Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty cổ phần than hà lầm VINACOMIN thành phố hạ long quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.46 KB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận tại trường Đại học
Lâm Nghiệp , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em đã được sự giảng dạy và
hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ giáo. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới cô Ngơ Thị Thủy, người đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em trong suốt quá
trình em học tập, nghiên cứu để em hoàn thành đề tài.
Em cũng xin cảm ơn tồn thể các anh chị cơ chú Ban lãnh đạo và
Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần than Hà Lầm VINACOMIN đã giúp đỡ và
hỗ trợ em rất nhiều trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Kết quả bài khóa luận là sự nỗ lực hết mình của em trong học tập và
tìm hiểu tuy nhiên do vốn hiểu biết của bản thân cịn nhiều hạn chế nên bài
khóa luận cịn nhiều thiếu xót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý kiến
của các thầy cơ để em có thể hồn thiện, bổ sung, nâng cao kiến thức chun
mơn cũng như giúp hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Tiến Thành


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 2


4.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................. 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:........................................................ 3
6. Kết cấu khóa luận: ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN CỦA DOANH NGHIỆP ........................................ 5
1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp ... 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp. ..................................................... 5
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp. .................................................. 6
1.1.4. Vai trị của tài chính doanh nghiệp. ........................................................ 6
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp. .............................................................. 8
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................... 8
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 8
1.2.3. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính ........................................... 9
1.2.4. Phương pháp phân tích.......................................................................... 10
1.3. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ....................................... 11
1.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp..................... 11


1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. ........ 11
1.3.3. Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp....... 12
1.3.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp ................................. 13
1.3.5. Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn của DN .......................................... 14
1.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ............................ 14
1.3.7. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. .... 17
1.3.8. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................... 19
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN
HÀ LẦM VINACOMIN ............................................................................... 21

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần than Hà Lầm....... 21
2.2. Đặc điểm lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần than Hà
Lầm.................................................................................................................. 22
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty cổ phần than Hà Lầm ....... 22
2.4. Đặc điểm về lao động của Công ty cổ phần than Hà Lầm....................... 24
2.5. Đặc điểm cơ sở vật chất, kỹ thuật của Công ty cổ phần than Hà Lầm .... 25
2.6. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần than Hà Lầm .... 26
2.6.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán .................................. 26
2.6.2.Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng ................................................. 26
2.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển kinh doanh của công ty
cổ phần than Hà Lầm ...................................................................................... 26
2.7.1. Thuận lợi ............................................................................................... 26
2.7.2. Khó khăn ............................................................................................... 27
2.7.3. Phương hướng ....................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM .. 29
3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần than Hà Lầm ... 29
3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty cổ phần than Hà Lầm. ... 29
3.1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần than Hà
Lầm. ................................................................................................................. 33


3.2. Phân tích chi tiết tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần than Hà Lầm 36
3.2.1. Phân tích tình hình độc lập, tự chủ tài chính của Cơng ty cổ phần than
Hà Lầm. ........................................................................................................... 36
3.2.2. Phân tích hình tài trợ vốn của Công ty cổ phần than Hà Lầm. ............. 39
3.2.3 Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của Công ty cổ phần than Hà Lầm. 41
3.2.4. Phân tích tình hình sử dụng vốn của Cơng ty cổ phần than Hà Lầm. .. 43
3.2.5. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần than Hà
Lầm. ................................................................................................................. 47

3.2.6. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ
phần than Hà Lầm. .......................................................................................... 49
3.3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của cơng ty cổ phần than Hà Lầm..... 57
3.3.1. Ưu điểm của công ty ............................................................................. 57
3.3.2. Nhược điểm của cơng ty ....................................................................... 58
3.4. Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của cơng ty ...... 58
3.4.1. Nâng cao sử dụng tài sản cố định và vốn cố định................................. 59
3.4.2. Giải pháp về hàng tồn kho. ................................................................... 59
3.4.3. Nâng cao công tác huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn.................. 59
3.4.4. Về nguồn lao động ................................................................................ 60
KẾT LUẬN .................................................................................................... 61


DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

CSH

Chủ sở hữu

DTT

Doanh thu thuần

HTK

Hàng tồn kho


LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NCVLĐTX

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

NV

Nguồn vốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố định

VLĐTX

Vốn lưu động thường xuyên

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Cơ cấu tổ chức lao động của Cơng ty năm 2017............................. 24
Biểu 2.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty................................. 25
Biểu 3.1: Cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm(2015-2017) ..................... 30
Biểu 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm(2015-2017) ............... 32
Biểu 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm(2015-2017) .. 35

Biểu 3.4: Tình hình độc lập, tự chủ tài chính của Cơng ty trong 3 năm (20152017)................................................................................................................ 38
Biểu 3.5: Tình hình tài trợ vốn của Cơng ty trong 3 năm (2015-2017) .......... 40
Biểu 3.6: Tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty trong 3 năm(2015-2017) .... 42
Biểu 3.7: Tình hình sử dụng VCĐ của Công ty trong 3 năm (2015-2017) .... 44
Biểu 3.8: Tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty trong 3 năm (20152017)................................................................................................................ 46
Biểu 3.9: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm(2015-2017)... 48
Biểu 3.10: Tình hình biến động các khoản phải thu của Công ty qua 3 năm
(2015-2017) ..................................................................................................... 51
Biểu 3.11: Tình hình biến động của các khoản phải trả của Công ty trong 3
năm (2015-2017) ............................................................................................. 53
Biểu 3.12: Chênh lệch các khoản phải thu so với các khoản phải trả của Công
ty trong 3 năm (2015-2017) ............................................................................ 54
Biểu 3.14: Bảng phân tích các hệ số thanh tốn của Cơng ty trong 3 năm
(2015-2017) ..................................................................................................... 56


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Chiến lược phát triển cơng nghiệp ln giữ một vai trị trọng yếu
trong việc phát triển kinh tế xã hội của các Quốc gia phát triển vì tính đến thời
điểm này, cơng nghiệp đang giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu kinh tế. Bên
cạnh việc đẩy mạnh, phát triển khai thác các khống sản như dầu khí, mỏ
quặng thì cịn một ngành cơng nghiệp cũng khơng kém phần quan trọng, nó
mang lại nguồn tài chính “đáng khen” cho ngân sách nhà nước đó chính là
cơng nghiệp khai thác Than. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước, ngành khai thác Than không ngừng
phát triển, khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Điều đó địi hỏi các
doanh nghiệp phải đổi mới, hồn thiện cơng cụ quản lý kinh tế, trong đó tài
chính là một cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng đối với từng doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải giải quyết các

vấn đề đặt ra như: có lãi, sử dụng các nguồn vốn hiệu quả và tiết kiệm, đáp
ứng được nhu cầu thanh toán, tạo điều kiện để tái sản xuất và mở rộng sản
xuất. Mặt khác, tình hình tài chính của doanh nghiệp không chỉ là mối quan
tâm của doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của một số đối tượng khác
như: cơ quan chủ quản, các bạn hàng, các nhà đầu tư, các đối thủ cạnh
tranh…Vì vậy để đảm bảo mọi tài sản, tiền vốn, mọi nguồn tài chính của
doanh nghiệp được sử dụng một cách có hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất và
khơng ngừng tăng lên thì nghiên cứu tình hình tài chính của doanh nghiệp là
cơng việc cần thiết giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn.
Là một doanh nghiệp nhà nước, trong điều kiện kinh tế thị trường, với
sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị cùng ngành, để tồn tại và phát triển Công
ty cổ phần Than Hà Lầm VINACOMIN đã sớm tiếp cận với những quy luật
của nền kinh tế thị trường, khơng ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, hiệu
quả sản xuất kinh doanh thương mại, chú trọng đảm bảo nguồn vốn cho sản
xuất và dần dần độc lập, tự chủ về tài chính .
1


