Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu tình hình tài chính tại công ty cổ phần xi măng vinaconex lương sơn hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.49 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN XI MĂNG VINACONEX LƯƠNG SƠN – HỒ BÌNH

Ngành: Kế toán
Mã số: 404

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đồng Thị Mai Phương
Sinh viên thực hiện: Chu Thị Trà Mi
Khoá học: 2004 - 2008

Hà Tây, 2008


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1
Phần I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP.............................................................................................................. 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. ............... 3
1. Khái niệm, bản chất tài chính doanh nghiệp ................................................... 3
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp................................................................ 3
1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp. ................................................................. 3
2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp............................................................ 3
2.1. Chức năng tổ chức vốn ................................................................................. 4
2.2. Chức năng phân phối .................................................................................... 4
2.3. Chức năng giám đốc tài chính ...................................................................... 4
3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp.................................................................. 4


II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................................... 5
1. Khái niệm......................................................................................................... 5
2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................ 5
2.1. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp........................................... 5
2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 6
3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính...................................................... 7
3.1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)........................................................... 7
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)............................... 7
4. Phương pháp phân tích .................................................................................... 7
4.1. Trình tự và các bước phân tích ..................................................................... 7
4.2. Phương pháp phân tích ................................................................................. 8
5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................... 9

71


5.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp................................... 9
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính........................................ 9
5.2.1. Khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.......................... 9
5.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ......... 9
5.2.2.1. Phân tích tình hình tài trợ vốn .............................................................. 10
5.2.2.2. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn trong doanh nghiệp ....................... 11
5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ................................ 12
5.3.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định ................................................. 12
5.3.1.1. Khái niệm vốn cố định ......................................................................... 12
5.3.1.2. Phân loại tài sản cố định ....................................................................... 12
5.3.1.3. Hệ số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định......................... 12
5.3.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động............................................... 13
5.3.2.1. Khái niệm vốn lưu động ....................................................................... 13
5.3.2.2. Phân loại vốn lưu động......................................................................... 14

5.3.2.3. Hệ số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................... 14
5.4. Phân tích một số hệ số tài chính chủ yếu ................................................... 15
Phần II - ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
VINACONEX – LƯƠNG SƠN – HỒ BÌNH.............................................. 18
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............ 18
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY ......................................... 19
1. Chức năng, nhiệm vụ hiện nay của Cơng ty.................................................. 19
2. Mơ hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị .................................. 19
2.1. Cơ cấu sản xuất theo không gian................................................................ 19
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................................... 19
III. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY................................... 21
1. Đặc điểm về sản phẩm và ngành nghề kinh doanh ....................................... 21

72


2. Đặc điểm về quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ................................... 22
3. Quy mô về vốn và tài sản cố định của Công ty............................................. 22
4. Quy mô về lao động của Công ty .................................................................. 23
5. Đặc điểm về thị trường của Cơng ty.............................................................. 24
6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng kinh doanh của Công ty ....... 24
6.1. Thuận lợi..................................................................................................... 24
6.2. Khó khăn..................................................................................................... 24
6.3. Phương hướng sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới......... 25
Phần III - THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XI MĂNG VINACONEX - LƯƠNG SƠN - HỒ BÌNH................ 27
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............. 27
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu hiện vật..................... 27
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị ....................... 28

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY .......................... 32
1. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ..................................... 32
1.1. Phân tích cơ cấu tài sản .............................................................................. 32
1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn........................................................................ 36
2. Phân tích khả năng độc lập - tự chủ về mặt tài chính của Cơng ty ............... 40
3. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty ............................................ 41
4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của Cơng ty................................................... 42
5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ................................... 44
5.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................................... 44
5.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................................. 45
III. PHÂN TÍCH CHI TIẾT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ....... 47
1. Phân tích một số hệ số tài chính chủ yếu ...................................................... 47
2. Phân tích tình hình thanh tốn ....................................................................... 49

73


2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả...... 49
2.2. Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty ................................................... 52
2.2.1. Tình hình Cơng ty nợ người bán ............................................................. 52
2.2.2. Tình hình khách hàng nợ Cơng ty ........................................................... 54
3. Phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán .................................................... 59
Phần IV - KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT Ý KIẾN NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VINACONEX
- LƯƠNG SƠN - HỒ BÌNH ......................................................................... 62
I. KẾT LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ....... 62
1. Những mặt đạt được ...................................................................................... 62
2. Những mặt còn hạn chế ................................................................................. 62
3. Nguyên nhân chủ yếu .................................................................................... 63
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI

CHÍNH CỦA CÔNG TY .................................................................................. 64
1. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty................. 64
1.1. Về công tác tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh ..................................... 64
1.2. Về tình hình tài chính ................................................................................. 65
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 67
KẾT LUẬN....................................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo

74


LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập qua 4 năm học, được sự phân công, cho
phép của khoa QTKD - trường Đại học Lâm nghiệp, tôi đã tiến hành nghiên
cứu khố luận: "Nghiên cứu tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Xi măng
Vinaconex - Lương Sơn - Hồ Bình".
Trong q trình thực tập và hồn thành khố luận này, ngồi sự cố gắng nỗ
lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các đoàn thể cá nhân trong và ngồi trường. Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Các thầy cô giáo trong trường Đại học Lâm nghiệp nói chung và khoa
QTKD nói riêng đã truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt q
trình học để tơi có những kiến thức cơ bản hồn thành khố luận này. Đồng
thời qua thời gian làm khố luận tơi có điều kiện ứng dụng những kiến thức
tích luỹ được của mình vào thực tiễn, qua đó giúp tôi đúc kết được những kinh
nghiệm quý báu để tiếp tục bước chân trên con đường sự nghiệp sau này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo - Th.S Đồng Thị
Mai Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo tôi, giúp tôi bổ
sung và phát triển thêm về kiến thức chun mơn trong suốt q trình thực tập.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ công nhân viên Công ty
cổ phần Xi măng Vinaconex Lương Sơn - Hồ Bình, đặc biệt là phịng Kế tốn
- Tài vụ đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong thời gian thực tập tại cơ sở.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người đã
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như khi thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Trong suốt q trình làm khố luận tốt nghiệp do thời gian hạn hẹp, trình
độ và kinh nghiệm bản thân cịn hạn chế nên nội dung khố luận khơng tránh
khỏi những sai sót và hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình,
đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và bạn bè để bản khóa luận này có nội
dung đầy đủ và hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Tây, ngày 09 tháng 05 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Chu Thị Trà Mi

70


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
% ....................................................... Tỷ trọng %
± ∆ ..................................................... Chênh lệch tính bằng giá trị tuyệt đối
θBQ ..................................................... Tốc độ phát triển bình quân
θLH ..................................................... Tốc độ phát triển liên hoàn
BH & CCDV .................................... Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CSH ................................................... Chủ sở hữu
CTCP ................................................. Công ty cổ phần
DNNN ............................................... Doanh nghiệp Nhà nước
DT ..................................................... Doanh thu
GTGT ................................................ Giá trị gia tăng
HĐQT ................................................ Hội đồng quản trị
LN ..................................................... Lợi nhuận
MMTB .............................................. Máy móc thiết bị
NCVLĐTX ....................................... Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

NH ..................................................... Ngắn hạn
NV ..................................................... Nguồn vốn
QTSX ................................................ Quá trình sản xuất
SXKD ............................................... Sản xuất kinh doanh
TC ..................................................... Tài chính
TĐPTBQ ........................................... Tốc độ phát triển bình quân
TNDN ............................................... Thu nhập doanh nghiệp
TS ...................................................... Tài sản
TSCĐ ................................................. Tài sản cố định
TSDH ................................................. Tài sản dài hạn
TSLĐ ................................................. Tài sản lưu động
TSNH ................................................. Tài sản ngắn hạn
VCĐ .................................................. Vốn cố định
VLĐ .................................................. Vốn lưu động
VLĐTX ............................................. Vốn lưu động thường xuyên
VP ...................................................... Vế phải
VT ..................................................... Vế trái
XDCB ............................................... Xây dựng cơ bản

75


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình hội nhập và phát triển nền kinh tế quốc dân, Doanh
nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc trực tiếp tạo ra của cải vật
chất cho xã hội, góp phần tạo nên sức mạnh của nền kinh tế quốc gia. Do đó, sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp như ngày nay là tất yếu và lành mạnh. Đặc
biệt trong cơ chế thị trường cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước hiện nay,
mỗi một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh
chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề

được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với
nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín
hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động
nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý và đạt hiệu quả cao
nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng,
mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính.
Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà Quản lý Doanh nghiệp thấy rõ
thực trạng hoạt động tài chính. Từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu
của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù
hợp cho tương lai đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và
tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng Doanh nghiệp. Vì thế
cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của
Doanh nghiệp.
Cơng ty cổ phần Xi măng Vinaconex - Lương Sơn - Hòa Bình chuyên
sản xuất và kinh doanh mặt hàng xi măng. Tuy cịn trẻ về tuổi đời nhưng Cơng
ty ln phấn đấu hết mình để đáp ứng được yêu cầu trong q trình đổi mới.
Cơng ty sản xuất xi măng góp một phần vào việc cung cấp xi măng cho ngành
Xây dựng Việt Nam. Đây là một hoạt động kinh tế quan trọng đối với Nhà
nước. Như vậy, để chất lượng của xi măng mang nhãn hiệu xi măng Vinaconex
1


