công ty.
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1.Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ
bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 có các TK cấp 2 sau:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5118 – Doanh thu khác

- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
8


- Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, thỏa thuận giữa bên mua và bên bán,
hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có…
1.2.1.4. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thể hện qua sơ đồ 1.1
TK 911

TK 511
(1)

TK 111,112,131
(2)

TK 333
(3)

TK 3331

(4)

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV
Ghi chú:
(1) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) Thuế TTĐB,XK, thuế GTGT PP trực tiếp
(4) Thuế GTGT phải nộp
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm đã được
xác định là tiêu thụ để xác định KQKD trong kỳ:
1.2.2.2. Các phương pháp tính giá xuất kho
 Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)
Phương pháp này dực trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước sẽ được xuất
bán trước, do đó giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần
trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
9


- Tính giá theo phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ

Theo phương pháp này giá thực tế xuất kho được tính theo cơng thức sau:
Giá trị
thực tế
hàng

xuất kho
trong kỳ

=

Giá trị thực tế
hàng hóa tồn đầu
kỳ

+

Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ

+

Giá trị thực tế
hàng hóa
nhậptrong kỳ

×

Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

Số lượng
hàng hóa
xuất kho
trong kỳ


- Tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Đơn giá xuất kho lần thứ i :

Giá trị
thực tế

=

Giá trị TP, HH
tồn đầu kỳ

+

Giá trị TP, HH
nhậptrước lần xuất
thứ i

×

Số lượng TP,
HH nhập trước
lần thứ i
- Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trước
Số lượng TP,
HH tồn đầu kỳ

+

Số lượng
hàng hóa

xuất kho
trong kỳ

Dựa vào giá trị và số lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế tốn tính giá
đơn vị bình qn cuối kỳ trước để tính giá xuất.
Giá trị
thực tế
xuất kho

=

Giá trị thực tếTP, HH tồn kho cuối
kỳ trước

Số lượng thực tế TP, HH tồn kho cuối
kỳ trước
 Phương pháp thực tế đích danh

×

Đơn giá
xuất kho

Theo phương pháp này vật tư hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào
thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó làm đơn giá xuất kho.
1.2.2.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
1.2.2.4. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, hóa đơn giá trị gia tăng, các
chứng từ thanh tốn khác…

1.2.2.5.Trình tự hạch toán
10


Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán thể hiện qua sơ đồ 1.2:

TK 157

TK 331,111,112

TK 632

TK 911
(7)

(1)
TK 133
TK 155,156

(6)

(2)
(3)
(4)
(5)
Sơ đồ 1.2. Hạch toán giá vốn hàng bán

Ghi chú:
(1) Hàng gửi đi bán, không nhập kho
(2) Thuế GTGT

(3) Xuất kho TP, hàng hóa GTGT gửi đi bán
(4) Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
(5) Trị giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ
(6) Trị giá vốn hàng gửi bán, hàng xuất bán trong kì đã tiêu thụ
(7) Kết chuyển giá vốn
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.3.1. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí nhân viên văn phịng, chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí đồ dùng văn phịng, đồ dùng phục vụ cho bán hàng,
chi phí hội nghị, tiếp khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước... Chi phí này
được hạch tốn vào TK 642 " Chi phí quản lý kinh doanh"
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh“
Tài khoản 642 có 2 TK cấp 2:
11


-TK 6421: Chi phí bán hàng
-TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
12.3.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn BH thơng thường, phiếu thu, phiếu chi, GBC,
GBN, bảng chấm công, bảng phân bổ KHTSCĐ, Chứng từ liên quan
khác.
1.2.3.4. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ 1.3:
TK 334,338

TK 111,112,..

TK 642

(1)

TK 152,153

(2)

(3)
TK 911

TK 214
(4)
(8)
(5)

TK 242,335

TK111,112,141,331
(6)
TK 133
(7)
Sơ đồ 1.3. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi chú:
(1) Chi phí nhân viên quản lý, bán hàng
(2) Các khoản ghi giảm CPQLDN
(3) Chi phí vật liệu , dụng cụ quản lý
(4) Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ
(5) Phân bổ chi phí trả trước, trích trước
12



(6) Chi phí dịch vụ mua ngồi
(7) Thuế GTGT được khấu trừ
(8) kết chuyển chi phí QLDN phát sinh trong kì
1.2.4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính “: Là tổng lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động về vốn như chênh lệch tỷ giá bán
ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi tiền gửi ngân hàng,…
 Chứng từ sử dụng: GBC, Phiếu thu, Chứng từ liên quan khác…
 Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu doanh thu hoạt động tài chính
thể hiện qua sơ đồ 1.4:
TK 911

TK 111, 112

TK 515
(1)

(5)
(2)

TK 121,228

TK 111,112,331
(3)
TK338
(4)


Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Ghi chú:
(1) Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
(2) Lãi cổ phiếu trái phiếu mua bổ sung trái phiếu, cổ phiếu
(3) Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4) Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm trả góp
(5) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
13


1.2.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính “: Là những chi phí liên quan
đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang
tính chất tài chính của doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng:
- GBN của ngân hàng, phiếu chi…
 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí hoạt động tài chính
thể hiện qua sơ đồ 1.5:
TK 911

TK 635

TK 111,112,331

(4)

(1)
TK 121


TK 229

(2)

(5)

TK 128
(3)

Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí hoạt động tài chính
Ghi chú:
(1) Chiết khấu thanh tốn
(2) Lỗ do bán chứng khốn
(3) Lỗ từ hoạt động góp
(4) Kết chuyển chi phí tài chính
(5) Hồn nhận dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
1.2.5. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
1.2.5.1. Kế tốn chi phí khác

14


 Tài khoản sử dụng: TK 811”chi phí khác” : Chi phí khác là các khoản
chi phí có liên quan đên đến hoạt động khác của doanh nghiệp như thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, chậm nộp tiền thuế,…
 Chứng từ sử dụng :
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, …
 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí khác thể hiện quá sơ

đồ 1.6 sau:
TK 911

TK 811

TK 211,213
(1)

(5)

TK 333
(2)
TK 111,112
(3)
TK 152,153
(4)
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí khác
Ghi chú:
(1) Giá trị còn lại TSCĐ hượng bán, thanh lý
(2) Truy nộp thuế
(3) Chi phí bằng tiền khác
(4) Chênh lệch trị giá vốn góp và đầu tư
(5) Kết chuyển chi phí khác
1.2.5.2.Kế toán thu nhập khác

 Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”: Là các khoản thu nhập phát sinh bất thường
trong kỳ hạch tốn, khơng cố định, khơng phải là thu nhập từ hoạt động chính

15



của doanh nghiệp như: thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ
việc khách hàng,nhà cung cấp vi phạm hợp đồng kinh tế,…

 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hợp đồng kinh tế…

 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thu nhập khác thể hiện quá sơ
đồ 1.7 sau:
TK 711

TK 911

TK 111,112,131,..
(1)

(4)

TK 152156
(2)
TK 331,338
(3)

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn thu nhập khác
Ghi chú:
(1) Thu từ thanh lý, nhượng bánTSCĐ
(2) Được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ
(3) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ

(4) Kết chuyển thu nhập khác
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN
1.2.6.1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp trên phần thu nhập sau
khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng:
TK 821 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
1.2.6.3. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thuế thu nhập doanh nghiệp
16


×