Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nghiên cứu đặc điểm phân bố loài giổi xanh michelia mediocris dandy tại xã lộc bảo huyện bảo lâm tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 58 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo đại học chuyên ngành Quản lý tài
nguyên thiên nhiên (CT chuẩn) khóa học 2014 – 2018, đƣợc sự đồng ý của
nhà trƣờng, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng – Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm phân bố
loài Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy) tại xã Lộc Bảo, huyện Bảo
Lâm, tỉnh Lâm Đồng”. Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các
thầy giáo, cơ giáo, bạn bè trong và ngồi trƣờng, q Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc. Nhân dịp này tôi xin cảm ơn về
sự giúp đỡ q báu đó.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo hƣớng dẫn TS.
Phùng Thị Tuyến_ ngƣời đã định hƣớng, khuyến khích và chỉ dẫn, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những lời động viên và những ý kiến chuyên
môn của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên và môi trƣờng
đã giúp tơi nâng cao chất lƣợng khóa luận.
Do bản thân cịn những hạn chế nhất định về mặt chun mơn và thực tế,
thời gian hồn thành đề tài khơng nhiều nên đề tài khơng tránh đƣợc những
thiếu sót. Kính mong đƣợc sự góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để khóa
luận hồn thiện hơn.
Tơi xin cam đoan số liệu thu thập đƣợc, kết quả tính tốn là trung thực
và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2018
Sinh viên
Trần Văn Thao

i



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3
1.1.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây .................................................. 3
1.1.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ................................................................... 4
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 5
1.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây .................................................. 5
1.2.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ................................................................... 5
1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về lồi Giổi .................................................. 6
1.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc ......................................................... 7
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 9
2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng và giới hạn nghiên cứu.............................................................. 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 9
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 9
2.2.3. Giới hạn nghiên cứu .............................................................................. 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 10
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Giổi xanh ................................ 10
2.4.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng nơi có loài Giổi xanh phân bố. .... 11

ii


2.4.3. Phân tích các tác động tiêu cực ảnh hƣởng đến loài Giổi tại khu vực
nghiên cứu. ...................................................................................................... 18
2.4.4. Đánh giá tình hình khai thác bảo vệ tại khu vực nghiên cứu................ 18
2.4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo vệ phát triển rừng tại tại khu vực nghiên
cứu. .................................................................................................................. 19
CHƢƠNG III................................................................................................... 20
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU .. 20
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trong khu vực ................................... 20
3.1.1. Vị trí địa lý – ranh giới hành chính ...................................................... 20
3.1.2. Địa hình ................................................................................................ 20
3.1.3. Khí hậu thủy văn .................................................................................. 20
3.1.4. Đất đai thổ nhƣỡng ................................................................................ 21
3.1.5. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng do Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp quản lý :(Biểu 3.1)............................................................................... 21
3.2. Tình hình dân sinh, kinh tế xã hội ........................................................... 22
3.2.1. Dân số - lao động và sản xuất ............................................................... 22
3.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng ....................................................................... 23
3.2.3. Thực trạng đời sống kinh tế-văn hóa xã hội ......................................... 23
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 24
4.1. Đặc điểm phân bố của cây Giổi xanh tại khu vực nghiên cứu ................ 24
4.1.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................ 24
4.1.2. Đặc điểm vật hậu ................................................................................... 28
4.1.3. Đặc điểm cấu trúc quần thể Giổi xanh tại khu vực nghiên cứu ............ 29
4.2. Đặc tính sinh thái nơi Giổi xanh phân bố ................................................ 29
4.2.1. Phân bố theo đai cao ............................................................................. 29
4.2.2. Cấu trúc rừng nơi có Giổi xanh phân bố ............................................... 30
4.3. Các tác động đến loài Giổi xanh tại Công ty TNHH một thành viên LN

Lộc Bắc. .......................................................................................................... 38
4.3.1. Tác động của ngƣời dân địa phƣơng ..................................................... 39
4.4. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh ............................................. 39
4.4.1. Phƣơng pháp bảo tồn tại chỗ ................................................................. 41
iii


4.4.2. Phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ ......................................................... 41
4.4.3. Các giải pháp khác ................................................................................ 42
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ .................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

OTC

Ô tiêu chuẩn

QXTV

Quần xã thực vật

ODB

Ơ dạng bản


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BVNN

Bảo vệ nghiêm ngặt

D1.3

Đƣờng kính thân cây (cm)

Dt

Đƣờng kính tán cây (m)

Hvn

Chiều cao vút ngọn (m)

IV%

Chỉ số mức độ quan trọng của loài trong
quần xã

N%

Mật độ tƣơng đối

G%


Tiết diện ngang thân cây tƣơng đối

Đ – T; N – B; TB

Đông – Tây; Nam – Bắc; Trung bình

V

Thể tích cây đứng

M

Trữ lƣợng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu 3.1. Hiện trạng – Đất đai – Tài ngun .................................................. 22
Bảng 4.1. Kích thƣớc lồi Giổi Xanh ở Bảo Lâm........................................... 25
Bảng 4.2: Kết quả điều tra nơi phân bố Giổi xanh ......................................... 29
Bảng 4.3: Hiện trạng của rừng tại khu vực nghiên cứu .................................. 31
Bảng 4.4: Tổ thành tầng cây cao QXTV rừng nơi có Giổi xanh phân bố. ..... 32
Bảng 4.5: Công thức tổ thành theo tiết diện ngang (G%) ............................... 33
Bảng 4.6: Công thức tổ thành theo chỉ số quan trọng IV% ............................ 34
Bảng 4.7: Kết quả nghiên cứu tổ thành cây tái sinh ....................................... 35
Bảng 4.8: Đặc điểm tầng cây bụi thảm tƣơi tại khu vực Giổi xanh phân
bố ..................................................................................................................... 36
Bảng 4.8. Mô tả phẫu diện đất có Giổi xanh phân bố


tại khu vực nghiên

cứu ................................................................................................................... 38

