Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 71 trang )

Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO, Hà Nội
GVHD: Đào Thị Hồng
SVTH: Bùi Thị Minh Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp về đề tài “ Nghiên cứu cơng tác
kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại c ng t cổ phần thiết ị và
ịch vụ MRO, Hà Nội bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em nhận đƣợc sự giúp
đỡ của nhà trƣờng, gia đình, ạn bè, phía Cơng ty cổ phần thiết ị và ịch vụ
MRO, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ trong suốt q trình em thực
hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thầ c giáo đã tận tình giúp đỡ, giảng
dạy trong suốt bốn năm em ngồi trên ghế nhà trƣờng ở trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn c Đào Thị Hồng đã
hƣớng dẫn, hỗ trợ, đóng góp ý kiến, giải đáp thắc mắc để em hoàn thành tốt bài
khóa luận này.
Dù đã cố gắng và nhận đƣợc sự hỗ trợ từ nhiều phía để em thực hiện
đề tài một cách trọn vẹn và hoàn chỉnh nhất. Nhƣng o ản thân em còn bỡ ngỡ
khi mới tiếp xúc và làm quen, thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên bài báo cáo của
em khó tránh những sai sót nhất định mà bản thân chƣa nhận ra. Em rất mong
đƣợc thầ c đƣa ra góp ý để bài khóa luận của em đầ đủ và hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC MẪU SỔ ...................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu: .................................................................. 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................... 2
3.2. Nội dung nghiên cứu: ..................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 3
4.1. Phạm vi về không gian: .................................................................................. 3
4.2. Phạm vi về thời gian:...................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................. 3
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ........................................................................ 3
5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu: ...................................................................... 3
6. Kết cấu khoá luận. ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP. ......................... 5
1.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của tiền lƣơng. ........................................... 5
1.1.1. Khái niệm của tiền lƣơng: ........................................................................... 5
1.1.2. Phân loại tiền lƣơng. ................................................................................... 5
1.1.3. Ý nghĩa của tiền lƣơng. ............................................................................... 6
1.2. Khái niệm và ý nghĩa các khoản trích theo lƣơng: ........................................ 7
1.2.1. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng. ....................................................... 7
1.2.2. Các khoản trích theo lƣơng trong oanh nghiệp. ........................................ 7

1.2.3. Ý nghĩa các khoản trích theo lƣơng. ......................................................... 10
iii


1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 10
1.3.1. Vai trị của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong oanh
nghiệp: ................................................................................................................. 10
1.3.2. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: ............ 11
1.4. Kế toán tiền lƣơng trong oanh nghiệp........................................................ 12
1.4.1. Các hình thức trả lƣơng: ............................................................................ 12
1.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng: ................................................................... 15
1.4.3. Tài khoản sử dụng: .................................................................................... 15
1.4.4. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng:................................................................... 16
1.5. Kế tốn các khoản trích theo lƣơng trong oanh nghiệp: ............................ 17
1.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: ................................................................... 17
1.5.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................................... 17
1.5.3. Trình tự kế tốn: ........................................................................................ 18
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ MRO. ......... 19
2.1. Đặc điểm cơ ản của công ty công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. ... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty công ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ MRO. ...................................................................................................... 19
2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị
và dịch vụ MRO. ................................................................................................. 20
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. . 20
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO...... 22
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty cổ phần thiết bị và dịch
vụ MRO. .............................................................................................................. 22
2.2.2. Tình hình lao động của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. .......... 23

2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
MRO. ................................................................................................................... 24
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO
qua 3 năm 2016-2018. ......................................................................................... 25

iv


CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ MRO. ................................................ 29
3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
MRO. ................................................................................................................... 29
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO: ... 29
3.1.2. Hình thức kế tốn áp dụng của cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO.
............................................................................................................................. 30
3.1.3. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO.
............................................................................................................................. 32
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại cơng ty cổ phần thiết bị và dịch
vụ MRO. .............................................................................................................. 32
3.2.1. Các hình thức trả lƣơng tại công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. .... 32
3.2.2. Nguyên tắc trả lƣơng tại công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. ........ 37
3.2.3. Kế tốn tiền lƣơng tại cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. ............ 38
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần
thiết bị và dịch vụ MRO. ..................................................................................... 49
3.3.1. Các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty: .................................................... 49
3.3.2. Kế tốn các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty. ....................................... 50
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. ........................................... 59
3.4.1. Nhận xét và đánh giá khái quát về cơng tác kế tốn chung của cơng ty cổ

