Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH thương mại và sản xuất nam phát hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 80 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập ở giảng đường đại học, em được tiếp thu rất
nhiều kiến thức nhưng chưa có dịp vận dụng vào thực tế. Việc được có cơ hội
thực tập tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát là dịp để em
phần nào đánh giá được khả năng của mình đồng thời từng bước bổ sung và
hoàn thiện vốn kiến thức của mình hơn nữa.
Trong thời gian thực hiện đề tài em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn
giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô
giáo Võ Thị Hải Hiền, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em nhiệt tình và
tận tâm trong suốt thời gian nghiên cứu khóa luận của em.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh và các thầy cô trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện
cho em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn tới quý Công ty TNHH Thương Mại và Sản
Xuất Nam Phát, các anh chị trong phòng Kế tốn tài chính.Cảm ơn sự nhiệt tình
của tồn Cơng ty đã cung cấp cho em những thông tin trung thực, chính xác để
em có thể hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Mặc dù đã có nhiều sự cố gắng nhưng do kiến thức, khả năng lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp q báu của thầy cơ giáo để bài
viết được hoàn thiện hơn và bổ sung kiến thức thực tế cho mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05năm 2018
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Loan

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ............................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ........................................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong các
doanh nghiệp sản xuất. .......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm NVL, CCDC ........................................................... 5
1.1.2.

Phân loại NVL, CCDC ............................................................................ 6

1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ kế tốn NVL, CCDC ............................................... 7
1.2. Đánh giá NVL, CCDC ................................................................................. 8
1.2.1. Đánh giá NVL, CCDC nhập kho.............................................................. 8
1.2.2.Đánh giá NVL, CCDC xuất kho .................................................................. 9
1.3.

Phương pháp Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC........................... 11

1.3.1.

Phương pháp ghi thẻ song song........................................................... 11


1.3.2.

Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............................................... 12

1.3.3. Phương pháp sổ số dư ............................................................................... 13
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khai thường xuyên ............................................................................................... 14
1.4.1

Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) ........................................ 14

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NAM PHÁT, HÀ NỘI .. 20

ii


2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà
Nội ....................................................................................................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương Mại và Sản
Xuất Nam Phát, Hà Nội....................................................................................... 20
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty .............................................. 21
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................. 21
2.2. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................. 23
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ...................................... 24
2.4. Đặc điểm về huy động vốn và sử dụng vốn của công ty ............................. 25
2.5

. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại


và Sản Xuất Nam Phát ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT NAM PHÁT,HÀ NỘI ............................................................................. 31
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của cơng ty ........................................ 31
3.1.1.Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................... 31
3.1.2.Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại cơng ty .................................................... 32
3.1.3.Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty ......................................... 33
3.1.4.Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................................ 33
3.2.Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà Nội .......................................... 34
3.2.1.Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà Nội ...................................................... 34
3.2.2.Kiểm kê, tính giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà Nội ...................................................... 35
3.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng tại Công ty TNHH Thương
Mại và Sản Xuất Nam Phát ................................................................................. 37
3.3.1. Chứng từ sử dụng tại Cơng ty ................................................................... 37
3.3.2. Phương pháp kế tốn chi tiết NVL tại công ty.......................................... 37
iii


3.4. Kế tốn tổng hợp NVL, CCDC tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Sản
Xuất Nam Phát .................................................................................................... 48
3.4.1.Chứng từ sử dụng: ...................................................................................... 48
3.4.2.Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 48
3.5. Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại Công ty TNHH
Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà Nội ...................................................... 58
3.5.1 Nhận xét chung công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà Nội ...................................................... 58

3.5.2. Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát,Hà Nội ............................ 60
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 61
TÀI LIỆU T HAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN


Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

PXK

Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho

KKTX

Kê khai thường xuyên

XDCB

Xây dựng cơ bản

TM

Thương mại

SX

sản xuất


TK

Tài khoản

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty năm 2017.............................................. 23
Bảng 2.2.Đặc điểm cở sở vật chất kỹ thuật của công ty năm 2017 .................... 24
Bảng 2.3.Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty quan 3 năm 2015 – 2017 .... 25
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015 – 2017)28

