Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chiến lược marketing tại công ty cổ phần kiến trúc và đầu tư trường AN hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHIẾN LƢỢC MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC
VÀ ĐẦU TƢ TRƢỜNG AN - HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vũ Văn Thịnh
Sinh viên thực hiện

: Trần Phương Ngọc

Mã sinh viên

: 1554040882

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực
trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chiến lƣợc Marketing tại
Công ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An – Hà Nội” em đã nhận
đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ. Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới thầy giáo Vũ Văn Thịnh ngƣời đã giúp đỡ tận tình và cho em những lời
khuyên quý báu trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế và quản trị
kinh doanh trong suốt khóa học 2015 – 2020 đã cho em những kiến thức bổ
ích, giúp em có những cái nhìn khoa học khi giải quyết vấn đề trong đề tài của
mình. Đặc biệt, em xin cảm ơn ban giám đốc Công ty cùng tồn bộ anh chị
nhân viên tại Cơng ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An đã tạo điều
kiện giúp em thực tập tại quý Công ty và cung cấp những thơng tin, kiến thức
thực tế đầy hữu ích để bài khóa luận đƣợc hồn thiện.
Cuối cùng cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em hồn
thành bài khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Sinh viên thực tập

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
NH MỤ
H VI T TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤ SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
HƢƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI N LƢỢC MARKETING TRONG
DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 5
1.1. Định nghĩa, vai trò và chức năng của Marketing trong doanh nghiệp ...... 5
1.1.1. Định nghĩa Marketing ........................................................................... 5
1.1.2. Vai trò và chức năng của Marketing ..................................................... 6
1.2. Chiến lƣợc Marketing trong doanh nghiệp............................................... 7
1.2.1. Định nghĩa chiến lƣợc Marketing ......................................................... 7
1.2.2. Quy trình xây dựng một chiến lƣợc Marketing ..................................... 7
1.2.3. Vị trí, vai trị của chiến lƣợc Marketing .............................................. 12
1.3. Chiến lƣợc Marketing hỗn hợp .............................................................. 13
1.3.1. Chiến lƣợc về sản phẩm...................................................................... 13
1.3.2. Chiến lƣợc về giá ................................................................................ 14
1.3.3. Chiến lƣợc về phân phối và địa điểm .................................................. 15
1.3.4. Chiến lƣợc truyền thông ..................................................................... 16
1.3.5. Chiến lƣợc về con ngƣời ..................................................................... 17
HƢƠNG 2: 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng
An ................................................................................................................ 19
2.1.1. Thơng tin chung.................................................................................. 19
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................... 19
2.1.3. Mục tiêu, lĩnh vực kinh doanh ............................................................ 20
2.1.4. ơ cấu tổ chức quản lý trong Công ty ................................................. 21
2.1.5. ơ cấu tổ chức lao động trong Công ty ............................................... 26

2.1.6. ơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ................................................... 28
2.1.7. Đặc điểm về nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty ................... 29
2.1.8. Đặc điểm sản phẩm của Công ty ......................................................... 30
2.2. Kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần và
Kiến trúc đầu tƣ Trƣờng n trong 3 năm 2017-2019 .................................... 31
ii


HƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHI N LƢỢC
MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KI N TRÚ VÀ ĐẦU TƢ
TRƢỜNG AN HÀ NỘI ............................................................................... 35
3.1. Thực trạng hoạt động chiến lƣợc Marketing tại Công ty Cổ phần Kiến
trúc và Đầu tƣ Trƣờng An ............................................................................ 35
3.1.1 Phân tích thị trƣờng thiết kế nội thất shop – showroom ....................... 35
3.1.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng thiết kế nội thất shop showroom..................................................................................................... 39
3.1.3. Định vị vị thế của ng ty ổ phần iến trúc và Đầu tƣ Trƣờng n
trên thị trƣờng thiết kế nội thất shop – showroom......................................... 42
3.2. Phân tích chiến lƣợc thị trƣờng và marketing sản phẩm thiết kế shop –
showroom của Công ty ................................................................................. 42
3.2.1. Phân tích chiến lƣợc thị trƣờng ........................................................... 42
3.2.2. Phân tích chiến lƣợc marketing hỗn hợp của Công ty ......................... 43
3.3. Những yếu tố ảnh hƣởng tới chiến lƣợc Marketing tại Công ty Cổ phần
và Kiến trúc đầu tƣ Trƣờng An..................................................................... 54
3.3.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ........................................................... 54
3.3.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................... 56
3.4. Đánh giá chiến lƣợc Marketing của Công ty .......................................... 59
3.4.1 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 59
3.4.2 Tồn tại, hạn chế ................................................................................... 59
3.5 Một số giải pháp cải thiện hoạt động chiến lƣợc Marketing tại công ty
Trƣờng An ................................................................................................... 60

3.5.1 Dự báo khái quát thị trƣờng và quan điểm hoạt động chiến lƣợc
Marketing của Công ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An ................. 60
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp cải thiện hoạt động chiến lƣợc Mar eting tại
ng ty Trƣờng An ...................................................................................... 61
T LUẬN .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65

iii


N



V ẾT TẮT

BCTC

:

áo cáo tài chính

BQ

:

ình qn

BHXH


:

ảo hiểm xã hội

CPQLDN

:

hi phí quản l doanh nghiệp

CP

:

ổ phần

DN

:

oanh nghiệp

DT

:

Doanh thu

GVHB


:

Giá vốn hàng bán



:

Hợp đồng inh doanh

LN

:

Lợi nhuận

MKT

:

Marketing

SXKD

:

Sản xuất inh doanh

XĐ Q


:

Xác định ết quả inh doanh

TS Đ

:

Tài sản cố định

TSDH

:

Tài sản dài hạn

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: ơ cấu lao động của Công ty........................................................ 26
Bảng 2.2: ơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................. 28
Bảng 2.3: ơ cấu tài sản nguồn vốn của


ng ty trong 3 năm 2017 – 2019 . 29

ảng 2.4: ết quả hoạt động sản xuất inh doanh trong 3 năm 2017 – 2019 32
ảng 3.1: anh sách các hách hàng tiêu biểu năm 2019 ............................. 37
ảng 3.2: Số lƣợng sản phẩm thiết ế nội thất đƣợc bán ra trong ................. 47
ảng 3.3: áo giá thi c ng nội thất Shop – Showroom, cửa hàng................. 50
ảng 3.4: Đơn giá thiết ế nội thất văn phòng, nhà hàng, gian hàng, arao e,
shop, showroom, cafe…) .............................................................................. 51

v


DANH MỤ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty .............................................................. 21
Sơ đồ 3.1: Ngân sách đầu tƣ thực hiện hoạt động Mar eting của Công ty 3
năm 2017 - 2019 .......................................................................................... 53

vi


LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới đang phát triển với một nhịp độ chóng mặt, các
doanh nghiệp Việt Nam cũng đang bắt nhịp với sự phát triển đó góp phần đƣa
nƣớc ta dần trở thành quốc gia lớn mạnh trong khu vực và trên thế giới. Tuy
nhiên khủng hoảng lĩnh vực xây dựng giai đoạn 2012 - 2014 đã ảnh hƣởng
mạnh mẽ tới nền kinh tế nƣớc ta sau giai đoạn 2006 – 2011 có tốc độ tăng
trƣởng kinh tế ấn tƣợng. Từ năm 2016 đến nay tình hình xây dựng đã dần
phát triển ổn định trở lại và góp phần làm thay đổi bức tranh kinh tế đất nƣớc.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì những ứng dụng khoa học

Marketing vào kinh doanh trong lĩnh vực kiến trúc xây dựng là rất cần thiết.
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải chú trọng đến việc tạo lập và duy trì hình
ảnh của mình trong tâm trí ngƣời tiêu dùng. Và hoạt động Marketing là một
cơng cụ thích hợp để cho các cơng ty thực hiện mục tiêu của mình. Mặc dù
các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Cơng ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu
tƣ Trƣờng An nói riêng đã gặt hái đƣợc nhiều thành công trong kinh doanh
nhƣng hoạt động này còn rất nhiều hạn chế, chƣa đi sâu hai thác thế mạnh
của Marketing dẫn đến sản phẩm thiết kế chƣa nổi trội, không tạo ra đƣợc sự
khác biệt, sự tinh tế đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn tìm cho mình một vị trí vững
chắc trên thị trƣờng cần phải có chiến lƣợc marketing phù hợp với hồn cảnh
khách quan của thế giới, của đất nƣớc và của bản thân doanh nghiệp. Việc tổ
chức tốt công tác quản lý, hoạch định chiến lƣợc marketing nhằm đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp là một cơng cụ hữu ích giúp doanh nghiệp
thực hiện đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp. Với mong muốn cùng Công ty
phát triển sản phẩm và đƣa sản phẩm tiếp cận ngƣời tiêu dùng một cách hiệu
quả nhất em quyết định chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình là “Thực
trạng và đề xuất một số giải pháp cải thiện hoạt động c ến lƣợc
Marketing tại Công ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An – Hà
Nội”.
1


Mục tiêu nghiên cứu:
1.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động chiến lƣợc
Marketing tại Công ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An, qua đó phân
tích đánh giá và đề xuất một số giải pháp chiến lƣợc Marketing cho sản phẩm
thiết kế shop – showroom.
1.2 Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu cụ thể của đề tài là:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận Marketing trong doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động Mar eting hiện tại của c ng ty
- Đánh giá các chiến lƣợc Mar eting hiện hữu của c ng ty
- Đề xuất xây dựng một số giải pháp cải thiện hoạt động chiến lƣợc
Marketing mới thích hợp, mang tính khả thi cho cơng ty.
Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là các chiến lƣợc Marketing hỗn
hợp của Công ty
 Phạm vi nghiên cứu:
- Địa bàn nghiên cứu: Tại công ty Cổ phần Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An.
- Thời gian nghiên cứu: Thông tin, số liệu đƣợc thu thập trong 3 năm
2017- 2019 làm cơ sở phân tích cho đề tài.
- Nội dung: Nghiên cứu sản phẩm thiết kế shop – showroom tại Công ty.
P ƣơng p áp ng ên cứu
Trong quá trình thực hiện khóa luận sử dụng một số phƣơng pháp
nghiên cứu sau:
1.3. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp kế thừa.
+ Kế thừa tài liệu đã c ng bố có liên quan.
+ Kế thừa c ng trình đã nghiên cứu có liên quan.
 Phương pháp khảo sát số liệu thực tế tại công ty.
2


+ Khảo sát thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+ Khảo sát thực tiễn q trình hoạt động kinh doanh tại công ty.
+ Thu thập số liệu qua sổ sách tại phòng kinh doanh, bộ phận nhân sự
của công ty.

