Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm phần của loài pơ mu fokienia hodginsii dunn a henry et thomas tại khu bảo tồn thiên nhiên hang kia pà cò huyện mai châu tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 82 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp, đến nay khóa học
2013 – 2017 đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Để củng cố kiến thức cũng nhƣ bƣớc đầu
làm quen với công việc của kĩ sƣ lâm nghiệp sau khi ra trƣờng là khơng thể thiếu.
Đƣợc sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng cùng
bộ môn Thực vật rừng, tôi đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp:


( Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry et

Thomas)

-P

dƣới sự hƣớng dẫn của P S.T.S. Trần Ngọc ải.
Qua thời gian nghiên cứu và làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc đến nay khóa luận
đã hồn thành. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài ngun rừng và
mơi trƣờng đã nhiệt tình giảng dạy quan tâm trong suốt 4 năm học vừa qua. Ban lãnh
đạo, cán bộ tại khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia- Pà Cò và ngƣời dân địa phƣơng tại
bản Hang Kia, xã Hang Kia đã tạo điều kiện thuận lợi để thu thập số liệu ngồi hiện
trƣờng và trong q trình hồn thiện đề tài.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến thầ giáo P S.T.S. Trần
Ngọc

ải đã định hƣớng, hƣớng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho

em trong quá trình thực hiện đề tài này. Mặc dù có nhiều cố gắng song do năng lực và
thời gian còn hạn chế nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính
mong nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cơ và các bạn để đề tài hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành c


ơ !
Xuân Mai, ngà 13 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Lầu Thị Hoa


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Đ T VẤN Đ

...................................................................................................................................1

Chƣơng 1: TỔN QU N V VẤN Đ N

N CỨU ................................................4

1.1. Tình hình nghiên cứu về ngành hạt trần và loài Pơ mu trên thế giới .................4
1.2. Tình hình nghiên cứu về ngành Hạt trần và lồi Pơ mu tại Việt Nam...............7
1.3. Các cơng trình nghiên cứu về câ Pơ mu tại khu vực nghiên cứu. ....................9
Chƣơng 2: MỤC T U, N

UN V P ƢƠN P

PN


N CỨU ...... 11

2.1. Mục Tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................................. 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 11
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................... 11
2.3. Đối tƣợng, thời gian và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 12
2.4.1. Chuẩn bị dụng cụ .............................................................................................................. 12
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp..................................................................... 12
2.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn ................................................................................................ 12
2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của lâm phần Pơ mu ............... 13
2.4.5. Phƣơng pháp xử l số liệu............................................................................................. 20
Chƣơng 3 : Đ U
CỨU

NT

N

N

N

T -

UV CN

N


.................................................................................................................................................. 23

3.1. Vị trí địa l và đặc điểm tự nhiên................................................................................... 23
3.1.1. Vị trí địa lý, diện tích và ranh giới............................................................................. 23
3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa thế ............................................................................................ 23
3.1.3. Địa chất, đất đai ................................................................................................................. 24


3.1.4. Khí hậu, thủ văn.............................................................................................................. 25
3.1.5. Hiện trạng rừng và sử dụng đất ................................................................................... 25
3.1.6. Hệ động - thực vật và phân bố của các loài quý hiếm ....................................... 27
3.2. Đặc điểm kinh tế, văn hoá và xã hội ............................................................................. 29
3.2.1. Dân tộc, dân số, lao động và phân bố dân cƣ ........................................................ 29
3.2.2. Các hoạt động kinh tế chủ ếu .................................................................................... 29
3.2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................................... 30
3.2.4. Văn hoá, tế, giáo dục ................................................................................................... 30
Chƣơng 4:

T QUẢ N

N CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 32

4.1. Phân bố của loài Pơ mu tại

TTN ang ia- Pà C . ........................................ 32

4.2. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi có Pơ mu phân bố ....................................................... 33
4.2.1. Cấu trúc tổ thành tầng cây gỗ tại các trạng thái rừng có Pơ mu phân bố... 33
4.2.2. Cấu trúc tầng thứ ............................................................................................................... 35

4.3. Một số đặc điểm tái sinh tự nhiên của lâm phần và tái sinh tự nhiên của Pơ mu 47
4.3.1. Cấu trúc tổ thành loài cây tái sinh .............................................................................. 47
4.3.2. Mật độ, chất lƣợng và nguồn gốc cây tái sinh ...................................................... 48
4.3.3. Tái sinh quanh gốc cây mẹ............................................................................................ 49
4.3.4. Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi ......................................................................................... 50
4.4. Các mối đe dọa tới loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu ........................................ 51
4.4.1. Tác động của con ngƣời ................................................................................................. 51
4.4.2. Tác động tự nhiên ............................................................................................................. 53
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển lồi Pơ Mu ................... 53
4.5.1. Nhóm giải pháp về mặt tổ chức quản lý .................................................................. 53
4.5.2. Nhóm giải pháp kỹ thuật................................................................................................ 54
4.5.3. Nhóm giải pháp về kinh tế - xã hội ........................................................................... 55
K T LUẬN - TỒN TẠI - KI N NGHỊ ............................................................................... 57
Kết luận ............................................................................................................................................. 57
Tồn tại ................................................................................................................................................ 58
Kiến nghị........................................................................................................................................... 58


TÀI LI U THAM KHẢO ......................................................................................................... 59
PHỤ BIỂU ....................................................................................................................................... 60


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

CTTT


Công thức tổ thành

HIV
IUCN:

HIV là chữ viết tắt của virus gây AIDS bằng tiếng Anh
Human-Immuno-Deficiency-Virus, có nghĩa là virus
làm suy giảm miễn dịch ở ngƣời.
Liên minh quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên và Tài
nguyên thiên nhiên (International Union for
Convervation of Nature)

KBT

Khu bảo tồn

Nxb

Nhà xuất bản

NĐ- CP

Nghị định- Chính phủ

NĐ 32

Nghị định 32/2006/NĐ- CP ngà 30 tháng 3 năm 2006

ODB


Ô dạng bản

OTC

Ô tiêu chuẩn

QĐ- UBND

Quyết định- Ủy ban nhân dân

QĐ-TTg

Quyết định-Thủ tƣớng Chính phủ

SĐVN:

Sách đỏ Việt Nam

TB

Trung bình

TTR

Trạng thái rừng

VQG

Vƣờn quốc gia



DANH MỤC CÁC BẢNG

ảng 2.1. Toạ độ tu ến điều tra .......................................................................... 14
ảng 2.2. Điều tra phân bố cây Pơ mu theo tuyến............................................. 14
ảng 2.3. Điều tra tầng cây cao ......................................................................... 16
ảng 2.4. Điều tra cây tái sinh trong ODB ......................................................... 17
ảng 2.5. Điều tra câ tái sinh của Pơ mu quanh gốc câ mẹ .......................... 18
ảng 2.6. Điều tra đặc điểm lớp câ bụi, thảm tƣơi ........................................... 18
ảng 2.7. Điểu tra nhóm lồi câ đi k m............................................................ 19
Bảng 3.1. Hiện trạng đất lâm nghiệp theo Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng
huyện Mai Châu giai đoạn 2010-2020.................................................................................. 26
Bảng 4.1. Kết quả phân bố của Pơ mu tại KBT .................................................. 32
Bảng 4.2. Công thức tổ thành tầng cây gỗ tại các trạng thái rừng có Pơ mu phân
bố ......................................................................................................................... 34
Bảng 4.3. Thành phần loài đi k m với câ Pơ mu tại khu vực nghiên cứu ........ 36
Bảng 4.4. Công thức tổ thành cây tái sinh .......................................................... 47
Bảng 4.5. Mật độ Pơ mu tái sinh, chất lƣợng và nguồn gốc cây tái sinh............ 48
ảng 4.6. Tái sinh Pơ mu quanh gốc câ mẹ .................................................... 49
Bảng 4.7. Đặc điểm cây bụi, thảm tƣơi tại khu vực nghiên cứu......................... 50


DANH MỤC CÁC HÌNH

ình 2.1. Sơ đồ các tuyến điều tra ...................................................................... 15
ình 2.2. Sơ đồ lập O

.................................................................................... 17

ình 2.3. Sơ đồ điều tra cụ thể ............................................................................ 18

ình 2.4. Sơ đồ điều tra câ gỗ xung quanh câ Pơ mu .................................... 19
Hình 4.1. Bản đồ phân bố câ Pơ mu tại KBT Hang Kia- Pà Cị ....................... 33
Hình 4.2. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 của OTC 01 ................................... 38
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện phân bố N/D1.3 của OTC 02 .................................... 39
Hình 4.4. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 của OTC 03 .................................. 40
Hình 4.5. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 của OTC 04 .................................. 41
Hình 4.6. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 của OTC 05 ................................... 42
Hình 4.7. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn của OTC 01 .................................. 43
Hình 4.8. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn của OTC 02 .................................. 44
Hình 4.9. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn của OTC 03 ................................... 44
Hình 4.10. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn của OTC 04 ................................ 45
Hình 4.11. Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn của OTC 05 ................................ 46
Hình 4.12. Ảnh gốc câ Pơ mu c n sót lại sau khi bị khai thác ......................... 51
Hình 4.13. Ảnh lấm chiếm đất rừng làm nƣơng rẫy ........................................... 52
Hình 4.14. Khu rừng chăn thả gia súc tự do làm trơ trụi lớp thực vật ngoại tầng
và cây tái sinh ...................................................................................................... 52


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận tốt nghiệp:

Nghiên cứu đặc điểm lâm phần của loài Pơ mu

(Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry et Thomas) tại khu bảo tồn thiên nhiên ang iaPà C , hu ện Mai Châu, t nh oà ình .
2. Sinh viên thực hiện: Lầu Thị Hoa – 58D QLTNTN (C )
3. Giáo viên hƣớng dẫn: P S.T.S. Trần Ngọc ải
4. Mục tiêu nghiên cứu
 Mụ tiêu hun
Bổ sung cơ sở dữ liệu về lồi Pơ mu nói riêng và đa dạng sinh học nói chung nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn và phát triển rừng tại khu TTN


ang

ia- Pà C
 Mụ tiêu ụ thể
-

ác định đƣợc đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng nơi có lồi Pơ mu phân bố tại

Khu BTTN Hang Kia- Pà Cò
-

ác định đƣợc đặc điểm tái sinh tự nhiên của lâm phần và tái sinh tự nhiên của

loài Pơ mu
- Các mối đe doạ tới loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn loài Pơ mu tại hu TTN ang ia – Pà C .
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng, nơi có lồi Pơ mu phân bố tại

T

- Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu
- Phân tích các mối đe doạ đối với loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần bảo tồn loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc
 Về phân bố loài Pơ mu:
Đề tài đã xác định đƣợc phân bố của câ Pơ mu chủ yếu tập trung tại xã Hang Kia
và đã xâ dựng đƣợc bản đồ phân bố cho loài.
 Về cấu trúc rừn nơi ó Pơ mu phân bố

Cấu trúc tổ thành trong khu vực điều tra khá phức tạp có một số lồi câ ƣu thế nhƣ:
Re hƣơng, ẻ, Trai lý, Thông tre lá ngắn, L ng mang, Trám đen, Bách xanh,....


Cấu trúc tầng thứ: Tầng câ cao: Pơ mu, Trai l , Trám đen, Sồi phảng, Thông tre lá
ngắn, Bách xanh, Nanh chuột,....Tầng cây thấp hơn gồm các câ nhƣ: Re hƣơng,
Trâm,

ƣớng,

u đa , Đỗ quyên.Tầng cây bụi thảm tƣơi và thực vật ngoại tầng gồm

các loài đại diện nhƣ:

ƣơng x , Cỏ seo gà, Guột, Sa nhân, Lan đất, Trọng đũa

tuyến,....
Có một số lồi đi k m với Pơ mu nhƣ: Trai lý, Thông tre lá ngắn, Re hƣơng, Nanh
chuột, Dẻ, Sồi phảng, Đỗ quyên, Kháo xanh,…
 Đặ điểm tái sinh của Pơ mu
Pơ mu tái sinh ngoài tự nhiên chủ yếu bằng hạt, tại khu vực nghiên cứu cấu trúc rừng
bị tác động mạnh nên cây tái sinh phát triển kém.
 Mối đe dọa đến loài Pơ mu
- Sự khai thác gỗ trái ph p trong khu bảo tồn: việc khai thác các loài câ để lấ gỗ đã
và đang diễn ra một cách bí mật. Đặc biệt là các loài câ qu hiếm nhƣ Trai l ,
Nghiến, Pơ mu,....đang bị chặt hạ rất nhiều làm phá v tầng tán và cấu trúc của rừng.
- Lấm chiếm đất rừng, đốt nƣơng làm rẫy.
- Việc chăn thả gia súc tự do trong rừng đặc dụng: do thiếu đất cho việc chăn thả gia
súc bởi vậ ngƣời dân đã tìm mọi cách đƣa gia súc thả vào một số khu rừng trong khu
bảo tồn. Điều nà dẫn đến xói m n đất, giảm tính đa dạng sinh học nhiều lồi câ

khơng phát triển đƣợc, một số lồi có thể bị tu ệt chủng do không thể tái sinh .
 Giải pháp
Đề tài đã đề xuất đƣợc 3 nhóm giải pháp chính nhằm bảo tồn và phát triển lồi cây
Pơ mu là : nhóm giải pháp về mặt tổ chức quản lý, nhóm giải pháp kỹ thuật, nhóm giải
pháp kinh tế- xã hội.