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Ảnh mẫu chuẩn lồi Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy) ......... 24
Hình 4.2. Thịt vỏ Giổi xanh ............................................................................ 37
Hình 4.3. Thân Giổi xanh ................................................................................ 26
Hình 4.4. Hình thái lá Giổi xanh tại Bảo Lâm ................................................ 26
Hình 4.5. Lá Giổi xanh lúc cây chƣa trƣởng thành ......................................... 27
Hình 4.6. Lá Giổi xanh lúc cây đã trƣởng thành............................................. 27

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng giữ vai trị quan trọng khơng gì thay thế đƣợc trong nhiều lĩnh
vực: Phòng hộ bảo vệ mơi trƣờng, duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ đa dạng
sinh học, bảo tồn nguồn gen, tôn tạo cảnh quan, cung cấp nhiều loại lâm sản
thiết yếu, quan trọng… đáp ứng nhu cầu cơ bản ngày một nâng cao của con
ngƣời. Rừng luôn gắn liền với đời sống con ngƣời. Rừng tự nhiên ở nƣớc ta
hiện nay hầu hết đều là rừng thứ sinh ở những mức độ thoái hoá khác nhau.
Nguyên nhân chủ yếu là do con ngƣời khai thác lạm dụng, đốt nƣơng làm rẫy.
Theo báo cáo Tổng kết 4 năm thực hiện dự án tổng điều tra kiểm kê rừng tồn
quốc (2013-2016) của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn. Tính đến hết
năm 2016, cả nƣớc có hơn 14 triệu ha rừng. Trong đó rừng tự nhiên là hơn 10

triệu ha và rừng trồng là hơn 4 triệu ha. Nếu tính so với tổng diện tích tự
nhiên tồn quốc là hơn 33triệu ha thì hiện nay tỷ lệ độ che phủ là 41,19%.
Hiện nay tài nguyên rừng nƣớc ta hầu hết đều là rừng thứ sinh đã bị
thối hóa ở nhiều mức độ khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu là do con ngƣời
khai thác lạm dụng, đốt nƣơng làm rẫy, Chuyển đổi sai mục đích, thủy điện,
làm tăng những ảnh hƣởng của môi trƣờng, nhiều loại sinh vật quý hiếm đang
có nguy cơ bị tiêu diệt, lũ lụt hạn hán thƣờng xuyên xảy ra đe dọa cuộc sống
cũng nhƣ sản xuất của con ngƣời.
Với nhiều tác động tiêu cực vào rừng, công tác quản lý bảo vệ rừng
kém hiệu quả ở nhiều địa phƣơng, khiến các khu rừng giảm sút nhanh chóng
cả về số lƣợng và chất lƣợng rừng. Những tác động này đã ảnh hƣởng rất lớn
đến khả năng tái tạo của rừng, làm xáo trộn các quy luật cấu trúc rừng. Diễn
thế rừng đi theo chiều hƣớng tiêu cực bởi sự thiếu hụt của các lồi có giá trị,
đất đai bị thối hóa, rừng có sức sản xuất thấp và kém ổn định. Sự mất rừng
kéo theo sự suy thoái các tài nguyên thiên nhiên khác, đặc biệt là tài nguyên
nƣớc.
Hiện nay chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu ở đây đặc biệt là về lồi Giổi,
năm 2012 Ơng Mai Hữu Chanh có thực hiện đề tài về cấp Chứng chỉ rừng tại
công ty. Để góp phần nâng cao hiệu quả của các biện pháp nhằm bảo tồn các
1


loài thực vật quý hiếm và các kiểu rừng đặc trƣng, từng bƣớc nâng cao năng
suất chất lƣợng rừng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm
nghiệp Lộc Bắc – Bảo Lâm – Lâm Đồng cần có những nghiên cứu về thảm
thực vật rừng, cấu trúc rừng với những lý do trên, tôi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm phân bố loài Giổi xanh (Michelia mediocris
Dandy) tại xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng”.

