Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng trồng cao su hevea brasiliensis đến một số tính chất của đất tại xã nậm cuổi huyện sìn hồ tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 48 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng trồng Cao su (Hevea
brasiliensis) đến một số tính chất của đất tại xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ, tỉnh
Lai Châu” đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ giúp đỡ cũng nhƣ quan tâm, động viên
từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Đề tài cũng đƣợc hoàn thành dựa trên sự
tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách,
báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trƣờng Đại học, các tổ chức nghiên
cứu…Đặc biệt hơn nữa là sự hợp tác của cán bộ giáo viên của trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp Việt Nam và sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ
phía gia đình, bạn bè và các thầy cô hƣớng dẫn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới ThS. Kiều Thị Dƣơng đã trực
tiếp hƣớng dẫn tôi xây dựng đề cƣơng, định hƣớng nghiên cứu và hồn thiện
khóa luận.
Tơi xin cảm ơn chính quyền và nhân dân địa phƣơng tại xã Nậm Cuổi,
huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu đã giúp đỡ tôi về chỗ ở và sinh hoạt trong suốt quá
trình điều tra thực địa và trả lời trung thực các câu hỏi phỏng vấn.
Tuy có nhiều cố gắng, nhƣng trong đề tài cịn tồn tại nhiều yếu tố khách
quan, không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong Q thầy cơ, các
chun gia, những ngƣời quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè
tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 01 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Cà Văn Rƣơi


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 3
1.1. Tổng quan về rừng trồng Cao su trên thế giới ............................................... 3
1.2. Tổng quan về rừng trồng Cao su ở Việt Nam ................................................ 3
1.3. Tổng quan về ảnh hƣởng của rừng Cao su đến môi trƣờng ........................... 4
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 7
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 7
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 7
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 8
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................... 8
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra hiện trạng rừng ......................................................... 8
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm ....................................... 11
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................... 14
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................... 15
3.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 15
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 15
3.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 16
3.1.3. Thời tiết, khí hậu ....................................................................................... 16
3.1.4. Thủy văn .................................................................................................... 16


3.2. Đặc điểm dân sinh - kinh tế - văn hóa – xã hội............................................ 16
3.2.1. Tình hình dân số ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 19

4.1. Đặc điểm của rừng trồng Cao su tại xã Nậm Cuổi ...................................... 19
4.1.1. Hiện trạng rừng Cao su ............................................................................. 19
4.1.2. Đặc điểm cấu trúc của rừng trồng Cao su ................................................. 21
4.2. Ảnh hƣởng của rừng Cao su đến một số tính chất của đất .......................... 28
4.3. Biện pháp cải thiện môi trƣờng đất dƣới rừng Cao su ................................. 32
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ......................................... 34
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 34
5.3. Khuyến nghị ................................................................................................. 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU37


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND

Uỷ ban nhân dân

OTC

Ô tiêu chuẩn

CP

Che phủ (%)

Dt

Đƣờng kính tán (m)


D1.3

Đƣờng kính ngang ngực 1.3 (cm)

Hvn

Chiều cao vút ngọn (m)

Hdc

Chiều cao dƣới cành (m)

TC

Tàn che (%)

TK

Thảm khô (%)

N

Mật độ cây (cây/ha)

pH

Độ pHKCL của đất

OM (%)


Hàm lƣợng mùn của đất (%)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân cấp đánh giá hàm lƣợng chất hữu cơ trong đất ......................... 12
Bảng 2.2: Thang đánh giá độ chua của đất ......................................................... 14
Bảng 4.1. Phƣơng thức chăm sóc rừng trồng Cao su tại xã Nậm Cuổi .............. 20
Bảng 4.3. Độ tàn che, che phủ tại các ô tiêu chuẩn rừng trồng Cao su ............. 25
Bảng 4.4 Đặc điểm tầng cây bụi thảm tƣơi dƣới trạng thái rừng Cao su tại khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 27
Bảng 4.6 Kết quả so sánh một số tính chất của đất bằng tiêu chuẩn U của Mann
Whitney (giữa đất trống và đất dƣới tán rừng Cao su) ....................................... 31
Bảng 4.7. Thành phần và tần suất bắt gặp các loài sinh vật đất dƣới tán rừng Cao
su ......................................................................................................................... 32


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu – xã Nậm Cuổi. ......................................... 15
Hình 4.1. Đƣờng kính 1.3 trung bình của rừng trồng Cao su tại khu vực .......... 22
Hình 4.2. Hvn trung bình của rừng trồng Cao su tại khu vực ............................. 22
Hình 4.3. Đƣờng kính tán trung bình của rừng trồng Cao su tại khu vực .......... 23
Hình 4.4. Mật độ trung bình của rừng trồng Cao su tại khu vực ........................ 23
Hình4.5. Rừng trồng Cao su tại khu vực nghiên cứu.......................................... 24
Hình 4.6. Độ tàn che, thảm khô dƣới trạng thái rừng Cao su tại khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 26
Hình 4.7. Biểu đồ độ pH của đất tại khu vực ...................................................... 29
Hình 4.8. Hàm lƣợng Nito dễ tiêu trong đất tại khu vực nghiên cứu ................. 30
Hình 4.9. Hàm lƣợng mùn (Carbon tổng số) trong đất tại khu vực nghiên cứu . 30



ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây Cao su (Hevea brasiliensis) đƣợc trồng đầu tiên ở Việt Nam vào năm
1897 sau đó đƣợc phát triển nhiều nơi ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Do hiệu quả
kinh tế cao nên diện tích rừng trồng Cao su đã tăng lên nhanh chóng. Năm 2013,
tổng diện tích trồng Cao su cả nƣớc là 955.584 ha, xuất khẩu 1,08 triệu tấn xếp
thứ 4 thế giới. Ngành Cao su đóng góp 3,7% tổng kim ngạch xuất khẩu và là
mặt hàng có giá trị xuất khẩu thứ 13 của Việt Nam. Vùng Bắc Trung Bộ hiện có
trên 85.561 ha rừng Cao su, chiếm 9,0% diện tích tồn quốc. Trong tƣơng lai
Cao su vẫn sẽ là một trong những loài cây trồng chủ đạo trong chiến lƣợc phát
triển kinh tế của vùng (Lê Bá Thưởng, Phạm Văn Điển, 2015).
Trƣớc xu hƣớng đó, đã xuất hiện nhiều ý kiến cho rằng rừng Cao su có
khả năng bảo vệ đất và giữ nƣớc kém, ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng đất,
nƣớc và khơng khí, làm gia tăng bệnh tật và làm giảm mức đa dạng sinh học,
vv… Tuy nhiên, đến nay những nghiên cứu này còn rất thiếu, chƣa đủ cơ sở
khoa học để khẳng định mức độ ảnh hƣởng của rừng Cao su đến mơi trƣờng để
có những giải pháp kỹ thuật nhằm hạn chế những tác động tiêu cực do Cao su
gây nên. (Hà Quang Khải, 2002)
Nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, Lai Châu năm cách thủ đô Hà Nội
450km về phía Tây Bắc, phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam – Trung Quốc; phía Đơng
giáp với tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Sơn La; phía Tây và phía Nam giáp với tỉnh
Điện Biên; Lai Châu có 273 km đƣờng biên giới với cửa khẩu quốc gia Ma Lù
Thàng và nhiều lối mở trên tuyến biên giới Việt – Trung trực tiếp giao lƣu với
các lục địa rộng lớn phía tây nam Trung Quốc; tổng diện tích đất tự nhiên của
tỉnh là 9.065,123 km2. Diện tích rừng và đất rừng chiếm tới 35% diện tích đất tự
nhiên tồn tỉnh. Tuy nhiên, giá trị kinh tế của lâm nghiệp trong thời gian qua
chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh.(số 88/BC-UBND của UBND xã
Nậm Cuổi.2015)

Trong giai đoạn tới chủ trƣơng của tỉnh Lai Châu phát triển nông – lâm
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hố, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả cao,

1


gắn với chế biến và thị trƣờng, triển khai tích cực và có hiệu quả chƣơng trình
xây dựng nơng thơn mới. Cây Cao su đƣợc xác định là cây mũi nhọn góp phần
thực hiện thành cơng chƣơng trình trên.
Việc phát triển cây Cao su cũng có những tác động nhất định tới mơi
trƣờng: Trồng Cao su đúng kỹ thuật góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc, nâng
cao độ che phủ rừng, cải thiện môi trƣờng sinh thái hạn chế rửa trơi, xói mịn
suy thối đất, hạn chế nguy cơ thiệt hại do mƣa lũ gây ra, nguồn tai nguyên đất
đai sẽ đƣợc sử dụng hợp lý, đồng thời ngƣời dân có thu nhập cao sẽ hạn chế phá
rừng làm nƣơng.
Bên cạnh đó thị trƣờng Cao su trong nƣớc và thế giới có xu thế phát triển
nhanh, giá Cao su liên tiếp đạt mức cao khiến hiệu quả kinh tế do cây Cao su
mang lại lớn, ổn định hơn so với các cây công nghiệp khác.
Trong những năm gần đây, Lai Châu đã bƣớc đầu đƣa cây Cao su vào
trồng và phát triển nhiều mơ hình cây Cao su, từng bƣớc hƣớng tới trồng Cao su
với quy mô đại diện ở nhiều vùng trong tỉnh, góp phần thúc đẩy nhanh việc
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, gắn liền với chuyển đổi lao động trong nông
nghiệp, nông thôn theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung, quy mơ lớn, thực tế
nhiều vƣờn Cao su trên địa bàn huyện Sìn Hồ - tỉnh Lai Châu đang có khả năng
sinh trƣởng phát triển tốt. Tuy nhiên trong bối cảnh chung hiện nay với Lai
Châu, Cao su là loài cây mới đang trong bƣớc thử nghiệm. Trƣớc xu hƣớng phát
triển đó, có nhiều ý kiến cho rằng rừng trồng Cao su có khả năng bảo vệ đất và
giữ nƣớc kém ảnh hƣởng tiêu cực đến mơi trƣờng đất, nƣớc và khơng khí, làm
gia tăng bệnh tật và làm giảm mức độ đa dạng sinh học... Tuy nhiên, những
nghiên cứu hiện nay còn đang thiếu chƣa đủ cơ sở khoa học để khẳng định mức
độ ảnh hƣởng của rừng Cao su đến môi trƣờng để có những giải pháp kỹ thuật
nhằm chế những tác động tiêu cực do Cao su gây nên. (UBND xã Nậm Cuổi.2015)
Xuất phát từ những điểm trên tôi tiến hành thực hiện khóa luận với chủ

