Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí và lắp máy p69

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.41 KB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn và kết thúc khóa học, với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Lâm Nghiệp đã
tạo điều kiện cho em có mơi trường học tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập
nghiên cứu tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh đã giúp đỡ
em trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề
tài luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin bày tỏ lịng cảm ơn tới Cơng
ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 đã giúp đỡ tạo điều kiện để em hồn
thành cơng trình nghiên cứu
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Khoa Khoa Kinh tế & QTKD Trường
Đại học Lâm Nghiệp, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy và tư vấn
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp này. Kính
mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để cơng
trình nghiên cứu tiếp tục được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội ngày 1 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Quỳnh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ ....................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1


2. Mục tiêu nghiêncứu....................................................................................... 1
2.1 Mục tiêuchung ............................................................................................. 1
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiêncứu ..................................................................................... 2
4.Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
6. Kết cấu của khóa luận ................................................................................... 3
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................... 3
1.1. Lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 4
1.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................... 6
1.1.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất
kinh doanh ......................................................................................................... 8
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................ 9
1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp....................................................... 9
1.2.2.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 10
1.3.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. .............................................................................................................. 11
1.3.1.Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ............................. 11
1.3.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận .............................. 13
1.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác .............. 18
ii


CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ......... 19
VÀ LẮP MÁY P69 ......................................................................................... 19
2.1. Giới thiệu chung về cơng ty ..................................................................... 19

2.1.1.Lịch sử hình thành cơng ty ..................................................................... 19
2.2.Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .................................................................... 20
2.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty TNHH cơ khí và lắp máy
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ................................................... 23
2.4.Đặc điểm lao động của cơng ty TNHH cơ khí và lắp máy P69 ................ 27
2.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kĩ thuật của cơng ty TNHH cơ khí và lắp máy
P69 ................................................................................................................... 29
2.6. Đặc điểm về nguồn vốn , tài sản của Công Ty ........................................ 31
2.7.Nhận xét chung về Công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 .................. 36
2.7.1.Những thuận lợi của Cơng Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 ........... 36
2.7.2. Những khó khăn của cơng ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69............ 36
CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 37
3.1.Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng Ty TNHH Cơ
Khí và Lắp Máy P69 ....................................................................................... 37
3.1.1. Phân tích tổng doanh thu ....................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phân tích tổng chi phí............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận thuần về BH và CCDVError! Bookmark
not defined.
3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng Ty TNHH
Cơ Khí và Lắp Máy P69 ................................................................................. 45
3.2.1.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp ......................................... 45
3.2.2.Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty..................................................... 47
3.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty ........................................................ 51
a. Hiệu quả sử dụng vốn chử sở hữu ............................................................... 51
3.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động.................................................................... 55
3.2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) ............................................ 57
3.2.5. Phân tích một số hiệu quả SXKD khác của cơng ty TNHH Cơ Khí và
Lắp Máy P69 ................................................................................................... 59
iii



3.2.6. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69 ..................................... 62
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BQ

Bình qn

3


CPSXKD

Chi Phí Sản Xuất Kinh
Doanh

4

CSH

Chủ sở hữu

5

DN

Doanh nghiệp

6

DT

Doanh thu

7

DTT

Doanh thu thuần


8

LN

Lợi nhuận

9

LNST

Lợi nhuận sau thuế

10

NV

Nguồn vốn

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


13

TS

Tài sản

14

TSDH

Tài sản dài hạn

15

TSNH

Tài Sản Ngắn Hạn

16

VCSH

Vốn chủ sở hữu

17

VKD

Vốn Kinh Doanh


v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Tình hình sử dụng lao động của công ty trong 3 năm qua ............ 28
Bảng 2.2 :Hiện trạng TSCĐ của Công Ty ...................................................... 30
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 20152017 ................................................................................................................. 33
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn sản xuất của công ty giai đoạn 2015-2016 .................. 35
Bảng 3.1 :Báo cáo kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH cơ khí và lắp máy
p69qua 3 năm (2015-2017) ............................................................................. 38
Bảng 3.2 :Tổng doanh thu của công ty ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Tổng chi phí của công ty ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4 Lợi nhuận thuần từ BH & CCDV .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5 :Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ......................................... 46
Bảng 3.6 : Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ................................................... 48
Bảng 3.7 : Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................................ 50
Bảng 3.8. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .................................................. 52
Bảng 3.9. Hiệu quả sử dụng vốn vay .............................................................. 54
Bảng 3.10 : Hiệu quả sử dụng lao động .......................................................... 56
Bảng 3.11: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.................................................. 58
Bảng 3.12 : Tình hình khả năng thanh tốn của Cơng Ty .............................. 61

