Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng TMB hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.32 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH Tế VÀ QUẢN TRị KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG TMB HÀ NỘI
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: ThS. Vũ Văn Thịnh
: Chu Thị Lan Hương
: 1454041126
: 59E – Kế Toán
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện 4 năm học (2014-2018),
được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường và Khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, em đã thực tập và làm
khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và


xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây
dựng TMB Hà Nội”.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, đặc biệt là thầy Vũ Văn Thịnh đã tân tình hướng dẫn cho
em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này.Em cũng xin chân thành cảm
ơn các anh chị trong Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức cịn có
phần hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong được
những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cơ giáo để đề tài nghiên cứu của
em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Chu Thị Lan Hương


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ..................................................... 4
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............................................. 4
1.1.2. Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................ 4

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................. 5
1.1.4 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp ...................................... 5
1.1.5. Các phương thức thanh toán ................................................................... 6
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại............................................................................................. 7
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................. 11
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 13
1.2.5. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ................................ 15
1.2.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ................................................. 16
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 17
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 18
CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG TMB HÀ NỘI ........................................................................... 20
2.1. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần thương mại và xây dựng TMB Hà
Nội ................................................................................................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................ 20


2.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty ..................................... 21
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ........................................................... 22
2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty .............................................. 24
2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 03 năm qua ................... 27
2.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển năm tới của công ty ... 28
2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 28
2.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 29
2.4.3. Định hướng phát triển ........................................................................... 29
CHƯƠNGIII: THỰC TRẠNG TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG TMB HÀ NỘI .................................................................................... 29

3.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần thương mại và
xây dựng TMB Hà Nội ................................................................................... 30
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................... 30
3.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng .................................................................. 31
3.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần thương mại và xây dựng TMB Hà Nội.............................................. 32
3.2.1. Đặc điểm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................ 32
3.2.2. Kế tốn bán hàng................................................................................... 34
3.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 49
3.2.4. Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ................................ 56
3.2.5 Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác .................................................. 59
3.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 62
3.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 64
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN VỀ KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TMB HÀ NỘI ...................... 68
4.1. Đánh giá khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng TMB Hà Nội ........................... 68


4.1.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 68
4.1.2. Những mặt tích cực ............................................................................... 68
4.1.3. Những mặt hạn chế ............................................................................... 69
4.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội ............... 69
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CNV

Cơng nhân viên

CPBH

Chi phí bán hàng

CPHĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN


Doanh nghiệp

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

DNTM

Doanh nghiệp thưương mại

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KQKD

Kết quả kinh doanh

KC

Kết chuyển

TK

Tài khoản


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thông tư

VT

Vật tư

XNK

Xuất nhập khẩu

NXB

Nhà xuất bản



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của cơng ty............................................................ 23
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 –
2017 ................................................................................................................. 26
Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2015 –
2017 ................................................................................................................. 28
Bảng 3.1. Danh mục hàng hóa. ....................................................................... 32
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp doanh thu hàng bán lẻ ............................................ 41


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thuờng xun ................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán phương pháp kiểm kê định kỳ 10
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng ............................................. 12
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng .................................................. 14
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .............................. 15
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính ............ 16
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhâp khác............................. 17
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 18
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................... 19
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 21
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ............................................. 30


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề thường
xuyên được đặt ra đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Sự