Lương Sơn - Hồ Bình có thể tiến lên một tầm cao mới, đồng thời Cơng ty có
thể tồn tại và ngày càng phát triển trong nền kinh tế thị trường với tính cạnh
tranh cao như ngày nay thì việc quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn tài chính
doanh nghiệp ngày càng trở nên cấp thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng về vấn đề trên, trong thời gian thực tập,
tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu tình hình tài chính tại

Cơng ty cổ phần Xi măng Vinaconex - Lương Sơn - Hồ Bình".
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty.
- Bước đầu đề xuất một số giải pháp - kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài
chính của Cơng ty.
Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Tình hình tài chính của Cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu chung về tình hình tài chính của tồn Cơng ty.
- Khơng gian: Cơng ty cổ phần Xi măng Vinaconex - Lương Sơn - Hồ Bình.
- Thời gian: trong 3 năm từ năm 2005 đến năm 2007.
Phương pháp nghiên cứu
- Điều tra, thu thập số liệu các Báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết năm của
Cơng ty.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp quan sát thực tế.
- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế.
- Kế thừa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

2


Phần I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm, bản chất tài chính doanh nghiệp
1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính là những mối quan hệ kinh tế trong việc phân phối sản phẩm

quốc dân, quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung được hình thành và sử dụng
cho tái sản xuất mở rộng và đầu tư phát triển kinh tế xã hội, giải quyết các nhu
cầu, thực hiện các chức năng của Nhà nước.
Tài chính doanh nghiệp là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh
gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt các mục tiêu của doanh
nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính nhà nước,
nó có đặc điểm là gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, với sự hình thành và vận động của vốn tiền tệ trên cơ sở sự vận động
của vật tư và lao động. Vì vậy, nó tạo thành một hệ thống các mối quan hệ tiền
tệ tồn tại một cách khách quan theo chức năng vốn có của nó, phản ánh các
quan hệ kinh tế phát sinh và tồn tại.
1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Xét về nội dung, tài chính doanh nghiệp gắn với quá trình hình thành,
phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh
nghiệp. Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế giữa
doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế xã hội trong và ngoài nước. Hệ thống các
mối quan hệ tiền tệ trong một doanh nghiệp rất đa dạng và phức tạp, tuy nhiên
có thể chia ra thành:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác.
- Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.

3


2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
2.1. Chức năng tổ chức vốn
Tổ chức vốn là sự thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau để hình
thành nên quỹ tiền tệ phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Việc tổ

chức vốn đầy đủ, kịp thời giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tiến hành thuận lợi, không bị gián đoạn. Mặt khác giúp cho việc sử dụng
nguồn vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở phân bổ
một cách hợp lý các nguồn vốn. Thực hiện chức năng này, doanh nghiệp phải
xác định được nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh trong từng thời
kỳ, khai thác các nguồn tài trợ đáp ứng cho nhu cầu đó, tính tốn các nguồn và
hình thức tài trợ hợp lý và hiệu quả nhất.
2.2. Chức năng phân phối
Đây là chức năng cơ bản nhất của tài chính. Chức năng này đảm bảo
phân phối thu nhập và tích luỹ tiền tệ, phân phối thu nhập cho tái sản xuất mở
rộng, đảm bảo cho vốn sử dụng thường xuyên, không bị nhàn rỗi, khơng gây
căng thẳng về vốn, hồn thành nghĩa vụ thuế và tích luỹ ngân sách Nhà nước,
khai thác tốt các tiềm năng của doanh nghiệp.
2.3. Chức năng giám đốc tài chính
Chức năng này thực hiện q trình kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động tài
chính của doanh nghiệp thơng qua việc hạch tốn chính xác, phản ánh trung
thực kết quả sản xuất kinh doanh, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ tài chính kế
tốn do Nhà nước quy định.
Trong các chức năng trên thì chức năng phân phối và chức năng giám
đốc tài chính là hai chức năng chủ yếu của tài chính. Chúng có mối quan hệ
hữu cơ với nhau: Phân phối tài chính là cơ sở để giám đốc và giám đốc tài
chính đảm bảo cho quá trình phân phối hợp lý, hiệu quả.
3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên những vai trị đó có thực hiện được hay
không xuất phát từ sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, từ
4