4.1. Phương pháp xử lý số liệu
Hiện nay hầu hết các

ng ty đều sử dụng phần mềm máy tính để làm

việc, nên việc xử lý số liệu sẽ trở nên đơn giản hơn, việc xử lý số liệu sẽ trải
qua các bƣớc sau:
- Xử lý các số liệu thơ thành các tỷ lệ cần tìm, lựa chọn các số liệu
quan trọng ứng dụng cho bài khóa luận
- Nhập liệu: Số liệu đƣợc nhập vào các file lƣu trữ số liệu, cần phải
thiết kế tên file hợp l , ngăn nắp, phù hợp cho công việc.
- Kiểm tra lại phần số liệu vừa nhập đảm bảo tính chính xác
1.4Phương pháp phân tích.
+ Phương pháp thống kê kinh tế: Thống kê các số liệu phát triển kinh
doanh, thông tin của doanh nghiệp qua các năm.
+ Phương pháp so sánh: Dùng biện pháp này để so sánh kết quả kinh
doanh, số lƣợng lao động,tình hình doanh thu, nguồn vốn, tốc độ tăng trƣởng
phát triển của doanh nghiệp qua các năm.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: Phân tích các số liệu kinh tế để từ đó
đƣa ra những nhận định,kết luận.
2. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc Marketing trong doanh
nghiệp
- Phân tích các lĩnh vực hoạt động Marketing ở Công ty, bao gồm: thị
trƣờng, chính sách 4P, 7P, các nhân tố ảnh hƣởng,…
- Đánh giá thực trạng hoạt động Mar eting, điểm mạnh, điểm yếu,
thành tựu

ng ty đạt đƣợc


- Góp ý một số giải pháp cải thiện chiến lƣợc Marketing cho Công ty

3


3. Kết cấu đề tài
Phần mở đầu
ƣơng 1: ơ sở lý luận về chiến lƣợc Marketing trong doanh nghiệp
ƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phàn Kiến trúc và Đầu tƣ
Trƣờng An – Hà Nội.
ƣơng 3 Thực trạng và giải pháp chiến lƣợc Marketing tại Công ty Cổ phần
Kiến trúc và Đầu tƣ Trƣờng An – Hà Nội
Kết luận

4


C ƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC MARKETING
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Địn ng ĩa, va trò và c ức năng của Marketing trong doanh nghiệp
1.1.1. Định nghĩa Marketing
Marketing là quá trình kinh doanh tạo mối quan hệ và làm hài lòng
khách hàng. Tập trung vào khách hàng, một trong những thành phần hàng đầu
của quản lý doanh nghiệp.
Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) cho
định nghĩa sau: "Mar eting là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một
tập hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các
khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau
để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đ ng

Có thể xem nhƣ mar eting là q trình mà những cá nhân hoặc tập thể
đạt đƣợc những gì họ cần và muốn thông qua việc tạo lập, cống hiến, và trao
đổi tự do giá trị của các sản phẩm và dịch vụ với nhau
Theo định nghĩa dành cho các nhà quản l , mar eting đƣợc ví nhƣ
"nghệ thuật bán hàng", nhƣng há ngạc nhiên rằng, yếu tố quan trọng nhất
của marketing thật ra không nằm ở chỗ bán sản phẩm. Peter Drucker, nhà lý
thuyết quản l hàng đầu cho rằng: "Nhƣng mục đích của marketing là làm sao
để biết và hiểu rõ khách hàng thật tốt sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích
hợp nhất với ngƣời đó, và tự nó sẽ bán đƣợc nó. L tƣởng nhất, Marketing
nên là kết quả từ sự sẵn sàng mua sắm.
Marketing cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong doanh
nghiệp về việc tìm ra nhu cầu và phƣơng án thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Quy trình marketing bao
gồm 5 bƣớc cơ bản: Nghiên cứu thị trƣờng, phân khúc thị trƣờng, định vị thị
trƣờng, quá trình thực hiện và cuối cùng là kiểm soát.

5


1.1.2. Vai trị và chức năng của Marketing
Muốn thành cơng trong kinh doanh, các doanh nghiệp và các nhà kinh
doanh cần hiểu biết cặn kẽ về thị trƣờng, về những nhu cầu và mong muốn
của khách hàng, về nghệ thuật ứng xử trong kinh doanh.
Ngày nay, các doanh nghiệp phải hoạt động trong một m i trƣờng cạnh
tranh quyết liệt và có những thay đổi nhanh chóng về khoa học – cơng nghệ,
những đạo luật mới, những chính sách quản l thƣơng mại mới và sự trung
thành của khách hàng ngày càng giảm sút. “ ác c ng ty đang phải chạy đua
với nhau trên một tuyến đƣờng với những biển báo và luật lệ lu n thay đổi,
khơng có tuyến đích, h ng có chiến thắng vĩnh cửu. Họ buộc phải khơng
ngừng chạy đua và hy vọng là mình đang chạy theo đúng hƣớng mà công

chúng mong muốn”.
Marketing là một bộ môn khoa học nghiên cứu về các hoạt động kinh
doanh có liên quan trực tiếp đến dịng chuyển vận của hàng hoá - dịch vụ từ
nơi sản xuất tới ngƣời tiêu dùng, nhằm tìm ra các biện pháp hữu hiệu để bảo
vệ, duy trì và phát triển thị trƣờng. Marketing còn áp dụng trong nhiều lĩnh
vực xã hội. Philip

otler đã viết: “Trong thế giới phức tạp ngày nay, tất cả

chúng ta đều phải am hiểu marketing. Khi bán một chiếc máy bay, tìm kiếm
việc làm, qun góp tiền cho mục đích từ thiện, hay tuyên truyền một ý
tƣởng, chúng ta đã làm mar eting...