phần thiết bị và dịch vụ MRO. ............................................................................ 59
3.4.2. Nhận xét và đánh giá về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. .................................................... 60
3.4.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO. ................................ 60
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2019 ................................... 10
Bảng 2.1. Tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ............................... 22
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO ......... 23
Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty cổ phần thiết bị ............. 24
và dịch vụ MRO qua 3 năm 2016 – 2018 ........................................................... 24
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
MRO qua 3 năm từ 2016-2018 ........................................................................... 26
Bảng 3.1. Hệ số lƣơng của nhân viên tại Công ty CP thiết bị và dịch vụ MRO 33
Bảng 3.2. Các loại phụ cấp trong tháng tại Công ty CP thiết bị và dịch vụ MRO
............................................................................................................................. 34
Bảng 3.3: Kết quả bán hàng của từng nhân viên ................................................ 36

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ............................................................ 16
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng .................................. 18

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy tổ chức của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
MRO. ................................................................................................................... 21
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty cổ phần thiết bị .................... 29
và dịch vụ MRO .................................................................................................. 29
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung ........... 31

vii


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1. Bảng chấm c ng văn phòng tháng 01/2019 .................................... 39
Mẫu sổ: 3.2. Bảng chấm cơng phịng kinh doanh tháng 01/2019 ....................... 40
Mẫu sổ 3.3: Bảng thanh tốn tiền lƣơng văn phịng c ng t tháng 01/2019 ...... 41
Mẫu sổ 3.4: Bảng thanh toán tiền lƣơng phòng kinh oanh c ng t tháng
01/2019 ................................................................................................................ 42
Mẫu sổ 3.5: Bảng phân bổ các khoản trích theo lƣơng của công ty trong tháng
01/2019 ................................................................................................................ 43
Mẫu 3.6: Phiếu chi thanh toán lƣơng ằng tiền mặt ........................................... 45
Mẫu sổ 3.7. Sổ nhật ký chung ............................................................................. 46
Mẫu sổ 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 334 .................................................................. 48
Mẫu sổ 3.11. Sổ chi tiết tài khoản 3382 .............................................................. 54
Mẫu sổ 3.13. Sổ chi tiết tài khoản 3384 .............................................................. 56
Mẫu sổ 3.14. Sổ chi tiết tài khoản 3386 .............................................................. 57
Mẫu sổ 3.15: Sổ cái tài khoản 338 ...................................................................... 58

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:

Trong nền sản xuất xã hội của ất kỳ một quốc gia nào, tiền lƣơng lu n
lu n là một vấn đề “thời sự nóng ỏng . Nó hàm chứa trong đó nhiều mối quan
hệ giữa sản xuất và phân phối trao đổi, giữa tích luỹ và tiêu ùng, giữa thu nhập
và nâng cao mức sống của thành phần ân cƣ.
Đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng là một khoản thu nhập cơ ản và
quan trọng nu i sống ản thân và gia đình họ, là động lục thúc đẩ ngƣời lao
động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động họ đóng
góp. Đối với oanh nghiệp thì tiền lƣơng là một ộ phận chi phí nằm trong chi
phí sản xuất kinh oanh mà mục tiêu của các oanh nghiệp là giảm chi phí hạ
giá thành sản phẩm nhƣng kh ng thể giảm tiền lƣơng của ngƣời lao động. Ngồi
tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ
cấp, ảo hiểm cũng thể hiện sự quan tâm của xã hội, của oanh nghiệp đến
ngƣời lao động trong oanh nghiệp.
Chính vì vậ , việc tổ chức sử ụng lao động và chi trả tiền lƣơng đúng
đắn, hợp lí sẽ phát hu đƣợc tinh thần, ý thức trách nhiệm và sự gắn ó của
ngƣời lao động với oanh nghiệp, sẽ là tiền đề cho oanh nghiệp giảm chi phí hạ
giá thành sản phẩm góp phần tăng lợi nhuận và tạo ra sự phát triển ền vững cho
oanh nghiệp.
Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO với đặc điểm là công ty cổ phần
gồm nhiều chi nhánh nên việc xây dựng một cơ chế lƣơng phù hợp, đúng và kịp
thời là một ý nghĩa lớn
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO, Hà Nội” để làm khoá luận tốt
nghiệp.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu.