cạnh tranh mạnh mẽ trong nước và quốc tế buộc các doanh nghiệp phải đối mặt
với nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh để đảm bảo sự
tồn tại của mình.
Trong bối cảnh kinh tế tồn cầu hóa hiện nay, khi mà nền kinh tế trong và
ngoài nước đang gặp nhiều thách thức khó khăn, thì việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng
hóa được coi là rất cần thiết. Mặt khác, với doanh nghiệp thương mại thì hoạt
động bán hàng có vai trò thiết yếu, và việc xác định tốt kết quả bán hàng giúp
doanh nghiệp quản lý chặt chẽ hoạt động bán hàng của mình, đảm bảo các chu kỳ
bán hàng diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, mang lại hiệu quả cao cho doanh
nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động.Do vậy, cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp đóng vai trị hết sức
quan trọng.
Q trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng TMB
Hà Nội là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty, đặc
biệt là cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với sự
chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy giáo và các cán bộ kế tốn Phịng Kế
tốn của cơng ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công
tác kế tốn tại cơng ty.
Ý thức được tầm quan trọng của cơng tác Kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại cơng ty nên sau q trình thực tập tại công ty, em quyết
định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn tốt nghiệp của mình là “Nghiên
cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng qt: Tìm hiểu thực trạng cơng tác hạch tốn kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần thương mại và

Xây dựng TMB Hà Nội, từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng
tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
+ Tìm hiểu thực trạng về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và Xây dựng
TMB Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghien cứu của đề tài là kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và Xây
dựng TMB Hà Nội và đưa ra các đề xuất kiến nghị giải pháp.
3.2 Phạm vi khơng gian: Đề tài được tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu tại
Công ty CP thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội.
3.3 Phạm vi thời gian:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội trong phạm vi 3 năm 2014-2016
- Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần thương mại xây dựng TMB Hà Nội tháng 11 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan, kết
quả nghiên cứu có sẵn ở Cơng ty, các giáo trình, các chun đề, báo cáo thực
tập, khóa luận tốt nghiệp.
+ Đối với số liệu sơ cấp sử dụng phương pháp phỏng vẫn nhanh: Là
phương pháp thu thập số liệu 1 cách khái qt về tính trạng cơng tác kế toán
2



nói chung và các cơng tác bán hàng và xác định kết quả nói riêng. Đối tượng
phỏng vấn là kế toán trường và nhân viên kế toán. Nội dung phỏng vấn là
những câu hỏi liên quan đến kế toán và cụ thể về công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng.
+ Thu thập số liệu thứ cấp: là số liệu có sắn trong nghiên cứu đề tài thu
nhập bao gồm các báo cao tài chính của doanh nghiệp: Bảng báo cáo kết quả
kinh doanh, phiếu thu, phiếu chi...
4.2 Phương pháp sử lý và phân tích số liệu
+ Phương pháp sử lí số liệu: Xử lý trên máy tính qua Excel để tính chi tiêu
so sánh như tỷ trọng, tốc độ phát triển bình quân, tốc độ tăng trưởng liên
hoàn, số tương đối, số tuyệt đối.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu
nghiên cứu, phân tích tài liệu thơng qua mức độ của hiện tượng, phân tích tình
hình biến động và mối quan hệ ảnh hưởng xấu lẫn nhau giữa các hiện tượng.
+Phương pháp so sánh: Phương pháp này nhằm so sánh các yếu tố định
lượng hoặc định tính so sánh mức độ biến động về tính hình tài sản, nguồn
vốn, doanh thu và chi phí qua các năm để đưa nhận xét và đề ra biện pháp.
+Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia và các nhà
quản lý tại Cơng ty.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày theo 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng
TMB Hà Nội
Chương 3: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh danh
tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng TMB Hà Nội
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng TMB

Hà Nội

3


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONGDOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1 Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh (thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào từng
đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp)
1.1.2 Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động SXKD.
Cơng tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, đó là giai đoạn quan trọng thuộc
q trình tái sản xuất, kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán
hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động,
tạo điều kiện cho DN tổ chức vốn, giảm bớt số vốn phải huy động từ bên
ngoài, giảm bớt chi phí, tăng nguồn vốn sử dụng, tạo điều kiện tăng doanh
thu, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu
tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động.

