Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty CPXD DVTM SÔNG LA hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.02 KB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở giảng đường Đại học, em đã
được tiếp thu rất nhiều kiến thức nhưng chưa có dịp áp dụng vào thực tế. Để gắn
lý thuyết với thực hành đồng thời kết thúc khóa học. Được sự nhất trí của
Trường Đại Học Lâm Nghiệp, công ty xây dựng và dịch vụ thương mại Sông La
và của giáo viên hướng dẫn, em đã tiến hành thực hiện và hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp. Việc có được cơ hội để thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng
và dịch vụ thương mại Sông La là dịp để em phần nào đánh giá được năng lực
đồng thời từng bước bổ sung và hồn thiện vốn kiến thức của mình.
Trong q trình thực hiện đề tài em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm,
giúp đỡ và sự đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn Trường Đại Học
Lâm Nghiệp, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo ĐÀO LAN
PHƯƠNG – người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên
cứu, để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới Công ty cổ phần xây dựng và dịch
vụ thương mại Sơng La cùng tồn thể các anh chị trong phịng Kế tốn Tài
chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình thu thập tài liệu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức, khả năng lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tế của em cịn có hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những
thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo, bổ sung của các thầy cô giáo,
qúy công ty và các bạn để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện

PHẠM THỊ YẾN

i


MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... i
MỤC LỤC...........................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BIỂU.................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 3
5.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................... 3
5.3. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT
LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 5
1.1. Một số vấn đề chung về nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC) .... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại NVL ..................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CCDC ................................................................ 6
1.1.3. Vai trò của NVL, CCDC trong SXKD.................................................................... 7
1.1.4. Đánh giá NVL, CCDC ............................................................................................. 7
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC ......................................................................10
ii



1.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC ............................................................10
1.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song ...........................................................................10
1.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...............................................................11
1.2.3. Phương pháp sổ số dư ...........................................................................................12
1.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC ...............................................................................13
1.3.1. Kế toán NVL ...........................................................................................................13
1.3.2. Kế toán tổng hợp CCDC .......................................................................................15
CHƯƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CPXD&DVTM SƠNG LA ..............................................................17
2.1. . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPXD&DVTM Sông La..17
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ..........................................................................17
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty CPXD&DVTM Sơng La ..........................18
2.4.Tình hình lao động của Cơng ty................................................................................21
2.5. Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch tại Cơng ty......................................................22
2.6. Tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty ...............................................................24
2.7. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .......................................................25
2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm gần đây ( 2015 - 2017).. 26
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY CPXD&DVTM SƠNG LA.........................................................................30
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CPXD&DVTM Sông La ...........................30
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ......................................................................30
3.1.2. Các chế độ kế tốn áp dụng tại đơn vị .................................................................33
3.2. Thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty CPXD&DVTM Sơng La ..........35
3.2.1. Đặc điểm, phân loại về NVL,CCDC và quản lý NVL, CCDC tại Công ty ....................35
3.2.2. Đánh giá NVL, CCDC...............................................................................................39
3.2.3. Kế toán chi tiết NVL, CCDC ......................................................................................41
3.2.4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC .............................................................................53

iii



3.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL&CCDC tại
cơng ty CPXD&DVTM Sơng La ...................................................................................60
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty ................................................60
3.3.2. Kiến nghị đóng góp ................................................................................................65
KẾT LUẬN.......................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