2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO, Hà Nội qua đó đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong oanh nghiệp.
+ Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ ản và kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác hạch tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO.
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
MRO.
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ
phần thiết bị và dịch vụ MRO.
3.2. Nội dung nghiên cứu:
+ Cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp.
+ Đặc điểm cơ ản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
thiết bị và dịch vụ MRO.
+ Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO.

2



4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1. Phạm vi về khơng gian:
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO.
4.2. Phạm vi về thời gian:
- Số liệu về kết quả hoạt động kinh oanh qua a năm 2016-2018
- Số liệu về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tháng 01 năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp qua các sổ sách, bảng chấm cơng, chứng từ kế
tốn của cơng ty về kết quả hoạt động kinh doanh, tài sản nguồn vốn, cơng tác
kế tốn tiền lƣơng.
Phƣơng pháp quan sát: Quan sát quy trình hạch tốn và mơ hình tổ chức
quản lý tại cơng ty.
5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê: Thống kê số liệu về lao động, tài sản, nguồn
vốn, lợi nhuận và sự biến động qua các năm của công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa 3 năm tài chính để thấ đƣợc sự
tha đổi về cơ cấu nguồn vốn, tài sản, kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
thiết bị và dịch vụ MRO.
+ Phƣơng pháp sơ đồ, bảng biểu: Thể hiện quy trình hạch tốn kế tốn tại
cơng ty, tổ chức bộ máy quản lý cũng nhƣ tổ chức bộ máy kế tốn.
6. Kết cấu khố luận.
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khố luận có kết cấu gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong oanh nghiệp
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ ản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần thiết bị và dịch vụ MRO
3



Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty cổ phần thiết bị và
dịch vụ MRO.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của tiền lƣơng.
1.1.1. Khái niệm của tiền lương:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận là một thứ
hàng hố đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do
đó, tiền lƣơng chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao
động và ngƣời lao động trả cho theo cơ chế thị trƣờng cũng chịu sự chi phối của
pháp luật nhƣ luật lao động, hợp đồng lao động…
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên
tính khái qt đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là:
Tiền lƣơng là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho lao động theo số
lƣợng, chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho oanh nghiệp nhằm
tái sản xuất sức lao động, ù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
1.1.2. Phân loại tiền lương.
1.1.2.1. Phân loại theo hình thức trả lương.
+ Trả lƣơng theo thời gian: Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động
căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực theo thang
bảng lƣơng qu định của nhà nƣớc.

+ Trả lƣơng theo sản phẩm: Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất
lƣợng sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức nà đƣợc thực hiện theo nhiều cách
khác nhau tuỳ theo địa điểm, điều kiện sản xuất củ doanh nghiệp.
+ Trả lƣơng khốn theo khối lƣợng cơng việc: đƣợc áp dụng đối với
những khối lƣợng cơng việc cần đƣợc hồn thành trong một thời gian nhất định.

5


1.1.2.2. Phân loại theo tính chất lượng:
- Tiền lƣơng chính: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lƣơng trả theo cấp bậc và các
khoản phụ cấp kèm theo lƣơng.
- Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian ngƣờu lao
động nghỉ theo chế độ đƣợc hƣởng lƣơng.
1.1.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với sản xuất.
- Tiền lƣơng trực tiếp: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản
xuất hay cung ứng dịch vụ.
- Tiền lƣơng gián tiếp: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phân loại theo đối tượng trả lương.
- Tiền lƣơng sản xuất: là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng sản xuất.
- Tiền lƣơng án hàng: là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng án hàng.
- Tiền lƣơng quản lý: là là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng quản lý.
1.1.3. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lƣơng là ếu tố cơ ản để quyết định thu thập tăng ha giảm của

ngƣời lao động, quyết định mức sống vật chất của ngƣời lao động làm trong
doanh nghiệp. Vì vậ , để có thể trả lƣơng một cách cơng bằng chính xác, đảm
bảo quyền lợi cho ngƣời lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng
đắn của ngƣời lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có nói hạch
tốn chính xác đúng đắn tiền lƣơng là một địn ẩy kinh tế quan trọng để kích
thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát hu tài năng, sáng kiến,
tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan
trọng của nền kinh tế.
6


