Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.99 KB, 67 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá đƣợc kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên trong suốt
khóa học, đồng thời giúp sinh viên gắn liền kiến thức đã học vào thực tế.
Đƣợc sự nhất trí của Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, Khoa kinh tế và quản trị
kinh doanh em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu công tác kế tốn
ngun vật liệu tại cơng ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây”, dƣới
sự hƣớng dẫn trực tiếp của cơ giáo T.S Hồng Vũ Hải. Sau thời gian thực tập
và nghiên cứu đến nay em đã hồn thành bài khóa luận.
Trong q trình thực hiện đề tài em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình
của các thầy, cơ giáo trong Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, cán bộ nhân
viên của công ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây và đặc biệt là giảng
viên T.S Hoàng Vũ Hải ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em hồn thành bài
khóa luận này.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể, cá nhân đã
giúp đỡ em trong thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng khơng thể
tránh khỏi thiếu sót rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy, cơ và các bạn
để bài khóa luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Đỗ Thảo Ngân

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ......................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ................... 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu .......................................... 5
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu ........................................................................ 5
1.1.3. Tính giá ngun vật liệu.......................................................................... 7
1.2. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu ................................................................. 9
1.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song .................................................................. 9
1.2.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển............................................... 11
1.2.3. Phƣơng pháp ghi sổ số dƣ (mức dƣ) ................................................... 12
1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ............................................................ 13
1.3.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên ............................................................................................................... 14
1.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ . 17
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HÀ TÂY. ......................................................................................................... 18
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây
......................................................................................................................... 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ....................................... 18
ii


2.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................... 19
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............ 21
2.2. Đặc điểm về các nguồn lực của Công Ty CP xây dựng và vật liệu xây
dựng Hà Tây .................................................................................................... 22

2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty CP xây dựng và vật
liệu xây dựng Hà Tây ...................................................................................... 22
2.2.2. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công Ty CP xây dựng
và vật liệu xây dựng Hà Tây qua 3 năm (2016 – 2018). ................................. 23
2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2016-2018) ....... 27
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CP
XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÀ TÂY. ................................. 30
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của Cơng ty CP xây dựng và vật liệu
xây dựng Hà Tây ............................................................................................. 30
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..................................................... 30
3.1.2 Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại Công ty ................................. 31
3.1.3 Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................................... 32
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty CP xây dựng và
vật liệu xây dựng Hà Tây ................................................................................ 32
3.2.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu tại cơng ty. ................................... 32
3.2.2. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Công ty CP xây dựng và vật liệu xây
dựng Hà Tây. ................................................................................................... 35
3.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công Ty CP xây dựng và vật liệu
xây dựng Hà Tây. ............................................................................................ 47
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
3.3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn của Cơng ty ............................................ 53
3.3.2. Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt


Tên đầy đủ

BTC

Bộ tài chính

CP

Cổ phần

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

NVL

Nguyên vật liệu


PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

TK

Tài khoản

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty .............................................. 22
Biểu 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ................................... 25
Bảng 2.3. Tình hình về lao động tại Cơng ty tính đến ngày 31/12/2018 ........ 26
Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị .... 28

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết nvl theo phƣơng pháp ghi thẻ song song ............. 10
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết nvl theo phƣơng pháp sơ đồ đối chiếu luân chuyển
......................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết nvl theo ghi sổ số dƣ ............................................ 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kktx.............. 16
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kkđk ............. 17
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty .............................................. 19
Sơ đồ 2.2. Quy trình khai thác than hầm lị của cơng ty ................................. 22
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ............................................. 30
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn nhật ký chung ........................................... 31

Sơ đồ 3.3.Quy trình thủ tục nhập kho nguyên vật liệu ................................... 36
Sơ đồ 3.4 .Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu .................................................. 41

vi


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu 3.1: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................... 38
Mẫu 3.2 Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ ............................................................ 39
Mẫu 3.3. Phiếu nhập kho................................................................................. 40
Mẫu 3.4. Phiếu đề nghị cấp vật tƣ................................................................... 42
Mẫu 3.5. Phiếu xuất kho ................................................................................. 43
Mẫu 3.6. Thẻ kho ............................................................................................ 44
Mẫu 3.7. Sổ chi tiết nguyên vật liệu ............................................................... 45
Mẫu 3.8. Bảng tổng hợp nhập -xuất-tồn nguyên vật liệu ............................... 46
Mẫu 3.9. Sổ nhật ký chung.............................................................................. 49
Mẫu 3.10. Sổ cái nvl ....................................................................................... 52