BTC

Bộ tài chính

BHLĐ

Bảo hiểm lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội


CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

GTCL/NG

Giá trị cịn lại/ Ngun giá

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội dồng quản trị

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NVL

Ngun vật liệu

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vơ hình

XDCB

Xây dựng cơ bản

v


DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 2.1. Danh sách Cổ đông sáng lập................................................................ 17
Biểu 2.2. Đặc điểm về lao động của công ty....................................................... 21
Biểu 2.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017) ...... 24
Biểu 2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty năm 2017 .................................... 25
Biểu 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017)27
Biểu 3.1. Sổ danh điểm vật tư ............................................................................. 67


vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song
song ..................................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển ................................................................................................ 12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư ................. 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên......... 14
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán CCDC theo phương pháp phân bổ nhiều lần .............. 16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty ....................................... 19
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty .......................................... 23
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn......................................................................... 30
Sơ đồ 3.2. trình tự ghi sổ kế toán bằng tay.......................................................... 34
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế tốn trên phần mềm máy tính............................... 35
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ trình tự kế tốn chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ
song song ............................................................................................................. 41

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nên kinh tế thế giới, sau khi
gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Đất
nước ta có cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ tiếp cận với thị trường quốc tế
rộng lớn. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp trong nước đang đứng trước

nhiều cơ hội và thách thức trên bước đường hội nhập và phát triển của mình.
Trong thị trường cạnh tranh gay gắt này, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì buộc phải ln nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật và tìm phương pháp để dần
thích nghi và phát triển lâu dài nếu không tất yếu sẽ bị đào thải.
Trong những thay đổi đó, cơng tác kế tốn là một lĩnh vực dành được
nhiều sự quan tâm ở tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì làm tốt cơng tác hạch toán
kế toán đồng nghĩa với việc quản lý tốt đồng vốn, đảm bảo mỗi đồng vốn bỏ ra
ln vì lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng
tác kế tốn, các doanh nghiệp đã quan tâm hơn đến bộ máy kế toán, cách thức
hạch toán, quản lý và sử dụng.
Trong cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp, đảm bảo việc hạch tốn chính
xác, kịp thời chi phí ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ là u cầu có tính
xun suốt trong q trình hạch tốn. Thơng qua các thơng tin về chi phí ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ do kế tốn cung cấp nhà quản lý sẽ đánh giá được thực
trạng của doanh nghiệp mình từ đó tìm cách đổi mới, đề ra phương pháp quản lý
kinh doanh, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Mặt khác, hạch tốn chi phí ngun vật liệu là khâu quan trọng nhất và là
một trong những yếu tố cơ bản cấu thành sản phẩm. Việc quản lý tốt chi phí
ngun vật liệu ở q trình thu mua, bảo quản và sử dụng sẽ tiết kiệm chi phí vật
liệu làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận tạo được lợi thế cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trên thị trường.
1


Hơn nữa, quá trình thu mua nguyên vật liệu nếu được lên kế hoạch hợp lý
sẽ giảm thiểu được rủi ro khi mua nguyên vật liệu về giá cả, chất lượng và từ đó
ln đảm bảo sản xuất được sản phẩm với chất lượng cao và ổn định giá cả. Khi
doanh nghiệp quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng sẽ tạo được sự tin tưởng
của người tiêu dùng, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường cạnh tranh
ngày một gay gắt hiện nay.

Xuất phát từ những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài : “Nghiên cứu cơng
tác Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại cơng ty CPXD&DVTM
SƠNG LA- Hà Tĩnh”làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Tìm hiểu cơng tác hạch tốn kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ
tại Công ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn, quản lý NVL, CCDC và hoạt động tại công ty Cổ phần
XD&DVTM Sông La
2.2 . Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán NVL, CCDC trong
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại Cơng ty.
-

Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL,

CCDC tại Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
CPXD&DVTM Sông La
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại nhà máy gạch tuynel Đức Thọ của công ty CPXD&DVTM
Sông La.
2