Đ T VẤN ĐỀ
Việt Nam là nƣớc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có sự khác biệt lớn về khí
hậu, sự đa dạng về địa hình đã tạo nên tính đa dạng sinh học của Việt Nam. Nhƣng do
những biến cố về lịch sử, kinh tế xã hội (chiến tranh, khai thác không hợp lý, sự gia
tăng dân số, nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm ngà càng tăng, nạn săn bắn bừa bãi,
bn bán, xuất khẩu các lồi động thực vật quý hiếm cùng với sự yếu kém trong quản
l ,….) đã làm su giảm nguồn tài nguyên rừng trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng. Theo số liệu thống kê, diện tích rừng của Việt Nam năm 1943 là 14,29 triệu
ha, độ che phủ 43,8 ; năm 1999 diện tích rừng là 10,9 triệu ha, độ che phủ 33,2 ;
năm 2005 diện tích rừng là 10,28 triệu ha, độ che phủ 37 ; năm 2009 diện tích rừng
là 13,26 triệu ha, độ che phủ 39,1

.Mất rừng là ngu ên nhân gâ ra thiên tai, hạn hán

lũ lụt, dịch bệnh và đói ngh o. Về phƣơng diện bảo tồn mất rừng đã làm chia cắt sinh
cảnh của các loài động thực vật, dẫn đến su giảm về lồi và thậm trí đã có nhiều lồi
cây q hiếm đứng trƣớc ngu cơ tu ệt chủng.
Đứng trƣớc hiểm hoạ do việc mất rừng gâ ra, Đảng và Nhà nƣớc ta ln đổi
mới chính sách nhằm hạn chế mất rừng, su thối rừng. ên cạnh đó, bổ sung nhiều
chính sách nhằm tăng cƣờng bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn nguồn gen qu hiếm.
Năm 1962 chính phủ Việt Nam qu ết định thành lập Vƣờn Quốc gia đầu tiên ở Việt
Nam là VQ


Cúc Phƣơng. Đâ chính là cở sở cho việc thành lập hệ thống các VQ

và khu bảo tồn thiên nhiên trên cả nƣớc. Đến năm 2014, hệ thống Rừng Đặc dụng
nƣớc ta là 164 khu trong đó có 30 vƣờn Quốc ia, 69 khu bảo tồn thiên nhiên 11 khu
bảo tồn loài/sinh cảnh), 45 khu bảo vệ cảnh quan, 20 khu nghiên cứu thực nghiện khoa
học Quyết định số 1976/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả
nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030)
Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Hang Kia – Pà Cò đƣợc thành lập theo qu ết
định số 194/CT ngà 9/8/1986 của chủ tịch

ội đồng

ộ trƣởng na là Thủ tƣớng

chính phủ) và Qu ết định số 453/QĐ-UBND ngày 23/5/2000 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân t nh Hịa Bình với diện tích là 7.091ha. Khu bảo tồn nằm ở phía Bắc huyện
Mai Châu, t nh Hịa Bình cách thành phố

a ình 90km, trên địa giới hành chính của

6 xã là: ang ia, Pà C , Tân Sơn, ao La, Piềng Vế, Cun Pheo của huyện Mai Châu.

1


Khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia – Pà Cò đƣợc thành lập nhằm bảo vệ một
vùng rừng nhiệt đới trên núi đá, bảo tồn các nguồn gen động, thực vật quý hiếm, các
loài đặc hữu, phục hồi hệ sinh thái rừng tại những điểm đã bị tác động, phục hồi các
loài động, thực vật bản địa và nghiên cứu cơ bản và thực địa phục vụ yêu cầu bảo tồn.
Ngoài ra, đâ là nơi đƣợc các nhà khoa học trong và ngồi nƣớc đánh giá là một khu

vực có tính đa dạng sinh học khá cao. Cho đến hiện tại về thực vật đã ghi nhận đƣợc
tổng số có 750 loài thuộc 150 họ thực vật đƣợc ghi nhận tại Khu BTTN Hang Kia – Pà
C trong đó có 29 lồi có tên trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 và 7 lồi có tên trong
Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ [9].

ơn nữa, Khu BTTN Hang Kia – Pà

C c n đƣợc biết đến với các quần thể vơi cịn sót lại ở khu vực miền Bắc Việt Nam
và đƣợc biết đến với các quần thể Thơng pà cị (Pinus kwangtungensis) đặc trƣng và
các loài là kim khác nhƣ: Pơ mu (Fokieniahodginsii), Thông đỏ bắc (Taxuschinensis),
Dẻ tùng (Amentotaxusargotaenia), Thông tre lá ngắn (Podocarpuspilgeri), Tuế núi đá
(Cycascllina) …. Với tính đa dạng sinh học khá cao, Khu bảo tồn thiên nhiên Hang
Kia – Pà C đóng vai tr vơ cùng quan trọng trong chiến lƣợc bảo tồn đa dạng sinh
học của quốc gia, khu vực và quốc tế.
Pơ mu (Fokienia hodginsii) là một chi trong họ

oàng đàn (Cupressaceae) là

một trong những loài cây nguy cấp ƣu tiên cho bảo tồn. Theo đó, lồi Pơ Mu xếp loại
mức đang nguy cấp – EN Endangered) trong sách đỏ thế giới (IUCN Red List, 2016)
và xếp hạng đang ngu cấp – EN (Endangered) trong Sách Đỏ Việt Nam (2007);
đƣợc liệt kê trong Nghị định số 160/2013/NĐ-CP Về tiêu chí xác định lồi và chế độ
quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ trong khi
đó lồi câ Pơ mu cũng thuộc nhóm IIA: Thực vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì
mục đích thƣơng mại trong Nghị định 32/NĐ-CP/2006 của Chính phủ Việt Nam.
Tuy nhiên, hiện nay tại KBT Hang Kia- Pà Cị lồi Pơ mu đang đứng trƣớc
ngu cơ bị tuyệt chủng do hoạt động khai thác trái phép của ngƣời dân trong và ngoài
KBT. Pơ mu thƣờng phân bố trên các đ nh núi cao nhƣng mật độ tái sinh của loài này
rất thấp.
Cho đến na đã có những nghiên cứu về khu hệ thực vật tại KBT. Tuy nhiên,

các nghiên cứu mới ch đề cập đến danh lục mà những thông tin về hiện trạng, phân bố
cũng nhƣ cấu trúc quần thể và khả năng tái sinh của lồi là chƣa có. Vì vậy thực hiện

2


đề tài: N hiên ứu đặ điểm l m phần ủa loài Pơ mu (Fokienia hodginsii (Dunn)
A.Henry et Thomas) tại hu ảo tồn thiên nhiên
h u t nh



an

ia-Pà

hu ện Mai

nh làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp để bảo tồn và phát

triển loài thực vật qu hiếm nà .