1.2. Khái niệm và ý nghĩa các khoản trích theo lƣơng:
1.2.1. Khái niệm các khoản trích theo lương.
Các khoản trích theo lƣơng là các khoản đƣợc trích từ chi phí quản lý kinh
doanh của công ty và từ thu nhập của ngƣời lao động để sử dụng trong trƣờng
hợp ngƣời lao động tạm thời hoặc vĩnh viễn mất khả năng lao động nhƣ ốm đau,
thai sản, tai nạn để giảm bớt khó khăn trong cuộc sống.
Các khoản trích theo lƣơng theo qu định số 595/QĐ – BHXH và công
văn số 2159/BHXH – BT của bảo hiểm xã hội Việt Nam bao gồm:
Các khoản thanh toán trợ cấp xã hội cho ngƣời lao động khi bị ốm, thai
sản, tai nạn lao động đƣợc tính tốn trên cơ sở tiền lƣơng, chất lƣợng lao động
và thời gian mà ngƣời lao động đã đóng góp cho xã hội trƣớc đó.
Bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh ngƣời lao
động cịn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh khơng mất tiền bao gồm các
khoản chi về viện phí, thuốc men khi bị ốm đau.
Bên cạnh hai khoản trích nói trên, doanh nghiệp cịn trích quỹ bảo hiểm
thất nghiệp để trợ cấp cho ngƣời lao động trong thời gian mất việc, chƣa tìm
đƣợc việc làm mới.
Ngồi ra, để phục vụ cho hoạt động của tổ chức c ng đoàn đƣợc thành lập
theo luật c ng đồn, oanh nghiệp phải trích lập quỹ kinh phí c ng đồn.

1.2.2. Các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
1.2.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo ha

ù đắp một phần thu nhập

của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ BHXH.
Quỹ BHXH đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ qu định là trên
tiền lƣơng phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỉ lệ 25,5% trên tổng số tiền lƣơng
thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó: 17,5% tính vào chi phí hoạt động
7


kinh doanh của các đối tƣợng sử dụng lao động, 8% trừ vào lƣơng của ngƣời lao
động.
Tác dụng chủ yếu của BHXH là giúp ngƣời lao động chống đỡ khó khăn,
thiếu hụt về kinh tế đồng thời tạo ra đƣợc chỗ dựa tâm lý để họ yên tâm làm
việc, từ đó nâng cao hiệu quả cơng việc, hạn chế đƣợc tình trạng ngừng trệ, đình
đốn của hoạt động SXKD, giảm thiệt hại cho ngƣời sử dụng lao động và làm
cho ngƣời lao động gắn ó hơn với Nhà nƣớc, cơ quan và toàn xã hội.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ sổ trích BHXH đƣợc nộp lên cơ quan
quản lí bảo hiểm xã hội để chi trả các trƣờng hợp nghỉ hƣu, nghỉ mất sức lao
động. Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh
nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
12.2.2. Quỹ Bảo hiểm y tế.
Bảo hiểm y tế (BHYT) là một khoản trợ cấp cho việc phịng chữa bệnh,

chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. Cơ quan ảo hiểm sẽ thanh tốn về chi
phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nƣớc qu định cho những ngƣời
tham gia đóng ảo hiểm.
Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỉ lệ qu định trên tiền
lƣơng phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp tiến hành
trích quỹ BHYT theo tỉ lệ 4,5% trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả CNV
trong tháng, trong đó: 3% tính vào chi phí hoạt động kinh doanh của các đối
tƣợng sử dụng lao động và 1,5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
Quỹ BHYT đƣợc trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho ngƣời lao động có
tham gia đóng quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ bảo hiểm y tế đƣợc nộp lên cơ quan
chuyên môn chuyên trách quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua
mạng lƣới y tế.

8


1.2.2.3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp cho
ngƣời lao động bị mất việc làm.
Ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm khi có đủ các điều kiện sau đâ :
- Đã đóng ảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong thời gian 24 tháng trƣớc
khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
- Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngà đăng ký thất nghiệp.
Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình qn tiền lƣơng,
tiền c ng tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau:
- Ngƣời lao động đóng ằng 1% tiền lƣơng, tiền c ng tháng đóng BHTN.
- Ngƣời sử dụng lao động đóng ằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền cơng tháng