việc phân tích mơi trường kinh doanh để tổ chức cơng tác tài chính cho phù

hợp. Vai trị chủ yếu của tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Tổ chức huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh.
II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ nhằm đánh giá tiềm năng,
hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của
doanh nghiệp.
2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
2.1. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tập hợp các cơng cụ và phương pháp cho phép thu
thập và xử lý các thông tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lý doanh
nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực kinh doanh của
doanh nghiệp, giúp người quản lý đưa ra các quyết định tài chính, các quyết
định quản lý phù hợp.
Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, họ quan
tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh toán, nếu làm ăn thua lỗ,
kém hiệu quả và khơng có khả năng trả nợ, các doanh nghiệp buộc phải phá
sản. Do đó, họ đặc biệt quan tâm đến những thông tin về kết quả phân tích tài
chính.
Thơng tin về kết quả phân tích tài chính khơng chỉ cần thiết đối với
doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của nhiều đối tượng khác với các mục
đích khác nhau:
- Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, họ tập trung
vào các thông tin về khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có
5



khả năng thanh tốn tốt, nguồn tài chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay. Nếu
tình hình tài chính gặp khó khăn, doanh nghiệp ít khả năng thanh tốn, họ sẽ
ngừng cho vay và tìm giải pháp thu hồi nợ.
- Đối với các nhà cung ứng vật tư, thiết bị, hàng hoá dịch vụ cho doanh
nghiệp, họ cũng rất cần những thơng tin về tình hình tài chính của doanh
nghiệp để quyết định việc có tiếp tục quan hệ bình thường với doanh nghiệp
hay khơng, có nên tiếp tục bán chịu hay cho khách hàng của mình thanh tốn
chậm hay không.
- Đối với nhà đầu tư, họ cần biết những thơng tin về tình hình khả năng
rủi ro, thời hạn thu hồi vốn, khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp để quyết định việc đầu tư hay ngừng đầu tư.
- Các cổ đông cũng chú ý đến mức doanh lợi dài hạn và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp để xem khả năng sinh lời của vốn cổ phần của họ.
- Đối với các đối tượng khác như cơ quan tài chính, thuế vụ, thống kê, cơ
quan chủ quản... và ngay cả người lao động, họ cũng rất cần quan tâm đến lợi
ích và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với họ.
2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành,
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động sản xuất kinh
doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình
hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì thế, cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá,
kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua cơng tác phân tích tài
chính. Cơng tác này giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa như sau:
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình quản lý, phân phối và sử dụng các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng
tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao

hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính
của mình.
6


- Phân tích tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng... như: Đánh giá
tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét
việc cho vay vốn....
3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, nguồn thơng tin cơ bản và quan
trọng nhất là các thơng tin kế tốn trong nội bộ doanh nghiệp. Trong đó, nguồn
tài liệu chủ yếu là các Báo cáo tài chính mà bộ phận trung tâm nhất, cốt lõi nhất
là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3.1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng qt tồn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Nó là bức tranh tồn cảnh mơ tả sức mạnh tài chính của một doanh
nghiệp. Số liệu trong bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đó.
Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Số liệu trong bảng cân đối kế toán là tài liệu
hết sức quan trọng và cần thiết để phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là thông tin cần thiết
cho đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngoài ra cịn sử dụng các báo cáo tài chính khác như B03-DN, B09-DN
và một số thông tin quản lý như tổ chức, lao động, công nghệ, thị trường... cũng
như các thông tin bên ngồi doanh nghiệp.
4. Phương pháp phân tích
4.1. Trình tự và các bước phân tích
7


Phân tích tài chính là một cơng việc được thực hiện thường xuyên hoặc
định kỳ tuỳ thuộc vào nhu cầu thơng tin của doanh nghiệp, vì vậy nội dung và
quy mơ phân tích cũng tuỳ thuộc vào u cầu phân tích. Thơng thường phân
tích tài chính doanh nghiệp phải trải qua các bước sau:
- Thu thập thơng tin: Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có
khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Do đó cần thu thập tất cả các thơng tin nội bộ và các thơng tin bên
ngồi doanh nghiệp. Trong đó, nguồn thơng tin cơ bản và đặc biệt quan trọng là
các thơng tin kế tốn được phản ánh tập trung trong các Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
- Xử lý thông tin: Là giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu
thập được theo những mục tiêu, tiêu chí và phương pháp nhất định, làm cơ sở
để tính tốn, đưa ra những giải thích, đánh giá, nhận xét, nhận định, nguyên
nhân hoặc so sánh cần thiết theo u cầu phân tích.
- Dự đốn và ra quyết định: Trên cơ sở kết quả phân tích, các đối tượng
quan tâm có thể đưa ra các dự đốn của mình hoặc đưa ra các quyết định cần
thiết về sản xuất kinh doanh, về cung cấp, tài trợ hoặc về quản lý....
Có thể nói mục tiêu quan trọng nhất của phân tích tài chính là đưa ra các
quyết định tài chính. Vì vậy quyết định đưa ra phải kịp thời và thận trọng, đặc
biệt là các quyết định đầu tư.
4.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các cơng cụ và

biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, mối quan hệ bên
trong và bên ngoài, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, trong thực tế
thường hay sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: Một chỉ tiêu tài chính đơn thuần chưa thể hiện
đầy đủ mức độ đạt được của doanh nghiệp như thế nào, chỉ thông qua so sánh
ta mới thấy được sự tăng trưởng phát triển hay suy thối của chỉ tiêu đó.
8


Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên các chuẩn
mực của các tỷ lệ đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi
của các tỷ lệ phản ánh sự biến đổi của các đại lượng tài chính. Vì vậy thơng qua
phân tích các tỷ lệ để xác định và so sánh các định mức hoặc các ngưỡng làm
cơ sở đánh giá tình hình, so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
5.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các
chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn nhằm đưa ra một bức tranh tồn cảnh về tình
hình tài chính trong một thời kỳ nhất định hoặc trong nhiều kỳ kế toán liên tiếp
của doanh nghiệp. Thơng qua phân tích khái qt tình hình tài chính có thể thấy
được một cách tổng quan tình hình tài chính, làm cơ sở lựa chọn nội dung và
vấn đề để phân tích chi tiết tìm ngun nhân.
Về phương pháp phân tích, chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh, ngoài
việc so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ về số tuyệt đối và tỷ trọng, còn phải so
sánh đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản và nguồn vốn chiếm trong tổng số tài
sản và nguồn vốn, xu hướng biến động của chúng qua các kỳ phân tích.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính
5.2.1. Khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp

Để tự chủ SXKD trước hết các doanh nghiệp phải tự chủ về vốn. Đánh
giá khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp, ngoài các chỉ tiêu phản ánh về
quy mơ vốn, người ta cịn sử dụng chỉ tiêu tỷ suất tài trợ chung (tự tài trợ).

θTTR =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh
nghiệp càng cao, doanh nghiệp ít lệ thuộc vào các đơn vị khác và ngược lại.
5.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
Để tiến hành hoạt động SXKD, các doanh nghiệp phải có các tài sản bao
gồm hai loại là TSDH và TSNH. Hai loại tài sản này được tài trợ từ nguồn vốn
9


dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn, bao gồm cả nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn nợ
bên ngồi. Vì vậy phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn ta cần phải phân tích
tình hình tài trợ và tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp.
5.2.2.1. Phân tích tình hình tài trợ vốn
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tư lâu dài
cho hoạt động kinh doanh, vì vậy nguồn này trước hết phải sử dụng để hình
thành TSDH, phần cịn lại và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư cho TSNH.
Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí, quỹ khác
Phân tích vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)
Đây là một nội dung quan trọng nhằm đánh giá xem doanh nghiệp có đủ
khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn hay khơng và tình hình tài trợ vốn
của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng, tình hình tài chính có lành mạnh hay

không.
Vốn lưu động
thường xuyên

=

Nguồn vốn
dài hạn

-

Tài sản
dài hạn

=

Tài sản
ngắn hạn

-

Nguồn vốn
ngắn hạn

Mức độ an toàn của TSNH phụ thuộc vào lượng vốn lưu động thường
xuyên trang trải, cho nên khi phân tích ta cần so sánh giữa vốn với tài sản:
- Nếu VLĐTX < 0, nguồn vốn dài hạn không đủ đầu tư cho TSDH,
doanh nghiệp phải đầu tư vào TSDH một phần nguồn vốn ngắn hạn, TSNH
không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán của
doanh nghiệp mất cân đối, doanh nghiệp phải dùng một phần TSDH để thanh

toán nợ ngắn hạn.
- Nếu VLĐTX > 0, nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào TSDH
được đầu tư vào TSNH, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt, doanh
nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng cần chú ý việc sử dụng
lãng phí vốn.
- Nếu VLĐTX = 0, nguồn vốn dài hạn đủ để tài trợ cho TSDH và TSNH đủ
để doanh nghiệp trang trải các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh
nghiệp lành mạnh.

10


Phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NCVLĐTX) nhằm
nghiên cứu tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh. NCVLĐTX là
lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ cho một phần TSNH, đó là
hàng tồn kho và các khoản phải thu (TSNH không phải là tiền có thể chuyển
đổi nhanh để thanh tốn).
NCVLĐTX = Tồn kho và các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn
- Nếu NCVLĐTX > 0, nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ
bên ngồi khơng đủ để bù đắp cho TSNH, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn
dài hạn để trang trải cho phần còn thiếu.
- Nếu NCVLĐTX < 0, nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đã thừa để trả
nợ cho TSNH, doanh nghiệp không cần nhận thêm nguồn vốn ngắn hạn nữa.
5.2.2.2. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp
Sự quyết định thành bại trong kinh doanh ngồi việc phải có đầy đủ vốn
cịn phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Thừa vốn thì gây ứ đọng lãng phí
hoặc để cho đơn vị khác chiếm dụng. Thiếu vốn thì sản xuất kinh doanh lại gặp
khó khăn. Để chủ động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải xác định
được thực trạng thừa hay thiếu vốn thông qua mối quan hệ giữa các khoản mục
trong bảng cân đối kế tốn thơng qua các phương trình kinh tế.