iến thức về marketing cho phép xử trí

h n ngoan hơn ở cƣơng vị ngƣời tiêu dùng, dù là mua em đánh răng, một
con gà đ ng lạnh, một chiếc máy vi tính hay một chiếc

t ... Mar eting đụng

chạm đến lợi ích của mỗi ngƣời chúng ta trong suốt cả cuộc đời”.
Mar eting áp đặt rất mạnh mẽ đối với lòng tin và kiểu cách sống của
ngƣời tiêu dùng. Vì thế, những ngƣời kinh doanh tìm cách để làm thoả mãn
nhu cầu mong muốn của ngƣời tiêu dùng, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ
với mức giá cả mà ngƣời tiêu dùng có thể thanh toán đƣợc.
Phạm vi sử dụng marketing rất rộng rãi, mar eting liên quan đến nhiều
lĩnh vực nhƣ: hình thành giá cả, dự trữ, bao bì đóng gói, xây dựng nhãn hiệu,
hoạt động và quản lý bán hàng, tín dụng, vận chuyển, trách nhiệm xã hội, lựa
6



chọn nơi bán lẻ, phân tích ngƣời tiêu dùng, hoạt động bán sỉ, bán lẻ, đánh giá
và lựa chọn ngƣời mua hàng công nghiệp, quảng cáo, mối quan hệ xã hội,
nghiên cứu marketing, hoạch định và bảo hành sản phẩm
1.2. Chiến lƣợc Marketing trong doanh nghiệp
1.2.1. Định nghĩa chiến lược Marketing
Trong inh doanh, để đạt đƣợc mục tiêu nào đó thì doanh nghiệp có rất
nhiều phƣơng án lựa chọn khác nhau. Nhƣng doanh nghiệp sẽ phải cân nhắc
kỹ việc lựa chọn các phƣơng án để có thể chọn cho mình một phƣơng án tối
ƣu nhất. Phƣơng án đƣợc doanh nghiệp lựa chọn phải liên quan đến nhóm
khách hàng cụ thể, các phƣơng pháp truyền th ng và cơ cấu tính giá. Việc lựa
chọn một phƣơng án hành động từ nhiều phƣơng án hác nhau gọi là chiến
lƣợc marketing.
“ hiến lƣợc mar eting” đó là sự lựa chọn phƣơng hƣớng hành động từ
nhiều phƣơng án hác nhau liên quan đến các nhóm khách hàng cụ thể các
phƣơng pháp truyền thơng , các kênh phân phối và cơ cấu tính giá. Hầu hết
các chuyên gia đều cho rằng đó là sự kết hợp giữa các thị trƣờng mục tiêu và
marketing hỗn hợp.
1.2.2. Quy trình xây dựng một chiến lược Marketing
Để hồn thiện một chiến lƣợc Mar eting đạt hiệu quả cao thì cần có
một kế hoạch cụ thể cho từng bƣớc tiến hành, dƣới đây là các bƣớc để xây
dựng một chiến lƣợc Marketing mà Công ty sử dụng:
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp
Mục tiêu marketing có thể bao gồm một hoặc nhiều hơn các mục tiêu
cụ thể nhƣ:
- Thƣơng hiệu định vị thƣơng hiệu, độ nhận biết, cảm nhận về giá trị,
mối quan hệ giữa thƣơng hiệu- hách hàng…)
- Doanh số bán hàng.
- Vị trí trên thị trƣờng (thị phần, mức độ thâm nhập thị trƣờng..)
- Chỉ tiêu tài chính (doanh thu, lãi gộp)

- Sản phẩm (phát triển dải sản phẩm)
7


Bƣớc 2: Hiểu rõ khách hàng
 Nhu cầu của khách hàng.
Nhu cầu hàm chứa ba mức độ đó là: nhu cầu tự nhiên, nhu cầu mong
muốn và nhu cầu có khả năng thanh tốn.
Trong đó, nhu cầu tự nhiên phản ánh sự cần thiết của con ngƣời về một
vật phẩm nào đó, nhu cầu này đƣợc hình thành do trạng thái ý thức thiếu hụt
về một vật phẩm, dịch vụ cho tiêu dùng. Mỗi ngƣời có một trạng thái ý thức
khác nhau, tuỳ thuộc vào nhu cầu sinh l , m i trƣờng giao tiếp xã hội và
chính bản thân ngƣời đó.
Cịn nhu cầu mong muốn là nhu cầu tự nhiên của con ngƣời nhƣng phù
hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân. Mỗi ngƣời có một trình độ văn
hóa và tính cách khác nhau nên nhu cầu mong muốn có dạng đặc thù khác
nhau.
Tuy nhiên việc nghiên cứu nhu cầu khách hàng là nhằm xác định xem
sản phẩm của mình có phù hợp với ngƣời tiêu dùng không cả về yếu tố xã
hội, cá nhân và tình hình tài chính. Vì vậy, nhà quản trị phải nghiên cứu nhu
cầu có khả năng thanh tốn đây là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp
với khả năng mua của khách hàng.
Việc nghiên cứu nhu cầu hách hàng đóng vai trị quan trọng trong việc
xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh nói chung và kế hoạch, chiến lƣợc
Mar eting nói riêng. ăn cứ vào việc phân tích, tìm hiểu và phát hiện nhu cầu
khách hàng các nhà quản trị Marketing có thể thiết lập đƣợc chiến lƣợc
Marketing và tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing sao cho mọi nỗ lực
của tất cả các bộ phận trong

ng ty đều hƣớng về hách hàng, đảm bảo rằng


sản phẩm bán ra phù hợp với thị hiếu và khả năng tài chính của ngƣời tiêu
dùng, làm cho ngƣời tiêu dùng thoả mãn ở mức độ cao nhất có thể đạt đƣợc.
 Phân tích hành vi mua của khách hàng.
Hành vi mua hàng của hách hàng v cùng đa dạng và phong phú, mỗi
ngƣời có một nhu cầu mua sắm riêng và vì thế hành vi mua sắm của khách
hàng không hề giống nhau. Việc phân loại khách hàng thành các nhóm khác
8


nhau là công việc vô cùng cần thiết cho doanh nghiệp. Nhận biết và đƣa ra
các phƣơng án thích hợp với hành vi mua sắm của khách hàng giúp doanh
nghiệp tiếp cận gần hơn với khách hàng và nhờ đó mà thoả mãn tốt hơn nhu
cầu của họ.
Bƣớc 3: Lựa chọn phân khúc thị trƣờng thích hợp nhất
Từ các phân đoạn thị trƣờng đã đƣợc nêu rõ phía dƣới, doanh nghiệp sẽ
lựa chọn hƣớng đi đúng đắn và phù hợp với tình hình hoạt động của Cơng ty
cũng nhƣ mục tiêu mà

ng ty đang hƣớng tới.