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.............................. 11
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............ 12
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư ...................................... 13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán NVL theo phương pháp KKTX ................. 17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán CCDC theo phương pháp KKTX.............. 19
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ................................................ 22
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ................................................. 31
Sơ đồ 3.2 Hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung ............................................. 32

vii



DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................... 39
Mẫu sổ3.2. Biên bản giao nhận hàng hóa ........................................................... 40
Mẫu sổ 3.3: Biên bản kiểm nghiệm vật tư .......................................................... 41
Mẫu sổ 3.4: Phiếu nhập kho ................................................................................ 42
Mẫu sổ 3.5: Phiếu hạch toán kế toán................................................................... 43
Mẫu sổ3.6:Phiếu đề nghị xuất kho ...................................................................... 45
Mẫu sổ 3.7: Phiếu xuất kho ................................................................................. 46
Mẫu sổ 3.8: Thẻ kho Vật tư................................................................................. 47
Mẩu sổ 3.9: Trích sổ nhật ký chung .................................................................... 50
Mẫu sổ 3.10. Sổ chi tiết nguyên vật liệu ............................................................. 53
Mẫu sổ 3.11. Sổ chi tiết công cụ dụng cụ ........................................................... 54
Mẫu sổ 3.12: Sổ cái TK152 – Nguyên vật liệu .................................................. 55
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái TK153 – CCDC................................................................. 57
Mẫu sổ 3.14: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 63
Mẫu sổ 3.15. Biên bản giao nhận hàng hóa ........................................................ 64
Mẫu sổ 3.16: Phiếu nhập kho .............................................................................. 65
Mẫu sổ 3.17: Phiếu hạch toán kế toán................................................................. 66
Mẫu sổ 3.18: Phiếu đề nghị xuất kho .................................................................. 67
Mẫu sổ 3.19: Phiếu xuất kho ............................................................................... 68
Mẫu sổ 3.20: Thẻ kho Công cụ Dụng cụ ............................................................ 69

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Hiện nay nước ta đang tiến hành hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới,
sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng ngày càng lớn

mạnh hơn. Nước ta có nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ, tiếp cận với thị
trường quốc tế rộng lớn.Khi đó, các doanh nghiệp trong nước đang đứng trước
nhiều cơ hội và thách thức trên con đường hội nhập và phát triển của
mình.Những vấn đề cạnh tranh khi nền kinh tế thị trường ngày càng phức tạp
không đơn thuần cạnh tranh về mẫu mã, chất lượng sản phẩm, mà cịn cạnh
tranh về giá cả nhằm có những sản phẩm phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng
và chi phí sản xuất hợp lý để đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chi phí ngun vật liệu, cơng
cụ dụng cụ thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm, nguyên vật
liệu là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể và chất lượng của sản phẩm.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không
thể thực hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ vì trong nguồn
lực của doanh nghiệp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là yếu tố đầu vào và là
yếu tố cơ bản của sản xuất cấu thành nên sản phẩm. Để quá trình sản xuất được
đều đặn DN phải có kế hoạch mua và dự trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
một cách hợp lý, phải đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đầy
đủ kịp thời về cả số lượng lẫn chất lượng. Muốn có được các thơng tin kinh tế
cần thiết để tiến hành phân tích và đề ra các biện pháp quản lý đúng, kịp thời
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ cho sản xuất, sử dụng tiết kiệm có lợi nhất thì doanh nghiệp cần phải tổ
chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu công cụ dụng cụ.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ nên em đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế tốn ngun vật
liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam
Phát, Hà Nội”.
1


2.


Mục tiêu nghiên cứu

2.1.

Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ

tại Cơng ty, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương Mại và Sản
Xuất Nam Phát, Hà Nội
2.2.

Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn ngun vật liệu,

cơng cụ dụng cụ trong doanh nghiệp.
- Khái quát đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt độngkinh doanh trong 3 năm
2015-2017của Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, Hà Nội.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng ty tác kế tốn NVL,
CCDC tại Cơng tyĐánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ tại Cơng ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, Hà Nội.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng Cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tạo Công ty

TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, Hà Nội

* Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian
Tại Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát tại Khu đơ thị
Trung Hịa Nhân Chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội
- Về thời gian
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 –
2017.

2


Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ
của công ty trong tháng 2 năm 2018.
4.

Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ

trong Công ty
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, HN
- Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty
- Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, HN
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp kế thừa, chọn lọc những tài liệu đã có như: Các giáo trình kế
tốn tài chính, luận văn tốt nghiệp ngành kế tốn – tài chính, tài liệu chế độ kế
tốn Doanh nghiệp…

Phương pháp điều tra thu thập số liệu: thu thập những tài liệu sẵn có
thơng qua sổ sách kế tốn tại phịng tài chính kế tốn của cơng ty.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê và tính tốn các chỉ tiêu.
Phương pháp phân tích kinh tế để so sánh biến động về chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
- Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này sử dụng để mô tả thực
trạng hoạt động SXKD và thực trạng NVL, CCDC của công ty. Các chỉ tiêu bao
gồm: Số bình quân, số tương đối, cơ cấu, tỉ trọng của NVL, CCDC và tài sản,
nguồn vốn của công ty.
- Phương pháp thống kê phân tích: phương pháp này sử dụng để phân tích
sự biến động của các chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn, NVL, CCDC nhập – xuất –
tồn của doanh nghiệp.

3


- Phương pháp so sánh đối chiếu: phương pháp này được sử dụng để phân
tích sự biến động của các chỉ tiêu chung của công ty qua 3 năm (2015 – 2017).
Các chỉ tiêu bao gồm: Tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát triển bình qn,..
6.

Kết cấu khóa luận
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng

cụ trong DNSX
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thương Mại và Sản Xuất Nam Phát, HN
- Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty TNHH Thương Mại và

Sản Xuất Nam Phát, HN

4


CHƯƠNG 1:
CƠ SƠ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.

Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong các

doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm NVL, CCDC
1.1.1.1.Khái niệm NVL, CCDC
- Nguyên vật liệu: NVL là những đối tượng lao động chỉ tham gia vào một
chu trình sản xuất nhất định bị tiêu hao tồn bộ giá trị hoặc bị thay đổi hình thái
biến dạng để có thể thành thực thể sản xuất sản phẩm.
- Công cụ dụng cụ: CCDC là những tư liệu lao động khơng có đủ tiêu
chuẩn của TSCĐ về giá trị và về thời gian sử dụng. CCDC được xếp vào loại
hàng tồn kho, được quản lý và hạch tốn giống như NVL nhưng thực tế CCDC
vẫn có những điểm giống với TSCĐ.
1.1.1.2.Đặc điểm NVL, CCDC
*

Đặc điểm NVL
- NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định
- Toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển dịch tồn bộ một lần vào chi phí kinh

doanh trong kỳ.

- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh khơng giữ ngun được
hình thái ban đầu, bị biến đổi hình thái hoặc tiêu hao hồn tồn.
*

Đặc điểm CCDC
- Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD
- Giá trị CCDC được chuyển dần vào giá thành sản phẩm tùy theo mức độ

hao mịn.
- Giữ ngun hình thái vật chất ban đầu.

5


- Mang đặc điểm của vật liệu: có giá trị thấp,thời gian sử dụng ngắn do đó
cần thiết phải dự trữ trong quá trình SXKD do vậy CCDC được xếp vào tài sản
ngắn hạn.
1.1.2. Phân loại NVL, CCDC
1.1.2.1. Phân loại NVL
*

Căn cứ vào yêu cầu quản lý
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực

thể vật chất của sản phẩm.NVL chính bao gồm bán thành phẩm, mua ngồi với
mục đích tiếp tục q trình sản xuất, sản phẩm, hàng hóa.
- Ngun vật liệu phụ: Là những loại vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong
quá trình sản xuất, được sử dụng kết hợp với NVL chính để thay đổi màu sắc
hình dáng hoặc để dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động các tư liệu lao động
hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức.

- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất kinh doanh như: xăng, dầu,..
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy móc thiết bị.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các NVL và thiết bị mà DN
mua vào nhằm mục đích đầu tư cho XDCB.
- Phế liệu: Là các NVL thu trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản, có
thể sử dụng hay bán ra ngoài.
- Vật liệu khác: Bao gồm các NVL cịn lại ngồi các thứ chưa kể trên.
* Căn cứ vào nguồn gốc:
- NVL mua ngoài: Thu mua từ thị trường trong nước hoặc xuất nhập khẩu
- NVL tự gia cơng chế biến.
- NVL nhận vốn góp liên doanh.
* Căn cứ vào mục đích, cơng dụng
- NVL trực tiếp dùng cho sản xuất

6


- NVL dùng cho các nhu cầu khác như: quản lý phân xưởng, quản lý DN,
tiêu thị sản phẩm,…
1.1.2.2.Phân loại CCDC
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu ghi chép kế tốn
- Cơng cụ dụng cụ: Bao gồm tất cả CCDC được sử dụng phục vụ cho mục
đích sản xuất kinh doanh được theo dõi theo các kho, các mã bộ phận sản xuất:
kho cơ khí, kho điện, kho bảo dưỡng,…
* Căn cứ vào nội dung và công dụng:
- Các lán trại tạm thời, các dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất, vận
chuyển hàng hóa,…
- Những dụng cụ, đồ dùng bằng thủy tinh, sành sứ.

- Quần áo BHLĐ, găng tay, giầy dép chuyên dùng để làm việc.
- Công cụ dụng cụ khác.
* Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng
- Dùng cho bộ phận sản xuất
- Dùng cho bộ phận bán hàng
- Dùng cho bộ phận quản lý
* Căn cứ vào phương pháp phân bổ
- Công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần
- Công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần
* Căn cứ theo nguồn hình thành
- CCDC do mua ngồi
- CCDC do tự chế
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ kế tốn NVL, CCDC
* Nhiệm vụ: Để cung cấp đầy đủ kịp thời và chính xác thơng tin cho cơng
tác quản lý NVL trong các DN, kế toán NVL, CCDC phải thực hiện được các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức phân loại NVL, CCDC theo yêu cầu quản lý của DN, sắp xếp và
tạo thành danh mục NVL, CCDC đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận.
7


- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán
hàng tồn kho của DN để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu về tình hình hiện
có và sự biến động tăng giảm của NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Thực hiện việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mua, tình
hình sử dụng NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị NVL,
CCDC xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
- Phân bổ hợp giá trị NVL, CCDC. Tính tốn và phản ánh chính xác số

lượng và giá trị NVL, CCDC tồn kho, phát hiện kịp thời NVL, CCDC thừa,
thiếu, ứ đọng, kém chất lượng để DN có biện pháp xử lý kịp thời.
* Vai trị: NVL có vai trị quan trọng đối với q trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí để tạo ra sản
phẩm do vậy nó quyết định số lượng, chất lượng và giá thành sản phẩm tạo ra.
- NVL có đảm bảo quy cách chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra mới đạt
yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội.
1.2.

Đánh giá NVL, CCDC
Việc tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là khâu quan trọng trong tổ

chức kế toán nguyên vật liệu.
1.2.1. Đánh giá NVL, CCDC nhập kho
Tùy theo nguồn nhập mà giá thực tế của NVL, CCDC được xác định như
sau:
- Đối với ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua ngồi thì giá thực tế nhập
kho:
Giá trị thực

Giá mua ghi

tế NVL

trên hóa

mua ngồi

= đơn(chưa có +


nhập kho

thuế GTGT)

Chi phí thu
mua(nếu
có)

8

Chiết khấu thương
-

mại, giảm giá hàng
bán(nếu có)


- Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ do doanh nghiệp tự gia công chếbiến:
Giá thực tế NVL