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Quá trình sản xuất có vai trị vơ cùng quan trọng, là cơ sở cho sự tồn tại và
phát triển của xã hội. Bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần các yếu tố
nhƣ sức lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. Nguyên vật liệu là
đối tƣợng lao động đƣợc biểu hiện dƣới dạng vật hóa, là một trong những
điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất. Khác với tƣ liệu lao động, nguyên
vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào
quá trình sản xuất, dƣới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc

thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm.
Hơn nữa nguồn cung cấp ngun vật liệu khơng phải là vơ hạn, địi hỏi chúng
ta phải có những biện pháp sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào không
thể thiếu đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra. Mặt khác, trong quá
trình phát triển, xu hƣớng chung của các doanh nghiệp là mở rộng sản xuất,
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu này, một trong những
biện pháp đƣợc các doanh nghiệp ƣu tiên hàng đầu là giảm chi phí đầu vào và
hạ giá thành sản phẩm. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tìm đƣợc nguồn
cung cấp nguyên vật liệu ổn định, chất lƣợng đảm bảo và có giá thành hạ. Bên
cạnh đó, các doah nghiệp phải quan tâm đến việc tổ chức quản lý và sử dụng
nguyên vật liệu. Có nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế đạt đƣợc mới cao, mới góp
phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Tại công ty Cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây, nguyên vật
liệu cũng là đối tƣợng lao động vô cùng quan trọng.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần xây
dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây, em nhận thức sâu sắc và cụ thể hơn về
cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty, cũng nhƣ tầm quan trọng của
nguyên vật liệu trong q trình sản xuất, thi cơng các cơng trình. Chính vì
vậy, em đã chọn khóa luận tốt nghiệp với đề tài sau: “Nghiên cứu công tác
1


kế tốn ngun vật liệu tại Cơng Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà
Tây – Hà Nội’’.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng Ty CP
xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội, từ đó đề xuất ra những giải
pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công Ty

CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp
 Đánh giá đƣợc tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.
 Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công Ty CP
xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun
vật liệu tại Công Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty CP xây dựng và vật liệu
xây dựng Hà Tây.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Nghiên cứu tại Công Ty CP xây dựng và vật liệu
xây dựng Hà Tây – Hà Nội, địa chỉ: số 17C Ba La, phƣờng Phú La, Quận Hà
Đông, Hà Nội.
 Về thời gian: Nghiên cứu cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công Ty
CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội tháng 11 năm 2018.
2


 Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 20162018
4.Nội dung nghiên cứu
 Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn ngun vật liệu
 Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động nguyên vật liệu của Công Ty
CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.
 Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu của Cơng Ty CP xây
dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.

 Một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun
vật liệu tại Cơng Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Phƣơng pháp kế thừa chọn lọc những tài liệu đã có nhƣ: Các giáo
trình kế tốn tài chính, một số luận văn tốt nghiệp ngành kế tốn tài chính, tài
liệu. Chế độ kế tốn doanh nghiệp, một số báo chí, tạp chí, mạng internet...
+ Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp cán
bộ nhân viên trong Công ty.
+ Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu: Thu thập những tài liệu sẵn có
thơng qua sổ sách kế tốn tại phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê phân tích: Sử dụng để mô tả thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh và thực trạng vật liệu của Công ty. Các chỉ tiêu bao
gồm: Số bình quân, số tƣơng đối, cơ cấu, tỉ trọng của lao động, nguyên vật
liệu và tài sản, nguồn vốn trong Công ty...
+ Phƣơng pháp so sánh: Sử dụng để phân tích biến động của một số
chỉ tiêu chung của Công ty trong 3 năm qua (2016-2018). Các chỉ tiêu sử
dụng bao gồm: Tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát triển bình qn.