Bƣớc 4: “ iết ngƣời biết ta, trăm trận trăm thắng”
Cơng ty ln tìm hiểu thế mạnh của đối thủ cạnh tranh, và từ đó nhìn ra
điểm mạnh của Cơng ty. Biết mình mạnh ở đâu, yếu ở điểm nào là một vấn đề
vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh.
Bƣớc 5: Đặt ra mục tiêu marketing
Mục tiêu marketing là những số liệu cụ thể về:
- Doanh thu và lợi nhuận
- Thị trƣờng và thị phần
- Thƣơng hiệu và định vị thƣơng hiệu

Nói cách khác, mục tiêu marketing gồm:
- Phát triển kinh doanh.
- Tạo sự khác biệt cho thƣơng hiệu
- Tối ƣu hóa lợi nhuận
- Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng
Bƣớc 6: Xây dựng tiềm lực hay nguồn lực Marketing
ơ hội và chiến lƣợc Marketing của doanh nghiệp luôn phụ thuộc chặt
chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể. Tiềm lực
hay nguồn lực của Cơng ty phản ánh các yếu tố mang tính chủ quan dƣờng
nhƣ có thể kiểm sốt đƣợc ở một mức độ nào đó mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để hai thác cơ hội kinh doanh và thu lợi nhuận. Tiềm lực của doanh
nghiệp khơng phải là bất biến, có thể phát triển theo hƣớng mạnh hơn hoặc
yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hoặc bộ phận. Tuy vậy, các yếu tố tiềm lực
9


thƣờng có độ trễ so với sự thay đổi liên tục của m i trƣờng kinh doanh và hạn
chế khả năng phản ứng linh hoạt của doanh nghiệp trƣớc sự thay đổi của mơi
trƣờng kinh doanh.
Phân tích tiềm lực của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tiềm lực hiện tại,
xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc phát triển tiềm lực, tiềm năng của
doanh nghiệp để tóm tắt cơ hội mớivà thích ứng với sự biến động theo hƣớng
đi lên của m i trƣờng, đảm bảo khả năng inh doanh đem lại doanh thu và lợi
nhuận. Bao gồm:
+ Tiềm lực tài chính: Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của
doanh nghiệp thông qua khối lƣợng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy
động đƣợc và khả năng phân phối, quản lý có hiệu quả nguồn vốn đó.
+ Tiềm năng con người: Trong kinh doanh con ngƣời là yếu tố quan
trọng hàng đầu để đảm bảo thành cơng.
+ Tiềm lực vơ hình: Là tiềm lực khơng thể lƣợng hóa đƣợc một cách

trực tiếp mà phải thơng qua các tham số trung gian. Tiềm lực vơ hình tạo nên
sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Sức mạnh này thể
hiện ở khả năng ảnh hƣởng và tác động đến sự lựa chọn chấp nhận và quyết
định mua hàng của khách hàng. Các yếu tố có thể đƣợc coi là tiềm lực vơ hình
bao gồm: hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng, mức độ nổi
tiếng của hàng hóa, uy tín và mối quan hệ xã hội của ban lãnh đạo.
+ Khả năng kiểm soát, chi phối, độ tin cậy của nguồn phân phối và khả
năng ứng biến của doanh nghiệp. Yếu tố này ảnh hƣởng đến đầu vào của
doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến kết quả thực hiện chiến lƣợc
Marketing cũng nhƣ ở khâu cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm.
+ Trình độ tổ chức quản lý: Là sự hoàn hảo của cấu trúc tổ chức, tính
hiệu quả của hệ thống quản lý và công nghệ quản lý. Mỗi doanh nghiệp là
một hệ thống với những mối liên kết chặt chẽ với nhau hƣớng tới mục tiêu.
Công ty cần biết rõ tiềm lực của mình để từ đó nắm bắt tốt hơn những
cơ hội phát triển hấp dẫn- phù hợp với năng lực của mình.

10


Bƣớc 7: Sử dụng phƣơng tiện truyền thông marketing
Phƣơng tiện truyền th ng đang rất phổ biến và đƣợc ƣa chuộng nhƣ:
Facebook, Zalo, Viber, Mocha, Shopee, Lazada, Website, ….
Bƣớc 8: Tuân thủ nguyên tắc vàng AIDA (tạo sự chú ý – tạo sự hứng
thú – tạo sự ham muốn – kêu gọi hành động mua hàng)
 Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu, p ân đoạn thị trƣờng
Thị trƣờng bao gồm những ngƣời mua. Họ khác biệt nhau về nhu cầu ,
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp ,văn hố , cách ứng xử đối với các kích thích
marketing. Chiến lƣợc chia cắt một thị trƣờng lớn thành các thị trƣờng nhỏ
theo các tiêu thức nhất định gọi là phân đoạn thị trƣờng .
Việc phân đoạn thị trƣờng đƣợc chia làm hai bƣớc:

- Chia tồn bộ thị trƣờng thành các đoạn có những đặc tính chung.
- Chọn lọc các đoạn thị trƣờng mà doanh nghiệp có khả năng hai thác,
phục vụ tốt nhất .