Về thời gian: Thu thập số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Công

ty trong 3 năm (2015 - 2017).
Nghiên cứu cơng tác kế tốn NVL&CCDC của Cơng ty tháng 12/2017
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn NVL, CCDC trong doanh nghiệp
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
CPXD&DVTM Sông La
- Thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty CPXD&DVTM
Sơng La
- Đề xuất 1 số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL và
CCDC tại cơng ty CPXD&DVTM Sông La
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp kế thừa, chọn lọc những tài liệu đã có như: Các giáo trình kế
tốn tài chính, luận văn tốt nghiệp ngành kế tốn – tài chính, tài liệu chế độ kế
toán Doanh nghiệp…
Phương pháp điều tra thu thập số liệu: thu thập những tài liệu sẵn có
thơng qua sổ sách, báo cáo kế tốn tại phịng tài chính kế tốn của cơng ty.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả:
Phương pháp này được sử dụng để mô tả thực trạng hoạt động SXKD và
thực trạng NVL, CCDC của công ty. Các chỉ tiêu bao gồm: số bình quân, số
tương đối, tuyệt đối, cơ cấu, tỷ trọng của NVL, CCDC và tài sản, nguồn vốn
Cơng ty…
+ Phương pháp thống kê phân tích:
Phương pháp này được sử dụng để phân tích sự biến động của các chỉ tiêu
về tài sản, nguồn vốn, NVL, CCDC nhập - xuất - tồn của Doanh nghiệp
+ Phương pháp so sánh đối chiếu:

3



Phương pháp này được sử dụng để phân tích sự biến động của các chỉ tiêu
chung của công ty qua 3 năm (2015 – 2017)
Các chỉ tiêu được sử dụng bao gồm: tốc độ phái triển liên hoàn, tốc độ
phát triển bình qn…
5.3. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn NVL và CCDC trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty
CPXD&DVTM Sông La
Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn NVL và CCDC tại công ty CPXD&DVTM Sông La

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ
(CCDC)
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại NVL
- Khái niệm NVL:
Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình SXKD, tham gia
thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.
- Đặc điểm của NVL:
+ NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định
+ Toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển dịch tồn bộ một lần vào chi phí

kinh doanh trong kỳ.
+ Khi tham gia vào q trình SXKD khơng giữ ngun được hình thái vật
chất ban đầu, bị biến đổi hình thái hoặc tiêu hao hoàn toàn.
- Phân loại NVL:
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị trong doanh
nghiệp vật liệu được chia thành các loại sau:
+Theo yêu cầu quản lý:
- NVL chính
- Vật liệu phụ
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- Vật liệu và thiết bị XDCB
- Phế liệu
- Vật liệu khác
+ Theo nguồn gốc của vật liệu:
- NVL mua ngoài
5


- NVL tự chế, gia cơng
+Theo mục đích, cơng dụng của vật liệu:
- Vật liệu dùng cho nhu cầu sản SXKD
+ Dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
+ Dùng cho quản lý phân xưởng
+ Dùng cho bộ phận bán hàng
+ Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Vật liệu dùng cho nhu cầu khác
+ Nhượng bán
+ Góp vốn liên doanh
+ Đem quyên góp, biếu tặng

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CCDC
- Khái niệm CCDC:
CCDC là các loại tư liệu lao động tham gia vào quá trình SXKD, kết hợp
với lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm.
- Đặc điểm CCDC:
Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu và giá trị của CCDC được chuyển dần vào giá thành sản phẩm
tùy theo mức độ hao mịn nhưng cũng có khi chỉ một lần.
- Phân loại CCDC:
 Phân loại theo yêu cầu quản lý và u cầu ghi chép kế tốn:
+ Cơng cụ dụng cụ
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
 Phân loại theo nội dung và công dụng:
- Các lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha…dùng trong XDCB, các dụng cụ
giá lắp chuyên dùng cho SX, vận chuyển hàng hóa.
- Những dụng cụ, đồ dùng bằng thủy tinh, sành sứ.
- Quần áo BHLĐ, găng tay, giầy dép chuyên dùng để làm việc.
6


- Công cụ, dụng cụ khác
 Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng:
- Dùng cho sản xuất kinh doanh
- Dùng cho công tác quản lý
- Dùng cho mục đích khác
 Phân loại theo phương pháp phân bổ
- Loại phân bổ 1 lần
- Loại phân bổ 2 lần (TH đặc biệt)
- Loại phân bổ nhiều lần