3


+ Phƣơng pháp phân tích bằng bảng biểu sơ đồ thể hiện: Sơ đồ trình tự
ghi sổ, sơ đồ quy trình hạch tốn kế tốn ngun vật liệu, bảng tổng hợp nhập
xuất tồn, bảng phân bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
6. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công

Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây – Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà
Tây – Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu
a) Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động đƣợc thể hiện dƣới dạng vật hóa,
là một trong ba yếu tố cơ bản của q trình sản xuất kinh doanh. Nó là thành
phần chủ yếu tạo nên thành phẩm, là đầu vào của quá trình sản xuất và thƣờng
gắn liền với các doanh nghiệp sản xuất.
b) Đặc điểm của nguyên vật liệu
 NVL tham gia vào một chu kì SXKD nhất định.
 Giá trị NVL đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
mới đƣợc tạo ra.
 Khi tham gia vào q trình SXKD khơng giữ ngun đƣợc hình thái
vật chất ban đầu, bị biến đổi hình thái hoặc tiêu hao hoàn toàn.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
NVL đƣợc sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại khác nhau
nên để thuận tiện cho quản lý và hạch toán cần phải phân loại NVL. Phân
loại NVL theo vai trò, tác dụng của nó trong q trình sản xuất kinh doanh
đây là cách phân loại chủ yếu, theo cách phân loại này NVL đƣợc phân làm
các loại sau:

-Nguyên vật liệu chính: là đối tƣợng lao động chính trong q trình
sản xuất trong doanh nghiệp. NVL chính là vật chất chủ yếu tạo nên thực thể
của sản phẩm. NVL chính phụ thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể, sản phẩm
cụ thể nhƣ sắt thép, bông dệt, than, kim loại...
-Nguyên vật liệu phụ: là những NVL có tác dụng phụ trong quá trình
sản xuất chế tạo sản phẩm. Vật liệu phụ đƣợc sử dụng kết hợp ngun liệu
chính để hồn thiện nâng cao tính năng, chất lƣợng của sản phẩm nhƣ là thay
5


đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc dùng để bảo quản. Vật liệu phụ cũng
đƣợc sử dụng để giúp cho máy móc thiết bị và cơng cụ lao động hoạt động
bình thƣờng, ngồi ra cịn sử dụng cho nhu cầu kỹ thuật.
-Nhiên liệu: là vật liệu phụ dùng để cung cấp nhiệt năng cho quá trình
sản xuất kinh doanh nhƣ: than, củi, xăng, dầu, ga...
-Phụ tùng thay thế, sửa chữa: là những chi tiết, phụ tùng, máy móc,
thiết bị dùng cho việc sửa chữa hoặc thay thế cho những bộ phận chi tiết máy
móc phƣơng tiện vận tải nhƣ vòng bi, vòng đệm...
-Vật liệu và các thiết bị xây dựng: bao gồm các vật liệu, thiết bị cơng
cụ, khí cụ vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản.
-Vật liệu bao gói: dùng để gói bọc, chứa đựng các loại sản phẩm làm
cho chúng hoàn thiện hơn hoặc chứa đựng thành phẩm để tiêu thụ.
-Phế liệu và vật liệu khác: gồm những NVL bị loại ra trong q trình
sản xuất hay thanh lý tài sản nhƣ: phơi bào, vải vụn, giấy vụn ... nhƣng vẫn
thu hồi và có giá trị sử dụng nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
Phân loại theo nguồn cung cấp NVL theo cách phân loại này, NVL
chia thành:
-NVL mua ngoài
-NVL do đơn vị tự sản xuất
-NVL nhận vốn góp liên doanh

-NVL do cấp trên cấp
Phân loại theo mục đích cũng nhƣ nội dung quy định phản ánh chi phí
nguyên vật liệu trên các tài khoản kế toán nguyên vật liệu của doanh nghiệp
đƣợc chia thành:
-Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
-Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu quản lý phân xƣởng, bộ máy
quản lý các doanh nghiệp.