ơ sở của việc p ân đoạn thị trƣờng: dựa vào 7 tiêu thức
- Phân đoạn theo địa lý: chia thị trƣờng thành các nhóm khách hàng

có cùng vị trí địa lý, các khu vực này có thể rất rộng lớn có thể nhỏ hẹp.
- Phân đoạn theo dân số học: chia các thị trƣờng dựa theo các thống
ê đƣợc rút ra từ những th ng tin điều tra dân số bao gồm độ tuổi , giới tính,
thu nhập, hộ gia đình, nghề nghiệp, trình độ văn hố .
- Phân đoạn theo mục đích chuyến đi: là việc chia thị trƣờng du lịch
và khách sạn theo mục đích cơ bản theo chuyến đi của của khách hàng
- Phân đoạn theo đồ thị tâm lý: Đồ thị tâm lý là sự phát triển các hình
thái tâm lý của khách. Một trong những bất lợi của phƣơng pháp này là thiếu
sự thống nhất trong biện pháp phân đoạn, điều đáng lƣu

nữa là nó khơng thể

dùng cho chính mình.
- Phân đoạn theo hành vi: Là việc chia hách hàng thành các cơ hội
sử dụng của họ những lợi ích đƣợc tìm kiếm, mức giá, sự trung thành với
nhãn hiệu, giai đoạn sẵn sàng mua hàng và thái độ đối với sản phẩm.

11


- Phân đoạn theo sản phẩm: định hƣớng sản xuất,phân đoạn theo sản
phẩm chỉ có ích khi những ngƣời sử dụng điển hình một dịch vụ nào đó.

- Phân đoạn theo kênh phân phối: Là việc chia các khâu trung gian lữ
hành hay các doanh nghiệp du lịch theo các chức năng và theo những đặc tính
chung mà nhóm chức năng cùng có.
1.2.3. Vị trí, vai trị của chiến lược Marketing
 Vị trí của chiến lược Marketing
Cạnh tranh trên thƣơng trƣờng ngày càng quyết liệt, muốn thắng đƣợc
các đối thủ cạnh tranh, các doanh nghiệp khơng chỉ thích ứng đƣợc các biến
động của thị trƣờng, mà còn phải xây dựng chiến lƣợc Marketing dựa vào
kinh nghiệm, trí tuệ và bản lĩnh của các doanh nhân.
Chiến lƣợc Marketing hoạch định rõ hƣớng đi trƣớc mắt, và tƣơng lai
của các doanh nghiệp để các nhà quản trị xem xét và quyết định việc tổ chức
thực hiện các chính sách và biện pháp Marketing một cách hiệu quả nhất.
Chiến lƣợc Marketing giúp cho các nhà quản trị thấy rõ đƣợc những cơ
hội lớn và thách thức có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh, từ đó dự
báo và chuẩn bị các điều kiện để hai thác các cơ hội lớn và khắc phục, hạn
chế các nguy cơ đang đe dọa doanh nghiệp.
Chiến lƣợc Marketing giúp các nhà quản trị tăng nhanh doanh thu, và
tiết kiệm đƣợc các khoản chi phí để hoàn thiện hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Chiến lƣợc Marketing giúp các nhà quản trị xây dựng đƣợc hệ thống
các biện pháp lớn để nâng cao đƣợc vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp khác
và có thể kiềm chế khả năng cạnh của các đối thủ.
 Vai trò của chiến lƣợc Marketing
Chiến lƣợc Marketing về mặt cơ bản giải quyết những vấn đề sau:
- Thị trƣờng mà doanh nghiệp sẽ cạnh tranh là gì xác định thị trƣờng).
- Khách hàng của c ng ty là ai xác định khách hàng trọng tâm).
- Sản phẩm/dịch vụ của công ty sẽ đƣợc định vị nhƣ thế nào. Tại sao
khách hàng phải mua hàng của công ty mà không phải là hàng của đối thủ
cạnh tranh định hƣớng chiến lƣợc cạnh tranh).
12



- Công ty sẽ thực hiện những cải tiến, thay đổi gì liên quan đến sản
phẩm, giá, kênh, truyền thơng ...(marketing mix)
1.3. Chiến lƣợc Marketing hỗn hợp
1.3.1. Chiến lược về sản phẩm
 Định nghĩa về sản phẩm
Sản phẩm là mọi thứ có thể chao bán trên thị trƣờng làm thỏa mãn
đƣợc nhu cầu hay sự mong muốn của ngƣời mua.
Chiến lƣợc sản phẩm có vai trị rất lớn, nó là nền tảng của chiến lƣợc
kinh doanh của một doanh nghiệp, chiến lƣợc sản phẩm là một vũ hí sắc bén
trong hoạt động cạnh tranh trên thị trƣờng. Chỉ khi nào doanh nghiệp có chiến
lƣợc sản phẩm tốt, phù hợp với khả năng của doanh nghiệp thì mới có phƣơng
hƣớng, có điều kiện để đầu tƣ nghiên cứu, thiết kế sản phẩm và còn giúp
doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu chiến lƣợc chung của doanh nghiệp.
 Chiến lược về sản phẩm
Từ sự nghiên cứu thị trƣờng, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng mà
doanh nghiệp có thể cho các sản phẩm mới, có phong cách bắt kịp xu hƣớng.
Sản phẩm mới đƣợc phát triển để đáp ứng nhu cầu không ngừng thay
đổi của ngƣời tiêu dùng, để bắt kịp với những kỹ thuật công nghệ mới, để
cạnh tranh với các doanh nghiệp trong thƣơng trƣờng khốc liệt. Sản phẩm
càng thành cơng thì lợi nhuận càng cao, nhƣng ngƣợc lại cũng sẽ có rủi ro. Vì
vậy mà nhà quản trị phải có trí tuệ nhạy bén để đƣa ra các quyết định kịp thời
và chính xác.
Đối với sản phẩm, xu hƣớng đã có mặt tại thị trƣờng,doanh nghiệp cần
tìm các cải tiến, nâng cao, tạo sự khác biệt để thay thế các sản phẩm tƣơng
đƣơng sẵn có. Doanh nghiệp phải lựa chọn các chiến lƣợc phù hợp nhất để
đảm bảo nhu cầu khách hàng và chất lƣợng sản phẩm.
“ hất lƣợng là số một” câu nói đó lu n đúng.