đề: “Nghiên cứu ảnh hưởng của rừng trồng Cao su (Hevea brasiliensis) đến
một số tính chất của đất tại xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu”
2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về rừng trồng Cao su trên thế giới
Các nghiên cứu về giống, kỹ thuật canh tác cây Cao su cũng nhƣ các
nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng trồng cây mọc nhanh đến môi trƣờng rất phong
phú. Tuy nhiên, các nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng Cao su đến môi trƣờng lại
rất hạn chế. Có thể kể đến một số nghiên cứu của Keeves (1966), Turvey (1983)
và Ghosh (1987) Sivanakyan và cộng sự (1995), De Jong (2001), Cheng và
cộng sự (2007) về ảnh hƣởng của Cao su đến độ phì đất; Nghiên cứu của Wang
Xianpu (2007), của Gao (1985), Wu (1984), Chen (1982) ở Trung Quốc, nghiên
cứu của Aiken và cộng sự (1982) ở Singapore về khả năng bảo vệ đất và nƣớc
của Cao su so với các mơ hình rừng trồng thuần loài khác. Zhang và cộng sự
(2003) đã xác định đƣợc tổng số vi sinh vật đất trong rừng trồng Cao su. Tuy
nhiên, Donald (2004) cho rằng những ảnh hƣởng cụ thể của việc trồng Cao su
đến đa dạng sinh học vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu rõ ràng. (Hoàng Ngọc Quang,
2008)

1.2. Tổng quan về rừng trồng Cao su ở Việt Nam
Nghiên cứu về chọn tạo giống Cao su ở Việt Nam đƣợc quan tâm từ rất
sớm, các kết quả nghiên cứu điển hình của Lê Mậu Túy, Vũ Văn Trƣờng, Lê
Đình Vinh và Trần Thị Thúy Hoa, vv... đã góp phần tạo ra bộ giống Cao su khá
phong phú cho từng vùng sinh thái. Nghiên cứu của Lê Quốc Doanh và cộng sự
(2011) về phát triển Cao su ở vùng núi phía Bắc, Nguyễn Thị Huệ (2006), Lê
Mậu Túy, Tống Viết Thịnh (2006, 2011), Tập đoàn Cao su Việt Nam (2012),
Nguyễn Trƣờng An (2013), vv... đã nghiên cứu về kỹ thuật canh tác, thời vụ
trồng, bón phân và chăm sóc, vv... góp phần quan trọng vào việc tăng nhanh

diện tích, nâng cao năng suất và sản lƣợng Cao su ở Việt Nam. (Mai Thu Hà,
2010)
Nghiên cứu về ảnh hƣởng của rừng trồng (Bạch đàn, Keo, Thông và Phi
Lao) đến các yếu tố môi trƣờng ở Việt Nam cũng đƣợc quan tâm từ rất sớm. Tuy
nhiên, các nghiên cứu về Cao su lại rất thiếu, có thể kể đến nghiên cứu của
3


Nguyễn Khoa Chi (1997) Đoàn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn
Thế Cơn và Vũ Đình Chính (1999) cho rằng cây Cao su khơng những có giá trị
kinh tế cao mà cịn có nhiều ý nghĩa nhƣ: làm sạch mơi trƣờng, ổn định sinh
thái, chống xói mịn và khơng làm huỷ hoại đất vv. Vƣơng Văn Quỳnh và cộng
sự (2009, 2014) cũng đã nghiên cứu sâu và tổng thể đến những tác động đến đất,
nƣớc dƣới rừng Cao su, đã xác định đƣợc ảnh hƣởng của rừng Cao su đến một
số yếu tố môi trƣờng và so sánh với rừng Keo tai tƣợng. Đặng Bá Thức (2011)
khi nghiên cứu xói mòn rừng Cao su đã xác định đƣợc lƣợng nƣớc chảy bề mặt,
lƣợng đất xói mịn, hàm lƣợng chất dinh dƣỡng bị mất do xói mịn tại Hƣơng
Sơn, Hà Tĩnh, đây là cơng trình nghiên cứu khá cơng phu. Tuy nhiên, kết quả
nghiên cứu ở phạm vi rất hẹp (trên 1 huyện Hƣơng Sơn) và nghiên cứu này chỉ ở
rừng Cao su tuổi nhỏ, chủ yếu tuổi từ 1÷ 3 tuổi. (Lê Thu Hường, 2011)
Qua tham khảo các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan
tới chủ đề nghiên cứu cho thấy, Cao su là cây công nghiệp quan trọng đƣợc phát
triển mạnh ở nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Cũng nhƣ nhiều loại
rừng trồng cây nhập nội khác, rừng Cao su thƣờng bị chỉ trích về hiệu quả mơi
trƣờng, nhƣ khả năng giữ nƣớc và bảo vệ đất kém, gây độc nƣớc và khơng khí,
vv… nhƣng cho đến nay các nghiên cứu về cây Cao su ở trong và ngồi nƣớc
cịn thiếu, chƣa đủ cơ sở khoa học để thuyết phục những nghi ngại về ảnh hƣởng
tiêu cực của rừng Cao su đến môi trƣờng. (Vương Văn Quỳnh và cộng sự 2009
và 2014)
1.3. Tổng quan về ảnh hƣởng của rừng Cao su đến mơi trƣờng