6


1.1.3. Tính giá nguyên vật liệu
Đánh giá NVL là dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu hiện giá thành của NVL
theo những NVL nhất định đảm bảo yêu cầu chân thực, chính xác và thống
nhất. Theo quy định chung của chuẩn mực quốc tế, quản lý nhập - tồn NVL
phải phản ánh “giá gốc’’ đó chính là chi phí thực tế doanh nghiệp bỏ ra để có
đƣợc vật liệu.
 Tính giá của NVL nhập kho:
Giá thực tế của NVL nhập kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc NVL ở thời điểm
và trạng thái hiện tại. Giá thực tế của NVL nhập kho phụ thuộc vào các yếu
tố: nguồn cung ứng, cách tính thuế GTGT.
- Đối với NVL mua ngoài:
Giá thực

Giá trị trên HĐ

=

-


Các khoản

tế nhập

(khơng bao gồm thuế

giảm trừ

NVL

GTGT)

(nếu có )

+

Chi phí thu
mua

Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: Chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi phí khác
có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của
bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi ...).
- Đối với NVL tự sản xuất:
Tính giá theo giá thành sản xuất thực tế (giá thành sản phẩm công
xƣởng thực tế)
Trị giá nguyên liệu ,vật

= Trị giá vật liệu xuất kho


+

liệu nhập kho

Chi phí chế
biến

- Đối với NVL gia cơng chế biến xong lại nhập kho:
Giá thực tế vật liệu nhập kho bao gồm giá thực tế vật liệu xuất đi gia
công và chi phí gia cơng chế biến, chi phí vận chuyển bốc dỡ:

7


Trị giá nguyên

=

Trị giá vật liệu

+ Tiền công phải +

Chi phí vận

liệu ,vật liệu và

xuất kho thuê

trả cho người


chuyển,chi

CCDC nhập kho

ngồi chế biến

chế biến

phí khác

- Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần:
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá trị nguyên vật liệu đƣợc các
bên góp vốn thừa nhận.
- Với NVL nhập do đƣợc biếu tặng:
Trị giá nguyên liệu,vật

Giá trị hợp lý ban đầu

=

liệu nhập kho

của NVL tương đương

Chi phí khác liên
quan trực tiếp đến

+


việc tiếp nhận

- Với NVL đƣợc cấp:
Giá ghi trên sổ của đơn vị

Giá gốc nguyên
liệu,vật liệu nhập kho

=

cấp trên hoặc giá được đánh
giá lại trên giá trị thuần

Chi phí vận chuyển
+

bốc dỡ ,chi phí liên
quan trực tiếp khác

- Đối với phế liệu thu hồi nhập kho:
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá theo đánh giá thực tế hoặc
giá bán theo thị trƣờng.
 Phương pháp xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng ngun vật liệu tính theo giá
trung bình của từng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, giá thực tế
nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế ngun
vật liệu xuất kho


=

Số lượng nguyên
vật liệu xuất kho

x Đơn giá bình quân

-Trong đó giá đơn vị bình qn đƣợc tính theo hai cách sau:
Cách 1: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dữ trự
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ

8


Cách 2: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Giá trị nguyên vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập

Trị giá NVL thực tế xuất kho= Đơn giá bình quân x Số lƣợng NVL

xuất kho
- Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá
trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp thực tế đích danh
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với những vật liệu có giá trị
cao, các loại vật liệu đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho đƣợc căn cứ vào
số lƣợng xuất kho và đơn giá nhập kho (mua) thực tế của từng hàng, từng lần
nhập từng lô hàng và số lƣợng xuất kho theo từng lần nhập. Hay nói cách
khác, vật liệu nhập kho theo giá nào thì khi xuất kho theo giá đấy.
1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ
kho và phịng kế tốn nhằm theo dõi mục đích tình hình nhập, xuất, tồn kho
của từng ngun vật liệu cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị.
1.2.1. Phương pháp thẻ song song
-Điều kiện áp dụng: Trong trƣờng hợp doanh nghiệp dùng mua thực tế
để ghi chép kế tốn NVL tồn kho, chủng loại NVL ít, mức độ nhập xuất nhiều
cần giám sát thƣờng xuyên, hệ thống kho tàng tập trung, kế tốn có thể kiểm
tra và đối chiếu thƣờng xuyên.
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phán ánh tình hình nhập - xuất tồn nguyên vật liệu về mặt số lƣợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho.
Thẻ đƣợc mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải
9


tiến hành tổng cộng số nhập, xuất tính ra số tồn kho về mặt lƣợng theo từng
danh điềm nguyên vật liệu.