ởi chất lƣợng chính là


cái cốt lõi của sản phẩm, là nguồn cội của sức mạnh cạnh tranh. Chất lƣợng
tốt có

nghĩa quyết định tới danh tiếng, uy tín, hình tƣợng, đáp ứng đƣợc nhu

cầu của khách hàng chiếm lĩnh thị trƣờng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
13


Muốn phát triển ổn định và vững chắc trên thị trƣờng, thì trƣớc tiên doanh
nghiệp phải tạo dựng cho minh một quan niệm về chất lƣợng tiêu chuẩn, phát
huy ƣu thế của doanh nghiệp. Chất lƣợng sản phẩm tốt sẽ tạo nên niềm tin với
ngƣời tiêu dùng, khi sản phẩm tốt thực sự khách hàng sẽ quan tâm hơn tới
doanh nghiệp, giới thiệu và tìm hiểu một vài khách hàng có nhu cầu cho
doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
Từ việc tạo đƣợc niềm tin cho ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ có chỗ
đứng, sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc khẳng định, danh tiếng của doanh
nghiệp sẽ đƣợc khách hàng biết đến nhiều hơn và hách hàng sẽ đặt niềm tin
hơn với các sản phẩm của doanh nghiệp. Khi một sản phẩm hay hình ảnh của
sản phẩm đã ăn sâu vào tiềm thức của hách hàng thì đó là một điều thật
thành c ng đối với một doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu chất lƣợng bao gồm: Màu sắc sản phẩm; Chất liệu, thành
phần cấu tạo nên sản phẩm; Nhãn hiệu sản phẩm; Thẩm mĩ, xu hƣớng của sản
phẩm; Chu kỳ sống sản phẩm; Sản phẩm mới.
1.3.2. Chiến lược về giá
Giá là một thành phần quan trọng trong giải pháp tổng hợp và cần phải
đƣợc quản trị một cách thơng minh. Có ba chiến thuật chính mà các doanh
nghiệp hay sử dụng: Giá thâm nhập thị trƣờng, giá ngang bằng với đối thủ
cạnh tranh và giá hớt váng.

Một doanh nghiệp muốn nhanh chông thâm nhập thị trƣờng và mở rộng
thị phần thƣờng dùng chiến thuật định giá thấp. Với giá thấp, sản phẩm sẽ
đƣợc nổi bật và tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.

hi đã thiết lập

đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng, thì doanh nghiệp có thể tăng giá lên
ngang hoặc bằng thậm chí là cao hơn so với đối thủ cạnh tranh. Còn việc định
giá bán ngang bằng với đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp cần phải có
những khác biệt trong chất lƣợng sản phẩm hoặc khâu phục vụ khách hàng.
Chiến thuật bớt giá hớt váng chỉ thực hiện trong trƣờng hợp sản phẩm
có tính đặc biệt quan trọng mà trong một thời gian ngắn các đối thủ cạnh
tranh khó mà bắt chƣớc đƣợc.
14


Giá cả chính là số tiền mà khách hàng bỏ ra để mua một sản phẩm hay
dịch vụ, nó quyết định đến chiến lƣợc Marketing online của một doanh
nghiệp hay c ng ty. Nó đƣợc xác định thơng qua những yếu tố sau: mức độ
cạnh tranh, vật liệu, thái độ của khách hàng và thị trƣờng. Giá cả ảnh hƣởng
sâu sắc đến doanh số bán hàng và lợi nhuận của cơng ty hay doanh nghiệp.
Lựa chọn c ín sác g á và định giá
- Nghiên cứu chi phí sản xuất inh doanh làm cơ sở cho việc định giá
- Nghiên cứu giá cả hàng hóa cùng loại trên thị trƣờng
- Nghiên cứu cung cầu, xu hƣớng và thị hiếu khách hàng để có quyết
định về giá hợp lý
- Chính sách bù lỗ
- Điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trƣờng
1.3.3. Chiến lược về phân phối và địa điểm
Cạnh tranh trên thị trƣờng cũng giống nhƣ một cuộc chạy đua. Sản

phẩm cũng vậy, làm cách nào để sản phẩm đến với tay ngƣời tiêu dùng một
cách nhanh nhất, chính xác nhất thì cịn phải xem đến kênh tiêu thụ.
Có nhiều kênh phân phối tiêu thụ, th ng thƣờng các doanh nghiệp
thƣờng áp dụng 2 loại kênh phân phối: Kênh phân phối trực tiếp và kênh gián
tiếp.
 Kênh phân phối trực tiếp
Kênh phân phối trực tiếp là bán hàng trực tiếp từ Cơng ty, khách hàng
tìm tới Cơng ty và nói tới nhu cầu cần mua của mình. Kênh phân phối này sẽ
có một số ƣu nhƣợc điểm nhất định
* Ưu điểm: Do làm việc trực tiếp từ ngƣời bán tới ngƣời tiêu dùng nên giảm
thiểu đƣợc chi phí liên lạc, khơng mất thời gian đi tìm hách hàng và nắm bắt
đƣợc nhu cầu của khách hàng ngay từ bƣớc đầu. Cơng ty sẽ giảm đƣợc thời
gian để tìm hiểu về thiết kế mà khách hàng mong muốn và hoàn thiện cho ra
một sản phẩm nhanh hơn, đƣa ra những bản thử sớm hơn.
* Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, thì nguồn vốn hạn chế và
khách hàng thì rải rác ở các vùng rộng lớn nên bán hàng trực tiếp không thể
15


hiệu quả, việc đi lại tìm kiếm khách hàng là việc vơ cùng hó hăn và tốn
kém. Khả năng rủi ro cao và tồn đọng những khách hàng tiềm năng, nên việc
bán hàng trực tiếp không phải là giải pháp hữu hiệu mà

ng ty hƣớng tới.