 Phân bổ theo nguồn hình thành
- Cơng cụ dụng cụ do mua ngồi
- Cơng cụ dụng cụ do tự chế
1.1.3. Vai trị của NVL, CCDC trong SXKD
Là cơ sở vật chất và điều kiện để hình thành sản phẩm, là yếu tố khơng
thể thiếu được, trong khi tiến hành sản xuất sản phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm. Vì vậy hạ thấp chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào việc tập trung quản lý, sử dụng
NVL nhằm giảm chi phí NVL, giảm mức tiêu hao vật liệu và đó là cơ sở để tăng
sản phẩm xã hội. Mặt khác NVL là một bộ phận quan trọng trong tài sản lưu
động của doanh nghiệp đó để tăng tốc độ luân chuyển tài sản lưu động cần thiết
phải sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL.
1.1.4. Đánh giá NVL, CCDC
* Nguyên tắc đánh giá NVL, CCDC
Đánh giá NVL, CCDC là xác định giá trị của chúng theo một nguyên tắc
nhất định. Theo quy định hiện hành, kế toán nhập, xuất, tồn kho phải phản ánh
theo giá trị thực tế, khi xuất kho cũng phải xác định theo giá thực tế xuất kho
theo đúng phương pháp quy định. Tuy nhiên khơng ít doanh nghiệp để đơn giản

7


và giảm bớt khối lượng ghi chép, tính tốn hàng ngày có thể sử dụng giá hạch
tốn để hạch tốn tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu.
* Đánh giá vật liệu theo giá thực tế:
- Giá vật liệu thực tế nhập kho
+ Đối với vật liệu mua ngoài
Giá thực tế vật liệu = giá mua thực tế
dụng cụ


+

trên hóa đơn

chi phí có

-

liên quan

các khoản ghi
giảm nếu có

+ Đối với doanh nghiệp tự gia công chế biến vật liệu
Giá trị thực tế vật liệu dụng cụ nhập

= giá thành sản xuất thực tế vật liệu,

kho

dụng cụ

+ Đối với vật liệu thuê ngồi gia cơng chế biến giá thực tế gồm
Trị giá vốn
thực tế tại thời

trị giá vốn thực tế
= xuất gia cơng chế


điểm nhập kho

biến

chi phí trả
+ cho người gia + chi phí khác
cơng chế biến

+ Trường hợp doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh
Trị giá vốn thực tế tại

= giá do hội đồng liên + chi phí vận chuyển

thời điểm nhập kho

doanh đánh giá

bốc dỡ

+ Phế liệu thu hồi nhập kho: Trị giá thực tế nhập kho chính là giá ước
tính thực tế có thể bán được.
+ Đối với vật liệu được tặng thưởng: Thì giá thực tế tính theo giá thị
trường tương đương cộng chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
- Giá thực tế xuất kho
Vật liệu được thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau,
do vậy giá thực tế của từng lần, đợt nhập kho khơng hồn tồn giống nhau. Đặc
biệt, đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế hay theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và các doanh
nghiệp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá thực tế của vật liệu thực


8


tế nhập kho lại càng có sự khác sau trong từng lần nhập. Để tính giá thực tế của
NVL xuất kho có thể áp dụng một trong những phương pháp sau:
+ Tính theo giá thực tế bình qn gia quyền: Theo phương pháp này giá
thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá
bình qn để tính.
Giá thực tế vật liệu
xuất kho trong kỳ

= Số lượng vật liệu xuất

× Đơn vị bình qn

trong kỳ

Trong đó:
Đơn

giá

Giá thực tế tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ

thực tế bình =
quân

Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập trong kỳ
Phương pháp này dùng để tính tốn giá vốn vật liệu xuất kho cho từng


loại vật liệu.
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập

= trị giá vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lương thực tế vật tư tồn kho sau mỗi lần nhập

+ Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này ta phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập và giả thiết tài sản nào nhập trước thì xuất trước, hàng nào
nhập sau thì xuất sau. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế
xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng
xuất kho đối với lần nhập trước, số cịn lại được tính theo giá thực tế lần nhập
tiếp theo. Như vậy, giá thực tế của vật liệu tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của
vật liệu nhập kho thuộc các lần mua vào sau cùng.
+ Tính theo giá thực tế đích danh
Phương pháp này thường được áp dụng với các vật liệu có giá trị cao, các
loại vật liệu đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng
xuất kho và đơn giá nhập kho ( mua) thực tế của từng hàng, từng lần nhập từng

9


lô hàng và số lượng xuất kho theo từng lần nhập. Hay nói cách khác vật liệu
nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đấy.
+ Phương pháp giá bán lẻ:
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 133
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.

Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho
trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các
mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng thường mỗi bộ
phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn
kho cuối kỳ.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC
- Thực hiện việc đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với nguyên tắc, yêu
cầu quản lý thống nhất của Nhà nước và yêu cầu quản trị của Doanh nghiệp.
- Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tổng hợp với phương pháp
kế tốn hàng tồn khó áp dụng trong Doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng
hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của vật liệu trong quá
trình hoạt động SXKD, cung cấp số liệu kịp thời để tổng hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
- Tham gia vào việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua,
tình hình thanh tốn với người bán, người cung cấp và tình hình sử dụng vật liệu
trong quá trình SXKD.
1.2. Phương pháp kế tốn chi tiết NVL, CCDC
1.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song
- Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hằng ngày do thủ
kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng.

10


- Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ kế tốn chi tiết vật tư để ghi chép
tình hình nhập, xuất kho cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị. Về cơ bản sổ kế toán
chi tiết vật tư có kết cấu giống như thẻ kho nhưng có thêm cột giá trị.
Có thể khái qt nội dung trình từ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương
pháp ghi thẻ song song bằng sơ đồ sau:


Thẻ kho
Chừng từ nhập

Chứng từ xuất
Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết

Bảng kê tổng hợp
nhập, xuất, tồn kho

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp ghi thẻ
song song
1.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn
vật liệu, dụng cụ về mặt số lượng.

11


- Ở phịng kế tốn: Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để lập bảng kê nhập,
xuất hoặc tổng hợp để ghi lên sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kỳ theo từng
thứ cả sổ lượng và giá trị.
Trình tự hạch toán được thể hiện qua sơ đồ:
Thẻ kho

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

Số đối chiếu luân
chuyển

Bảng kê nhập

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hạch tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
1.2.3. Phương pháp sổ số dư
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn
vật liệu, dụng cụ về mặt số lượng.
- Ở phịng kế tốn: Định kỳ nhân viên kế tốn phải xuất kho để hướng dẫn
và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thu kho và thu nhận chứng từ. Cộng số
tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để tính số dư cuối tháng
của từng nhóm vật liệu, dụng cụ. Số dư này dùng để đối chiếu với cột “ số tiền”
trên sổ số dư.

12



Nội dung trình tự kế tốn chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư được
khái quát bằng sơ đồ sau:
Thẻ kho

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất

Sổ số dư
Bảng kê xuất

Bảng kê nhập

Bảng lũy kế nhập

Bảng kê tổng hợp nhập
xuất tồn

Bảng lũy kế xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư
1.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
1.3.1. Kế tốn NVL
 Tài khoản 152 ( Theo thơng tư 133/2016)
Tài khoản 152 có thể mở thành các TK cấp 2:
TK 1521: NVL chính

TK 1522: Vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 1525: Vật tư, thiết bị XDCB
TK 1528: Vật liệu khác
 TK 151 - Hàng mua đi đường