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Phân tích báo cáo tài chính là một cơng việc vơ cùng cần thiết khơng
những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối

tượng bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh
nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra
được các quyết định kinh tế thích hợp, sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu
quả vốn và các nguồn lực, nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn
đầu tư của mình, các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp đối với các khoản cho vay, nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được
việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra, các cơ quan quản lý Nhà
nước có được các chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của
doanh nghiệp bằng pháp luật.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài
sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính
cung cấp là chưa đủ vì nó khơng giải thích được cho những người quan tâm biết
rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát
triển của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt
này.
Xuất phát từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích
báo cáo tài chính, tơi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hồn thành đề tài
nghiên cứu của mình là "Nghiên cứu tình hình hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại cơng ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69”
2. Mục tiêu nghiêncứu
2.1 Mục tiêuchung
Trên cơ sở phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Cơ
Khí và Lắp Máy P69 để đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
1


kinh doanh của Công Ty

2.2 Mục tiêu cụthể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp
- Đánh giá được kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Cơ Khí Và Lắp Máy P69 trong 3 năm

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh

cho Cơng ty TNHH Cơ Khí và Lắp MáyP69 trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng Ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy
P69
3.2. Phạm vi nghiêncứu
Phạm vi nội dung: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Cơ Khí và Lắp MáyP69
Khơng gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Cơ Khí và
Lắp Máy P69 Địa chỉ: Số 06 ngõ 165C, đường Xuân Thủy, phường
Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội .SĐT: 04.37688156
Về thời gian:
- Số liệu nghiên cứu của công ty trong 3 năm2015-2017
4.Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lí luận về hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Cơ Khí và Lắp Máy P69
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Cơ Khí và
Lắp Máy P69
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công Ty trong thơi
gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu :

2


+ Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan theo phương pháp logic, hệ
thống số liệu từ báo cáo thống kê của Công Ty.
+ Thu thập trực tiếp các tài liệu và số liệu ở các phòng ban của Cơng Ty
-Phương pháp xử lí và phân tích số liệu
+ Số liệu thu thập được , xử lí và phân tích theo phương pháp thống kê kinh
tế : tính tốn các chỉ tiêu cụ thể như tốc độ phát triển liên hồn , tốc độ phát triển
bình qn, và một số chỉ tiêu kinh tế khác để phục vụ cho việc so sánh đánh giá
số liệu
+ Phương pháp so sánh : Dựa trên số liệu để so sánh , đánh giá kết quả đạt
được của Công Ty
+ Phương pháp chuyên gia : Tham khảo ý kiến của những nguời có kiến
thức kinh nghiệm về vấn đề nghiên cứu như hỏi ý kiến của các thầy cô giáo
trong trường, cán bộ quản lí trong Cơng Ty…
6. Kết cấu của khóa luận
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CƠNG TY TNHH CƠ KHÍVÀ LẮP
MÁY P69
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP
1.1. Lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
“ Hiệu quả về sản xuất kinh doanh ‘’ là một phạm trù khoa học vể kinh
tế vi mô cũng như nền kinh tế vĩ mô nói chung. Nó là mục tiêu tất cả các nhà
kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao , sẽ mở
rộng được Công ty , sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của
mình trên thương trường.
Nhưng để hiểu được cụ thể về hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh thì chúng ta cần phải hiểu. Vậy hiệu quả kinh tế nói chung cũng như
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào ?về mặt này có
rất nhiều quan điểm khác nha của các nhà kinh tế cụ thể như một vài quan điểm
mang tính chất hiện đại . Có quan điểm cho rằng :
“ Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng
một loại hàng hóa mà cũng khơng cắt giảm một loại hàng hóa khác. Một nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”.
Thực chất quan điểm này muốn đề cập đến vấn đề phân bổ có hiệu quả
các nguồn lực của nền sản xuất xã hội.Trên phương diện này, việc phân bổ các
ngồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên
đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả.
Một số tác giả lại cho rằng : “ Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay
tại hiêuj số giữa doanh thu và chi phí , nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận
cơng ty hoạt động cố hiệu quả . Ngược lại , nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì
cơng ty làm ăn thu lỗ” , quan điểm này đánh giá hoạt động chung chung của
Công ty, như vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó cơng ty bị thâm
hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến khung hoảng mà cao hơn nữa
là có thể bị phá sản.
4