- Tại phịng kế tốn: Kế tốn ngun vật liệu sử dụng thẻ hay số chi
tiết nguyên vật liệu. Sổ chi tiết nguyên vật liệu có kết cấu nhƣ thẻ kho nhƣng
thêm cột đơn giá và phản ánh riêng theo số lƣợng, cũng nhƣ giá trị theo từng
danh điềm nguyên vật liệu.
Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ nhập - xuất nguyên vật liệu tại kho,
kế toán tiến hành kiểm tra và hoàn thành chứng từ vào sổ (thẻ) chi tiết.
Định kỳ phải kiểm tra số liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết. Cuối tháng tính
ra số tồn kho và đối chiếu số liệu với sổ kế toán tổng hợp. Đối chiếu số liệu
giữa sổ chi tiết vật liệu ở phịng kế tốn và thẻ kho của thủ kho bằng cách
thơng qua báo cáo tình hình biến động của nguyên vật liệu do thủ kho gửi lên.

Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho

Phiếu nhập kho
Sổ kế
toán
chi tiết

Thẻ kho

Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp ghi thẻ song song
*Ƣu điểm, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu, quản lý chặt chẽ

hàng tồn kho.
-Nhƣợc điểm: Khối lƣợng kiến thức ghi chép lớn, có sự trùng lặp giữa
thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lƣợng vì thế nếu có nhiều nghiệp vụ kinh tế

10


phát sinh liên quan đến vật tƣ thì kế tốn sẽ mất nhiều thời gian và công sức,
công việc thƣờng dồn vào cuối tháng.
1.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Điều kiện áp dụng: Thích hợp với doanh nghiệp có quy mơ hoạt
động vừa chủng loại NVL khơng nhiều, khối lƣợng chứng từ nhập xuất không
quá nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế tốn vật liệu nên khơng có điều
kiện ghi chép, theo dõi hàng ngày.
- Tại kho: Cũng giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song bên trên
- Tại phịng kế tốn: Khơng mở thẻ kế tốn chi tiết mà mở sổ đối
chiếu luân chuyển chuyên đề hạch toán số lƣợng và số tiền của từng thứ (danh
điềm) nguyên vật liệu theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối
tháng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng
nguyên vật liệu, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số
lƣợng nguyên vật liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số
tiền với kế toán tổng hợp.

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập vật liệu


Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất vật liệu

Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
kho
vật
liệu

Sổ kế
toán
tổng
hợp vật
liệu

Ghi Chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết NVL theo phƣơng pháp sơ đồ đối chiếu luân
chuyển