2



CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây
Việc nghiên cứu sinh học lồi cây trong đó có các đặc điểm hình
thái và vật hậu đã đƣợc thực hiện từ lâu trên thế giới. Đây là bƣớc đầu tiên,
làm tiền đề cho các mơn khoa học khác liên quan. Có rất nhiêu cơng trình
liên quan đến hình thái và phân loại các loài cây. Những nghiên cứu này đầu
tiên tập trung vào mơ tả và phân loại các lồi, nhóm lồi,...
Có thể kể đến một vài cơng trình rất quen thuộc [8] liên quan đến các
nƣớc lân cận nhƣ: Thực vật chí Hong Kong (1861), Thực vật chí rừng Tây
Bắc và trung tâm Ấn độ (1874), Thực vật chí Hải Nam (1972 - 1977), Thực
vật chí Vân Nam (1977), Thực vật chí Quảng Đơng, Trung Quốc (9 tập). Sự
ra đời của các bộ thực vật chí đã góp phần làm tiền đề cho cơng tác nghiên
cứu về hình thái, phân loại cũng nhƣ đánh giá tính đa dạng của các vùng miền
khác nhau.
Ở Nga, từ 1928 đến 1932 [8] đƣợc xem là thời kỳ mở đầu cho thời
kỳ nghiên cứu hệ thực vật cụ thể. Tolmachop A.I. cho rằng “Chỉ cần điều
tra trên một diện tích đủ lớn để có thể bao chùm đƣợc sự phong phú của nơi
sống nhƣng không có sự phân hố mặt địa lý”. Ơng gọi đó là hệ thực vật cụ
thể. Tolmachop đã đƣa ra một nhận định là số loài của một hệ thực vật cụ thể
ở vùng nhiệt đới ẩm thƣờng là 1500 - 2000 lồi.
Về vật hậu học: Hoạt động sinh học có tính chất chu kỳ của các
cơ quan sinh dƣỡng và cơ quan sinh sản. Chu kỳ vật hậu của cùng 1 loài phân
bố ở các vùng sinh thái khác nhau sẽ có sự sai khác rõ rệt. Điều này có ý
nghĩa cần thiết trong nghiên cứu sinh thái cá thể lồi và cơng tác chọn tạo
giống. Các cơng trình nêu


trên cũng đã ít nhiều nêu ra các đặc điểm về chu

kỳ hoa, quả và các đặc trƣng vật hậu của từng lồi, nhóm lồi.

3


1.1.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là một khái niệm dùng để chỉ quy luật sắp xếp tổ hợp của
các thành phần cấu tạo nên quần xã thực vật rừng theo không gian và thời
gian (Phùng Ngọc Lan, 1986). Cấu trúc rừng bao gồm cấu trúc sinh thái, cấu
trúc hình thái và cấu trúc tuổi. [19]
-

Về cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng:
Rừng tự nhiên là một hệ sinh thái cực kỳ phức tạp bao gồm nhiều thành

phần với các qui luật sắp xếp khác nhau trong không gian và thời gian. Trong
nghiên cứu cấu trúc rừng ngƣời ta chia thành ba dạng cấu trúc là cấu trúc sinh
thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Cấu trúc của lớp thảm thực vật
là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, là sản phẩm của quá trình đấu tranh
sinh tồn giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với hoàn cảnh sống.
Phân bố số cây theo đƣờng kính là quy luật cấu trúc cơ bản của lâm
phần và đã đƣợc nhiều nhà Lâm học quan tâm và nghiên cứu. Đầu tiên là
cơng trình nghiên cứu của Meyer ( 1952), ơng mơ tả phân bố số cây theo
đƣờng kính bằng phƣơng pháp tốn học, mà dạng của nó là đƣờng cong giảm
liên tục. Tiếp đó, Nhiều tác giả đã dùng phƣơng pháp giải tích để tìm phƣơng
trình đƣờng cong phân bố. Naslunel (1936) đã xác lập phân bố Charlier-A
đối với phân bố N-D của lâm phần loài đều tuổi. Prodan. M và Patatscase A.I
(1964), Bill và Remken K.A (1964) đã tiếp cận phân bố này bằng phƣơng

trình Logarit hóa chính thái. Loetsch (1973) đã dùng hàm Beta để nắn các
phân bố thực nghiệm . J.L.F Batista và H.T.Z Docouto (1992) trong khi
nghiên cứu 19 ơ tiêu chuẩn với 60 lồi cây của rừng nhiệt đới ở MaranhooBrazil đã dùng hàm Weibull mô phỏng phân bố N-D.
-

Về nghiên cứu định lƣợng cấu trúc rừng:
Việc nghiên cứu định lƣợng các qui luật phân bố số cây theo đƣờng

kính thân cây ở chiều cao 1m3 (D1,3), phân bố số cây theo cỡ chiều cao cây…
Đƣợc nhiều tác giả thực hiện có kết quả. Trong đó việc mơ hình hóa cấu trúc
đƣờng kính D1,3 đƣợc nhiều ngƣời quan tâm nghiên cứu và biểu diễn chúng
theo dạng phân bố xác suất khác nhau: Balley (1973) sử dụng hàm Weibull.
4


Các dạng hàm Pearson, Meyer, Hyperbol, hàm mũ, Poisson, Charlier, Logarit,
Gama…[11] cũng đƣợc nhiều tác giả sử dụng trong nghiên cứu cấu trúc rừng.
Nhƣ vậy, với các cơng trình nghiên cứu về lý thuyết sinh thái, tái sinh, cấu
trúc, phân bố rừng tự nhiên cũng nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái
đối với một số loài cây nhƣ trên đã phần nào làm sáng tỏ những đặc điểm
cấu trúc, tái sinh của rừng nhiệt đới nói chung. Đó là cơ sở để lựa chọn
cho hƣớng nghiên cứu trong luận văn.
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cây
Ngoài