Thấy được tầm quan trọng của việc nghiên cứu tình hình tài chính và
khả năng thanh tốn của cơng ty, được sự đồng ý của khoa KT & QTKD, với
sự giúp đỡ của cô giáo Ngô Thị Thủy và các cơ chú trong cơng ty nên em đã
hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
" Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng
ty cổ phần Than Hà Lầm VINACOMIN – thành phố Hạ Long- Quảng
Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn.
- Phân tích đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần than Hà Lầm
VINACOMIN
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng

ty cổ phần than Hà Lầm VINACOMIN
- Qua phân tích, đánh giá tình hình tài chính của công ty nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh, ổn định tình hình tài chính và đảm bảo khả năng thanh
tốn của cơng ty cổ phần than Hà Lầm VINACOMIN
3. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty
Cổ phần than Hà Lầm
- Đặc điểm cơ bản của cơng ty Cổ phần than Hà Lầm
- Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty Cổ
phần than Hà Lầm
- Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, ổn định tình
hình tài chính và đảm bảo khả năng thanh tốn của công ty Cổ phần than Hà
Lầm
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần than Hà Lầm

2


- Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của công ty Cổ phần than Hà
Lầm
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: 3 năm (2015-2017)
- Không gian nghiên cứu: Địa bàn hoạt động của công ty Cổ phần than Hà
Lầm tại địa chỉ tại số 1 phố Tân Lập, phường Hà Lầm, thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính và các sổ sách có liên quan.

+ Phương pháp quan sát, phỏng vấn, lấy ý kiến của cán bộ cơng nhân viên.
+ Kế thừa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Phương pháp thống kê: là phương pháp thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn
để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh
giữa 2 năm liền nhau để tìm ra sự tăng giảm của giá trị đó.
+ Tốc độ phát triển liên hồn: LH =
Trong đó : Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i
Yi -1 là giá trị (sản lượng) của năm thứ i-1
+ Tốc độ phát triển bình quân: BQ =
Trong đó : n là số năm tính tốc độ phát triển bình quân
+ Tỷ trọng : di =
Trong đó : Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng
Ti là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng.
3


6. Kết cấu khóa luận:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn
của công ty Cổ phần than Hà Lầm
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần than Hà Lầm
Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của
cơng ty Cổ phần than Hà Lầm

4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng và vai trị của tài chính doanh
nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt các mục tiêu của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây
nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút sự trở lại phần
quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh
hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thối của nền sản
xuất.
1.1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền
tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội. Quan hệ đó bao gồm:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước: Thể hiện qua doanh
nghiệp phải nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản khác cho Nhà nước….
Ngược lại, Nhà nước sẽ cấp phát vốn, tài trợ vốn, cho vay ưu đãi đối với
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường: Thị trường tài
chính, thị trường hàng hóa, thị trường lao động…. thể hiện qua việc doanh
nghiệp mua nguyên, nhiên, vật liệu, hàng hóa trên thị trường để sản xuất ra
hàng hóa mới đem về bán trên thị trường.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ của doanh nghiệp: Quan hệ trả lương,
trả công, trợ cấp, thưởng, phạt vật chất…đối người lao động, quan hệ thanh
5



toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, phân phối lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp.
Vậy bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh
tế biểu hiện dưới hình thức giá trị, phát sinh trong q trình phân phối các
nguồn tài chính được thể hiện qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu
nhất định.
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.
Bao gồm 3 chức năng chính sau:
 Chức năng huy động và phân phối nguồn vốn.
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường
có hiệu quả địi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập,
huy động vốn cụ thể.
 Chức năng phân phối.
Sau khi huy động vốn và đã sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu được kết quả
là việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp
tiến hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
 Chức năng giám đốc.
Đó là khả năng khách quan để sử dụng tài chính làm cơng cụ kiểm tra,
giám đốc bằng đồng tiền với việc sử dụng chức năng thước đo giá trị và
phương tiện thanh toán của tiền tệ. Khả năng này biểu hiện ở chỗ, trong quá
trình thực hiện chức năng phân phối, sự kiểm tra có thể diễn ra dưới dạng:
xem xét tính cần thiết, quy mơ của việc phân phối các nguồn tài chính, hiệu
quả của việc phân phối qua các quỹ tiền tệ.
1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, vai trị chủ yếu của tài chính doanh nghiệp thể hiện
ở các khía cạnh sau:


6


* Vai trò tổ chức huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình SXKD
diễn ra một cách nhịp nhàng, liên tục và ăn khớp khơng ngừng trệ hay gián
đoạn.
Đây là vai trị rất quan trọng bởi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất
kinh doanh thuận lợi và liên tục thì phải đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết, lựa
chọn nguồn vốn. Bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn
nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh
doanh ở doanh nghiệp.
* Vai trị tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả:
Sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả được coi là điều kiện để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển bởi vì chỉ trên cơ sở lựa chọn phương án kinh
doanh hợp lý, phân phối vốn hợp lý cho q trình sản xuất kinh doanh, tăng
vịng quay của vốn, tránh lãng phí ứ đọng vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
* Vai trò là công cụ kiểm tra giám sát chặt chẽ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong cơ chế hạch toán kinh doanh, mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đều thể hiện thông qua tiền tệ và các quan hệ tiền tệ, vì vậy
thơng qua tình hình tài chính của doanh nghiệp bằng cách phân tích các chỉ
tiêu tài chính như: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh
tốn,…có thể dễ dàng kiểm tra giám sát quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc, tồn tại để đề ra
các quyết định tài chính đúng đắn kịp thời và tối ưu nhất làm lành mạnh hóa
tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
* Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh.
Thu nhập của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.

Thu nhập bằng tiền trước hết được bù đắp vào các chi phí đã bỏ ra trong q
trình sản xuất như: hao mịn máy móc thiết bị, trả lương cho người lao động,
7


mua nguyên vật liệu, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước…Phần cịn lại dựng
hình thành quỹ doanh nghiệp, thực hiện bảo tồn vốn, trả lợi tức cổ phần. Vai
trị này được thực hiện thông qua việc đề xuất các chính sách thu hút vốn đầu
tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng
cao năng suất và hiệu quả kinh doanh.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng tổng thể các
phương pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp
cho các chủ thể quản lý có lợi ích gắn với doanh nghiệp nắm được thực trạng
tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đốn được chính xác tài
chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà
doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi
ích của họ.
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hố là q trình
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hố là q trình phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh
các số liệu, tài liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm
mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong
tương lai của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp nhất về
tình hình tài sản, nguồn vốn và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó việc thường xuyên tiến hành
phân tích tài chính sẽ cung cấp thơng tin cho người sử dụng từ các góc độ
khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, vừa tổng hợp khái quát lại vừa xem xét

một cách chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp để nhận biết phán
đoán và đưa ra quyết định tài chính, quyết định đầu tư và quyết định tài trợ
phù hợp, phân tích tình hình tài chính thơng qua các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người. Nhà quản lý, các nhà
8


đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng,
các cơ quan chính phủ và người lao động... mỗi nhóm người này có nhu cầu
thơng tin khác nhau.
Như vậy có thể nói mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích
tình hình tài chính là giúp rút ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh
tối cao và đánh giá chính xác thực trạng tiềm năng tài chính của doanh
nghiệp.
1.2.3. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính
Phân tích tài chính có mục tiêu dưa ra những dự báo tài chính giúp cho
việc đưa ra quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả
tương lai của DN nên thơng tin sử dụng để phân tích tài chính khơng chỉ giới
hạn trong phạm vi nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng ra bên
ngồi doanh nghiệp.
- Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp
Trước hết là thông tin chung: Đây là các thông tin về tình hình kinh tế
có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Như sự suy thoái
hoặc tăng trưởng của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh, sự biến
động của giá cả thị trường đối với các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra có
tác động tới hiệu quả kinh doannh của DN.
Bên cạnh đó cịn có thơng tin theo ngành kinh tế nghĩa là đặt sự phát
triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành
kinh doanh như tính chất sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng, đối thủ cạnh
tranh…cũng sẽ tác động nhiều tới hoạt động của doanh nghiệp.

Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi,hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được mở rộng. Tuy nhiên nếu những biến
động là bất lợi sẽ ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Chính vì vậy để có được
sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
cbusng ta phải xem xét các thông tin kinh tế bên ngồi có liên quan.
- Thơng tin nội bộ:
9


Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng làm rõ
mục tiêu dự đốn của tài chính. Từ những thơng tin nội bộ đến những thơng
tin bên ngồi, thơng tin số lượng đến thơng tin giá trị đều giúp cho nhà phân
tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận xác thực. Tuy nhiên thông tin kế tốn là
nguồn thơng tin đặc biệt cần thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kiinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các bảo cáo tài chính khác: Báo cáo tiền lương, báo cáo lao động…
1.2.4. Phương pháp phân tích
* Phương pháp so sánh.
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành
so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện
đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về
khơng gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính tốn. Đồng thời theo
mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.
-Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước (nghĩa là năm nay so với năm

trước ) và có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình
qn.
-Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch.
-Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian.
* Phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại
lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này
yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá
10


tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh
nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
1.3. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm phản ánh
một bức tranh khái quá nhất về tình hình và kết quả hoạt động tài chính của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định có khả quan hay khơng. Từ đó giúp
chúng ta thấy được tiềm năng và tiềm lực kinh doanh của doanh nghiệp để
đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Là việc so sánh sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài
sản cuối kỳ so với đầu năm và tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng
tài sản với xu hướng của chúng để thấy được mứa độ hợp lý của việc phân bổ.
Công thức:

di =

Yi

x100
 Yi

Trong đó:
di: Tỷ trọng tài sản của loại tài sản i (bộ phận i)
Yi: Giá trị tài sản loại i ( bộ phận i)
Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn đọng bất
hợp lý.
1.3.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ
cấu tài sản. Việc đánh giá cơ cấu nguồn vốn phải dựa trên chính sách huy
động vốn của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, gắn với điều kiện kinh doanh
cụ thể, tính chất và ngành nghề kinh doanh. Kết hợp với việc xem xét tác
động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lý về việc
phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản trong công ty.
11


Tỷ trọng của từng loại nguồn vốn được xác định như sau:
di =

Yi
x100
 Yi

Trong đó:
di : Tỷ trọng nguồn vốn bộ phận i
Yi : Giá trị nguồn hình thành vốn loại i

Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng lên
thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp
là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược
lại.
1.3.3. Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
1.3.3.1. Phân tích tỷ suất tài trợ chung
Được xác định bằng cách so sánh giữa tổng nguồn vốn chủ sở hữu với
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.

 TR

=

Error!

Tỷ suất tài trợ chung càng lớn thì khả năng độc lập về vốn của doanh
nghiệp càng cao, doanh nghiệp ít lệ thuộc vào các doanh nghiệp khác và
ngược lại.
1.3.3.2. Phân tích tỷ suất nợ
Được xác định bằng cách so sánh giữa nợ phải trả với tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp.

N

=

Error!

Tỷ suất nợ càng cao thì chứng tỏ các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp càng nhiều, doanh nghiệp bị lệ thuộc vào các đơn vị khác do đó khả

năng độc lập về vốn giảm.
1.3.3.3. Hệ số đảm bảo nợ.
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ mỗi đồng vốn vay nợ thì có mấy đồng
vốn chủ sở hữu đảm bảo.

12


Hệ số đảm bảo nợ = Error!
1.3.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp bao gồm TSNH và TSDH, chúng được tài trợ
từ nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn, bao gồm cả nguồn vốn chủ sở
hữu và nguồn nợ từ bên ngoài.
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tư lâu
dài cho hoạt động SXKD, vì vậy nguồn vốn này trước hết phải sử dụng để
hình thành TSDH, phần cịn lại và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư cho
TSNH.
Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí, quỹ khác
1.3.4.1. Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)
Vốn lưu động
vốn thường xuyên

Nguồn vốn
=

dài hạn -

Tài sản


Tài sản

Nguồn

dài hạn =

ngắn hạn - ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản
nợ ngắn hạn khơng và tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay
khơng, tình hình tài chính có lành mạnh hay khơng.
- Nếu VLĐTX < 0: Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư cho TSDH,
doanh nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn để đầu tư cho TSDH.
- Nếu VLĐTX > 0: Nguồn vốn dài hạn ngoài đầu tư cho toàn bộ TSDH
cịn có phần dư ra đầu tư cho TSNH.
- Nếu VLĐTX = 0: Nguồn vốn dài hạn vừa đủ để đầu tư vào TSDH,
TSNH và trang trải các khoản nợ. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tương
đối lành mạnh.
1.3.4.2. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ( NCVLĐTX)
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là nhu cầu sử dụng nguồn vốn
ngắn hạn của doanh nghiệp để tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn.
NCVLĐTX = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu NH - Nợ ngắn hạn