Là một lồi cây đem lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời dân, chính vì thế
diện tích Cao su trong những năm gần đây trên địa bàn cả nƣớc đang đƣợc gia
tăng, những ảnh hƣởng mà nó đem lại cho mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí ít
nhiều cũng sẽ có. Nhựa Cao su dùng cho ngành cơng nghiệp chế tạo và gỗ Cao
su dùng cho ngành sản xuất đồ gỗ. Đây là những ngành có khả năng đem về
dòng tiền cùng với lợi nhuận cao và ổn định khi đi vào khai thác. (Lê Thu
Hường, 2011)
4


Chính vì thế mà việc nghiên cứu về giống, kỹ thuật canh tác cây Cao su
cũng nhƣ các nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng trồng cây mọc nhanh đến môi
trƣờng rất phong phú. Tuy nhiên, các nghiên cứu ảnh hƣởng của rừng Cao su
đến môi trƣờng lại rất hạn chế.
Một số nghiên cứu về tác động của rừng Cao su đến môi trƣờng:
Ở Trung Quốc, đầu những năm 1950 đã có nhiều ha rừng tự nhiên đƣợc
thay thế bởi các đồn điền Cao su. Chúng không chỉ phát triển trên đất đỏ bazan
màu mỡ, ở những nơi bằng phẳng với khí hậu ấm áp mà cịn phát triển đƣợc trên
những loại đất có độ phì kém hơn, những vùng dốc với khí hậu lạnh hơn. Kết
quả nghiên cứu của Wang Xianpu (1960) cho thấy rừng Cao su ở Trung Quốc
có khả năng bảo vệ đất và nƣớc tốt hơn nhiều mơ hình rừng thuần loại khác.
(Hồng Ngọc Quang, 2008)
Cao su sẽ khơng tránh khỏi sự gia tăng dịng chảy mặt và xói mịn đất.
Xói mịn đất càng trở nên nghiêm trọng hơn khi ngƣời trồng Cao su tiến hành
phát dọn thực bì dƣới tán rừng. (Hồng Ngọc Quang, 2008)
Ở Việt Nam, nghiên cứu tác động của rừng Cao su đến mơi trƣờng nói
chung và mơi trƣờng đất nói riêng cịn khá mới mẻ. Trong phần lớn tài liệu
nghiên cứu về cây Cao su đều ít nhiều đề cập đến tác động môi trƣờng của
chúng.
Theo Lê Bá Thƣởng, Phạm Văn Điển, Đỗ Anh Tuấn (trƣờng Đại học Lâm

Nghiệp Việt Nam) khi nghiên cứu về “Thay đổi tính chất đất dƣới rừng trồng
Cao su trên đất dốc tại Hƣơng Khê – Hà Tĩnh” vào tháng 2- 2015, kết luận rằng:
tại khu vực nghiên cứu, việc chuyển đổi từ rừng trồng Thông sang Cao su trên
đất dốc đã có những tác động nhất định đến tính chất của đất trong những năm
đầu tiên. Hàm lƣợng mùn, hàm lƣợng đạm, lân và kali tổng số của lớp đất mặt
đều giảm. Sự suy giảm này diễn ra rất mạnh trong 2 năm đầu và đặc biệt là trên
diện tích có độ dốc lớn. Các chỉ tiêu này của đất đã có dấu hiệu phục hồi lại
trong giai đoạn từ năm thứ 3 đến năm thứ 6 tuy nhiên tốc độ phục hồi rất chậm.
Ngƣợc lại dung trọng, độ no bazơ, hàm lƣợng đạm, lân và kali dễ tiêu tăng mạnh
5


trong giai đoạn 2 năm đầu tiên. Tuy nhiên, sự gia tăng này là không bền vững.
Các chỉ tiêu này suy giảm nhanh chóng trong giai đoạn tiếp theo đặc biệt là tại
khu vực có độ dốc lớn. (Lê Bá Thưởng và các cộng sự, 2015)
Theo Trƣơng Tất Đơ và GS.TS Vƣơng Văn Quỳnh (trƣờng đại học Lâm
Nghiệp) năm 2014 khi nghiên cứu “Ảnh hƣởng của rừng trồng Cao su đến khả
năng xói mịn đất ở vùng Bắc Trung Bộ” kết luận rằng: cƣờng độ xói mịn dƣới
rừng Cao su tại Quảng Trị có sự biến động mạnh theo tuổi rừng, trung bình là
0.56 mm/năm, tƣơng đƣơng với lƣợng đất bị xói mịn là 6.28 tấn/ha/năm và có
xu hƣớng giảm dần theo tuổi. (Vương Văn Quỳnh và Trương Tất Đơ, 2014)
Qua các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ta có thể rút ra
một số nhận xét sau:
Nhìn chung, việc trồng rừng cải thiện các tính chất vật lí đất. Tuy nhiên,
việc xử lí cơ giới thực bì, khai thác, trồng rừng là nguyên nhân dẫn đến sự suy
giảm sức sản xuất của đất.
Nghiên cứu các tính chất lý hóa học của đất đã thu hút đƣợc nhiều sự
quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc.
Đã có một số cơng trình nghiên cứu bài bản và hiệu quả của mơ hình rừng
trồng Cao su cũng nhƣ tác động của loại hình rừng này ảnh hƣởng đến mơi

trƣờng đất. Tuy nhiên tại huyện SÌn Hồ, tỉnh Lai Châu cho đến nay chƣa có
cơng trình nghiên cứu nào liên quan đến cây Cao su đƣợc thực hiện. Vì vậy khóa
luận này đƣợc thực hiện nhằm khắc phụ một phần những hạn chế nêu trên.