3


hƣơn 1
TỔNG QU N VỀ VẤN ĐỀ NG

N


U

1.1. Tình hình nghiên cứu về ngành hạt trần và loài Pơ mu trên thế giới
Thực vật Hạt trần (Gymnospermae) là một nhóm thực vật có hạt, chứa các hạt
trên các cấu trúc tƣơng tự nhƣ hình nón c n gọi là quả nón) chứ khơng phải bên trong
quả nhƣ thực vật hạt kín. (Bách khoa tồn thư: http//vi.wikipedie.org).
Thực vật rất phong phú và đa dạng với khoảng 250.000 loài thực vật bậc cao,
trong đó thực vật hạt trần ch chiếm có 600 lồi, một con số khiêm tốn trong số lƣợng
vơ cùng lớn của thực vật bậc cao.Khoảng hơn 300 triệu năm về trƣớc thì cây Hạt trần
đã xuất hiện trên Trái đất, vì vậy các lồi cây Hạt trần có nguồn gốc cổ xƣa nhất của
giới thực vật. Các vùng rừng cây Hạt trần tự nhiên nổi tiếng thƣờng đƣợc nhắc tới ở
Châu Âu với các lồi Vân sam (Picea), Thơng (Pinus); Bắc Mỹ với các lồi thơng
(Pinus), Cù tùng (Sequoia) và Thiết sam (Pseudotsuga); Đông

nhƣ Trung Quốc và

Nhật Bản với các loài Tùng bách (Cupressus, Juniperss) và Liễu sam (Cryptomeria).
Các lồi Hạt trần đã đóng góp một phần khơng nhỏ vào kinh tế của một số quốc gia
nhƣ Thụ Điển, Na Uy, Phần Lan,...
Cây hạt trần là một trong những nhóm cây quan trọng nhất trên thế giới. Các
khu rừng cây Hạt trần rộng lớn của Bắc bán cầu là nơi lọc khí Cacbon, giúp làm điều
h a khí hậu thế giới. Rất nhiều dãy núi trên thế giới gồm rừng các lồi câ hạt trần
chiếm ƣu thế đóng một vai trò quyết định đối với việc điều h a nƣớc cho các hệ thống
sơng ngịi chính. Những trận lụt lội khủng khiếp gần đâ ở các vùng thấp nhƣ ở các
nƣớc Trung Quốc và Ấn Độ có quan hệ trực tiếp tới việc khai thác quá mức rừng cây
hạt trần phịng hộ đầu nguồn. Rất nhiều lồi thực vật, động vật và nấm phụ thuộc vào
cây hạt trần để tồn tại, do đó khơng có câ hạt trần thì những loài nà sẽ bị tuyệt
chủng. Cây hạt trần cung cấp một phần chính gỗ cho xây dựng, ván ép, bột và các sản
phẩm giấy của thế giới. Nhiều loài c n cho gỗ q với những cơng dụng đặc biệt nhƣ
dùng đóng tàu ha làm đồ mỹ nghệ. Phần lớn cây hạt trần có gỗ dễ gia cơng, bền. Ở

Chi Lê câ

it ro a cupressoides là một loài câ hạt trần rừng ơn đới có chiều cao đạt

tới trên 50 m và tuổi trên 3600 năm. Thân câ nà đƣợc tìm thấy từ các đầm lầy nơi
chúng đã bị chôn vùi từ trên 5000 năm trƣớc nhƣng gỗ vẫn có giá trị sử dụng tốt. Lồi
câ đƣợc dùng trồng rừng nhiều nhất trên thế giới là Thông Pinus radiata, là ngu ên

4


liệu cơ bản cho công nghiệp rừng của châu

c, Nam Mỹ và Nam Phi, với tổng diện

tích lớn hơn cả diện tích Việt Nam. Tại sinh cảnh nguyên sản của cây ở California lồi
ch có ở 5 đám nhỏ cịn sót lại và đang bị đe dọa nghiêm trọng. Cây hạt trần c n là
nguồn cung cấp nhựa quan trọng trên toàn thế giới. Hạt của nhiều loài c n là nguồn
thức ăn quan trọng cho dân địa phƣơng ở các vùng xa nhƣ ở Chi Lê, Mexico,

c và

Trung Quốc. Phần lớn các cây hạt trần có chứa các hoạt chất sinh hoá mà đang ngà
càng đƣợc sử dụng làm thuốc chữa các căn bệnh thế kỷ nhƣ ung thƣ ha

V. Câ

ạt

trần cịn có vai trị quan trọng trong các nền văn hố cả ở phƣơng Đơng và phƣơng

Tây. Các dân tộc

en-tơ và

ắc Âu ở châu Âu thờ câ Thông đỏ Taxus baccata nhƣ

một biểu tƣợng của cuộc sống vĩnh hằng. Ngƣời
rằng các câ đực và câ cái loài ách tán

nh điêng ở Pehuenche, Chilê tin

raucariaaraucana) mang các linh hồn tạo

nên thế giới của họ.
Hiện nay, các loài Hạt trần có khoảng 200 lồi đƣợc xếp là bị đe dọa tuyệt
chủng ở mức toàn cầu rất nhiều loài khác bị đe dọa trong một phần phân bố tự nhiên
của loài. Những đe dọa ha gặp nhất là việc khai thác quá mức lấy gỗ hay các sản phẩm
khác, phá rừng làm bãi chăn thả gia súc, trồng trọt và làm nơi sinh sống cho con ngƣời
cùng với sự gia tăng tần suất của các đám chá rừng. Tầm quan trọng đối với thế giới
của cây Hạt trần làm cho việc bảo tồn chúng trở nên có

nghĩa đặc biệt. Sự phức tạp

trong các yếu tố đe doạ gặp phải đ i hỏi cần có một loạt các chiến lƣợc đƣợc thực hành
để bảo tồn và sử dụng bền vững các loài cây này. Bảo tồn tại chỗ thông qua các cơ chế
nhƣ hình thành các Vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là một giải pháp tốt, có
hiệu quả đối với những khu vực lớn còn rừng nguyên sinh. Công tác bảo tồn đ i hỏi sự
cộng tác của mọi ngƣời từ các ngành nghề và tổ chức khác nhau. Những nguời làm công
tác nà đều phụ thuộc vào việc định danh chính xác lồi cây mục tiêu hay các sinh vật
khác có liên quan và vào các thơng tin cập nhật ở các mức độ địa phƣơng, khu vực, quốc

gia và quốc tế.
Hiện nay do nhiều nguyên nhân từ phía con ngƣời và tự nhiên đã làm cho rất
nhiều ngƣời Hạt trần bị tuyệt chủng hoặc có ngu cơ tu ệt chủng rất cao. Theo danh
lục đó của IUCN thống kê năm 2010 số loài Hạt trần quý hiếm cần đƣợc bảo vệ chiếm
tỷ lệ rất cao. Khu vực nhiệt đới là nơi có tốc độ và tỷ lệ lồi có nguy cấp, tuyệt chủng