 Kênh phân phối gián tiếp
Bao gồm các nhà môi giới, mạng xã hội, và truyền qua miệng. Việc sử
dụng ngƣời trung gian đem lại hiệu quả cao hơn trong việc đảm bảo công việc
và sự phân phối các nhân viên dành cho hách hàng, đƣa đƣợc các sản phẩm
tới tay thị trƣờng mục tiêu.

* Ưu điểm: Công ty sẽ tập trung hơn vào chuyên m n, quảng bá theo từng
nhóm lĩnh vực và phân chia rõ ràng các loại mẫu thiết kế, quy mô thị trƣờng
mở rộng hơn. Giảm thiểu chi phí đi lại, phân đoạn thị trƣờng rõ ràng hơn,
đảm bảo cung cấp loại sản phẩm đúng đối tƣợng cần tìm.
* Nhược điểm: Bán hàng qua trung gian sẽ mất thêm chi phí quảng cáo, chi
phí cho ngƣời trung gian.
Nhƣng cho dù

ng ty tiếp cận ngƣời tiêu dùng theo phƣơng pháp nào

thì Cơng ty vẫn phải trải qua các khâu:
- Thiết kế và lựa chọn kênh phân phối hàng hóa
- Mạng lƣới phân phối
- Vận chuyển và dự trù sẵn các mẫu thiết kế
- Tổ chức họat động quảng bá
- Các dịch vụ sau khi thi cơng hồn thiện (bảo hành, cung cấp dịch vụ…)
- Trả lƣơng cho nhân viên trung gian và nhân viên trực tiếp
- Trƣng bày và giới thiệu sản phẩm.
1.3.4. Chiến lược truyền thơng
Chiến lƣợc truyền thơng hay cịn gọi là chiến lƣợc xúc tiến trong chiến
lƣợc Marketing bao gồm mọi hoạt động và giải pháp nhằm đề ra và thực hiện
các chiến lƣợc, nhằm thúc đẩy kinh doanh và nâng cao uy tín cho Cơng ty
trên thị trƣờng. Truyền thông bao gồm 4 yếu tố cần phải đƣợc kết hợp với
nhau để tạo nên chiến lƣợc truyền thông chung:

16


Quảng cáo: bao gồm các hoạt động truyền đi các th ng tin về sản phẩm
và hình ảnh của cơng ty nhằm kích thích việc mua hàng, tăng hả năng cạnh

tranh của công ty trên thị trƣờng.
Xúc tiến bán hàng: Bao gồm các hoạt động của c ng ty đƣợc thực hiện
trong khoảng thời gian nhất định nhằm thu hút ngƣời mua. Xúc tiến bán hàng
tác động tới lƣợng nhỏ khách hàng tuy nhiện nó lại tác động mạnh đến tâm lý
hách hàng hơn quảng cáo
Quan hệ công chúng: Bao gồm các hoạt động nhằm duy trì các mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các
đối tƣợng khách hàng.
Dịch vụ bán hàng: Bao gồm các hoạt động sau khi bán hàng nhằm nâng
cao khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp, và lợi thế cạnh tranh nhƣ: huyến
mại, khuyến mãi hay giảm giá ….
1.3.5. Chiến lược về con người
Chính sách chung về phát triển nhân lực, nhân sự cơng ty nói chung;
nhân lực Marketing nói riêng. Đối với yếu tố con ngƣời, nghiên cứu ĩ lƣỡng
là điều rất quan trọng để khám phá liệu có đủ số lƣợng sản pẩm có sẵn để bắt
kịp xu hƣớng hiện có của con ngƣời trong thị trƣờng mục tiêu của Công ty
đang hƣớng tới hay không.
Nhân viên của công ty rất quan trọng trong việc Marketing. Họ là
những ngƣời cung cấp mọi hoạt động trong

ng ty, và lu n hƣớng tới mục

tiêu phát triển Công ty.
Điều quan trọng Công ty cần để tâm tới là phải tuyển dụng và đào tạo
đúng ngƣời dù đó là ngƣời thuộc bộ phận hỗ trợ, chăm sóc hách hàng, thiết
kế, thi c ng,… Nhân viên đƣợc tuyển dụng và đào tạo tốt sẽ góp phần vào sự
phát triển hoạt động kinh doanh cho Cơng ty.
Khi Cơng ty tìm thấy những khách hàng thực sự tin tƣởng vào các sản
phẩm, khả năng chắn chắn cao là các nhân viên của


ng ty đã thực hiện

cơng việc tốt nhất có thể đem lại mọi điều kiện thuận lợi để có đƣợc một bản
hợp đồng giá trị và tốt đẹp. Mang tới hình ảnh dần hồn mỹ cho Cơng ty.
17


Ngoài ra, những nhân viên tốt, cởi mở sẽ phản hồi trung thực về Công
ty và đƣa ra những suy nghĩ về đam mê của riêng họ ngay từ những bƣớc đầu
tuyển dụng vào Cơng ty. Từ đó cách thức hoạt động của họ sẽ ln làm trịn
trọng trách, đúng phần cơng việc đƣợc giao phó chính vì vậy họ cũng góp
phần khơng nhỏ để mở rộng và phát triển Cơng ty.
Đây là một bí mật, “lợi ích của việc cạnh tranh nội bộ trong một doanh
nghiệp có thể ảnh hƣởng đến vị thế của doanh nghiệp đó trên thị trƣờng”.

18


×