TK 331 - Phải trả cho người bán
13


Kế toán NVL được hạch toán theo sơ đồ:
TK 111, 112, 141

TK 152

331, 151

TK 154 ,642, 241

Nhập kho

Xuất dùng cho SXKD, XDCB
TK 133

Nếu được khấu
trừ thuế GTGT

TK 221, 222

Xuất góp vốn vào liên doanh

TK 154

TK 811

NVL gia công, chế biến

CL đánh giá lại

xong nhập kho
TK 3333

TK 711

Thuế nhập khẩu hàng NK

CL đánh giá lại

phải nộp
TK 3332, 3338
Thuế TTĐB, BVMT

TK 154
Xuất NVL th ngồi gia cơng

(nếu có)

chế biến


TK 411
Nhận vốn góp bằng NVL

TK 111, 112, 331
Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng mua, trả lại hàng mua

TK154,

TK 133

642, 241

Thuế GTGT

NVL đã xuất sử dụng không
hết nhập lại kho

TK 632
NVL xuất bán,

TK 154
Phế liệu nhập kho
TK 338 (3381)
NVL phát hiện thừa khi kiểm

TK 138 (1381)
Phát hiện thiếu khi kiểm
kê chờ xử lý


kê chờ xử lý

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
* DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

14


1.3.2. Kế tốn tổng hợp CCDC
Tài khoản 153 có thể mở thành các TK cấp 2 ( theo thông tư 133/2016)
TK 1531: Cơng cụ dụng cụ
TK 1532: Bao bì vận chuyển
TK 1533: Đồ dùng cho thuê
TK 1534: Thiết bị, phụ tùng thay thế
+ Kế toán CCDC được hạch toán:
Xuất dùng CCDC cho sản xuất, kinh doanh
1. Loại phân bổ 1 lần (phân bổ 100% giá trị)
Nợ TK 154,642
Có TK 153: toàn bộ giá trị xuất dùng
2. Loại phân bổ 2 lần (phân bổ 50% giá trị)
2a. Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
Nợ TK 242
Có TK 153: 100% giá trị xuất dùng
2b. Phân bổ 50% giá trị xuất dùng (giá trị phân bổ kỳ này)
Nợ TK 154, 642
Có TK 242: 50% giá trị xuất dùng
2c. Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời gian sử dụng
Nợ TK 138, 334,111, 152: Phế liệu thu hồi hoặc bồi thường
Nợ TK 627, 641, 642: Phân bổ nốt giá trị cịn lại

Có TK 242: 50% giá trị xuất dùng
3. Phương pháp phân bổ nhiều lần
3a. Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
Nợ TK 242
Có TK 153: 100% giá trị xuất dùng
3b. Hàng tháng kế tốn tính giá trị phân bổ và hạch tốn vào chi phí
Giá trị CCDC phân bổ từng lần

=giá trị xuất dùng
Số tháng sử dụng
15


Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần
Nợ TK 154, 642
Có TK 242: giá trị phân bổ mỗi lần
Kế tốn CCDC được hạch toán theo sơ đồ sau:
TK 111, 112, 141, 331, 151

TK 153

TK154, 642

Nhập kho CCDC

Xuất dùng tính ngay
một lần vào chi phí

TK 3332, 3333…


TK 242

Thuế NK, thuế TTĐB

Xuất dùng cho thuê pb dần
CCDC có thời gian sử dụng nhiều

TK 3381

TK 111, 112, 331
Kiểm kê phát hiện thừa Chiếu khấu thương mại, trả lại
CCDC chờ xử lý (nếu có)

CCDC, giảm giá hàng mua
TK 133

TK154, 642, 241

Thuế GTGT

CCDC đã xuất dùng sử
Không hết nhập lại kho

TK1381

TK 242

CCDC phát hiện thiếu

Nhận lại CCDC cho thuê


Khi kiểm kê chờ xử lý
TK 632

Giá trị CCDC không cần dùng
Khi thanh lý, nhượng bán

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán CCDC theo phương pháp phân bổ nhiều lần