5


nhiều hơn hẳn so với các khu vực khác. Do vậy khu vực nhiệt đới là điểm nóng của
cơng tác bảo tồn các loài hạt trần hiện nay.
Về phân bố theo các tài liệu thì lồi Pơ mu Fokkienia hodgisii (Dunn) A.Henry
et Thomas) có nguồn gốc từ miền từ miền Đông Nam Trung Quốc (các t nh Chiết
Giang, Qúy Châu, Vân Nam và Phúc Kiến) tới miền Bắc Việt Nam (các t nh Bắc
iang,

à

iang,

à Tĩnh,

a

ình, Sơn La, Nghệ An, Lào Cai, Lai Châu, Thanh

Hóa, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ), phía Tây miền Trung Việt Nam (các t nh Đắc
Lắc,

ia Lai,


on Tum, Lâm Đồng), và kéo dài về phía Tây tới miền Bắc Lào. Tên

khoa học của loại thực vật này có nguồn gốc từ tên gọi La tinh hóa cũ của t nh Phúc
Kiến, Trung Quốc, là nơi mà từ đó mẫu vật đầu tiên đã đƣợc ngƣời ta giới thiệu vào
Châu Âu, do Hodgins thu thập năm 1908.
Về yêu cầu sinh thái trong gieo trồng câ Pơ mu cũng đƣợc nghiên cứu ở Trung
Quốc, cây con yêu cầu chế độ nhiệt ẩm khá khô vào mùa xuân, cần bóng che ở giai
đoạn non. Trong gây trồng nếu tƣới quá nhiều cây sẽ chết. Câ cao 12m trong điều
kiện tự nhiên khi trồng với mật độ 2x1,8m trong 10 năm đầu. Đâ là lồi câ khơng
cần bóng che, sống trong điều kiện lƣợng mƣa cao trong năm.

uất hiện trên đất mùn

trên núi, đó là habitat của Pơ mu .
Về nghiên cứu hệ sinh thái rừng và các mối quan hệ sinh thái giữa các loài cho
thấy hệ sinh thái rừng là một tổng hợp phức tạp các mối quan hệ lẫn nhau của các q
trình, trong đó sự trao đổi vật chất và năng lƣợng với môi trƣờng là quá trình cơ bản
nhất. Nhiều nhà khoa học đã dà công nghiên cứu về sinh thái, đặc biệt là mối quan hệ
giữa các loài thực vật, các quần thể đối với rừng mƣa nhiệt đới, trong đó đáng chú
cơng trình cấu trúc rừng mƣa đã mang lại kết quả có giá trị nhƣ aur



.N 1964) đã

nghiên cứu các vấn đề về sinh thái trong kinh doanh rừng mƣa, phục hồi và quản lý
rừng mƣa nhiệt đới. Odum E.P 1971) đã nghiên cứu các vấn đề về sinh thái nói chung
và sinh thái trong rừng mƣa nhiệt đới làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu sinh
thái loài và cấu trúc rừng. Nghiên cứu tái sinh tự nhiên rừng nhiệt đới châu Á, Catinot

(1965) cho thấ dƣới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có đủ số lƣợng cây tái sinh.
Nhìn chung, đã có rất nhiều cơng tình nghiên cứu về lồi Pơ mu nhằm một mục
đích chung là bảo tồn và phát triển loài.

6


1.2. Tình hình nghiên cứu về ngành Hạt trần và lồi Pơ mu tại Việt Nam
Nƣớc ta có khoảng 30 loài cây Hạt trần bản địa và đã du nhập vào khoảng trên
20 loài để trồng thử nghiệm, trồng rừng trên diện rộng hoặc làm cảnh. Ở Việt Nam,
theo các nhà khoa học tầm quan trọng của các loài cây Hạt trần đƣợc xác định bởi tính
ổn định tƣơng đối về địa chất và khí hậu của Việt Nam trong vòng hàng triệu năm, kết
hợp với địa mạo đa dạng hiện tại của đất nƣớc và nhiều dạng sinh cảnh kèm theo. Nhìn
chung khí hậu trái đất đã trở nên khơ và lạnh hơn, nhiều lồi cây Hạt trần thích nghi
với điều kiện ấm và ẩm bị tuyệt chủng. Tuy vậy, một số loài đã di cƣ đƣợc đến các
vùng thích hợp hơn nhƣ ở Tây Nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam: Pơ mu
(Fokienia hodgisii), sa mộc dầu (Curinighamia), ách tán Đài Loan Taiwania) và Dẻ
tùng (Amentotaxus) là những ví dụ của những chi trƣớc đâ có phân bố rất rộng trên
thế giới. Các tha đổi khí hậu trên Bắc bán cầu có ảnh hƣởng đến các lồi cây Hạt trần
rât khác nhau. Một số bị tuyệt chủng hay phải di cƣ tới vùng mà có khí hậu thích hợp,
trong khi đó một số lồi khác đã tiến hóa và đã có thể sống đƣợc ở những sinh cảnh đã
tha đổi trong điều kiện khí hậu khí hậu mới. Ở Việt Nam các lồi Thơng là ví dụ điển
hình cho cả hai hình thức này. Lồi Thơng lá dẹt (Pinus krempfii) đƣợc coi là một loài
cây cổ tàn dƣ c n lại mà khơng có lồi nào có quan hệ gần gũi c n sống sót, trong khi
đó Thơng ba lá Pinus kesia) là lồi mới tiến hóa gần đâ .
Pơ mu là một trong 200 loài hạt trần nguy cấp quý hiếm nhất trên thế giới, có
phân bố khá rộng ở Việt Nam tìm thấy ở các vùng Tây Bắc Lai Châu, Điện iên, Sơn
La,

a ình), Đơng ắc (Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai) và các t nh thuộc vùng bắc,


trung, nam dải Trƣờng Sơn từ

à Tĩnh với Lâm Đồng. Tuy nhiên thì số lƣợng quần

thể của lồi rất ít.
Khu bảo tồn rừng đặc dụng Copia, huyện Thuận Châu, t nh Sơn La đã thực hiện
Cơng trình Nghiên cứu Nghiên cứu đặc điểm sinh thái và phân bố của thực vật hạt
trần ở khu bảo tồn rừng đặc dụng Côpia, huyện Thuận Châu, t nh Sơn La ; kết quả đã
phát hiện đƣợc 5 loài cây thuộc Ngành hạt Trần là: Pơ mu, â gắm, Thông tre, Thông
đỏ và Thông nàng. Thực vật Hạt trần đƣợc phân thành 3 đai, phân bố ở độ cao 8001500m, trên 6 dạng sinh cảnh, tập trung nhiều nhất là dạng sinh cảnh rừng già trên núi
đất, tiếp đến là rừng lá rộng xen tre nứa, các lồi có phân bố rộng là Dây gắm, Thông