13


- Nếu NCVLĐTX > 0: Điều này cho thấy nợ ngắn hạn không đủ để tài
trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu. Vì vậy doanh nghiệp cần phải
huy động các nguồn vay khác từ bên ngoài để tài trợ cho phần chênh lệch này.
- Nếu NCVLĐTX <= 0: Hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn

nợ ngắn hạn. Đây là một tình trạng tốt đối với dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn
từ bên ngoài đủ để tài trợ cho tài sản ngắn hạn
Mục tiêu mà các nhà quản trị hướng tới là làm sao để giảm nhu cầu
VLĐTX đến mức tối thiểu. Muốn như vậy cần phải đạt được đồng thời: duy
trì một mức tồn kho tối thiểu mà khơng gây gián đoạn q trình sản xuất, thu
ngắn tối đa q trình sản xuất, chính sách thương mại, công tác thu hồi nợ
khách hàng được phát huy tốt nhất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải cố gắng
tìm được các nguồn vốn tài trợ từ bên ngồi.
1.3.5. Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn của DN
Sự quyết định thành bại trong kinh doanh ngoài việc phải có đầy đủ
vốn cịn phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Thừa vốn thì gây ứ đọng lãng
phí hoặc để cho đơn vị khác chiếm dụng. Thiếu vốn thì sản xuất kinh doanh
lại gặp khó khăn. Để chủ động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải
xác định được thực trạng thừa hay thiếu vốn thông qua mối quan hệ giữa các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán.
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ta có cân đối sau:
B.Nguồn vốn + A.Nguồn vốn(I1+II4)= A.Tài sản (I+II+IV+V1) +B.Tài
sản (II +IV+V1)
- Nếu vế trái > vế phải: Doanh nghiệp thừa vốn nên có thể bị chiếm
dụng hoặc ứ đọng vốn.
- Nếu vế trái < vế phải: Doanh nghiệp thiếu vốn bù đắp nên sẽ phải
đi chiếm dụng hoặc đi vay.
1.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.6.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Việc phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ giúp chúng ta có thể đánh giá
được tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất, trình độ sử dụng các nguồn nhân
14



tài của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời sẽ phản
ánh chất lượng công tác quản lý của doanh nghiệp thông qua hệ thống các chỉ
tiêu sau:
* Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Tỷ suất sinh lời VCĐ =

Error!

Tỷ suất sinh lời VCĐ phản ánh một đồng VCĐ bình quân thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trong đó:
VCĐbq

=

Error!

Chỉ tiêu này cho biết bình qn một đồng VCĐ tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất hoặc doanh
thu hay lợi nhuận trước thuế
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định ( HVCĐ)
HVCĐ

=

Error!

Chỉ tiêu này phản ánh đầu tư một đơng vốn cố định bình qn thì thu
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Tỷ suất đầu tư về tài sản cố định ( KDT)

KĐT

=

Error!

x 100

Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Do đó cần phải
tính tốn đầu tư với quy mơ hợp lý và có hiệu quả.
* Hệ số đảm nhận VCĐ ( HĐN)
HĐN

=

Error!

Chỉ tiêu này cho biết để làm ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng vốn cố định bình quân.
1.3.6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về TSLĐ nhằm
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thường xuyên, liên

15


tục. VLĐ luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hồn liên tục và
hồn thành một vịng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất
* Tỷ suất sinh lời vốn lưu động

Tỷ suất sinh lời VLĐ =

Error!

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tham gia tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Vòng quay vốn lưu động (L)
L =

Error!

Là chỉ tiêu phản ánh số lần VLĐ của doanh nghiệp quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ. Thực chất của chỉ tiêu này là cứ bỏ ra một đồng VLĐ
bình quân thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Kỳ luân chuyển vốn lưu động (K)
N
K = ––
L
K: Kỳ luân chuyển VLĐ trong kỳ
N: Số ngày trong kỳ ( một kỳ là 365 ngày)
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một lần luân chuyển hay một
vòng quay cần mất bao nhiêu thời gian. Nếu kỳ luân chuyển càng nhỏ thì tốc
độ luân chuyển VLĐ càng nhanh và ngược lại.
* Hệ số đảm nhận VLĐ (HĐN)
HĐN =

Error!

Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ cần sử
dụng bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.

* Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu (HCSH)
HCSH =

Error!