những

tác


phẩm

cổ

điển

về

thực

vật

nhƣ

“Flora

Cochinchinensis của Loureiro (1790) và “Flore Forestière de la Cochinchine”
của Pierre (1879 - 1907), thì từ đầu những năm đầu thế kỷ 20 đã xuất hiện
một cơng trình nổi tiếng, là nền tảng cho việc nghiên cứu về hình thái phân
loại thực vật, đó là Bộ thực vật chí Đơng Dƣơng do H. Lecomte chủ biên
(1907-1952).[12] Trong cơng trình này, các tác giả ngƣời pháp đã thu mẫu,
định tên và lập khóa mơ tả các lồi thực vật bậc cao có mạch trên tồn bộ lãnh
thổ Đơng Dƣơng, trong đó hệ thực vật Việt Nam có 7004 lồi, 1850 chi và
289 họ. Đối với mỗi miền có những tác phẩm lớn khác nhau nhƣ ở miền
Nam Việt Nam có cơng trình thảm thực vật Nam Trung Bộ của Schmid
(1974),[3] trong đó tác giả đã chỉ rõ những tiêu chuẩn để phân biệt các quần
xã khác nhau là sự phân hóa khí hậu, chế độ thốt nƣớc khác nhau. Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật đã xuất bản bộ sách “Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam”
[4] gồm 6 tập do Lê Khả Kế (1970-1972) chủ biên và ở miền Nam, Phạm
Hồng Hộ cũng cho ra đời cơng trình đồ sộ 2 tập về “Cây cỏ miền Nam Việt

Nam”,[6] trong đó giới thiệu 5326 lồi, trong đó có 60 lồi thực vật bậc thấp
và 20 lồi rêu, cịn lại là 5246 lồi thực vật có mạch, và sau này là “Cây cỏ
Việt Nam”.
1.2.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Trong vòng vài chục năm qua, nghiên cứu về cấu trúc rừng là một
trong những nội dung quan trọng nhằm đề xuất các giải pháp kỹ thuật phù
5


hợp. Thái Văn Trừng (1963), Trần Ngũ Phƣơng (1970) [18] cũng đã nghiên
cứu cấu trúc sinh thái để làm căn cứ phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam.
Khi nghiên cứu kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới ở nƣớc ta Thái
Văn Trừng (1963, 1970, 1978) (Theo Phùng Ngọc Lan, 1986) [19] đã đƣa ra
mơ hình cấu trúc tầng nhƣ: tầng vƣợt tán (A1), tầng ƣu thế sinh thái (A2),
tầng dƣới tán (A3), tầng cây bụi (B) và tầng cỏ quyết (C). Thái Văn Trừng đã
vận dụng và cải tiến, bổ sung phƣơng pháp biểu đồ mặt cắt đứng của Davit Risa để nghiên cứu cấu trúc rừng Việt Nam, trong đó tầng cây bụi và thảm
tƣơi đƣợc vẽ phóng đại với tỷ lệ nhỏ hơn và có ghi ký hiệu thành phần loài
cây của quần thể đối với những đặc trƣng sinh thái và vật hậu cùng biểu đồ
khí hậu, vị trí địa lý, địa hình. Bên cạnh đó, tác giả cịn dựa vào 4 tiêu chuẩn
để phân chia kiểu thảm thực vật rừng Việt Nam, đó là dạng sống ƣu thế của
những thực vật trong tầng cây lập quần, độ tàn che của tầng ƣu thế sinh thái,
hình thái sinh thái của nó và trạng mùa của tán lá. Với những quan điểm trên
Thái Văn Trừng đã phân chia thảm thực vật rừng Việt Nam thành 14 kiểu.
Nhƣ vậy, các nhân tố cấu trúc rừng đƣợc vận dụng triệt để trong phân loại
rừng theo quan điểm sinh thái phát sinh quần thể. Trần Ngũ Phƣơng (1970)
[18] đã chỉ ra những đặc điểm cấu trúc của các thảm thực vật rừng miền Bắc
Việt Nam trên cơ sở kết quả điều tra tổng quát về tình hình rừng miền Bắc
Việt Nam từ 1961 đến 1965. Nhìn chung, để mơ tả quy luật phân bố N/D1.3
có thể sử dụng nhiều hàm khác nhau nhƣ phân bố khoảng cách, phân bố giảm,
phân bố Weibull, các cơng trình nghiên cứu về cấu trúc rừng gần đây thƣờng

thiên về việc mơ hình hoá các quy luật kết cấu lâm phần và việc đề xuất các
biện pháp kỹ thuật tác động vào rừng thƣờng ít đề cập đến các yếu tố sinh thái
nên chƣa thực sự đáp ứng mục tiêu kinh doanh rừng ổn định lâu dài.
1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về lồi Giổi
Đã có một số tác giả nghiên cứu về loài Giổi: Võ Văn Chi, 2003 trong
cuốn từ điển thực vật thông dụng đã mô tả về đặc điểm sinh thái, phân bố của
loài Giổi xanh.[2]

6


Theo Lê Mộng Chân và Lê Thị Huyên trong cuốn “ Thực vật rừng”, họ
Giổi gồm 12 chi và hơn 300 loài phân bố chủ yếu ở nhiệt đới và á nhiệt đới
bán cầu Bắc, thƣờng tập trung ở Đông Nam Á và Đông Nam Mỹ [1]
Hồ Đức Soa, 2004 đã xây dựng hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng và nuôi
dƣỡng rừng Giổi nhung( Michelia braianesis) trên 1 số dạng lập địa chủ yếu
(Duyên hải miền trung, Thanh Hóa, Nghệ Tĩnh và Tây Ngun).[15]
Các cơng trình nghiên cứu về cây Giổi lông (Michelia balansae Dany,
1927) [3] chỉ giám định tên loài, xác định vùng phân bố mà chƣa quan tâm
nhiều về đặc điểm sinh học, đƣa ra các biện pháp bảo vệ. Cây gỗ rừng
VN,[23] kết quả nghiên cứu khoa học cơng nghệ VN (1991-1995); “ Giổi-lồi
cây bản địa có giá trị kinh tế cần đƣợc phát triển” (Tạp chí Lâm nghiệp,
5/1995- Nguyên Thanh Phƣơng_....). [13].
Hoàng Xuân Tý, Nguyễn Đức Minh (2005) [20] Nghiên cứu đặc điểm
sinh lý, sinh thái của loài cây Huỷnh và cây Giổi xanh làm cơ sở giải pháp kỹ
thuật gây trồng.
Nghiên cứu của Hoàng Xuân Tý và Nguyễn Đức Minh (2000) cho thấy
thời kỳ quả Giổi xanh chín ở miền Bắc thƣờng muộn hơn ở miền Nam. Thí
nghiệm về mùa thu hái cho thấy, thu hái hạt giống trong khoảng thời gian
30/9-15/10 hàng năm cho thấy hạt có tỷ lệ nảy mầm cao nhất (78-87%) tỷ lệ