16


CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CPXD&DVTM SƠNG LA
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPXD&DVTM Sông La
Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Sông La được thành
lập theo giấy phép kinh doanh số: 28.03.000339 do sở Kế hoạch Và Đầu tư Hà
Tĩnh cấp ngày 20 tháng 4 năm 2006. Với phương châm lấy chữ tín làm đầu
trong kinh doanh, hoạt động trên lĩnh vực sản xuất gạch và xây dựng cơ bản
Công ty không chỉ phục vụ khách hàng trong huyện mà vươn xa các tỉnh khác.
Tên Công ty :"Công ty Cổ phần Xây dựng và Dịch vụ Thương mại Sông LaNhà máy gạch Tuynel Đức Thọ".
Địa chỉ : Sơn Lễ- Tùng Ảnh- Đức Thọ- Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393.546.999

Fax : 0393.546.998

Mã số thuế: 3000387867
Mã số tài khoản : 3711201001661 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh.

Vốn điều lệ : 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng)
Biểu 2.1. Danh sách Cổ đông sáng lập
TT Họ và tên
Hộ khẩu thường trú
1
Hồ Phúc Dũng
Xã Ích Hậu, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh
2
Phan Văn Toàn
Phường Hà Huy Tập,TP Hà Tĩnh,T.Hà Tĩnh
3
Phan Đắc
Xã Đức Lĩnh,Huyện Vũ Quang,T.Hà Tĩnh
4
Trần Nam Trung Phường Nam Hà,TP Hà Tĩnh,T.Hà Tĩnh
5
Trần Đình Quảng Phường Bắc Hà,TP Hà Tĩnh,T.Hà Tĩnh
Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: Trần Đình Quảng

Số cổ phần
10.000
10.000
5.000
5.000
20.000

Chức danh:Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc công ty
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng
Công ty mới thành lập được 12 năm nhưng Cơng ty đã khơng ngừng

hồn thiện về bộ máy quản lý,lực lượng lao động va nâng cao cơ sở vật chất kỹ
thuật.Hiện nay Công ty đang tập trung vào việc xây dựng và phát triển nhà máy
17


gạch Tuynel Đức Thọ, Công ty đã sản xuất được nhiều loại vật liệu xây dựng
với chất lương tốt,sản phẩm của Công ty đã được nhiều cá nhân tổ chức biết đến
và tin dùng.Doanh thu của Công ty ngày càng lớn, đời sống và thu nhập của
công nhân viên được nâng cao.
Lĩnh vực kinh sản xuất kinh doanh của công ty Nhà máy gạch Tuynel
Đức Thọ theo giấy phép kinh doanh
- Xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghệ giao thông
- Sản xuất công nghệ các vật liệu gỗ
- Sản xuất công nghệ các sản phẩm từ nhựa
- Kinh doanh khách sạn dịch vụ du lịch
- Liên kết đào tạo và giới thiệu vịệc làm cho người lao động
- sản xuất vật liệu vật liệu và xây dựng cơ bản
Đồng thời bên cạnh các nghành nghề kinh doanh Cơng ty cịn có các
nghành nghề bổ sung như: Kinh doanh vận tải xe,máy dân dụng …
Hiện nay lĩnh vực kinh doanh đang thực hiện đó là:Sản xuất vật liệu và
xây dựng cơ bản
b. Nhiệm vụ
Cơng ty có trách nhiệm kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký
mục đích thành lập Công ty
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn
- Thực hiện tốt nghĩa vụ của nhà nước
- Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần của
các cán bộ công nhân viên
- Bảo vệ Cơng ty, bảo vệ mơi trường,giứ gìn an ninh quốc phịng, chính
trị an tồn xã hội

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPXD&DVTM Sông La
Bộ máy quản trị của Công ty được thực hiện theo mô hình tham mưu trực
tuyến chức năng, nghĩa là các phịng ban trong Công ty tham mưu trực tuyến
cho ban Giám đốc theo từng chức năng nhiệm vụ của mình, cùng ban Giám đốc
xây dựng chiến lược, đề ra các quyết định quản lý đúng đắn phù hợp với tình
18


×