đóng BHTN của những ngƣời lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền
c ng tháng đóng BHTN của những ngƣời tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi
năm chu ển 1 lần.
Vậy tỉ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao
động chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
1.2.2.4. Kinh phí cơng đồn.
Kinh phí c ng đồn (KPCĐ) là khoản tiền đƣợc trích lập theo tỉ lệ quy
định trên tổng quỹ lƣơng thực tế phải trả cho tồn bộ cơng nhân viên trong
doanh nghiệp nhằm chăm lo, ảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động
đồng thời duy trì hoạt động c ng đồn của doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí cơng
đồn trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính
tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tƣợng sử dụng lao động.
Tồn bộ số KPCĐ trích đƣợc một phần nộp lên cơ quan c ng đoàn cấp
trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động c ng đoàn tại
9


doanh nghiệp. CPCĐ đƣợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ
chức c ng đoàn nhằm chăm lo, ảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động.
Theo qu định và chế độ bảo hiểm năm 2019 các khoản trích BHXH đƣợc
tính tổng trong bảng sau:
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2019
Loại bảo
hiểm

Tỷ lệ đóng BH vào
chi phí doanh
nghiệp (%)


Tỷ lệ đóng bảo hiểm
khấu trừ vào lƣơng
ngƣời lao động (%)

Cộng

BHXH

17,5

8

25,5

BHYT

3

1,5

4,5

BHTN

1

1

2


KPCĐ

2

0

2

Cộng

23,5

10,5

34

(Nguồn: quy định số 595/QĐ – BHXH)
1.2.3. Ý nghĩa các khoản trích theo lương.
Trên cơ sở các chính sách chế độ và lao động, tiền lƣơng, ảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí c ng đồn Nhà nƣớc đã an hành, các oanh nghiệp
tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành mình cần phải tổ chức tốt lao động nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh oanh. Đồng thời các doanh nghiệp cần
tính tốn, thanh tốn đầ đủ kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH,
BHYT đúng chính sách, chế độ sử dụng tốt kinh phí c ng đồn nhằm khuyến
khích ngƣời lao động thực hiện tốt nhiệm vụ, góp phần thực hiện tốt kế hoạch
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp.
1.3.1. Vai trị của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong

doanh nghiệp:
Hạch tốn chính xác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các
doanh nghiệp có vai trị quan trọng trong công tác quản lý, cụ thể:
10


- Giúp cho việc quản lý quỹ lƣơng của doanh nghiệp trở nên chặt chẽ
hơn, chính xác hơn. Từ đó đảm bảo cho việc chi trả tiền lƣơng và trích các
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc hợp lý, hợp lệ theo đúng chế độ quy
định nên tạo đƣợc sự tin tƣởng với ngƣời lao động, giúp họ làm việc có hiệu
quả hơn.
- Giúp cho việc phân tích, đánh giá cơ cấu tiền lƣơng, xác định đúng đắn
chi phí tiền lƣơng cũng nhƣ hiệu quả của việc sử dụng quỹ lƣơng, từ đó cung
cấp đƣợc thơng tin chính xác, kịp thời cho nhà quản lý.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt
động của doanh nghiệp, kế toán tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cần
thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời,
đầ đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lƣợng, chất lƣợng lao động, tình
hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời đúng chính sách chế độ các khoản tiền
lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động.
- Thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng lao động, tình hình chấp hành các
chính sách chế độ về lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Tính tốn và phân bổ chính xác đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng,
khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh,
hƣớng dẫn kiểm tra các bộ phận trong đơn vị thực hiện đầ đủ, đúng đắn chế độ
ghi chép an đầu về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT. Mở sổ kế toán và
hạch toán lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ

đúng phƣơng pháp kế toán.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán.

11


1.4. Kế tốn tiền lƣơng trong doanh nghiệp.
1.4.1. Các hình thức trả lương:
1.4.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian.
Khái niệm: Là việc trả lƣơng theo thời gian lao động( ngày cơng) và thang
bậc lƣơng của cơng nhân. Hình thức nà đƣợc áp dụng chủ yếu là cho cán bộ
công nhân viên chức, quản lý, kế toán…
Lƣơng ngà : là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngà và
số ngày làm việc thực tế trong tháng
Lƣơng của ngƣời lao động đƣợc xác định nhƣ sau:
Lƣơng thời gian