Đối với người tiêu dùng: Thực hiện tốt công tác bán hàng cũng có
nghĩa là DN đã góp phần thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Thơng qua hoạt
động mua bán hàng hóa, các DN thương mại chính là cầu nối giữa người sản

4


xuất và người tiêu dùng, giúp người sản xuất tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu
cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để đáp ứng những nhu cầu đó
Đối với nền kinh tế quốc dân: Sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng đều góp phần củng cố sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để thực sự là cơng cụ cho q trình quản lý, kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau :
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng,
chủng loại các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt
động trong doanh nghiệp, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh, tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.4 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Hiện nay, trong các doanh nghiệp thương mại có các phương thức bán
hàng là bán buôn, bán lẻ và bán đại lý dưới nhiều hình thức khác nhau.
Bán bn: Là bán hàng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh để tiếp tục
q trình ln chuyển hàng hố.Bán bn thường được bán với khối lượng

lơn và có thể thay đổi được theo khối lượng bán. Có 2 phương thức: Bán bn
qua kho và bán buôn không qua kho.
- Bán buôn qua kho: Theo phương thức này hàng hóa được mua về
nhập kho rồi từ kho của doanh nghiệp mới xuất bán ra. Phương thức này có 2
hình thức giao nhận:
- Hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Bên mua cử đại diện đến kho
5


bên bán để nhận hàng. Bên bán xuất hàng từ kho và giao trực tiếp cho bên
mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên
Hoá đơn bán hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn
- Bán bn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán xuất hàng ra khỏi
kho, sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài vận
chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng được chỉ định.
- Bán buôn không qua kho:Phương thức bán buôn này được thực hiện
dưới 2 hình thức: Bán bn vận chuyển thẳng giao hàng trực tiếp và bán buôn
vận chuyển thẳng theo phương thức gửi hàng: Bán buôn vận chuyển giao
hàng thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba):
Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua
khâu bán lẻ, hàng hoá kết thúc giai đoạn lưu thông, giá trị của hàng được thực
hiện đầy đủ. Các phương thức bán hàng hóa bao gồm:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng ở quầy và tiền thu về bán hàng do
nhân viên bán hàng trực tiếp chịu trách nhiệm.
- Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên
bán hàng giao hàng cho khách
- Bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần.

Bán đại lý, ký gửi:Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở
này trực tiếp bán hàng.
1.1.5 Các phương thức thanh toán
Việc quản lý q trình thanh tốn đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt
động bán hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh tốn doanh nghiệp
mới khơng bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn.
Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng 1 số phương thức thanh toán sau:
6


- Thanh toán trực tiếp: Đối với những khách hàng có nhu cầu thanh
tốn ngay, những khách hàng mua hàng với số lượng ít, khơng thường xun,
khách hàng mới.
- Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách
hàng có quan hệ mua bán thường xuyên, đã có uy tín với cơng ty.
1.2 Nội dung kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
xuất bán trong kì.
Xác định giá vốn hàng bán: Đối với doanh nghiệp thương mại: khi
nhập kho hàng hoá, kế toán ghi theo giá trị mua thực tế của từng lần nhập
hàng cho từng thứ hàng hoá. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh liên quan
trực tiếp đến q trình mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…đều hạch tốn
riêng(mà khơng tính vào giá thực tế của từng hàng hố), đến cuối tháng mới
tính tốn phân bổ cho hàng hố xuất kho để tính cho giá trị vốn thực tế của
hàng xuất kho
Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên:Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán được tính theo 3 bước:

Bước1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán:
Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính
theo các phương pháp sau:
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này khi
xuất kho hàng hố thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thực
tế mua của lơ đó để tính giá mua của hàng xuất kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền (Cả kỳ dự trữ): Trị giá vốn mua
của hàng xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kì và đơn giá
thực tế bình qn theo cơng thức:

7


Trị giá vốn thực tế của

=

Số lượng hàng

hàng xuất kho

xuất kho

x

Đơn giá thực tế
bình qn

(1.1)


Trong đó:
Đơn giá
bình qn =

Trị giá mua của hàng hóa
tồn đầu kỳ

Trị giá mua của hàng hóa nhập
+
kho trong kỳ

Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ

+

(1.2)