cây đạt tiêu chuẩn xuất vƣờn cũng cao nhất (54-65%),….
Các cơng trình nghiên cứu về lồi Giổi và các tài liệu viết về lồi Giổi
tại Việt Nam cịn rất ít, nhƣng cũng đã có một số kết quả của các tác giả đi
trƣớc là cơ sở ban đầu để đề tài tham khảo trong quá trình nghiên cứu.
1.2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc
Lao động
Tổng số có 46 CB.CNV, trong đó có 12 ngƣời trình độ Đại học, 16
Trung cấp, 9 cơng nhân kỹ thuật (ở các xƣởng chế biến gỗ) và 10 ngƣời lực
lƣợng quản lý bảo vệ rừng là ngƣời đồng bào địa phƣơng. Gồm có 01 Giám
đốc, 02 Phó Giám đốc, 4 phòng chức năng là : Tổ chức, Kinh tế, Kỹ thuật và
7


QLBVR. Các đơn vị cơ sở trực thuộc gồm có 03 LN trƣờng phân bổ đều trên
địa phận rừng đƣợc giao quản lý .
Lực lƣợng lao động trực tiếp là lao động ngƣời đồng bào dân tộc tại
chỗ hợp đồng theo cơng việc hoặc mùa vụ.
Tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại Công ty
Đất lâm nghiệp do Công ty quản lý: 29.187 ha.
* Đất rừng và rừng sản xuất : 25.869 ha (rừng tự nhiên24.991 ha, rừng
trồng: 878 ha)
* Rừng và đất rừng phịng hộ: 3.318 ha.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (2007-2009):(biểu 3.3)
- Chăm sóc rừng trồng các năm : 68 ha
- Giao khốn QLBV rừng: 21.180 ha
Tính đến năm 2009 Lâm trƣờng đã giao khoán quản lý bảo vệ cho nhân
dân là 21.180 ha/ 1.122 hộ (Chấp hành chủ trƣơng của Tỉnh diện tích rừng
này đƣợc giao cho hộ dân theo chƣơng trình xoá nghèo nhanh và bền vững).
- Khai thác lâm sản

+ Khai thác gỗ: 14.450 m3
+ Chế biến gỗ:

3.882 m3

+ Chế biến chè:

499 tấn

8


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG,
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xác định đƣợc đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng tại Công ty TNHH
một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc - Bảo Lâm - Lâm Đồng, làm cơ sở khoa
học cho việc đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm phát triển bền
vững rừng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc đặc điểm phân bố loài Giổi xanh, cấu trúc rừng nơi
phân bố lồi Giổi xanh.
- Phân tích các tác động tiêu cực ảnh hƣởng đến lồi Giổi xanh, đánh
giá tình hình khai thác của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp bảo vệ phát triển rừng tại khu vực nghiên
cứu.
2.2. Đối tƣợng và giới hạn nghiên cứu
Do thời gian hạn chế khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu trên các tuyến

và ô tiêu chuẩn khu vực phân bố loài Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy)
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc - Bảo Lâm - Lâm Đồng
trong thời gian từ 13/2/2018 – 13/5/2018.
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận này lồi Giổi xanh (Magnolia
mediocris Dandy), có phân bố tự nhiên tại Cơng ty TNHH một thành viên
Lâm nghiệp Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại: Tiểu khu 390, 413 và 433 thuộc Công ty
TNHH một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
- Thời gian : 13/2/2108-13/5/2018
9


2.2.3. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số đặc điểm phân bố, cấu trúc rừng tự
nhiên tại tiểu khu 390, 413 và 433 thuộc Công ty TNHH một thành viên Lâm
nghiệp Lộc Bắc – Bảo Lâm – Lâm Đồng.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Giổi xanh, cấu trúc rừng nơi
có lồi Giổi xanh phân bố.
- Phân tích các tác động tiêu cực ảnh hƣởng đến loài Giổi, đánh giá tình
hình khai thác bảo vệ tại Cơng ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc.
- Đề xuất một số giải pháp bảo vệ phát triển rừng tại Công ty TNHH
một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Giổi xanh
-