7


Nàng, các lồi có phân bố hẹp là Thơng đỏ, Pơ mu; các loài thực vật hạt trần xuất hiện
nhiều cây tái sinh có nguồn gốc từ chồi và hạt.
Ngu ễn Tiến

iệp, Ngu ễn Đức Tố Lƣu, Philip an Thomas, Phan

ế Lộc

cùng cộng sự 2004) khi nghiên cứu và đánh giá hiện trạng của câ lá kim, đã cho thấ
Việt Nam có khoảng 33 lồi câ lá

im bản địa, trong đó có 14/33 lồi đƣợc xếp vào

danh sách các lồi đang bị đe doạ tu ệt chủng trên thế giới và 29/33 loài đƣợc đánh giá

là bị đe doạ tu ệt chủng ở mức quốc gia. Đặc biệt, nghiên cứu đã cho thấ Pơ Mu là 1
trong 10 loài câ lá kim cần đƣợc ƣu tiên trong hoạt động bảo tồn.
Trong "Thực vật rừng" của Lê Mộng Chân và Lê Thị
điểm chung của họ

u ên, đã mơ tả đặc

ồng đàn Curessaceae) và mổ tả đặc điểm thân, lá, nón của loài

Pơ mu.
Trong "Danh lục các loài thực vật Việt Nam - Tập " đã mô tả phân bố dạng cây
và sinh thái, cơng dụng của lồi. Theo sách này Pơ mu là câ gỗ thƣờng xanh cao hơn
20-30m với đƣờng kính 1-1.5m, ở mức độ cao 900m trở lên, cây trung sinh, mọc thành
từng đám rừng nhỏ thuần loài hay xen kẽ với các loài cây lá rộng trên sƣờn núi... cơng
dụng: gỗ dùng để đóng dồ gỗ, tinh dầu chiết xuất từ cây có thể dùng làm thuốc, cây
nhỏ có thể sử dụng làm cảnh.
Trong "Cây cỏ có ích ở Việt Nam - Tập I" của Văn Chi Võ đã mơ tả hình thái,
phân bố, sinh thái, sinh thái, cơng dụng của Pơ mu.
Trong "1900 lồi câ cỏ có ích ở Việt Nam" Trần Đình L và cộng sự (1996)
đã mơ tả đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái, công dụng của Pơ mu.
Trong "Cây cỏ Việt Nam - Quyển I" Phạm Hồng Hộ đã mơ tả đặc điểm hình
thái của một lồi trong họ

ồng đàn Cupressaceae), trong đó có mơ tả đặc điểm

hình thái của lồi Pơ mu.
Nẳm 1997, theo Vƣơng Văn Quỳnh trong "Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số
nhân tố sinh thái đến tái sinh Pơ mu ở Mƣờng La - Sơn La" tác giả đã nêu ra những
ảnh hƣởng của độ tàn che, đất đai, tổ thành rừng tới tái sinh loài Pơ mu.
Năm 1997 Lê Đình


hả và Nguyễn Đình

à đã nghiên cứu nhân giống thành

cơng lồi Pơ mu bằng hom tại Vƣờn quốc gia Ba Vì, nghiên cứu đã góp phần vào cơng
tác bảo tồn chuyển chỗ thành cơng đối với lồi Pơ mu.

8


Năm 2002, Ngu ễn

oàng Nghĩa và Trần Văn Tiến đã nghiên cứu thành cơng

nhân giống bẳng hom 3 lồi: ách xanh, Pơ mu, Thơng đó ở Lâm Đồng với kết quả
lồi Pơ mu có thể nhân giống bằng hom với t lệ ra rễ cao 90 ) câ con sinh trƣởng,
phát triển tốt.
Theo IUCN (1994) (dẫn theo Nguyễn Hoàng Nghĩa 1999) có 16 lồi câ lá kim
bản địa của Việt Nam bị đe dọa. Trong đó, có 3 lồi ở mức rất nguy cấp (CR) là Thủy
tùng, Thông đỏ bắc, Thơng đỏ nam; 4 lồi ở mức nguy cấp EN) là Đ nh tùng, Bách
xanh, Thơng pà cị, Kim giao; 8 loài ở mức nguy cấp (VU) là Pơ mu,

u sam, Thông

hai lá dẹt, Hồng tùng, Bạch tùng, Thông tre, Thơng tre lá ngắn, Kim giao nam và 1
lồi ở mức hiểm họa thấp hơn LR) là Thông Đà Lạt.
Theo Sách Đỏ Việt Nam (2007), hiện nay Việt Nam có 448 loài thực vật của
111 họ bị đe dọa tuyệt chủng, trong đó ngành Thơng Thực vật Hạt trần) là 27 loài với
6 họ. Trong "Sách dỏ Việt Nam phần thực vật 2007)" đã mô tả đặc điểm, sinh thái,

phân bố, giá trị, tình trạng và phân hạng của lồi Pơ mu: cấp EN A1a,c,d. Suy giảm ít
nhất 20

theo quan sát, ƣớc tính, su đốn hoặc phỏng đốn trong 10 năm cuối hoặc 3

thế hệ cuối...
Loài Pơ mu cũng đƣợc nghiên cứu tại Khu bảo tồn thiên nhiên uân Liên, đƣợc
Bùi Thị Huyền (2010) khẳng định: Câ Pơ mu phân bố rải rác ở độ cao 800m so với
mực nƣớc biển và thƣờng mọc cùng các loài ách xanh, Vù hƣơng,

ẻ tùng sọc trắng,

Chẹo tía, Phân mã và Sơn ta. Loài Pơ mu tái sinh ngoài tự nhiên kém, mật độ tái sinh
rất thấp ch 178 cây/ha.
Từ các nghiên cứu trên cho thấ rằng, các cơng trình nghiên cứu về hạt trần nói
chung và nghiên cứu về lồi Pơ mu nói riêng c n khá khiên tốn so với thực vật hạt kín.
ởi vậ , cần có thêm nhiều cơng trình nghiên cứu để bảo tồn phát triển lồi.
1.3. Các cơng trình nghiên cứu về

Pơ mu tại khu vực nghiên cứu.