Đối với các doanh nghiệp khơng có nợ nần (thực tế rất ít xảy ra), ta sử
dụng phương trình cân đối:
B.Nguồn vốn = A.Tài sản (I + II + IV + V(1)) + B.Tài sản (II + IV+V(1))
- Nếu vế trái > vế phải thì doanh nghiệp thừa vốn.
- Nếu vế trái < vế phải thì doanh nghiệp thiếu vốn.
Phương trình này thực ra chỉ mang tính lý thuyết để kiểm tra tình hình
trang trải nguồn vốn của doanh nghiệp, bởi vì việc nợ nần trong hoạt động kinh
doanh là điều khó tránh khỏi.
Đối với các doanh nghiệp có quan hệ nợ nần, ta sử dụng phương trình:
B.Nguồn vốn + A.Nguồn vốn (I(1) +II(4)) = A.Tài sản (I + II + IV + V(1))
+ B.Tài sản (II + IV+V(1))

11


- Nếu vế trái > vế phải, doanh nghiệp thừa vốn kinh doanh, có thể bị
chiếm dụng hoặc để ứ đọng.
- Nếu vế trái < vế phải, doanh nghiệp thiếu vốn, phải đi chiếm dụng hoặc
đi vay.
5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
5.3.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định
5.3.1.1. Khái niệm vốn cố định (VCĐ)
VCĐ của doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước về tài sản
cố định và đầu tư dài hạn mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần trong
nhiều chu kỳ tái sản xuất và hồn thành một vịng tuần hồn khi tài sản cố định
đã chuyển dịch hết giá trị vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
5.3.1.2. Phân loại tài sản cố định (TSCĐ)
- Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được phân thành hai nhóm là: Tài sản
cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
- Theo cơng dụng kinh tế, TSCĐ bao gồm: máy móc thiết bị; nhà xưởng

vật kiến trúc; phương tiện vận tải; thiết bị dụng cụ quản lý; cây lâu năm, súc vật
làm việc và sinh sản; và các loại tài sản cố định khác.
- Theo mục đích sử dụng, TSCĐ bao gồm: TSCĐ dùng cho mục đích sản
xuất kinh doanh, dùng cho mục đích hành chính sự nghiệp, an ninh quốc
phịng, TSCĐ phúc lợi, TSCĐ nhận giữ hộ, bảo quản hộ, cất giữ hộ nhà nước.
- Theo quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm: TSCĐ thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ th ngồi.
- Theo tình hình sử dụng, TSCĐ bao gồm: TSCĐ đang sử dụng, TSCĐ
chưa cần sử dụng và TSCĐ không cần sử dụng và chờ thanh lý.
5.3.1.3. Hệ số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ, khả năng hoạt động kinh doanh lâu
dài của DN, các nhà quản lý cần phải phân tích thực trạng đầu tư dài hạn, đó là
những đầu tư vào việc xây dựng, mua sắm TSCĐ, góp vốn liên doanh, đầu tư
chứng khốn dài hạn.... Những khoản đầu tư này, DN có thể dùng vốn riêng
của mình (vốn tự có), hoặc có thể dùng vốn vay, vốn huy động từ các nguồn khác.

12


Thông thường, người ta sử dụng các chỉ tiêu đánh giá sau:
Tỷ suất đầu tư về tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này có tác dụng đánh giá
thực trạng trang bị TSDH có hợp lý chưa để có giải pháp điều chỉnh.

θĐTΦ =

TSDH (B.TS)

x 100

Tổng tài sản

Tỷ suất tự tài trợ về TSDH: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tình hình
đầu tư TSDH bằng nguồn vốn chủ sở hữu.

θTTRΦ =

Vốn chủ sở hữu (B.NV)

x 100

TSDH (B.TS)
Tỷ suất sinh lời vốn cố định (TVCĐ): Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra một
đồng vốn cố định bình quân thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

TVCĐ =

Lợi nhuận trước thuế
VCĐ bình quân

Hiệu suất sử dụng vốn cố định (HSXVCĐ): Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ
ra một đồng vốn cố định bình quân thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.

HSXVCĐ =

Tổng số doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân

Hệ số đảm nhiệm vốn cố định (HĐNVCĐ): Chỉ tiêu này cho biết để làm
ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định bình quân.