6


CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho các giải pháp cải thiện
chất lƣợng môi trƣờng đất dƣới tán rừng Cao su.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu thực hiện nhằm các mục tiêu cụ thể sau đây:
Xác định đƣợc ảnh hƣởng của rừng trồng Cao su đến một số tính chất
của đất.
Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện môi trƣờng đất dƣới tán rừng
cao su và phát triển bền vững mơ hình rừng trồng Cao su tại khu vực nghiên
cứu.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: rừng trồng Cao su lấy mủ và một số tính chất của
đất dƣới rừng Cao su tại xã Nậm Cuổi.
Phạm vi nghiên cứu: xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu .
Thời gian thực tập: từ ngày 21 tháng 1 đến ngày 1 tháng 5 năm 2019
2.3. Nội dung nghiên cứu
Xác định thực trạng rừng trồng Cao su tại xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ,
tỉnh Lai Châu.
Đánh giá đƣợc tác động của rừng trồng Cao su đến một số tính chất của
đất tại khu vực:

+ Hàm lƣợng chất hữu cơ tổng số trong đất
+ Độ pH của đất,
+ Nito dễ tiêu trong đất.
+Ảnh hƣởng đến vi sinh vật đất.
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện tính chất của đất dƣới tán rừng trồng
Cao su tại khu vực nghiên cứu.
7


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập và kế thừa có chọn lọc các tài liệu và thông tin liên quan phục
vụ nghiên cứu đề tài nhƣ: khí hậu, địa hình, đất, động thực vật, tác động của con
ngƣời vào rừng Cao su nghiên cứu…
- Bản đồ khu vực nghiên cứu.
- Các tài liệu liên quan về sinh thái và lịch sử rừng trồng Cao su của khu
vực nghiên cứu.
2.4.2. Phương pháp điều tra hiện trạng rừng
Lập 4 OTC (500m2) đại diện cho rừng Cao su tại khu vực có cùng loại đá
mẹ, hƣớng phơi, địa hình.. Xác định các yếu tố tàn che, che phủ cây bụi thảm
tƣơi và độ che phủ thảm khô theo từng điểm.
Độ tàn che, độ che phủ, đƣờng kính tán, chiều cao dƣới tán, chiều cao vút
ngọn và độ che phủ thảm khơ đƣợc đo trong tồn bộ OTC có diện tích 500 m2.
Dùng thƣớc dây kéo 5 đƣờng mỗi đƣờng cách nhau 5 m theo chiều dài
OTC. Trên mỗi đƣờng xác định các điểm cách nhau 3,5 m (35 điểm). Xác định
các yếu tố tàn che, che phủ cây bụi thảm tƣơi và độ che phủ thảm khô theo từng
điểm.
Cấu trúc tầng cây cao: Độ tàn che, độ che phủ, đƣờng kính tán, chiều
cao dƣới tán, chiều cao vút ngọn và độ che phủ thảm khô đƣợc đo trong tồn bộ
OTC có diện tích 500 m2.

Đo cụ thể nhƣ sau: Đếm số cây trên OTC, từ đó để xác định mật độ
cây/ha, đƣờng kính D1,3 đo bằng thƣớc dây, thƣớc kẹp kính.... chiều cao đo bằng
sào.
Kết quả đo đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:

8


Mẫu biểu 2.1: Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao
Vị trí tƣơng đối:
Đối tƣợng:

OTC:
Hƣớng phơi:
Ngày điều tra:
STT cây

D1.3 (cm)

Hvn (m)

Hdt (m)

Dt (m)

Sinh trƣởng Ghi chú

-Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi: trên mỗi OTC lập các ô dạng bản mỗi ô có
diện tích 2m2, trên ơ dạng bản, đếm số cây bụi thảm tƣơi, xác định tên lồi, tình
hình sinh trƣởng, độ che phủ.

Mẫu biểu 2.2: Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi
Vị trí tƣơng đối:
Đối tƣợng:

OTC:
Hƣớng phơi:
Ngày điều tra:
STT ơ dạng
bản

Tên lồi cây Hvn (cm)

Che phủ

Sinh

(%)

trƣởng

Ghi chú

Đặc điểm thảm khơ và độ tàn che: Đƣợc xác định bằng phƣơng pháp
điều tra theo hệ thống điểm.
Mẫu biểu 2.3: Đặc điểm thảm khô và độ tàn che
Vị trí tƣơng đối:
Đối tƣợng:

OTC:
Hƣớng phơi:

Ngày điều tra:
STT

Thảm thực vật

Độ tàn che

Tƣơi

1
2

9

Khô


Lấy mẫu và phân tích một số tính chất của đất
Để phân tích một số tính chất của đất, lấy mẫu đất mặt, trong 4 otc rừng
trồng cao Su chọn ngẫu nhiên 3 otc, mỗi ô lấy 3 mẫu đất và 3 mẫu ở nơi đất
trống để so sánh, nhƣ vậy tổng số mẫu đất là 12 mẫu, thông tin về mẫu đất đƣợc
ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 2.4: Biểu điều tra thơng tin chung về mẫu đất
Vị trí tƣơng đối:
Đối tƣợng:

OTC:
Hƣớng phơi:
Ngày điều tra:
OTC



mẫu

1

hiệu Tọa độ tại vị trí lấy
mẫu

Ghi chú

M1a
M1b

Điều tra đặc điểm sinh vật đất: Trên các ô dạng bản 2m2 đã đề cập ở
trên để điều tra mức độ đa dạng của sinh vật đất. Đề tài đếm số lần bắt gặp các
loài sinh vật trên lớp đất mặt.
Kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:

Mẫu biểu 2.5: Biểu điều tra thành phần và số lần bắt gặp các loài sinh vật
đất
STT
OTC

1

STT ODB

Tên loài bắt
gặp


Tần suất bắt
gặp

1
2
3
4
5

Mối
Kiến

2
1

10

Ghi chú


2.4.3. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm
Các mẫu đất đƣợc phân tích tại Trung tâm phân tích mơi trƣờng và ứng
dụng công nghệ địa không gian thuộc trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, cụ thể nhƣ
sau:
a. Xác định hàm lượng Carbon hữu cơ tổng số (TCVN 8941:2011, chất
lượng đất – xác định Carbon hữu cơ tổng số - phương pháp Walkley black)
Nguyên lý: Oxy hóa Carbon hữu cơ trong đất bằng dung dịch Kali
dicromat (K2Cr2O7) trong môi trƣờng Axit sunfuric đậm đặc (H2SO4). Chuẩn độ
lƣợng dƣ Kali dicromat bằng dung dịch muối Fe (II).

Các bƣớc tiến hành:
– Cân 0,5 g mẫu đất trên cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g, cho vào
bình tam giác có dung tích 250 ml.
– Thêm chính xác bằng pipet 10 ml Kali dicromat đã pha (nồng độ
0,1667 mol/l) bằng Buret 25 ml, lắc trộn đều đất và dung dịch.
– Thêm nhanh 20 ml Axit sunfuric từ xylanh hoặc từ ống đong. Lắc đều
hỗn hợp rồi để yên trong 30 phút. Khi thêm H2SO4 phải để bình tam giác ra bàn
gỗ, khơng đƣợc để trên bàn đá hoặc xi măng.
– Thêm 100 ml nƣớc và 10 ml Axit photphoric (H3PO4) bằng pipet có độ
chính xác 0,1 ml, để nguội hỗn hợp (phải để thật nguội để tránh q trình chuẩn
độ Fe++ có thể bị oxy hóa bởi khơng khí).
– Các mẫu sau khi thêm axit phải có màu vàng.
– Thêm 0,3 ml chỉ thị màu Bari diphenylamine sunfonat 0,16 %, chỉ thị
màu N. Phenyllantranilic 0,1 % và chuẩn độ dicromat dƣ bằng dung dịch muối
Fe++.
– Tới gần điểm kết thúc màu trở nên xanh tím đậm, nếu cần thiết nhỏ
từng giọt và cẩn thận lắc đều cho đến khi màu đột ngột chuyển sang màu xanh lá
cây sáng là kết thúc.
– Tiến hành mẫu lặp và mẫu trắng khơng có đất, các bƣớc tiến hành nhƣ
với mẫu thử.
11


Tính tốn:
- Hàm lượng Carbon hữu cơ tổng số (OC%)
- OC (%)=

(

)


- Trong đó:
- a là thể tích dung dịch muối Fe+ tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng (ml).
- b là thể tích dung dịch muối Fe+ tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu phân tích (ml).
- m là lƣợng mẫu cân (g).
- c là nồng độ mol của dung dịch Fe+ (đã đƣợc kiểm tra nồng độ) (mol/l).
- 4 = 3*10-3*100*100/75 (trong đó: 3*10-3 là đƣơng lƣợng gam của nguyên
tố Carbon, 100 là hệ số quy đổi phần trăm và 100/75 là hệ số điều chỉnh
do quá trình oxy hóa Carbon hữu cơ khơng triệt để).
K là hệ số khô kiệt (xác định bằng phƣơng pháp tủ sấy).
- Hàm lượng CHC tổng số (%OM):
- OM (%) = 1.724*OC (%)
- Sau đó tiến hành phân cấp đánh giá.
Bảng 2.1: Phân cấp đánh giá hàm lƣợng chất hữu cơ trong đất
T
T

Mức độ phân cấp đánh giá

Phân cấp hàm
lƣợng mùn (%)

1

Rất nghèo hữu cơ

2

Nghèo hữu cơ


1,0 – 2,0

3

Hữu cơ trung bình

2,0 – 4,0

4

Giàu hữu cơ

4,0 – 8,0

5

Rất giàu hữu cơ

<1

>8

(Theo Hội Khoa học đất Việt Nam, phương pháp Tiurin và Walkley
Black)
b. Xác định hàm lượng Amoni (NH4+) trong đất
Phƣơng pháp xác định: Phƣơng pháp chƣng cất (TCVN 5255:2009).
12


Cách tiến hành:

Bước 1: Chiết.
Sử dụng cân phân tích (độ chính xác 0,0001) cân 20,0g mẫu đất cho vào
bình tám giác có dung tích 250ml. Thêm vào 40ml dung dịch KCl 1mol/l, lắc
trong 1 giờ và lọc lấy dung dịch trong.
Bước 2: Chưng cất Nito dạng Amoni.
Dùng pipet hút 20 ml dịch lọc cho vào bình chƣng cất Nito.
Thêm khoảng 20 ml nƣớc cất và vài giọt chỉ thị Phenolftalein.
Thêm từ từ dung dịch Natri hydroxyt đến khi dung dịch xuất hiện màu
hồng.
Cho nƣớc chảy qua ống ngƣng lạnh và đun bình chƣng cất Nito. Thời gian
chƣng cất khoảng 5 phút kể từ khi sôi dịch.
Sau khi chƣng cất hết Amoniac (có thể thử bằng giấy tẩm thuốc Netle trên
luồng hơi ở cuối ống ngƣng lạnh) thì ngừng chƣng cất và chuẩn độ lƣợng Nito
thông qua lƣợng Amoni borat đƣợc tạo thành trong Axit boric bằng dung dịch
tiêu chuẩn HCl 0,01 mol/l cho đến khi mẫu chuyển từ xanh sang hơi đỏ tía.
- Cơng thức tính:
NH4+ =

(

)

(mg/100 g đất)

Trong đó:
V là thể tích dung dịch HCl chuẩn đã dùng khi chuẩn độ dịch lọc (ml)
V0 là thể tích dung dịch HCl chuẩn đã dùng khi chuẩn độ mẫu trắng (ml)
C là nồng độ của HCl (mol/l)
G là khối lƣợng đất ứng với dịch lọc (g)
K là hệ số khô tuyệt đối của đất

14 là phân tử lƣợng của Nito
100 là hệ số quy đổi về 100 g đất.
c. Phương pháp xác định pH của đất
Áp dụng phƣơng pháp xác định độ pH của đất theo TCVN5979: 2007

13


Từ kết quả phân tích trên ta đem so với thang đánh giá độ chua theo
pHKCl:
Bảng 2.2: Thang đánh giá độ chua của đất
pHKCl

Đánh giá

3 - 4,5

Đất chua nhiều

4,6 - 5,5

Đất chua vừa

5,6 - 6,5

Đất chua ít

6,6 - 7,5

Đất trung tính


7,6 - 8,0

Đất kiềm yếu

8,1 - 8,5

Đất kiềm vừa

> 8,5

Đất kiềm nhiều
(Nguồn: Đất Lâm Nghiệp_Hà Quang Khải, 2010)

2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng các phần mềm Excel, thống kê,
so sánh các kết quả thu đƣợc từ thu thập số liệu thực địa, tiến hành tổng hợp
theo mục tiêu nghiên cứu.
Từ các thông số thu thập đƣợc và quan sát chiều cao vút ngọn cũng nhƣ
độ dốc của rừng để suy ra đƣợc độ xói mịn của rừng theo cơng thức của GS.
Vƣơng Văn Quỳnh, Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp
Các công thức áp dụng để tính tốn
Xác định độ tàn che:
TC = (tổng điểm / 35)*100
Xác định độ che phủ cây bụi, thảm tƣơi:
CP = (tổng điểm/35)*100
Xác định che phủ thảm khô:
TK = (tổng điểm / 35)*100
Xác định: Mật độ (cây/ha) = (số cây/ô tiêu chuẩn 500m2 * 10.000 )/500


14


CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Nậm Cuổi là xã vùng thấp thuộc huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Cách trung
tâm huyện 105 km. Tổng diện tích tự nhiên là 8764,64 ha. Giáp các địa danh
nhƣ:
+ Phía Bắc: giáp xã Noong Hẻo;
+ Phía Nam: giáp xã Căn Co;
+ Phía Tây: giáp xã Nậm Hăn;
+ Phía Đơng: giáp xã Nậm Sỏ (huyện Than Un).

Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu – xã Nậm Cuổi.
(Vị trí lập ơ tiêu chuẩn – ký hiệu là các chấm màu vàng)

15


3.1.2. Địa hình, địa mạo
Xã Nậm Cuổi nằm ở khu vực vùng thấp của huyện Sìn Hồ, một trong
những xã xa trung tâm huyện nhất và khó khăn nhất của huyện, xã có nhiều núi
cao, độ cao trung bình của xã so với mực nƣớc biển là 400m, có nhiều khe, suối
tạo nên hình thể phức tạp, địa hình bậc thang. Các loại đất ở, sản xuất nông
nghiệp, đất hoang hóa đan xen nhau. Đất sản xuất nơng nghiệp chủ yếu là đất
trồng lúa nƣớc và nƣơng rẫy. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã Nậm Cuổi)
3.1.3. Thời tiết, khí hậu
Xã Nậm Cuổi chịu ảnh hƣởng chung của khí hậu miền núi phía Tây Bắc.
Đƣợc hình thành từ một nền nhiệt cao của đới chí tuyến và sự thay thế của các