Cũng có tác giả cho là : “ Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi
quan hệ tỷ lệ giữa Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn…” Quan điểm này nhằm
đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm, khả năng sinh lời của một đồng
vốn bỏ ra cao hay thấp, đây cũng là quan điểm riêng lẻ chưa có tính khái qt
thực tế.
Nhiều tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát ,họ coi
: “ HIệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó” . Quan điểm nayđánh giad tơt nhất trình độ lợi dụng
các nguồn lực ở mọi điều kiện “ động” cảu các hoạt động kinh tế . Theo quan
điểm này thì hồn tồn có thể tính tốn được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động
và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy
mô và tốc độ biến động khác nhau.
Qua các định nghĩa cơ bản về hiệu quả kinh tế đã trình bày trên. Chúng ta
cũng hiểu được rằng Hiệu quả kinh tế hay Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh là một phạm trù kinh tế nó phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực lao
động , máy móc thiết bị , khoa học công nghệ và vốn nhằm đạt được mục tiêu và
Công ty đề ra.
Để hiểu rõ các khái niệm hiệu quả kinh doanh của công ty , ta xem xét các
quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trên các phương diện :
- Về thời gian : Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty là hiệu quả đạt
được trong từng giai đoạn , từng thời kì , và trong cả q trình khơng giảm sút.
- Về mặt không gian : Hiệu quả SXKD được coi đạt được khi toàn bộ
hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu cảu Công ty
- Về mặt định lượng : Hiệu quả SXKD biểu hiện mối tương quan giữa
kết quả thu được và chi phí bỏ ra đề sản xuất kinh doanh , hiệu quả sản xuất kinh
doanh chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng
lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại.

5



- Về mặt định tính : Hiệu quả SXKD khơng chỉ biểu hiện bằng con số cụ
thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lí các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù
hợp với các phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Ngồi ra cịn biểu hiện về mặt xã hội : HIệu quả sản xuất kinh doanh
phản ánh địa vị , uy tín Cơng ty trên thị trường , vấn đề môi trường ,tạo ra công
ăn việc làm cho người lao động , giải quyết thất nghiệp.
Như vậy ,Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù `kinh tế , biểu
hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu ,phản ánh trình độ khai
thác và sử dụng các nguồn lực trong qúa trình sản xuất nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh doanh của Công ty để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi
nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất . Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu
được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kì.
1.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả
kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh , phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ( lao động, máy
mọc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty- mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu
quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty là những gì mà
Cơng ty đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định,kết quả cần
đạt được cũng là mục tiêu cần thiếtcủa Công ty, có thể là những đại lượng có thể
cân đong đo đếm được như một số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại , doanh thu , lợi
nhuận , thị phần,… và cũng có thể là các đại lượng chỉ pản ánh mặt chất lượng
hồn tồn có tính chất định tính như uy tín của Cơng ty là chất lượng sản