11



*Ƣu điểm, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Khối lƣợng phạm vi ghi chép của kế toán đƣợc giảm bớt do
chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
-Nhƣợc điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lặp giữ kho và phịng kế tốn về
chỉ tiêu hiện vật và phịng kế tốn cũng chỉ kiểm tra đối chiếu vào cuối tháng
do đó hạn chế tác dụng của việc kiểm tra.
1.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư (mức dư)
-Điều kiện áp dụng: phù hợp cho doanh nghiệp sử dụng sử dụng hạch
toán để kế toán chi tiết vật liệu tồn kho, doanh nghiệp có chủng loại NVL
phong phú mật độ nhập xuất lớn, hệ thống kho tàng phân tán và quản lý tổng
hợp, lao động kế tốn khơng đủ để thực hiện đối chiếu, kiểm tra thƣờng xuyên
nhƣng địi hỏi phải có chun mơn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, đảm
bảo số liệu đƣợc ghi chép chính xác, trung thực.
-Tại kho: Ngoài sử dụng thẻ kho để ghi chép thì sổ số dƣ để ghi chép
số tồn kho cuối tháng của từng loại NVL theo chỉ tiêu số lƣợng. Cuối tháng sổ
số dƣ đƣợc chuyển cho thủ kho để ghi số lƣợng hàng tồn kho trên cơ sở số
liệu từ thẻ kho.
-Tại phịng kế tốn: Định kỳ kế toán xuống kiểm tra và trực tiếp nhận
chứng từ nhập xuất kho, sau đó tiến hành tổng hợp số liệu theo chỉ tiêu giá trị
của NVL, nhập xuất theo từng nhóm NVL để ghi vào bảng kê xuất nhập, tiếp
đó là ghi vào bảng kê lũy kế nhập xuất, đến cuối tháng ghi vào phần nhập,
xuất, tồn của bảng kê tổng hợp. Đồng thời cuối tháng ghi nhận sổ số dƣ từ thủ
kho, kế tốn tính giá trị của NVL tồn kho để ghi vào sổ số dƣ, cột thành tiền
số liệu này phải khớp với tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho cuối kỳ.

12



Phiếu giao nhận chứng từ nhập

Phiếu nhập kho

Sổ số dƣ
Bảng lũy kế
nhập, xuất,
tồn kho NVL

Thẻ kho

Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NVL theo ghi sổ số dƣ

*Ƣu điểm, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Tránh đƣợc sự ghi chép trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn
giảm bớt khối lƣợng ghi chép kế tốn, cơng việc đƣợc tiến hành đều trong tháng.
-Nhƣợc điểm: Do kế toán chỉ ghi theo mặt giá trị nên muốn biết đƣợc
hiện có và tình hình tăng giảm về mặt vật tƣ thì nhiều khi phải xem sổ của thủ
kho mất nhiều thời gian. Hơn nữa việc kiểm tra phát hiện sai sót nhầm lẫn
giữa kho vầ phịng kế tốn gặp nhiều khó khăn.
1.3. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu

Để áp dụng yêu cầu của quản trị doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu
phải tiến hành đồng thời ở kho và phịng kế tốn trên cùng một cơ sở chứng
từ theo chế dộ kế toán quy định ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu là sự ghi chép
sự biến động về mặt giá trị của nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp.
Trong hệ thống kế toán hiện hành, nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho. Do đó
13


tình hình hiện có và tình hình biến động của chúng phụ thuộc vào doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hay
kiểm kê định kỳ.
1.3.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên
a) Chứng từ sử dụng:
 Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
 Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
 Biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa (mẫu 08-VT)
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
b) Tài khoản sử dụng:
-TK 151: “Hàng mua đi đƣờng’’ TK này dùng để theo dõi giá trị vật
tƣ, hàng hóa doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận
thanh toán nhƣng chƣa nhập khi và hàng đi đƣờng cuối tháng trƣớc, tháng này
đã nhập kho.
Bên Nợ: Trị giá hàng mua đang đi đƣờng tăng thêm trong kỳ.
Bên Có: Trị giá hàng mua đang đi đƣờng kỳ trƣớc đã nhập kho hoặc đã
chuyển giao cho các bộ phận sử dụng, giao cho khách hàng.
SDCK: Trị giá hàng mua đang đi đƣờng chƣa về nhập kho doanh
nghiệp

-TK 152: “Nguyên liệu, vật liệu’’ TK này dùng để phán ảnh trị giá
hiện có và sự biến động NVL theo giá vốn thực tế.
Bên Nợ: Nhập kho vật liệu trong kỳ.
Bên Có: Xuất kho vật liệu trong kỳ.
SDCK: Trị giá vật liệu tồn kho doanh nghiệp.
-TK 133: “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ’’
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.

14


Bên Có: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; Kết chuyển số thuế
GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ; Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá; Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hồn lại.
SDCK: Số thuế GTGT đầu vào cịn đƣợc khấu trừ.
Ngồi ra q trình hạch tốn kế tốn còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác nhƣ: TK 111,112,331,141,128,222,411,154,642 ,641...
c) Phƣơng pháp kế toán.