Phƣơng pháp: Điều tra theo tuyến


Tại khu vực nghiên cứu tôi đã tiến hành lập 3 tuyến điều tra trong 3 tiểu
khu 390, 413 và 433.
- Để nghiên cứu đặc điểm phân bố, cấu trúc tự nhiên của Giổi xanh
(Michelia mediocris Dandy), cần căn cứ vào bản đồ hiện trạng rừng, cần tiến
hành điều tra sơ thám theo tuyến, các tuyến điều tra đi qua những dạng địa
hình chính, các loại rừng của khu vực nghiên cứu trên một Tiểu khu đã chọn.
Trên các tuyến, nghiên cứu tiến hành quan trắc sự xuất hiện của Giổi, tại mỗi
vị trí có phân bố loài Giổi, đề tài tiến hành xác định ranh giới khu vực điều tra
và lập các ô tiêu chuẩn.
- Kết quả điều tra phân bố loài Giổi xanh trên các OTC đƣợc ghi theo
bảng 2.1.
Bảng mẫu biểu điều tra lồi Giổi xanh tại các OTC
OTC

Độ
dốc

Trạng thái
rừng

Vị trí

1
2
10

Hƣớng Độ tàn
dốc
che


Độ cao
(m)

Số
cây


2.4.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng nơi có lồi Giổi xanh phân bố.
Lập ƠTC: Số lƣợng ƠTC đã lập là 10 ô.
+ Điều tra sơ thám: xác định khu vực có khả năng phân bố lồi Giổi
bằng cách phỏng vấn cán bộ kiểm lâm, cán bộ quản lí chun trách, những
ngƣời dân có hiểu biết về lồi, kế thừa tài liệu.
-

Tôi đã tiến hành phỏng vấn 5 cán bộ tại công ty:
1. Chú: Mai Hữu Chanh
2. Anh: Nguyễn Minh Lịch
3. Bác Hòa
4. Anh Minh
5. Chú: Lê Quốc Đạt

+ Điều tra ƠTC: Khu vực đƣợc chọn phải mang tính chất đại diện.
OTC cố định đƣợc đặt tại các vị trí có tính đại diện cao cho rừng. Địa hình
trong ô tƣơng đối đồng nhất, cây rừng phân bố tƣơng đối đều, sinh trƣởng
bình thƣờng, OTC khơng đƣợc vắt qua khe, qua đỉnh hay đƣờng mịn, diện
tích OTC đƣợc cải bằng tùy theo độ dốc nơi đặt ô.
+ Phƣơng pháp lập ÔTC
-


Ô tiêu chuẩn đƣợc lập bằng thƣớc dây và địa bàn cầm tay với sai số

khép kín ≤ 1/200, diện tích OTC đƣợc xác định là 1000m² (40x25m). Căn cứ
vào điều kiện địa hình và mục đích nghiên cứu đề tài lập 10 ơ tiêu chuẩn nơi
có lồi Giổi phân bố.
+ Quan sát tất cả các cây Giổi xanh có trong các ơ tiêu chuẩn sau đó mơ
tả đặc điểm về hình thái của cây. Trên mỗi cây chọn ra 4 cành theo hƣớng
Đông, Tây, Nam, Bắc và trên mỗi cành chọn ngẫu nhiên 6 lá đã thành thục,
không sâu bệnh, không dị dạng, không bị tổn thƣơng cơ giới để đo các chỉ
tiêu về lá. Thân, cành: mô tả hình dạng, màu sắc, vỏ, kiểu phân cành và mức
độ phát triển.
- Lá: đo chiều dài phiến lá từ sát cuống đến đỉnh, đo chiều rộng nhất
của phiến lá và đo chiều dài cuống lá.
11


- Điều tra mùa hoa quả, chu kỳ sai quả, đặc điểm quả hạt, thời gian quả
chín, nẩy mầm của hạt (nếu có).
- Điều tra tình hình sinh trƣởng theo ba mức sau:
 Cây tốt (A): là những cây khỏe mạnh thân thẳng khơng bị cụt ngọn,
có chiều cao vƣợt trội hơn so với những cây khác.
 Cây trung bình (B): là những cây có chiều cao và đƣờng kính trung
bình so với những cây khác.
 Cây xấu(C): là những cây thấp, cong queo, sâu bệnh hoặc bị cụt
ngọn.
-

Kết quả đƣợc ghi vào bảng 2.2.
Bảng mẫu điều tra đặc điểm sinh học lồi Giổi xanh


OTC

Đƣờng kính

Chiều cao

Đƣờng kính

(cm)

(m)

tán (m)

Phẩm chất

1
2
+ Điều tra tầng cây cao: Tầng cây cao theo quan điểm lâm học đó là
những cây có tán tham gia vào tầng tán rừng chính (tầng A), có

≥ 6cm.

- Nội dung đo đếm tầng cây cao nhƣ sau:
i- Xác định tên loài cây gỗ: tên loài cây được xác định tại thực địa, với
những loài chưa thể xác định tên trên thực địa, tiến hành thu thập mẫu về tra
cứu và bổ sung thêm, trường hợp khơng biết tên thì ghi ký hiệu là Sp.
ii- Đo đường kính tại vị trí 1,3m (D1.3) của tồn bộ các cây có đường
kính từ 6 cm trở lên có trong ơ tiêu chuẩn: việc đo đường kính tại vị trí 1,3 m
bằng cách đo chu vi bằng thước vải tại vị trí 1,3m với độ chính xác 1 cm để

suy ra đường kính.
iii- Đo đường kính tán (Dt) bằng thước dây theo hai hướng Đơng - Tây,
Nam - Bắc với độ chính xác 0,1m, sau đó lấy giá trị trung bình.
iv- Đo chiều cao vút ngọn từng cây (Hvn) bằng thước đo cao với sai số
cho phép 0,5m.
12