=

Giá thực tế NVL gia

nhập kho

+

Chi phí có liên quan


cơng chế biến

- Đối với vật liệu, cơng cụ dụng cụ th ngồi gia công
Giá thực tế nguyên

=

Trị giá vốn thực tế

vật liệu nhập kho

+

Chi phí có liên quan

xuất GCCB

- Đối với phế liệu, phế phẩm thu hồi được đánh giá theo giá ước tính.
1.2.2.Đánh giá NVL, CCDC xuất kho
1.2.2.1

Phương pháp bình qn gia quyền

- Khái niệm : Phương pháp tính theo đơn giá thực tế bình quân tồn đầu kỳ:
Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu, CCDC xuất kho được tính trên cơ
sở số liệu vật liệu, cơng cụ dụng cụ và đơn giá bình qn vật liệu, cơng cụ
dụng cụ tồn đầu kỳ:
Giá thực tế xuất
kho trong kì


Số lượng vật
=

liệu xuất

x

khotrong kì

Đơn giá bình qn vật liệu,
cơng cụ dụng cụ tồn đầu kỳ

Đơn giá
Giá thực tế tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
thực tế
=
bình quân Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập trong kỳ
- Phương pháp tính theo đơn giá bình qn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ : Về
cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên nhưng đơn giá vật liệu
được tính bình quân cho cả số tồn đầu kỳ nhập trong kỳ.
Ưu điểm: Phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,khối
lượng nhập, xuất ít. Phương pháp đơn giản dễ thực hiện.
Nhược điểm: Tính bình qn gia quyền cả kỳ đến cuối tháng mới tính giá
vốn xuất kho, khơng cung cấp kịp thời thông tin cho mỗi nghiệp vụ.
Điều kiện áp dụng:
- Đơn vị chỉ dùng 1 loại giá thực tế để ghi sổ
- Theo dõi được số lượng và giá trị của từng thứ vật liệu nhập, xuất kho
9



1.2.2.2Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)
Khái niệm: Theo phương pháp này phải xác định được đơn giá nhập kho
thực tế của từng lần nhập. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho tính giá thực tế
xuất kho theo nguyên tắc và tính theo giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất
kho thuộc lần trước. Số còn lại được tính theo đơn giá thực tế các lần nhập sau.
Như vậy giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ chính là giá thực
tế của vật liệu nhập kho thuộc các lần mua hàng sau cùng.
Ưu điểm: áp dụng cho tất cả các DN có thể quản lý thời gian nhập của
từng lơ hàng cụ thể.Tính ngay được giá vốn của lô hàng khi xuất, đảm bảo cung
cấp kịp thời số liệu cho kế toán ghi chép và coogn tác quản lý.
Nhược điểm:Doanh thu hiện tại khơng phù hợp với chi phí hiện tại.Đối
với DN có nhiều chủng loại mặt hàng , hoạt động nhập xuất liên tục áp dụng
phương pháp này sẽ khiến cho chi phí hạch tốn và khối lượng cơng việc tăng
lên rất nhiều.
Điều kiện áp dụng:
+ Chỉ dùng các phương pháp này để theo dõi chi tiết về số lượng và đơn
giá của từng lần nhập – xuất kho.
+ Khi tính giá vật liệu trên thị trường có biến động chỉ dùng giá thực tế để
ghi vào sổ.
1.2.2.3Phương pháp tính giá thực tế đích danh
Khái niệm: Phương pháp này thường được áp dụng đối với các loại vật
liệu, công cụ dụng cụ có giá trị cao. Các loại vật tư đặc chủng giá thực tế vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập kho theo từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho
theo từng lần.
Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Phương pháp này đơn giản, dễ tính tốn, phù hợp với
doanh nghiệp nhỏ thủ cơng.
Nhược điểm: Chi phí phù hợp với đơn vị có giá trị gang tồn kho lớn,
mang tính chất đơn chiếc, ổn định theo dõi riêng và nhận diện theo từng lô hàng.
10



Điều kiện áp dụng:
- Theo dõi chi tiết về số lượng và đơn giá của từng lần nhập – xuất theo
từng hóa đơn mua riêng biệt.
- Đơn vị chỉ dùng một loại giá thực tế ghi sổ
- Trong quá trình bảo quản ở kho thì phân biệt theo từng lơ hàng nhập – xuất.
1.3.