15


TK 152

TK 331,111,112
Giá mua và chi phí NVL

TK 621
Xuất NVL th ngồi


nhập kho

gia cơng chế biến
TK 151

Hàng mua đang

Hàng đi đƣờng

đi đƣờng

TK
621,627,642,241

Xuất NVL cho SXKD
dùng cho XDCB

nhập kho

TK221,222
TK 133

Xuất NVL vốn góp

Thuế VAT
Liên doanh, liên kết
Xuất bán NVL
TK 3333

TK811

giá trị đánh giá <

Thuế VAT hàng NK

giá trị sổ sách
Thuế NK tính vào hàng
TK 711
hàng nhập khẩu
giá trị đánh giá >
TK 411
giá trị sổ sách

Nhận lại vốn góp bằng NVL

TK1381
TK 242,241

Trị giá NVL thiếu khi
Phế liệu thu hồi nhập kho

kiểm kê chờ xử lý

TK 222

TK
111,112,331

giảm giá NVL mua vào hoặc
trả lại NVL cho ngƣời bán


Thu hồi vốn góp bằng vật liệu

133

TK 3381
NVL phát hiện thừa
khi chờ kiểm kê xử lý

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp KKTX
16


1.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kế toán
Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê NVL, kiểm kê xác định giá trị thực
tế NVL xuất dùng trong kỳ. Để xác định đƣợc giá trị thực tế của lƣợng
nguyên vật liệu xuất dùng cho từng nhu cầu, đối tƣợng, cho sản xuất, mất mát
hao hụt. Kế toán phải kết hợp với số liệu hạch tốn chi tiết mới có thể xác
định đƣợc. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau:
TK 151,152

TK611

TK 151,152

Kết chuyển giá trị NVL

Kết chuyển giá trị NVL


tồn kho dầu kỳ

tồn kho cuối kỳ
TK111,112,331

TK 111,112,331
giảm giá đƣợc hƣởng hàng trả lại
giá trị NVL mua vào
TK133
Thuế

TK133
Thuế

TK138
TK 411
giá trị thiếu hụt mất mát
Nhận vốn góp liên doanh, cấp phát
TK621
giá trị NVL nhỏ xuất dùng

TK412
Đánh giá tăng NVL
TK711
Nhận viện trợ tặng thƣởng

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phƣơng pháp KKĐK

17



CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG HÀ TÂY.
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công Ty CP xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.
+) Giới thiệu doanh nghiệp
- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và vật liệu xây dựng Hà Tây
- Tên giao dịch: HATACO C&M.,JSC
- Đại diện pháp luật: Vũ Anh Tâm
- Trụ sở chính: Số 17C Ba La, Phƣờng Phú La, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Điện thoại: 034827298
- Fax: 034827299
- Mã số thuế: 0500234197
- Tài khoản: 10102-000000112-2 tại ngân hàng May Bank Hà Nội
+) Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty CP xây dựng và
vật liệu xây dựng Hà Tây
Công ty CP XD&VLXD Hà Tây đƣợc thành lập tháng 4 năm 1995
dựa trên luật doanh nghiệp, có tƣ cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân
sự theo luật quy định, tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kinh doanh
của mình trong số vốn do cơng ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các
quỹ tập trung, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nƣớc.
Đội ngũ cán bộ có lịng nhiệt huyết, trình độ và bề dày kinh nghiệm về
các lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơng trình, khai thác và cung cấp vật liệu xây
dựng đó chính là nội lực để đƣa Cơng ty CP XD và VLXD Hà Tây phát triển.
Mỏ đá HaTaCo (Núi Voi) cách trung tâm Hà Nội 35 km thuộc xã Hòa
Thạch, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. Đây là mỏ đá Bazan trữ lƣợng lớn
có chất lƣợng đảm bảo, cƣờng độ chịu lực và khả năng chống mài mịn cao.
Cơng ty HaTaCo với sản phẩm chủ lực là các loại đá xây dựng, bột đá,
sản lƣợng vào khoảng 500.000m3/ năm, đã ký và thực hiện nhiều hợp đồng

18


×