Các nghiên cứu về câ Pơ mu tại khu bảo tồn c n ít cho đến nay mới ch có 1
nghiên cứu đƣợc thực hiện.
Nghiên cứu đầu tiên đƣợc thực hiện bởi Phùng Văn Phê, Ngu ễn Văn L
2009) trong

Điều tra đánh giá sơ bộ hệ thực vật của Khu bảo tồn thiên nhiên Hang

Kia- Pà Cò, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình . Dự án Thí điểm tiếp cận thị trƣờng tổng
hợp nhằm hỗ trợ công tác bảo tồn thiên nhiên: Nâng cao đời sống cộng đồng vùng


9


đệm để giảm thiểu tác động lên tài nguyên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Hang Kia – Pà
Cò, huyện Mai Châu, t nh Hịa Bình do Trung tâm Con ngƣời và Thiên nhiên thực
hiện. Theo đó, nhóm tác giả đã liệt kê đƣợc 750 lồi thực vật có mạch thuộc 373 chi
của 140 họ đã đƣợc ghi nhận, bao gồm 29 loài thực vật bị đe doạ theo Sách Đỏ Việt
Nam 2007), 7 loài đƣợc ghi trong Nghị Định 32/2006/NĐ-CP và 11 lồi đặc hữu.
Trong đó Pơ Mu đƣợc xếp vào mức đang ngu cấp- EN, (sách đỏ Việt Nam, 2007),
thuộc nhóm

NĐ 32/2006/NĐ-CP).

Nhƣ vậ từ nghiên cứu trên thấ rằng, nghiên cứu mới ch dừng lại ở thống kê
danh lục và các loài ƣu tiên cho bảo tồn mà chƣa có nghiên cứu chu ên sâu cụ thể cho
từng lồi, ƣu tiên bảo tồn nhƣ Pơ mu.

o đó, thơng tin về phân bố, cấu trúc cũng nhƣ

tái sinh tự nhiên của lồi Pơ mu là chƣa có nên gâ khó khăn trực tiếp cho cơng tác
bảo tồn. Vì vậ , nghiên cứu nà sẽ bổ sung thông tin về phân bố và cấu trúc rừng loài
Pơ mu nhằm đề xuất các giải pháp bảo tồn lồi Pơ mu nói riêng và đa dạng sinh

học tại khu bảo tồn nói chung.

10


hƣơn 2

MỤ T

U N

UNG V P ƢƠNG P

P NG

N

U

2.1. Mụ Tiêu n hiên ứu
2.1.1.
Bổ sung cơ sở dữ liệu về lồi Pơ mu nói riêng và đa dạng sinh học nói chung nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác bảo tồn và phát triển rừng tại khu TTN

ang

ia- Pà C
2.1.2.
-

ác định đƣợc đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng nơi có lồi Pơ mu phân bố tại

Khu BTTN Hang Kia- Pà Cò
-

ác định đƣợc đặc điểm tái sinh tự nhiên của lâm phần và tái sinh tự nhiên của


loài Pơ mu
-

Các mối đe doạ tới loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu

-

Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn loài Pơ mu tại hu TTN ang ia – Pà C .

2.2. Nội dun n hiên ứu
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng, nơi có lồi Pơ mu phân bố tại

T

- Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu
- Phân tích các mối đe doạ đối với loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần bảo tồn loài Pơ mu tại khu vực nghiên cứu.
2.3. Đối tƣợn
-

thời ian và phạm vi n hiên ứu

Đối tƣợng:
Lâm phần Pơ mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A.Henry et Thomas)
+ Các loài câ đi k m loài Pơ mu.

- Phạm vi nghiên cứu: hu TTN ang ia- Pà C
- Thời gian nghiên cứu: 13/ 02/ 2017 – 13/05/ 2017

11



2.4. Phƣơn pháp n hiên ứu
2.4.1. Chuẩn bị d ng c
Chuẩn bị thiết bị nhƣ:

PS, la bàn, bản đồ, máy ảnh, thƣớc kẻ, thƣớc đo D1.3

đƣờng kính thân, báo và kẹp tiêu bản.
2.4.2. P ươ

á thu thập tài li u th cấp

- Thu thấp các tài liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủ văn, đất đai, địa hình,
tài nguyên rừng.
- Thông tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội: dân số, lao động, thành phần dân
tộc, tập quán.
- ế thừa bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng rừng khu vực nghiên cứu khu bảo tồn
thiên nhiên Hang kia- Pà C .
- Kế thừa những số liệu, kết quả nghiên cứu về thực vật.
2.4.3. P ươ

á



Mục đích: phỏng vấn đƣợc thực hiện trƣớc và trong quá trình điều tra thực địa
nhằm làm rõ thơng tin liên quan đến phân bố quần thể Pơ mu cũng nhƣ các tác động
của ngƣời dân đến loài và tái sinh tại khu vực điều tra. Kết quả của phỏng vấn sẽ là cơ
sở cho việc thiết kế các tuyến điều tra ngồi thực địa. Tuy nhiên các thơng tin phỏng

vấn sẽ đƣợc kiểm chứng trong quá trình điều tra thực địa.
Đề tài phỏng vấn 10 ngƣời dân địa phƣơng và 5 cán bộ quản để biết đƣợc tình
hình phân bố, tái sinh và các mối đe doạ tới loài Pơ mu. Cán bộ quản là ngƣời nắm bắt
thông tin về khu vực phân bố và hiện trạng rừng tại khu vực, ngƣời dân là ngƣời nắm
bắt tình hình tái sinh, giá trị của lồi Pơ mu từ đó xác định đƣợc các mối đe doạ tới
loài tại Khu BTTN Hang Kia- Pà C . Kết quả phỏng vấn sẽ đƣợc ghi vào phiếu chuẩn
bị sẵn (phụ biểu 01).
Những lƣu

trong phỏng vấn: Nguyên tắc nhất quán trong phỏng vấn là tôn

trọng ý kiến của ngƣời dân không đƣợc phản bác hoặc tỏ thái độ khơng hài lịng,
khơng mặc đồng phục kiểm lâm, vấn đề đặt ra phải rõ ràng để tránh ngƣời dân nghĩ
mình đến điều tra, chất vấn.
Bộ câu hỏi phỏng vấn:

12


-

Phỏng vấn n ƣời d n địa phƣơn

1. Anh(chị) có biết lồi Pơ mu khơng?
2. Anh(chị) có nhìn thấy lồi Pơ mu ở chỗ nào, khu nào trong rừng không?
3. Hiện nay số lƣợng cây Pơ mu cịn nhiều khơng?
4. Cây Pơ mu tái sinh chủ yếu bằng hạt hay bằng chồi?
5. Trƣớc đâ lồi câ Pơ mu có là đối tƣợng khai thác để bán khơng? Nếu có họ
thƣờng bán bộ phần nào? Đối tƣợng khai thác là ngƣời trong ha ngoài