hoàn lƣu theo mùa, kết hợp với điều kiện địa hình nên mùa đơng bắt đầu từ
tháng 10 đến tháng 3 năm sau giá lạnh, nhiệt độ khơng khí thấp, trời khơ hanh
và có sƣơng muối, mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9
Khí hậu mang đặc điểm của vùng nhiệt đới núi cao Tây Bắc, ít chịu ảnh
hƣởng của bão. Lƣợng mƣa trung bình năm khoảng 2531 mm, tập trung nhiều
vào tháng 6 - 9 trong năm. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã Nậm Cuổi)
3.1.4. Thủy văn
Trên địa bàn xã có hệ thống các con suối nhỏ chia cắt địa hình khá phức
tạp. Hệ thống các con suối nhỏ này là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt và nƣớc
phục vụ cho sản xuất của ngƣời dân trên địa bàn xã. Tuy nhiên lƣợng nƣớc tập
trung chủ yếu vào mùa mƣa, cạn vào mùa khô nên chƣa đảm bảo đƣợc lƣợng
nƣớc phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của ngƣời dân trong địa bàn xã.
3.2. Đặc điểm dân sinh - kinh tế - văn hóa – xã hội
3.2.1. Tình hình dân số
Trên địa bàn xã có 646 hộ, với 4623 nhân khẩu. Trong đó hộ nghèo là 476
hộ chiếm 56,9%; hộ cận nghèo 56 hộ chiếm 6,7 %. (Theo Báo cáo số 88/2018
UBND xã Nậm Cuổi)
Có 3 dân tộc cùng sinh sống, chủ yếu là dân tộc Thái, Kinh và H’Mông.

16


Hằng năm cơng tác xóa đói giảm nghèo đƣợc UBND xã quan tâm, phối
hợp với ngân hàng tạo vốn cho nhân dân vay để phát triển chăn nuôi, kinh
doanh, dịch vụ.
Đầu tƣ giống cây ăn quả lâu năm và hằng năm cho ngƣời dân nhằm nâng
cao thu nhập và lƣơng thực cho ngƣời dân. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã
Nậm Cuổi)
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế
Kinh tế của xã có sự chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng tích cực, từng bƣớc

đƣợc cải thiện, tốc độ tăng trƣởng đạt 13%, thu nhập bình quân đầu ngƣời năm
2018 đạt 14,5 triệu đồng/ngƣời/năm. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã Nậm
Cuổi)
Tuy nhiên nên kinh tế vẫn phụ thuộc chủ yếu vào nơng lâm nghiệp. Dó
đó, nền kinh tế cịn kém phát triển. Thu nhập chủ yếu phụ thuộc vào sản phẩm từ
nơng nghiệp và chăm sóc bảo vệ rừng theo khối lƣợng đƣợc giao khốn dịch vụ
mơi trƣờng rừng. Chăn ni tại xã phát triển chƣa cao,chủ yếu theo hộ gia đình.
3.2.3. Tình hình văn hóa – xã hội
Về giáo dục đào tạo: Trong năm 2014 – 2016, tồn xã có 122 cán bộ giáo
viên, công nhân viên với 4 đơn vị trƣờng học, 77 lớp và 1463 học sinh. Tỷ lệ
ngƣời dân biết chữ đạt trên 80%. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã Nậm
Cuổi)
Về y tế: Trên địa bàn xã có 1 Trạm Y tế có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
phòng chống dịch bệnh, khám chữa bệnh cho nhân dân, cơng tác tiêm phịng cho
trẻ em và các cơng tác tun truyền thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Giữ gìn vệ
sinh mơi trƣờng và an tồn thực phẩm. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã
Nậm Cuổi)
3.2.4. Quốc phịng - an ninh
Địa bàn xã khơng có đơn vị quốc phịng an ninh nào đóng qn. Hàng
năm Ban chỉ huy Quân sự xã đã thực hiện tốt công tác quân sự địa phƣơng, củng
cố xây dựng lực lƣợng dân quân tự vệ địa phƣơng vvaf thanh niên tham gia
17


nghĩa vụ quân sự theo quy định. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã Nậm
Cuổi)
Tình hình an ninh chính trị, trật tự, an tồn, xã hội khơng cịn xảy ra trên
địa bàn xã nhờ thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh trật tự trên địa
bàn xã.


18


CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm của rừng trồng Cao su tại xã Nậm Cuổi
4.1.1. Hiện trạng rừng Cao su
Theo báo cáo thống kê, kiểm kê diện tích đất đai tại xã Nậm Cuổi, huyện
Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu năm 2018, Tổng diện tích đất tự nhiên tồn xã hiện có
8764,64 ha. Trong đó đất lâm nghiệp là 3297,68 ha chiếm 37,62% tổng diện tích
đất tự nhiên trên địa bàn
Tổng diện tích đất trồng Cao su trên địa bàn xã là 1000,72 ha chiếm
30,35% tổng diện tích đất lâm nghiệp và chiếm 11,42% tổng diện tích đất tự
nhiên tại khu vực. (Theo Báo cáo số 88/2018 UBND xã Nậm Cuổi ,2018)
Theo điều tra thu thập số liệu bằng việc phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng,
cán bộ quản lý về độ tuổi cũng nhƣ tình hình sinh trƣởng của cây Cao su, độ tuổi
rừng Cao su lấy mủ là 10 – 12 tuổi, khả năng sinh trƣởng, phát triển của cây khá
tốt do chủ rừng đều bổ sung dinh dƣỡng cho cây bằng cách bón phân hữu cơ và
phân bón hóa học cho đất rừng.
Tổng hợp kết quả phỏng vấn về phƣơng thức chăm sóc rừng Cao su đƣợc
thể hiện trong bảng sau:

19


×