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu được
bao nhiều đồng lợi nhuận thuần.

16


1.3.7. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
1.3.7.1. Các hệ số thanh toán:
-

Hệ số thanh toán tức thời (HTT)
HTT =

Error!

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng đáp ứng ngay các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp.
Trên thực tế:
+ Nếu HTT>0,5 thì tình hình thanh tốn tương đối khả quan
+ Nếu HTT< 0,5 thì việc thanh tốn cơng nợ sẽ gặp khó khăn.
Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao thì tiền và các khoản tương đương tiền
quá nhiều gây ứ đọng vốn bằng tiền, hiệu quả sử dụng vốn kém.
-


Hệ số thanh toán nhanh (HN)
HN =

Error!

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán trong thời gian gần dù trên tiềm
năng về vốn bằng tiền và khả năng chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn
để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp càng khả quan.
-

Hệ số thanh toán tạm thời (HTTH)
HTTH =

Error!

Chỉ tiêu này thể hiện một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Nếu HTTH 1 thì tình hình thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp là tương đối khả quan.
1.3.7.2. Phân tích các khoản phải thu
Các khoản phải thu tồn tại một cách tất yếu trong quá trình kinh doanh
và q trình thanh tốn của doanh nghiệp. Theo dõi các khoản phải thu là việc
làm thường xuyên nhằm đánh giá đúng thực trạng công nợ, ảnh hưởng của nó

17


tới tình hình tài chính của doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp thu hồi nợ
cho doanh nghiệp. Để theo dõi các khoản phải thu ta có các chỉ tiêu sau.

- Số vòng luân chuyển các khoản phải thu (Lthu)
Doanh thu thuần
Lthu

=

––––––––––––––––
Số dư bình quân các khoản phải thu

Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu
quả của việc đi thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thanh toán nhanh thì
số vịng ln chuyển các khoản phải thu sẽ cao và cơng ty ít bị chiếm dụng
vốn.
- Kỳ thu tiền bình qn (Kt)
Thời gian kỳ phân tích
KT =

––––––––––––––––

Số vịng luân chuyển các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết để thu được các khoản phải thu cần một thời gian
là bao nhiêu. Nếu số ngày này càng lớn thời gian bán chịu quy định cho khách
hàng thì việc thu hồi các khoản phải thu là chậm và ngược lại.
1.3.7.3. Phân tích các khoản phải trả
Một số chỉ tiêu phân tích các khoản phải trả:
-

Số vịng ln chuyển các khoản phải trả (Ltrả)
Doanh thu thuần
Ltrả =


–––––––––––––––
Số dư bình quân các khoản phải trả

Chỉ tiêu này trong kỳ phân tích các khoản phải trả quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tình hình thanh tốn tiền hàng của
doanh nghiệp càng nhanh.
- Kỳ thu tiền bình quân (Kt)
Thời gian kỳ phân tích
KT =

––––––––––––––––
18


Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết thời gian một vòng quay các khoản phải trả là bao
nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ thanh tốn tiền hàng càng nhanh,
doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn và ngược lại.
Tính số dư bình qn các khoản phải thu (phải trả)
Số dư BQ các khoản phải thu (phải trả) = =Error!
1.3.8. Phân tích khả năng sinh lời
Với các nhà đầu tư thì nhóm chỉ tiêu này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của cá nhà đầu tư. Nó đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của một kỳ và là căn cứ để nhà đầu tư đưa ra quyết định
trong tương lai. Hệ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố
đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Hệ số lợi nhuận cao có ý nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả hay nghĩa
là doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động, điều đó rất có lợi cho quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số lợi nhuận ròng phản ánh khoản thu

nhập ròng của một cơng ty so với doanh thu của nó.
Hệ số LN ròng =

Error!

Hệ số này phản ánh khoản thu nhập sau thuế của một doanh nghiệp so
với doanh thu của nó. Hệ số càng cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
ROA =

Error!

Hệ số này phản ánh mỗi đồng vốn (tài sản) sử dụng trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng LN sau thuế, đồng thời chỉ số này cũng đánh giá hiệu suất sử dụng
tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Hệ số này đo lường
mức LN thu được trên mỗi đồng vốn của CSH (tài sản) trong kỳ.
ROE =

19

Error!


×