T? iá nhƣ

thế nào? Hiện nay hiện tƣợng này cịn khơng?
6. Những khu vực có Cây Pơ mu phân bố có bị tác động của ngƣời dân nhƣ: Chặt phá,
Chăn thả gia súc,...
7. Theo anh/ chị mối đe dọa nào là mối đe dọa lớn nhất đến sự sinh trƣởng của loài?
Khai thác; Chăn giả gia súc; hay ý kiến khác,....
8. Theo anh/ chị thì lồi Pơ mu tại khu vực có thể đƣợc coi là câ giúp ngƣời dân xóa
đói giảm nghèo khơng?
- Phỏng vấn n ƣời cán bộ quản lý.
1. Cơ(chú) có thể cho cháu biết loài Pơ mu phân bố chủ yếu ở độ cao bao nhiêu
không? Phân bố trên loại đất nào là chủ yếu?
2. Quần thể Lồi Pơ mu hiện nay cịn nhiều khơng? Nếu cịn phân bố ở khu vực nào?
3. Ở trong ban quản lý có tài liệu hay ghi chép nào về lồi Pơ mu khơng?
4. Từ trƣớc tới giờ tại KBT có dự nào về cây Pơ mu khơng?
5. Tình hình khai thác lồi này diễn ra nhƣ thế nào?
6. Trên địa bàn khu bảo tồn có chỗ nào nghiên cứu nhân giống lồi này khơng?
7.

ỗ Pơ mu thƣờng dùng để làm gì?

8. Mối đe dọa đến lồi là gì?
2.4.4. P ươ


pháp n






u

Điều tra theo tuyến
- Mục đích của điều tra theo tu ến: Nhằm xác định phân bố cũng nhƣ các mối đe

dọa đến loài Pơ mu và xác định trạng thái rừng để chọn vị trí lập OTC.
- Đề tài đã thành lập 4 tuyến.Mỗi tuyến có chiều dài 1,3-2km
Tuyến điều tra đƣợc bố trí qua các dạng địa hình cơ bản nhất của khu vực: đi
trên các sƣờn núi, dông núi, các đƣờng kéo gỗ củi, các đƣờng mòn.

13


Trên các tuyến điều tra, tiến hành di chuyển với tốc độ 1- 1,5km/ h để phát hiện
loài bằng cách quan sát, nhận dạng qua đặc điểm hình thái trên những tuyến điều tra.
ản 2.1. Toạ độ tu ến điều tra
TT

Toạ độ

tu ến

Tên tu ến

Điểm đầu
X

Y


Điểm uối
X

y

1

Đằng sau sân bóng

384115

2.294.316

383774

2294316

2

Đằng sau bể nƣớc

384.580

2294056

384470

2293800

3


Đƣờng đi Thung Mài

385914

2292395

386830

2292111

4

Đ nh Hang Kia

384981

2295191

384984

2295358

Thông tin điều tra đƣợc trên tuyến ghi vào biểu ghi sau:
ản 2.2. Điều tra ph n ố cây Pơ mu theo tuyến.
Tuyến số:……………………..

Địa điểm:………………….

Ngà điều tra:…………………


Ngƣời điều tra:…………...

Tọa độ điểm đầu tuyến:………

Tọa độ điểm cuối tuyến:….

STT

Độ cao bắt

(cây)

gặp

Vị trí địa hình

Tọa độ

Trạng thái

Ghi

rừng

chú

Trên tu ến điều tra tiến hành quan sát, kết hợp với chụp ảnh các trạng thái rừng,
sinh cảnh và xác định các vị trí điển hình để lập OTC.
ùng má


PS để đo độ cao và đo toạ độ nơi có Pơ mu phân bố.

14


Hình 2.1. Sơ đồ các tuyến điều tra
 Phƣơn pháp điều tra theo

tiêu hu n

hi đã xác định đƣợc các trạng thái rừng và phân bố loài Pơ mu ta tiến hành
chọn các vị trí lập ơ tiêu chuẩn OTC) điển hình, có tính đại diện cho trạng thái rừng
đang đƣợc điều tra, OTC không nằm vắt qua các đƣờng m n hoặc các chƣớng ngại vật
nhân tạo. Tổng số OTC là 5, mỗi OTC có diện tích 500m2 (20x25m).
Cách lập OTC: sử dụng địa bàn thƣớc dâ để lập OTC có diện tích 500m2
(20x25m) cạnh dài của OTC chạ dọc theo đƣờng đồng mức, cạnh ngắn vng góc
với đƣờng đồng mức, dùng PS xác định vị trí OTC.
Trong mỗi OTC điều tra các ch tiêu sau:
 Điều tra tầng cây cao
Đo

vn,

1.3,

Dt của câ . Cơng cụ đo đƣờng kính là thƣớc dâ , đo chiều cao

vút ngọn và dƣới cành là thƣớc lumeleiss kết hợp với sào đo cao.
Kết quả điều tra ghi theo mẫu biểu sau:


15


ản 2.3. Điều tra tần

ao

Ngà điều tra: ............................................. ; Ngƣời điều tra;…………….......
OTC số : .................; Độ dốc:..................... ; Độ cao:…………………………
Tọa độ : ...................................................... ; ƣớng dốc:…….……………...
Độ che phủ: ................................................ ; Độ tàn che ……………………..
Trạng thái rừng:.......................................... …………………………………..
STT

Tên

Hvn

C1.3

loài

(m)

(cm)

D1.3 (cm)

Dt(m)

ĐT

NB

TB


ác định tên câ : tên đƣợc ghi theo tên phổ thông và tên khoa học, loài chƣa
biết tên lấ tiêu bản giám định.
Cách xác định các ch tiêu nhƣ sau:
- Đƣờng kính

1.3:

dùng thƣớc dâ đo chu vi với chiều cao từ gốc câ đến vị

trí cần đo là 1,3m, rồi tính ra rồi tính ra D1.3 bằng cơng thức:
D1.3 =

với π = 3.14

- Chiều cao vút ngọn

vn

: sử dụng thƣớc đo chiều cao lumeleiss để đo chiều

cao vút ngọn câ . Sử dụng thƣớc dâ để đo khoảng cách từ gốc câ đến vị trí cần
ngắm bắn, sau khi đo khống cách thì ta đứng tại điểm đã xác định và ngắm bắn xác
định độ cao trên v ng thƣớc có khoảng cách tƣơng ứng với khoảng cách từ nơi đứng

bán đến gốc câ .
Chúng ta có thể sử dụng phƣơng pháp mục trắc khi khơng có thƣớc nà , sử
dụng sào đo xác định chiều cao một số câ sau đó ƣớc lƣợng một số câ bên cạnh.
- Đƣờng kính tán

t:

dùng thƣớc dâ đo theo 2 chiều Đông- Tâ và Nam- ắc,

Dt là trị số trung bình cộng của 2 chiều đã đo.
 Điều tra tầng cây tái sinh
Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ơ dạng bản (ODB), diện tích mỗi ODB là 25 m2
(5x5m) theo vị trí 4 ơ ở 4 góc và một ơ ở vị trí giữa ơ tiêu chuẩn. Cụ thể sơ đồ bố trí
O

nhƣ hình vẽ sau:

16


×