Phương pháp Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC

1.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
- Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để
theo dõi thường xuyên, liên tục sử dụng biến động của từng mặt hàng tồn kho cả
về số lượng và giá trị

Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Thẻ
hoặc
sổ kế
toán
chi
tiết

Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn kho

Kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Chú thích:
Ghi chú hằng ngày
Quan hệ đổi chiều
Ghi cuối tháng
- Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho
tiến hành nhập xuất vậy tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một
dòng, mỗi danh điểm vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải
chuyển PNK, PXK cho kế toán vật tư, phải thường xuyên đối chiều về số liệu
giữa thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ
chi tiết vật tư.

11


- Ở phịng kế tốn: hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được PNK, PXK do
thủ kho chuyển đến, kế tốn ghi đơn giá tính thành tiền sau đó ghi vào sổ chi tiết
vật liệu, định kỳ họp cuối tháng phải đối chiếu số liệu thủ kho, cuối tháng căn cứ
vào sổ chi tiết vật tư lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của vật liệu, số liệu
trên bảng này được dối chiếu với số liệu trên sổ kế toán phù hợp.
- Nhận xét và Phạm vi áp dụng: Nhận xét phương pháp thẻ song song đơn
giản, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi chép còn nhiều trùng lập vì thế chỉ
thích hợp với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, số lượng nghiệp vụ ít, trình độ kế
nhân viên kế toán chưa cao.
1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt
hàng tồn kho về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối
tháng và mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.

Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Thẻ kho

Sổ đổi chiếu luân
chuyển

Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất

Kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Chú thích:
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ đổi chiều
Ghi cuối tháng
- Ở kho: thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK, PXK thủ kho
tiến hành nhập xuất vậy tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ được ghi một
dòng, mỗi danh điểm vật tư mở một thẻ kho định kỳ, hoặc hàng ngày phải
chuyển PNK, PXK cho kế toán vật tư, phải thường xuyên đối chiều về số liệu
12


giữa thẻ kho với số lượng thực tế trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ
chi tiết vật tư.
- Ở phịng kế tốn: hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhập kho, xuất

kho, kế toán kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ, phân loại theo từng danh điểm,
chứng từ nhập xuất, sau đó lập bảng kê nhập xuất, cuối tháng căn cứ vào bảng
kê nhập xuất kế toán ghi vào sổ kể toán luân chuyển, mỗi danh điểm vật tư được
ghi một dòng.
- Nhận xét và phạm vi áp dụng: phương pháp này dễ kiểm tra đối chiếu,
nhưng việc ghi chép vẫn còn trùng lập về chi tiêu số lượng, giữa thủ kho và phịng
kế tốn, làm tăng chi phí kế tốn, mặt khác cơng việc lại dồn vào cuối tháng nên
ảnh hưởng đến việc cung cấp thơng tin cho quản lý, vì vậy phương phương pháp
này chỉ nên áp dụng cho doanh nghiệp quy mô nhỏ, mật độ nhập – xuất ít.
1.3.3. Phương pháp sổ số dư
Đặc điểm của phương pháp sổ số dư là sử dụng sổ số dư để theo dõi biến
động của từng mặt hàng tốn kho chi về mặt trị giá theo giá hoạch tốn, do đó
phương pháp này thường được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch
toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Sổ số dư

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Bảng lũy kế nhập


Bảng kê nhập, xuất, tồn

Bảng lũy kế xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
13


- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình Nhập – xuất –tồn
NVL,dụng cụ về mặt số lượng
- Ở phịng kế tốn: Định kỳ , kế toán nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến,
kèm theo phiếu giao nhận chứng từ và dựa vào giá hạch tốn để tính giá trị vật
liệu nhập – xuất theo từng danh điểm từ đó ghi vào bảng lũy kế nhập-xuất
NVL,CCDC (lập theo từng danh điểm). Cuối kỳ kế toán tính tiền trên sổ số dư
do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho ở sổ sách với bảng lũy kế nhập –
xuất – tồn kho NVL,CCDC để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Nhận xét và phạm vi áp dụng:
- DN có nhiều chủng loại vật tự, việc nhập – xuất diễn ra thường xuyên.
- DN đã xây dựng được hệ thống giá, danh điểm vật tư hợp lý.
- Trình độ chun mơn của cán bộ kế tốn vững vàng.
1.4.

Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp

kê khai thường xuyên

1.4.1 Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
1.4.1.1 Khái niệm
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống
tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên các tài khoản kế tốn “hàng
tồn kho”.
Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật từ,
hàng hóa đều được phản ánh trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho (TK 151,
152, 153, 156, 157).
Trong trường hợp áp dụng phương pháp KKTX thì các tài khoản hàng tồm
kho nói chung và tài khoản NVL nói riêng được dùng để phản ánh số hiện có, tình
hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy giá trị của vật tư, hàng hóa
trên sổ kế tốn có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn
kho, so sánh đồi chiếu với số liệu trên sổ kế toán để xác định số lượng vật tư
thừa, thiếu và tìm ra ngun nhân để có biện pháp xử lý kịp thời.

14


Số lượng
NCL,CCDC tồn
kho cuối kỳ

=

Số lượng
NVL,CCDC
tồn kho đầu kỳ

+


Số lượng
NVL,CCDC nhập
kho trong kỳ

-

Số lượng
NVL,CCDC
xuất trong kỳ

Phương pháp KKTX áp dụng thích hợp trong các DN sản xuất và đơn vị
kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn.
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT

- Phiếu nhập kho

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho

1.4.1.3

Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

-Tài khoản 151: “Hàng mua đang đi dường”
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại NVL, CCDC doanh nghiệp đã
mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối
tháng chưa về nhập kho (kể cả số gửi ở kho người khác). Ngồi ra, trong q

trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK 111, TK
112, TK 133, TK 141, TK 621, TK 622, TK 627, TK 331,...
Bên nợ:
- Trị giá hàng mua đi đường tăng thêm.
Bên có:
- Trị giá hàng mua đang đi đường kỳ trước đã nhập kho hoặc đã chuyển
giao cho các bộ phận sử dụng,giao cho khách hàng.
Số dư bên Nợ:
Trị giá hàng mua đang đi đường chưa về nhập kho.
- Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”
Tài khoản này dùng để phản ánh sổ hiện có và tình hình tăng giảm các
loại NVL theo giá vốn thực tế.
Bên nợ:
- Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ ( trường hợp DN kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
15


Bên có:
- Trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán,
thuê ngoài gia cơng, chế biến, hoặc đưa đi góp vốn.
- Trị giá NVL trả lại người bán hoặc đưa đi góp vốn.
- Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ ( trường hợp DN kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

16



Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ
TK 111 , 112 , 141 , 151, 331

TK 152

Nhập kho

TK 621,632,627,641,642,241

Xuất dùng cho SXKD,XDCB
TK133

VAT được

TK 222

khấu trừ

Xuất đầu tư vào công ty liên doanh

TK 154
NVL gia công chế biến

TK811

xong nhập kho

TK 711


TK333

CL đánh giá lại

CL đánh

Thuế nhập khẩu,TTĐBgiá lại
(nếu có) phải nộp

TK 154

TK 411

Xuất NVL thuê ngồi gia cơng

Nhận vốn góp bằng NVL

chế biến
TK 111,112,331

TK 621,627Chiết khấu thương mại,giảm
641,642,241
NVL đã xuất sử dụng không

giá hàng mua,trả lại hàng mua
TK 133

hết nhập lại kho


Thuế GTGT

TK 154

TK 632

Phế liệu nhập kho

NVL xuất bán
TK 138(1381)

TK 338(3381)

Phát hiện thiếu khi kiểm kê

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán NVL theo phương pháp KKTX

17


×