v- Đánh giá phẩm chất của tất cả các cây đo đếm, phẩm chất cây được
chia làm 3 cấp:
 Phẩm chất tốt (T) cây gỗ khỏe mạnh, thân thẳng đều, tán lá cân đối,
không sâu bệnh, thân không bị rỗng mục.
 Phẩm chất trung bình (TB) là những cây có thân hơi cong, nhiều
thân, tán lệch hoặc có khuyết tật nhỏ, bƣớu… nhƣng không ảnh hƣởng nhiều
đến khả năng sinh trƣởng của cây, cây có giá trị sử dụng gỗ.
 Phẩm chất xấu (X) là những cây gỗ bị gãy đổ, cụt ngọn, rỗng ruột,
mục, sinh trƣởng khơng bình thƣờng, hầu hết là khơng có giá trị lợi dụng gỗ.
Kết quả ghi vào phiếu điều tra tầng cây cao bảng 2.3.
Bảng mẫu phiếu điều tra tầng cây cao
OTC:……..

Diện tích OTC:…….

Địa điểm:……

Độ dốc:………

Độ tàn che:……..

Độ cao:……

Hƣớng dốc:……..
Ngày

Kiểu rừng:……..

điều

tra:…….
STT

Tên
cây

ĐT

NB

ĐT

TB

NB

TB

Hvn
(m)

Ghi
chú


1
2
+ Điều tra cây tái sinh dƣới tán rừng:
- Cây tái sinh đƣợc đo đếm trong ô tiêu chuẩn; mỗi ô tiêu chuẩn bố trí 4
ơ dạng bản với diện tích 25m2 (5m x 5m). Những ơ dạng bản này đƣợc bố trí
ở 4 góc của ƠTC.
- Trong các ơ dạng bản đƣợc thiết lập, tiến hành đo đếm tất cả các cây
tái sinh.
- Nội dung thu thập trong ô dạng bản bao gồm:
 Tên loài cây tái sinh
 Số lƣợng cây tái sinh thống kê theo từng loài.
 Đo chiều cao tất cả cây tái sinh có trong ơ dạng bản, đo chiều cao
cây tái sinh bằng sào đo với độ chính xác 0,1m
 Xác định nguồn gốc cây tái sinh (hạt, chồi)
13


 Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh theo 3 cấp: Tốt, trung bình và xấu
 Phân cấp chiều cao cây tái sinh nhƣ sau:
-

Cấp chiều cao H ≤ 20cm : Là giai đoạn cây mầm, cây mạ.

-

Cấp H = 20cm ÷ 50 cm: là cỡ cây con chịu ảnh hƣởng nhiều của

tầng thảm tƣơi dƣới tán rừng.
-


Cấp H = 50cm ÷ 100cm : là cỡ cây tái sinh sắp vƣợt qua tầng thảm

tƣơi là những cây tái sinh có triển vọng.
-

Cấp > 1m : là lớp cây tái sinh có triển vọng, chúng đã vƣợt khỏi

tầng thảm tƣơi và chuẩn bị tham gia vào tầng cây lớn, nếu gặp điều kiện thuận
lợi.
- Kết quả đƣợc ghi vào bảng 2.4.
Phiếu điều tra cây tái sinh
Ô tiêu chuẩn số:..................................................
Ngày điều tra: …………………………………
STT Tên
lồi
1


Chất lƣợng
Tốt
TB

Cấp chiều cao(m)
< 0,5 0,5÷1 >1

Xấu

Nguồn gốc
Hạt

Chồi

+ Điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi
- Điều tra cây bụi theo các chỉ tiêu: tên loài chủ yếu, chiều cao bình
qn, độ che phủ trung bình của các lồi trên ODB, kết quả điều tra ghi vào
bảng điều tra cây bụi.
- Điều tra thảm tƣơi theo các chỉ tiêu: Loài chủ yếu, chiều cao bình
quân, độ che phủ bình quân của lồi trên từng ƠDB, kết quả ghi vào bảng
điều tra thảm tƣơi.
Kết quả đƣợc ghi vào bảng 2.5.

14


Bảng mẫu điều tra cây bụi
OTC:……..

Diện tích OTC:…….

Loại rừng:……

Địa hình:……

Độ dốc:………

Hƣớng dốc:……..

Địa điểm:…….

Ngày điều tra:………..


Ngƣới điều tra:…….

TT

ODB

Loài cây
chủ yếu

Độ che

Ht.b
(m)

phủ (%)

Ghi
chú

2.4.2.1. Phương pháp ngoại nghiệp
+ Cấu trúc tổ thành cây cao
- Tổ thành là chỉ tiêu biểu thị tỷ lệ của một lồi hay một nhóm lồi cây
nào đó trong lâm phần, là chỉ tiêu dùng để đánh giá mức độ đa dạng sinh học,
tính ổn định, tính bền vững của khu rừng. Các chỉ tiêu để nghiên cứu tổ thành
loài quần thụ rừng thƣờng là: độ hỗn loài (tỷ lệ loài), độ nhiều và độ ƣu thế
của mỗi loài.
- Xác định tổ thành tầng tán chính (tầng cây cao), sử dụng phƣơng
pháp: Tập hợp số liệu cây lớn và cây tái sinh của những ô tiêu chuẩn theo các
trạng thái khác nhau; Mơ tả tổ thành lồi cây tầng trên theo các trạng thái. Đối

với mỗi ô tiêu chuẩn, trƣớc hết thống kê loài cây; xác định tổ thành loài cây,
tổ thành theo tiết diện ngang G(%) và vai trị của lồi (IV%: Important
Value).