phẩm…Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của Công ty.
6


Trong khi đó , khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta sử
dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lí thuyết và thực tế quản trị kinh
doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể xác định bằng đơn vị hiện vật
và đơn vị giá trị. Tuy nhiên sử dụng hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp
phải khó khăn giữa “đầu ra” và “đầu vào” khơng có cùng đơn vị đo lường còn
việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng một
đơn vị đo lường- tiền tệ. Vấn đề được đặt ra là : Hiệu quả kinh tế nói chung và
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng là mục tiêu hay
phương diện của kinh doanh? Trong thực tế , người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu
quả như mục tiêu cần đạt và trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng
chúng như công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết quả.
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiêt kiệm chi phí các
nguồn lực đó để đạt được mục đích kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh
giá hệu quả . Do vậy , có thể biểu hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định
Nói cách khác bản chất cua hiêu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát
triển của Cơng ty nói riêng và của xã hội nói chung.Đây là hai mặt có mối quan
hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả SXKD gắn liền với hai quy luật tương ứng của
nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian
. Chính việc khan hiếm ngồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh
nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác
, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đặt được mục tiêu kinh doanh
buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực , hiệu năng của các

yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Yêu câù của việc nần cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa
với chi phí tối thiểu.Nói một cách tổng q , hiệu quả kinh doanh là phạm trù
7


phản ánh trình độ , năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những
nhệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.
1.1.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất
kinh doanh
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Công ty là đồng nhất với nhau.Vì cơng ty chỉ mục tiêu hồn ánh
chỉ tiêu cấp trên giao cho, nếu hoành thành vượt chỉ tiêu Công ty được đánh giá
là hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.Cách đánh giá này chỉ cho ta thấy
mức độ chênh lệch giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất, chưa phản ánh
các yếu tố nguồn lực được sử dụng như thế nào.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chúng ta không chỉ quan tâm đến
kết quả sản xuất kinh doanh mà còn quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
.Vì chỉ tiêu kết quả chưa nói lên được Cơng ty làm ăn có hiệu quả ,ta phải biết
để đạt được kết quả đó thì cơng ty phải bỏ ra bao nhiêu chi phí, hiệu quả sử
dụng các nguồn lực sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí đầu vào như thế
nào thì mới đánh giá được Cơng ty làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh là thước đo chất lượng chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh , phản
ánh trình độ tổ chức ,quản lí sản xuất và là vấn đề sống cịn đối với các Cơng ty.
Hiệu quả sản xuất khơng chỉ đánh giá trình độ sử dụng tổng hợp các
nguồn lực đầu vào trong phạm vi Cơng ty mà cịn nói lên trình độ sử dụng từng
nguồn lực trong từng bộ phận cấu thành của Cơng ty ,kết quả càng cao và chi
phí bỏ ra càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Giữa kết quả và hiệu quả có quan hệ mật thiết với nhau.Kết quả thu được
phải là kết quả tốt, có ích,nó có thể là một đại lượng vật chất được tạo ra do có

chi phí hay mức độ thảo mãn nhu cầu và có phạm vi xác định.Hiệu quả sản xuất
kinh doanh trước hết là một đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu vào , so sánh
giữa chi phí kinh doanh và kết quả thu được . Như vậy, kết quả và chi phí là hai
giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh.

8


1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong thời kì đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị
trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được địi hỏi các
Cơng ty phải tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được điều này
các Công ty phải xác định phương hướng , mục tiêu nhiệm vụ trong đầu tư , đề
ra các giải pháp quản lí và sử dụng các nguồn lực vốn có. Muốn vậy , các Cơng
ty cần tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng
tác động của từng nhân tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến Cơng ty gồm có : nhân tố bên trong doanh
nghiệp và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Phân tích mơi trường kinh doanh
giúp cơng ty thấy được mình đang trực diện với những gì, từ đó xác định được
chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Lực lượng lao động
Con người là yếu tố quan trọng và quyết định đến toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp.Kết hợp với các yếu tố sản xuất để tạo ra của cải vật chất là dịch
vụ. Con người quyết định đến sự tồn tại và duy trì hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc tuyển chọn nguồn lao động cho doanh nghiệp là quan trọng,
địi hỏi q trình tuyển chọn phải được lên kế hoạch cụ thể và tiêu chí phù hợp
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói, chất lượng lao
động là điều kiện để để doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu
quả cao. Lực lượng lao động là nhân tố liên quan trực tiếp đến năng suất lao