=

Hệ số lƣơng

X

lƣơng cơ ản

Tổng số ngày làm việc trong tháng

X


Số ngày làm
việc thực tế

Nhƣ vậy, tiền lƣơng theo thời gian về nguyên tắc dựa vào thời gian làm
việc của ngƣời lao động. Cách trả lƣơng nà mang tính ình qn, chƣa chú
trọng đến chất lƣợng công việc (sản phẩm) của ngƣời lao động. Bên cạnh đó trả
lƣơng theo thời gian cịn chƣa kích thích tính tích cực và tinh thần trách nhiệm
của ngƣời lao động. Để khắc phục những nhƣợc điểm trên, một số doanh nghiệp
áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng.
 Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng:
Hình thức trả lƣơng nà kết hợp giữa hình thức trả lƣơng theo thời gian và
tiền thƣởng khi đạt đƣợc những chỉ tiêu về số lƣợng và chất lƣợng đã qu định nhƣ:
thƣởng do nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tiết kiệm NVL,
… nhằm khuyến khích ngƣời lao động hồn thành tốt các cơng việc đƣợc giao.
Trả lƣơng theo thời
gian có thƣởng

=

Trả lƣơng theo
Các khoản tiền
+
thời gian giản đơn
thƣởng

Hình thức trả lƣơng nà thƣờng áp dụng đối với công nhân làm công việc phục
vụ nhƣ c ng nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị… Mặt khác hình thức trả lƣơng theo
thời gian có thƣởng nà cịn kích thích đƣợc tính tích cực, tăng năng suất lao động.

12



1.4.1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Tiền lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng
cơng việc đã hồn thành. Hình thức trả lƣơng nà đảm bảo thực hiện đầ đủ các
nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chặt số lƣợng lao động với chất lƣợng lao
động, khuyến khích lao động làm việc hiệu quả hơn.
Để tiến hành trả lƣơng ngƣời lao động theo hình thức này thì doanh nghiệp
cần xây dựng đƣợc định mức lao động, đơn giá lƣơng hợp lý trả cho từng loại
sản phẩm, cơng việc. Bên cạnh đó thì c ng việc kiểm tra, nghiệm thu số lƣợng
và chất lƣợng sản phẩm cũng cần phải đƣợc tiến hành chặt chẽ.
Các hình thức trả lƣơng theo sản phẩm cụ thể :
 Tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động
tính trên cơ sở số lƣợng sản phẩm hoàn thành đúng qu cách, phẩm chất và đơn giá
lƣơng của sản phẩm. không hạn chế khối lƣợng sản phẩm. Tiền lƣơng đƣợc xác
định theo công thức :
Tổng tiền lƣơng
phải trả

=

Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành

x

Đơn giá lƣơng
sản phẩm


Đâ là hình thức trả lƣơng phổ biến hiện nay trong các doanh nghiệp để tính
trả lƣơng cho c ng nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
Hình thức trả lƣơng nà có những ƣu, nhƣợc điểm nhƣ sau :
Ưu điểm :
+ Trực tiếp khuyến khích ngƣời lao động ra sức học tập nâng cao trình độ
lành nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát hu sáng tạo … Để
nâng cao khả năng làm việc và năng suất lao động.
+ Nâng cao và hồn thành cơng tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ
động trong làm việc của ngƣời lao động.
+ Dễ dàng tính đƣợc tiền lƣơng trực tiếp trong sản phẩm.
13


Nhược điểm:
+ Dễ làm cho công nhân quan tâm quá nhiều đến số lƣợng sản phẩm mà lơ là
đến chất lƣợng sản phẩm.
+ Doanh nghiệp cần có đội ngũ kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm có đủ năng
lực nếu khơng sẽ gây ra những ngu cơ cao trong công việc.
 Tiền lƣơng theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức nà thƣờng áp dụng để trả lƣơng cho c ng nhân phụ, làm
những cơng việc phục vụ cho c ng nhân chính nhƣ sửa chữa máy móc thiết bị
trong các phân xƣởng sản xuất, bảo ƣởng máy móc thiết bị,... Tiền lƣơng theo
sản phẩm gián tiếp cũng đƣợc tính cho từng ngƣời lao động hay cho một tập thể
ngƣời lao động. Theo cách tính này, tiền lƣơng đƣợc lĩnh căn cứ vào tiền lƣơng
theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lƣơng của bộ phận
gián tiếp do Doanh nghiệp xác định.
Cách tính lƣơng nà có tác ụng làm cho những ngƣời phục vụ sản xuất
quan tâm đến kết quả hoạt động SXKD vì gắn liền với lợi ích kinh tế của bản
thân họ.
Tiền lƣơng