Số lượng hàng nhập trong kỳ

+ Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này dựa trên
giả định hàng nào được nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của
lần đó là trị giá xuất kho. Do đó hàng hóa tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá
của những lần nhập sau cùng.
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
Đến cuối kì kế tốn phân bổ chi phí mua cho số hàng hố xuất kho đã
bán theo cơng thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
=
hàng xuất

kho bán

Chi phí mua phân bổ
cho hàng tồn đầu kỳ
Trị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ

+

Chi phí mua của
hàng nhập trong kỳ

+

Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

x

Trị giá mua
của hàng
xuất bán
trong kỳ

(1.3)

Trong đó hàng tồn đầu kì bao gồm hàng tồn trong kho, hàng đã mua nhưng
còn đang đi trên đường và hàng hoá gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Bước 3: Tính trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ:

Trị giá xuất kho
Giá vốn hàng bán

=

Chi phí thu mua phân bổ cho

thực tế của hàng

+

xuất bán

(1.4)

hàng hóa xuất bán

Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ: Theo phương pháp này, cuối kỳ Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và
tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:

8


Trị giá vốn thực
tế của hàng xuất
kho để bán

Trị giá vốn thực
=


tế của hàng tồn
kho đầu kỳ

Trị giá vốn thực
+

tế của hàng nhập
kho trong kỳ

Trị giá vốn thực tế
-

của hàng tồn kho
cuối kỳ

Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT)
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Tài khoản sử dụng: TK 632: “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng
để dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong
kỳ.
Tài khoản 611 – Mua hàng
- Kết cấu: TK 632 “Giá vốn hàng bán”:
Bên Nợ:
+ Giá trị mua của hàng hoá đã bán trong kỳ, chi phí mua phân bổ cho
hàng hóa đã bán trong kỳ
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán để xác định kết quả

+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác
định là tiêu thụ
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

9

(1.5)


TK 632
TK 331,111,112

TK 911

Mua về bán
thẳng hoặc gửi
bán hoặc giao

TK 157

Cuối kỳ k/c để xác
định KQKD

TK 156
Nhập kho
hàng hóa

K/C khi xác

định tiêu thụ
Xuất kho
gửi bán

TK 3381
Xuất bán xác định tiêu thụ ngay

TK 1381
kiểm kê thừa
Kiểm kêthiếu

Nhập kho hàng bị trả lại

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thuờng xuyên

TK 611

TK 151, 156, 157
Hàng hóa hiện
có đầu kỳ

TK 151, 156, 157
Hàng hóa hiện có
cuối kỳ

TK 331, 111, 112…

TK 133
TK 111, 112, 331

Thuế

Các khoản
giảm trừ

GTGT
Tổng giá
thanh tốn

Hàng hóa
mua vào
nhập kho

TK 133

Trị
giá
hàng
mua

Kết chuyển giá
vốn hàng hóa
xuất bán

TK 911
TK 632

K/C để xác định
KQKD


Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán phương pháp kiểm kê định kỳ

10


1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Nội dung: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhưhàng hóa cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 02 - GTTT - 3LL).
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01- BH).
- Các chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao
kê của ngân hàng…
Tài khoản sử dụng: TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Kết cấu: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch tốn.
TK 511 cuối kỳ khơng có số dư
Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu bán hàng:


11


TK 333

TK 511

Thuế XNK, TTĐB, GTGT
phải nộp(pp trực tiếp)

TK 111,112,131…

ĐV áp dụng pp trực tiếp
(tổng giá thanh toán)
áp dụng pp trực tiếp
ĐV áp dụng pp khấu trừ

TK 131,112,111

(Giá bán chưa thuế)

TK 33311

Các khoản giảm trừ
doanh thu p/s trong kỳ

Thuế GTGT
đầu ra
TK 334


TK 911
Trả lương cho CNV
bằng sp, hàng hóa
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần

TK 111,112,131
Doanh thu BH (theo giá
bán trả tiền ngay)