động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị,nguyên
liệu nên tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp quyết định đến quy mơ của doanh
nghiệp, doanh nghiệp có lượng vốn lớn sẽ có thể đáp ứng một quy mơ sản xuất
lớn.Nó quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Tình hình tài
chính ổn định sẽ đảm bảo cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp được chắc
chắn, không bị ảnh hưởng lớn bởi những biến động và những tác động từ thị
9


trường bên ngoài cũng như đối thủ cạnh tranh. Tài chính cịn giúp tăng uy tín
của doanh nghiệp với khách hàng.
1.2.1.3.Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Áp dụng những máy mó thiết bị vào sản xuất sẽ nâng
cao chất lượng sản phẩm và rút ngắn thời gian lao động, tiết kiệm chi phí về thời
gian và nguồn lực. Đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lượng và có thể hồn
thành hợp đồng dự án một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hơn nữa, máy móc
trang thiết bị hiện đại cơ sở vật chất đầy đủ sẽ tạo cho khách hàng một cái nhìn
khác đối với doanh nghiệp, hướng sự thu hút của khách hàng đến với doanh
nghiệp và uy tín của doanh nghiệp với khách hàng.
1.2.1.4.Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Một bộ máy quản trị khoa học, gọn nhẹ sẽ giúp cho quá trình quản lý của
các nhà quản trị dễ dàng và đơn giản hơn, tiết kiệm được một phần chi phí vào
việc quản lý và vật chất để hỗ trợ cho các nhà quản trị hoạt động và làm việc.
Việc quản lý sẽ khơng gặp khó khăn khi có một sự thay đổi nào về quy trình
hoạt động hay sự thay đổi về nhân lực cũng như cơ cấu tổ chức.
1.2.1.5.Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
Môi trường làm việc là nhân tố làm tăng tinh thần làm việc cho công nhân

viên trong doanh nghiệp. Một môi trường làm việc thân thiện, lành mạnh sẽ tạo
cho người lao động có khơng gian thoải mái để làm việc, tăng sự sáng tạo trong
công việc, tăng năng suất lao động và hứng thú làm việc.
1.2.2.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.2.2.1.Nhân tố mơi trường của nền kinh tế quốc dân
• Kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trị quan trọng quyết định đối với việc hình
thành và hồn thiện mơi trường, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết
định năng suất sản xuất, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh
nghiệp. Nền kinh tế có thể trở thành cơ hội cho doanh nghiệp khi nó phát triển
10


nhưng cũng sẽ là thách thức nếu nền kinh tế bị khủng hoảng, sự phát triển của
doanh nghiệp một phần chịu đựng sự chi phối của nền kinh tế.
 Đối thủ cạnh tranh
Sự gia nhập ngày càng tăng của các doanh nghiệp trong ngành sẽ làm tăng
đối thủ cạnh tranh và mức độ cạnh tranh. Các đối thủ cạnh tranh và hoạt động
của họ luôn được xem là một trong những yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến việc
ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ln ln
cạnh tranh nhau để tìm lấy cơ hội cho mình, việc phân tích các đối thủ cạnh
tranh sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
để có thể xác định được các chiền lược nhằm tạo đượclợi thế của mình trên thị
trường cũng như chứng tỏ năng lực của mình.
1.2.2.2.Các yếu tố thuộc cơ sở hạn tầng
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thông đường giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, điện nước,… cũng như sự phát triển của giáo dục đào tạo đều
là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi,

điện nước đầy đủ, dân cư đơng đúc và có trình độ dân trí cao tạo điều kiện thuận
lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu… do đó
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình và ngược lại.
1.3.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
1.3.1.Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
1.3.1.1.Các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu
• Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh
IVKD=
Trong đó: IVKD : sức sản xuất của một đông vốn kinh doanh
TR :doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kì