Tiền lƣơng của
= của c ng nhân x
c ng nhân phụ
trực tiếp

Hệ số
lƣơng gián
tiếp

Số c ng làm
x việc trong
tháng

Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm gián tiếp có ƣu, nhƣợc điểm nhƣ sau :
Ưu điểm: Khuyến khích cơng nhân phụ làm việc hiệu quả hơn, góp phần tăng
năng suất lao động của cơng nhân chính.
Nhược điểm: Vì tiền lƣơng của cơng nhân phụ phụ thuộc vào tiền lƣơng thực tế
của cơng nhân chính nên mức lƣơng nà cũng ị chịu ảnh hƣởng và thƣờng mức
lƣơng kh ng cố định
1.4.1.3. Hình thức trả lương khốn
Tiền lƣơng khốn theo khối lƣợng cơng việc hay từng cơng việc tính cho
từng ngƣời lao động hay một tập thể ngƣời lao động nhận khoán. Tiền lƣơng
khoán đƣợc áp dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc từng công việc
14


cần phải đƣợc hoàn thành trong một thời gian nhất định. Hình thức trả lƣơng nà
chủ yếu áp dụng trong xây dựng cơ ản và một số công việc công việc trong
nơng nghiệp.
Ưu điểm:

Ngƣời lao động có thể tự do sáng tạo, tích cực lao động để hồn thành
sớm cơng việc đƣợc giao, giảm bớt thời gian lao động. Ngƣời lao động có thể
chủ động sắp xếp thời gian lao động.
Nhược điểm:
Khó xác định chính xác đơn giá lƣơng, đ i khi chất lƣợng của sản phẩm
còn chƣa đạt yêu cầu.
1.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lƣơng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
+ Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334
- Sổ chi tiết TK 334
- Bảng tổng hợp chi tiết.
Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc
làm cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
1.4.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334: Phải trả ngƣời lao động (NLĐ)
Tài khoản nà đƣợc ùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV.
Kết cấu của TK 334 “phải trả ngƣời lao động

15


SDĐK : phản ánh số tiền đã trả
SDĐK : Các khoản tiền lƣơng,

lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng , tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất
tiền cơng, tiền thƣởng và các khoản lƣơng và các khoản khác còn phải trả
khác cho ngƣời lao động tồn đầu kỳ cho ngƣời lao động tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền lƣơng, tiền
- Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng,
cơng, tiền thƣởng có tính chất tiền thƣởng có tính chất lƣơng,
lƣơng, BHXH và các khoản khác đã BHXH và các khoản khác phải trả,
trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời phải chi cho ngƣời lao động.
lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền
lƣơng, tiền công của ngƣời lao động.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

SDCK : phản ánh số tiền đã trả
SDCK : Các khoản tiền lƣơng,
lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng , tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất
tiền cơng, tiền thƣởng và các khoản lƣơng và các khoản khác còn phải trả
khác cho ngƣời lao động.
cho ngƣời lao động.
1.4.4. Trình tự hạch tốn tiền lương:
TK 138, 141, 333, 338

TK 622, 627, 641, 642

TK 334

Các khoản phải khấu trừ vào
lƣơng và thu nhập của ngƣời lao

động

Lƣơng và các khoản phụ cấp phải trả
cho NLĐ
TK 335

TK 111,112
Trả tiền lƣơng nghỉ phép cho CNSX

Ứng và thanh toán lƣơng

TK 511

Chi trả lƣơng, thƣởng bằng sản
phẩm, hàng hoá

Tiền thƣởng phải trả ngƣời


TK 33311

TK 353

TK 338
BHXH phải trả CNV

Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn tiền lƣơng
16



1.5. Kế tốn các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp:
1.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lƣơng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
+ Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 338
- Sổ chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386
- Bảng tổng hợp chi tiết.
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản nà

ùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải

trả phải nộp ngoài nội ung đã phản ánh ở các tài khoản khác ( từ 331 đến 336).
Kết cấu của tài khoản 338- phải trả, phải nộp khác
SDDK: Khoản đã trích chƣa sử

-BHXH phải trả cho cơng nhân viên.

dụng hết cịn tồn ƣ đầu kỳ

- Chi phí c ng đồn cho oanh nghiệp
- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ


- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo chế độ qu định.

quan quản lý cấp trên.

- BHXH và KPCĐ vƣợt chi đƣợc

- Chi mua BHYT cho ngƣời lao động.

cấp bù.
- Chi BHTN cho ngƣời lao động.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có
SDCK: Khoản đã trích chƣa sử
dụng hết

17


×