Tổ thành theo lồi cây

Cơng thức tính :
Xi =
Trong đó :

Xi là tỷ lệ tham gia của loài thứ i
ni số cây của loài i
N tổng số cây của những loài tham gia vào tổ thành

Khi đó cơng thức tổ thành là:


15


Trong đó:

Ki: Tên lồi
m: số lồi tham gia cơng thức tổ thành

Trong cơng thức tổ thành thứ tự lồi có hệ số lớn hơn viết trƣớc, tên
của các loài đƣợc viết tắt.



Tổ thành loài theo tiết diện ngang

Xác định tiết diện ngang của từng lồi theo cơng thức:
∑Gi = ∑0.785 * (Di/100)^2
 Tiết diện ngang tƣơng tƣơng đối của loài :
G% = (∑Gi/∑G)*100


Tổ thành theo chỉ số tổng hợp IV%
IVi% =

Trong đó:

IVi (%) là tỷ lệ tổ thành (chỉ số giá trị quan trọng:

Important Value) của loài i
Ni (%) là % theo số cây của loài i trong quần xã thực vật rừng
Gi (%) là % theo tổng tiết diện ngang của lồi i
Theo Daniel M., những lồi cây có IV%  5% mới thực sự có ý nghĩa
về mặt sinh thái trong lâm phần. Theo Thái Văn Trừng (1978) trong một lâm
phần nhóm lồi cây nào đó ≥ 40% tổng số cá thể của tầng cây cao thì nhóm
lồi đó đƣợc coi là nhóm lồi ƣu thế. Cần tính tổng IV% của những lồi có trị
số này lớn hơn 5%, xếp từ cao xuống thấp và dừng lại khi tổng IV% đạt 40 50%.
- Mật độ
Công thức xác định mật độ nhƣ sau:
N/ha =
Trong đó:
n: Số lƣợng cá thể của loài hoặc tổng số cá thể trong OTC
S: Diện tích OTC (m2)
- Xác định số cây trung bình theo lồi dựa vào cơng thức :

16


̅
Trong đó:



ni là số cây trung bình theo lồi i
M là tổng số cá thể điều tra
Ni là số cá thể của lồi i

Sau đó viết cơng thức tổ thành theo hệ số 10.
- Thể tích cây đứng (V)
x H x f (m3)

V=
Trong đó:
+ Π =3,14

+ D : Đƣờng kính thân cây tại vị trí 1,3
+ H: Chiều cao thân cây
+ f: Hình số 1,3 (f=0,45)
-

Trữ lƣợng cây đứng (M)
M/ơ= V x N (m3)

Trong đó:
+ M/ơ: Trữ lƣợng trên ƠTC

+ V: Thể tích cây đứng
+ N: Số lƣợng cá thể của loài
+ Tổ thành cây tái sinh
- Mật độ tái sinh: Đây chính là tiêu chí biểu thị số lƣợng cây tái sinh
trên một đơn vị diện tích, đƣợc xác định theo cơng thức sau:
N/ha =
Trong đó:

S là tổng diện tích các ơ dạng bản điều tra cây tái sinh

n là số lƣợng cây tái sinh điều tra đƣợc.
+ Đánh giá cây tái sinh theo hai cấp chất lƣợng: Khỏe và yếu.
+ Phân cấp chiều cao cây tái sinh: Cây tái sinh đƣợc chia làm 3 cấp:
Cấp 1: H < 50 cm; cấp 2: 50 cm ≤ H < 100 cm; cấp 3: H  100 cm.

17


+ Phân bố cây tái sinh theo nguồn gốc tái sinh: Tái sinh hạt hay tái sinh
chồi.
+ Tìm hiểu đặc điểm đất nơi Giổi xanh phân bố
- Trong các ô tiêu chuẩn chọn 1 ơ ở vị trí cách gốc cây Giổi xanh
khoảng 5 – 10 m, đào phẫu diện kích thƣớc 80 x 120cm rồi mơ tả.
- Tơi tiến hành đào 3 phẫu diện đất tại 3 OTC đại diện cho các đai cao
khác nhau.
- Kết quả ghi vào bảng điều tra đất 2.6.
Biểu mơ tả phẫu diện đất
Ơ tiêu chuẩn:………
Số hiệu phẫu diện:……..


Tên
đồ
tầng
phẫu đất
diện

Độ
Màu Độ Kết Độ
TP Chất Chất
sâu sắc
ẩm cấu chặt cơ
mới lẫn
tầng
giới sinh vào
đất

Tỉ Hang Chuyển
lệ
động lớp
đá vật
lẫn

2.4.2.2. Phương pháp nội nghiệp
Dùng phần mềm, các cộng cụ tính tốn giá trị trung bình của các cây Vù
hƣơng theo D1.3, Hvn, Dt. Tìm ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các yếu tố điều
tra.
2.4.3. Phân tích các tác động tiêu cực ảnh hưởng đến lồi Giổi tại khu vực
nghiên cứu.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài và tình hình thực tế cụ thể, tiến hành
phân tích các động tiêu cực chính đến lồi Giổi.

- Tác động của ngƣời dân
- Tác động của mục đích chuyển đổi sử dụng đất
- Tác động của các công trình xây dựng
2.4.4. Đánh giá tình hình khai thác bảo vệ tại khu vực nghiên cứu
Phƣơng pháp: - Kế thừa các nguồn tài liệu, sách báo, các kết quả
nghiên cứu có liên quan đến tình hình khai thác của lồi Giổi.
18


×