11


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này so sánh cho nghành và giá trị chỉ tiêu này
càng cao, càng tốt.
1.3.1.2.Các chỉ tiêu liên quan đến chi phí
• Sức sản xuất của một chơng chi phí kinh doanh
ICPSXKD =
Trong đó: ICPSXKD : sức sản xuất của một đồng chi phí SXKD
CPSXKD: tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kì
Chi tiêu này kơng trưc tiếp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1 đồng
chi phí SXKD bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có giá
trị càng cao càng tốt.
1.3.1.3.Các chi tiêu liên quan đến lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

TLN/DTT =
Trong đó :
LN : lợi nhuận trước thuế trong kì đạt được
DTT : doanh thu thuần trong kì
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần đạt được trong kì sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này nhằm khuyến khích doanh nghiệp
tăng doanh thu , giảm chi phí hoặc tốc độ doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí.
Chính vì vậy , chỉ tiêu này có giá trị càng cao càng tốt.
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
TLN/VKD =
Trong đó :
LN : lợi nhuận trước thuế đạt được trong kì
VKD : tổng vốn kinh doanh đạt trong kì
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh trong kì sẽ thu
được lại bao nhiêu đồng lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
12


TLN/CPSXKD=
Trong đó :
LN : lợi nhuận đạt trong kì
CPSXKD : tổng chi phí sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng CPSXKD sẽ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có giá trị càng cao càng tốt
1.3.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận
1.3.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
• Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hs=


Đ

Trong đó :
Hs : Hiệu suất sử dụng VCĐ
VCĐ : Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định
MVCĐ=

Đ

Trong đó :
MVCĐ : Mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ta một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
HLN/VCĐ=
Trong đó :
HLN/VCĐ : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
13

Đ


LNTT : Lợi nhuận trước thuế được trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn cố
định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
• Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động

+ Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hs =

Đ

Trong đó :
HS : Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
VLĐ : Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đơn vị VLĐ vào kinh doanh sẽ có thể mang lại bao
nhiêu đồng đơn vị doanh thu
+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động
Đ

MVLĐ =
Trong đó :
MVLĐ : Mức đảm nhiệm vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đồng đơn vị vốn lưu động
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
HLN/VLĐ=

Đ

Trong đó :
HLN/VLĐ : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
LNSXKD : Lợi nhuận trước thuế trong kì
+ Chỉ tiêu số vòng quay của VLĐ
L=


14

Đ


Chỉ tiêu này cho biết VLĐ quay được bao nhiêu vịng trong chu kì kinh
doanh, tốc độ vịng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng tăng và
ngược lại
+ Độ dài vịng quay VLĐ
K=
Trong đó :
N: là độ dài kì nghiên cứu ( N = 360 ngày )
Độ dài vòng quay VLĐ phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển VLĐ, số vịng quay
càng nhiều thì độ dài mỗi vịng quay càng rút ngắn và ngược lại
• Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay
+ Hiệu suất sử dụng vốn vay
Hs=
Trong đó :
Hs : Hiệu suất sử dụng VV
VV : Vốn vay bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị cố định sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh

+ Mức đảm nhiệm vốn vay
MVV=
Trong đó :
MVV : Mức đảm nhiệm vốn vay
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ta một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao
nhiêu đơn vị vốn vay
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn vay

HLN/VV=
Trong đó :
15


HLN/VV : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
LNTT : Lợi nhuận trước thuế được trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn vay
thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
• Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
+ Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hs =
Trong đó :
HS : Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
VCSH : Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đơn vị VCSH vào kinh doanh sẽ có thể mang lại
bao nhiêu đồng đơn vị doanh thu
+ Mức đảm nhiệm vốn chủ sở hữu
MVLĐ =
Trong đó :
MVCSH: Mức đảm nhiệm vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao
nhiêu đồng đơn vị vốn chủ sở hữu
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
HLN/VCSH=
Trong đó :
HLN/VCSH: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
LNSXKD : Lợi nhuận trước thuế trong kì
+ Chỉ tiêu số vịng quay của VCSH
L=

Chỉ tiêu này cho biết VCSH quay được bao nhiêu vòng trong chu kì kinh
doanh, tốc độ vịng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng tăng và ngược
lại
16