TK 3387

TK 33311

Lãi trả chậm,
trả góp
Thuế gtgt
TK111,112,131
TK 6421
Hoa hồng
TK 133

DT bán hàng thơng
qua đại lý

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết,
riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thơng tin

kế tốn để lập báo cáo tài chính

12


Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Tổng doanh thu bán
=

hàng và cung cấp dịch vụ

-

Các khoản
giảm trừ (1.6)

Tài khoản sử dụng: Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh vào
bên Nợ TK 511.
1.2.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Nội dung: Chi phí bán hàng bao gồm tồn bộ các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động bán hàng của cơng ty như: chi phí chuyển phát nhanh
hàng cho khách, phân bổ chi phí thuê văn phòng,…
Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương, bảng phân bổ vật liệu và cơng cụ dụng cụ, bảng tính và phân bố khấu
hao TSCĐ, các hóa đơn GTGT, phiếu chi tiền mặt
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp kế tốn sử dụng TK 6421 – Chi phí bán hàng, TK 6422 – chi
phí quản lý doanh nghiệp.

Kết cấu tài khoản:
TK 6421 –“Chi phí bán hàng”
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí bán hàng liên quan đến q trình
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ;
Bên Có: Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 6422 –“Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ.
Bên Có: Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Trình tự hạch tốn kế tốn

13


TK 334, 338

TK6421

Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương

TK111, 112 …

Các khoản thu giảm CPBH

TK 153, 152(611)
TK 911


NVL, CCDC, bao bì dùng
cho bán hàng

K/c CPBH để xác định KQ

TK 242,352
Phân bổ hoặc trích trước
chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ ở bộ phận BH

TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
ở bộ phận bán hàng

TK 331,111
CP DV mua ngồi,
chi phí khác bằng tiền

TK133

Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng

14


TK334,338

TK6422


CP tiền lương và các khoản
trích theo lương của nv QL

TK 111,112
Các khoản thu giảm
CPQL

TK 153, 152(611)
CP vật liệu, CCDC quảnlý

TK911

TK 242, 352
Chi phí phân bổ dần, chi phí

K/c chi phí QLDN để
xđkq

phải trả

TK 214

CP khấu hao TSCĐ ở bp QL
TK333
Thuế, phí, lệ phí phải nộp
TK111,112,331
CP DV mua ngồi,
CP khác bằng tiền

Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp


1.2.4 Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến
các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang
tính chất tài chính của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng : Để hạch tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài
chính kế tốn căn cứ vào: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hợp
đồng tín dụng…
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí và doanh thu hoạt động tài
chính kế tốn sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính và TK 515 – Doanh thu
hoạt động tài chính
15


Kết cấu tài khoản:
TK 635 – “Chi phí tài chính”
Bên Nợ: Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Trình tự hạch tốn kế tốn:
TK111,112

TK635

CP tài chính p/s

trong kỳ

TK911

K/c đề xác định
KQKD

TK515

TK111,112

K/c để xác định DT tài chính p/s
KQKD

TK 133

trong kỳ
TK 3331

Thuế GTGT

Thuế GTGT

được KT

Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính

1.2.5 Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
Nội dung: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

Chứng từ sử dụng: Để hạch toán thu nhập khác và chi phí khác kế tốn
căn cứ vào: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, Biên bản phạt vi
phạm hành chính, vi phạm hợp đồng,…
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí và thu nhập khác kế tốn sử
dụng TK 811 – Chi phí khác và TK 711 –Thu nhập khác
Kết cấu tài khoản:
16


TK 811 – “Chi phí khác”
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 711 – “Thu nhập khác”
Bên Nợ:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Trình tự hạch toán kế toán:
TK111,112

TK811

TK911

CP khác p/s


k/c đề xác định

trong kỳ

KQKD

TK711

TK111,112

k/c để xác định TN khác p/s
KQKD

TK 133

trong kỳ

TK 3331

Thuế GTGT

Thuế GTGT

được KT (n/c)

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhâp khác

1.2.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập DN là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.

Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế tốn sử dụng TK
821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
17


×