HĐNVCĐ =

Vốn cố định bình qn
Doanh thu thuần

5.3.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động
5.3.2.1. Khái niệm vốn lưu động (VLĐ)
VLĐ của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động nhằm
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thường xuyên, liên

13


tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hồn liên tục và
hồn thành một vịng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất.
5.3.2.2. Phân loại vốn lưu động
- Theo nội dung và vai trò của VLĐ đối với q trình sản xuất, có thể phân
ra ba loại: VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu sản xuất, VLĐ trong
khâu lưu thông.
- Theo nguồn hình thành, VLĐ được phân ra: Nguồn vốn điều lệ, nguồn
vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh liên kết, nguồn vốn đi vay.
- Theo hình thái biểu hiện, VLĐ có thể chia ra: Vốn vật tư hàng hố, vốn tiền tệ.
- Theo cách tính tốn có thể chia ra: VLĐ định mức, VLĐ không định mức.
5.3.2.3. Hệ số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá về kết quả sử dụng vốn lưu động thông thường người ta sử
dụng một số chỉ tiêu sau:
Sức sản xuất của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra một
đồng vốn lưu động bình quân thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Sức sản xuất
của vốn lưu động


Tổng doanh thu thuần

=

VLĐ bình quân

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết cứ bỏ ra một
đồng vốn lưu động bình quân thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng
vốn lưu động

=

Lợi nhuận trước thuế
VLĐ bình quân

Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn không chỉ có ý nghĩa tiết kiệm vốn trong kinh doanh mà còn là chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Thông thường
tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng ba chỉ tiêu sau:
- Vòng quay vốn lưu động (L): Là chỉ tiêu phản ánh số lần VLĐ của doanh
nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả
sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này còn được gọi là hệ số luân chuyển.

14


L


DT thuần

=

VLĐ bình quân
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động (K): Là chỉ tiêu phản ánh số ngày để thực
hiện một vòng quay vốn lưu động. Thực chất chỉ tiêu này cũng nói lên tốc độ
chu chuyển vốn lưu động. Nếu K càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động
càng nhanh và ngược lại.

K

=

Số ngày của kỳ phân tích (thường lấy là 360 ngày)
Số vịng quay vốn lưu động

- Hệ số đảm nhận vốn lưu động (HĐN): Chỉ tiêu này được xác định bằng
nghịch đảo của chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động. Thực chất chỉ tiêu này cho
biết để làm ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động.
Nếu kết quả tính tốn càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, tốc
độ chu chuyển vốn nhanh và ngược lại.

HĐN =

VLĐ bình qn
DT thuần

5.4. Phân tích một số hệ số tài chính chủ yếu
Hệ số thanh tốn tổng qt (HTQ)


HTQ =

Tổng tài sản (A.TS +B.TS)
Tổng số nợ phải trả (A.NV)

Hệ số này là mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện có với tổng số nợ phải
trả (Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn...). Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 (HTQ < 1) là báo hiệu
sự phá sản doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ, tổng số tài sản hiện có
(TSNH và TSDH) khơng đủ trả nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
Hệ số thanh toán tạm thời (HTTH)

HTTH =

TSNH (A.TS)
Tổng số nợ ngắn hạn (A.NV.I)

15


Chỉ tiêu này thể hiện mức độ đảm bảo của TSNH với nợ ngắn hạn. Nợ
ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh tốn trong kỳ. Do đó, doanh nghiệp phải
dùng tài sản thực có của mình để thanh tốn, bằng cách chuyển đổi một bộ
phận tài sản thành tiền. Trên thực tế nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì tình hình
thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tương đối khả quan.
Hệ số thanh toán vốn lưu động (HVLĐ)

HVLĐ =

Tiền và các khoản tương đương tiền (A.TS.I)

Tổng TSNH (A.TS)

Hệ số này là chỉ tiêu phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của
TSNH. Nó cho biết tỷ trọng vốn bằng tiền chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng TSNH. Trên thực tế nếu HVLĐ > 0,5 thì vốn bàng tiền quá nhiều, gây ứ
đọng vốn. HVLĐ < 0,1 thì doanh nghiệp lại thiếu tiền để thanh toán các khoản nợ
tới hạn và chi tiêu các hoạt động dịch vụ hành chính thường xuyên của doanh
nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời (HTTTT)

HTTTT =

Tiền và các khoản tương đương tiền (A.TS.I)
Tổng nợ ngắn hạn (A.NV.I)

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng đáp ứng ngay các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp. Trên thực tế nếu HTTTT > 0,5 thì tình hình thanh tốn tương đối
khả quan. Nếu HTTTT < 0,5 thì việc thanh tốn cơng nợ của doanh nghiệp sẽ gặp
khó khăn. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao, vốn bằng tiền quá nhiều sẽ gây ứ
đọng, vòng quay vốn sẽ chậm và hiệu quả sử dụng vốn kém.
Hệ số thanh toán nhanh (HNH)

HNH =

Tiền & các khoản tương đương tiền + Các khoản phải thu − ĐTNH
Tổng nợ ngắn hạn (A.NV.I)

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán trong thời gian gần dựa trên
tiềm năng về vốn bằng tiền và khả năng chuyển đổi thành tiền trong thời gian
ngắn để thanh toán nợ ngắn hạn.