+ Độ dài vịng quay VCSH
K=
Trong đó :
N: là độ dài kì nghiên cứu ( N = 360 ngày )
Độ dài vòng quay VCSH phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển VCSH, số vịng
quay càng nhiều thì độ dài mỗi vòng quay càng rút ngắn và ngược lại
1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
• Năng suất lao động
W=
Trong đó :
W : Năng suất đơn vị lao động
Q : Sản lượng sản xuất ra ( đơn vị có thể là hiện vật hoặc giá trị)
L : Số lao động trong kì
Năng suất lao động càng cao càng tốt
• Sức sinh lời của lao động
Π=
Trong đó :
: Sức sinh lời của lao động
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
Chỉ tiêu này cho biết một lao động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
1.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định
• Hiệu suất sử dụng TSCĐ
HS=


Đ

Trong đó :
DTT : là doanh thu trong kì
TSCĐ : là nguyên giá TSCĐ bình quân trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh bỏ ra một đồng TSCĐ mang lại bao nhiêu đồng
doanh thu
17


• Tỷ suất sử dụng TSCĐ
HLN/TSCĐ=

Đ

Trong đó :
HLN/TSCĐ : Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ
LNTT : Lợi nhuận trước thuế thu được trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị
TSCĐ thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
• Mức đảm nhiệm của TSCĐ
Đ

M TSCĐ=

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng
TSCĐ
1.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác
• Khả năng thanh tốn tổng qt
HI =

Trong đó :
HI : là hệ số khả năng thanh tốn tổng quát
TS : là tổng tài sản của công ty
NPT : là nợ phải trả của công
Chỉ tiêu này cho biết tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp đang ở
mức nào, nếu nhỏ hơn, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản
• Khả năng thanh tốn nhanh
Đ

KH=
Trong đó
VBT : Số vốn bằng tiền của công ty
KPT : Là các khoản phải thu
ĐTNH : là đầu tư ngắn hạn
NNH : là nợ ngắn hạn

Đây là chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh tốn
nhanh các khoản nợ ngắn hạn hay không
18


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ
VÀ LẮP MÁY P69
2.1. Giới thiệu chung về cơng ty
- Tên cơng ty : Cơng ty TNHH cơ khí và lắp máy P69
- Trụ sở : Số 6 ngõ 75 đường Trần Thái Tông, phường Dịch Vọng Hậu,
quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Nhà máy sản xuất : km 18, đường Đại Lộ Thăng Long, Khu CN Thạch
Thất Quốc Oai, Hà Nội

- Điện thoại : (024)37680126
- Fax : 02437686811
- Email:
- Wedsite: www.cokhip69.com.vn
Cơng ty TNHH Cơ khí và lắp máy P69 - Tiền thân là Công ty TNHH
Nguyễn Tiến Phú hoạt động ngày 05 tháng 03 năm 2002 do nhu cầu mở rộng
thêm các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, đến tháng 08 năm 2007 Cơng
ty TNHH Cơ khí và lắp máy P69 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0104001814 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp ngày:
27/08/2007
Đi cùng với uy tín, trách nhiệm 15 năm qua Cơng ty TNHH Cơ khí và
lắp máy P69 đã ln nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm và hệ thống hoạt
động ổn định, bền vững. Nhằm tạo ra một môi trường tốt nhất cho các khu độ
thị, nhà máy, nhà xưởng, v.v..Đóng góp một phần vào cơng cuộc cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa của đất nước.
2.1.1.Lịch sử hình thành cơng ty
Cơng ty TNHH Cơ khí và lắp máy P69 - Tiền thân là Cơng ty TNHH
Nguyễn Tiến Phú đã có trên 15 năm hoạt động có hiệu quả cao trong lĩnh vực
gia cơng chế tạo cơ khí, lắp máy cơng nghiệp, xây dựng dân dụng, sản xuất và
lắp đặt hệ thống thơng gió, điều hịa, hút bụi cơng nghiệp. Do nhu cầu mở rộng
19


×