16


Hệ số thanh toán nợ dài hạn (HNDH)
Tổng nợ dài hạn (A.NV.II)

HNDH =

Nguồn vốn chủ sở hữu (B.NV)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán nợ dài hạn bằng nguồn vốn
chủ sở hữu.
Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả (HT/T)

HT/T =

Tổng số nợ phải thu
Tổng số nợ phải trả

Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ nợ nần của doanh nghiệp. Nếu HT/T = 1 thì
tình hình nợ nần và chiếm dụng giữa doanh nghiệp với các thành phần kinh tế
là cân bằng. Doanh nghiệp hồn tồn có khả năng tài chính để đáp ứng, tuy
nhiên trong kinh doanh việc nợ nần lẫn nhau là khó tránh khỏi. Nếu HT/T > 1,
doanh nghiệp để chiếm dụng vốn lớn hơn số doanh nghiệp đi chiếm dụng và
vay của các đơn vị khác. Nếu HT/T < 1, ngược lại doanh nghiệp đi chiếm dụng
vốn lớn hơn số doanh nghiệp bị chiếm dụng và vay của các đơn vị khác. Trong
thực tế, tỷ số này càng gần 1 càng tốt.
Tỷ suất thanh toán (HNC/KN)

HNC/KN =


Nhu cầu thanh toán
Khả năng thanh toán

Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. Nếu HNC/KN < 1 thì doanh nghiệp có khả năng thanh tốn,
tình hình tài chính ổn định và khả quan. Nếu HNC/KN > 1 thì doanh nghiệp
khơng có khả năng thanh tốn.
Tuy nhiên tính hợp lý của các hệ số tài chính cịn phụ thuộc vào từng
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh bởi vì mỗi ngành nghề kinh doanh lại có
những đặc trưng riêng, chúng có tỷ trọng tài sản và nguồn vốn phù hợp riêng.

17


Phần II
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
VINACONEX - LƯƠNG SƠN - HỒ BÌNH
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
Cơng ty cổ phần Xi măng Vinaconex - Lương Sơn - Hồ Bình tiền thân
là Nhà máy Xi măng Lương Sơn - Hoà Bình thuộc Sở Xây Dựng Hịa Bình, là
một doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo Quyết định số 742/QĐ-UB
ngày 09/12/1994 của Chủ tịch UBND tỉnh Hịa Bình và Giấy phép kinh doanh
số 109606 do Uỷ ban Kế hoạch cấp ngày 10/12/1994. Theo Giấy phép kinh
doanh điều chỉnh lần I ngày 04/07/1995 thì Nhà máy Xi măng Lương Sơn Hồ Bình đổi tên thành Cơng ty Xi măng Lương Sơn - Hồ Bình. Theo Quyết
định số 513/QĐ/VC-TCLĐ ngày 01/06/2005 của Hội đồng quản trị Tổng Công
ty XNK Xây dựng Việt Nam – Vinaconex về việc tiếp nhận Công ty Xi măng
Lương Sơn – Hồ Bình và giấy phép kinh doanh điều chỉnh lần IV ngày
04/08/2005 thì Cơng ty đổi tên thành Cơng ty Xi măng Vinaconex - Lương Sơn
- Hồ Bình và là đơn vị trực thuộc Tổng Cơng ty XNK Xây dựng Việt Nam.

Sau đó, thực hiện tiến trình cổ phần hố của Tổng Cơng ty XNK Xây dựng Việt
Nam, Công ty Xi măng Vinaconex - Lương Sơn - Hồ Bình được chuyển đổi
thành Cơng ty cổ phần Xi măng Vinaconex - Lương Sơn - Hồ Bình thuộc
Tổng Cơng ty XNK Xây dựng Việt Nam theo Quyết định số 468/QĐ-BXD
ngày 21/03/2006 của Bộ xây dựng và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2503000097 ngày 13/04/2006 UBND tỉnh Hoà Bình cấp.
Trụ sở chính của Cơng ty được đặt tại: Tiểu khu 3, Bãi Lạng, Thị trấn
Lương Sơn, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hồ Bình.
Tên giao dịch: Lương Sơn - Hồ Bình Vinaconex Cement Joint Stock
Company.
Viết tắt: Vinaconex LS-HB Cement JSC
Fax/Tel: 018.824211

18


×