Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Ứng dụng ảnh landsat để xây dựng bản đồ phân bố ô nhiễm không khí do khai thác khoáng sản tại huyện hoành bồ tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG ẢNH LANDSAT ĐỂ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN BỐ
Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ DO KHAI THÁC KHỐNG SẢN
HUYỆN HỒNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Hƣơng

Mã sinh viên:

1353060161

Lớp:

K58E – KHMT

Khóa học:

2013 – 2017

Hà Nội, 2017




LỜI CÁM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập, đào tạo tại trƣờng và củng cố thêm kiến
thức kỹ năng thực hành đồng thời vận dụng tổng hợp kiến thức đó vào thực
tế, đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng, sự phân công của khoa Quản lý tài nguyên
rừng và môi trƣờng và thầy giáo hƣớng dẫn, tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Ứng dụng ảnh Landsat để xây dựng bản đồ phân bố ơ nhiễm khơng
khí do khai thác khống sản tại huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh”.
Sau thời gian làm việc khẩn trƣờng, nghiêm túc, dƣới sự giúp đỡ và tạo
điều kiện của nhà trƣờng, sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo Tiến sỹ:
Nguyễn Hải Hịa, chính quyền địa và nhân dân huyện Hoành Bồ, bạn bè và
gia đình. Nhân dịp hồn thành luận văn tốt nghiệp tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn
tới nhà trƣờng, khoa Quản lí tài ngun rừng và mơi trƣờng, các thầy cô Bộ
môn Kỹ thuật môi trƣờng, Ủy ban nhân dân huyện Hồnh Bồ, Phịng tài
ngun mơi trƣờng huyện Hồnh Bồ, Ủy ban nhân dân xã và ngƣời dân các
xã, các trạm quan trắc khơng khí trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu cần thiết để hồn thành khóa
luận. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lời cảm ơn vô hạn đến ngƣời
thầy đã luôn theo sát hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hịa đã tận tình chỉ bảo tơi
trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù khóa luận đã hồn thành nhƣng do thời gian và năng lực bản
thân còn nhiều hạn chế, bên cạnh đó phƣơng pháp sử dụng cịn mới ở Việt
Nam nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy tơi rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận
đƣợc hồn thiện hơn và phát triển trong các cơng trình nghiên cứu mới.
Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hƣơng



TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QLTNR & MT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp
“ Ứng dụng ảnh Landsat để xây dựng bản đồ phân bố ơ nhiễm khơng
khí do khai thác khống sản tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hƣơng
Lớp: 58E - KHMT
MSV: 1353060161
4. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu khả năng ứng dụng của viễn thám trong xác định ơ nhiễm
khơng khí, kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở khoa học để xác
định vùng ơ nhiễm khơng khí nhằm đề xuất biện pháp quản lý, hạn chế tác
động của hoạt động khai thác khống sản đến chất lƣợng mơi trƣờng khơng
khí.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng khai thác khống sản và cơng tác quản lý tại
huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng bản đồ khơng khí huyện Hồnh Bồ từ đó xác định vùng ơ
nhiễm, chất lƣợng khơng khí huyện Hồnh Bồ.
- Đánh giá sự tác động của hoạt động khai thác khoáng sản đến mơi

trƣờng khơng khí xung quanh và đời sống của nhân dân.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí, các biện
pháp hạn chế tác động ơ nhiễm khơng khí do khai thác khống sản đế môi
trƣờng sống của ngƣời dân.
c. Phạm vi nghiên cứu


Trong phạm vi khơng gian: Đề tài lựa chọn tồn khu vực huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh bao gồm khu vực khai thác khống sản và khu vực
khơng khai thác nhằm so sánh chất lƣợng khơng khí trên địa bàn huyện.
- Về nội dung: Do hạn chế về thời gian và điều kiện dữ liệu ảnh nên đề
tài tiến hành xây dựng bản đồ ơ nhiễm khơng khí qua các năm 2000, 2006,
2008, 2010, 2014, 2017, đồng thời đánh giá thực trạng của các hoạt động khai
thác khoáng sản, tập trung khảo sát các xã có hoạt động khai thác khống sản
nhiều để kiểm chứng mức độ chính xác của đề tài.
5. Những nội dung cơ bản của khóa luận
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên đề tài thực hiện những nội dung cơ
bản sau:
- Nghiên cứu hiện trạng môi trƣờng, cơng tác quản lí khai thác khai
khống và những tác động của khai thác đến mơi trƣờng khơng khí cũng nhƣ
đời sống của ngƣời dân khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ ơ nhiễm khơng khí khu vực huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác khống
sản, các biện pháp hạn chế ơ nhiễm khơng khí do khai thác khống sản đến
mơi trƣờng sống của ngƣời dân xung quanh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp lý thuyết: Nghiên cứu cơ sở khoa học phƣơng pháp xác
định ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí từ tƣ liệu viễn thám;
- Phƣơng pháp tổng hợp và kế thừa: Phân tích, tổng hợp và áp dụng

những nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài; Kế thừa số liệu,
tài liệu từ các báo cáo khoa học đã đƣợc phản biện chính thống.
- Phƣơng pháp viễn thám: Phƣơng pháp xử lý ảnh vệ tinh Landsat
(phƣơng pháp chuyển giá trị số sang giá trị bức xạ phổ, phƣơng pháp xác định
phản xạ phổ, phƣơng pháp tính tốn mức độ ơ nhiễm dựa vào chỉ số API...)


7. Những kết quả đạt đƣợc
Qua nghiên cứu khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:
Đề tài đã chỉ ra hiện trạng và tỉnh hình khai thác khống sản tại huyện
Hồnh Bồ. Tìm hiểu cơng tác quản lí, các chính sách đã đƣợc áp dụng nhằm
hạn chế ơ nhiễm khơng khí tại vùng khai thác.
Tìm hiểu những tác động của ơ nhiễm khơng khí đến mơi trƣờng sống
sinh hoạt của ngƣời dân trong huyện.
Xây dựng bản đồ phân vùng ô nhiễm không khí qua các năm 2000,
2006, 2008, 2010, 2014, 2017.
Từ tƣ liệu ảnh viễn thám cho phép xây dựng bản đồ ơ nhiễm khơng khí ở
nhiều thời điểm trong một khu vực rộng lớn, từ đó đánh giá đƣợc sự thay đổi
mơi trƣờng khơng khí do khai khai thác khống sản đảm bảo độ chính xác,
hiệu quả, tiết kiệm thời gian, công sức đáp ứng mức độ theo dõi sát sao trong
giai đoạn phát triển hiện nay.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lí khai
khống, các giải pháp cơng nghệ, kĩ thuật, kinh tế - xã hội nhằm hạn chế tác
động xấu của khai thác đến mơi trƣờng khơng khí xung quanh.


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3
1.1 Tổng quan về công nghệ viễn thám ............................................................ 3
1.1.1 Khái niệm viễn thám ................................................................................ 3
1.1.2 Bản chất của công nghệ viễn thám........................................................... 3
1.1.3 Ứng dụng của viễn thám nghiên cứu mơi trƣờng khơng khí ................... 5
1.2 Tổng quan về tình hình ơ nhiễm khơng khí ................................................ 7
1.2.1 Tình hình ơ nhiễm khơng khí ................................................................... 7
1.2.2 Tình hình ơ nhiễm khơng khí huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh.......... 8
1.3 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 9
1.4 Ứng dụng của đề tài .................................................................................. 10
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 13
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 13
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 13
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 13
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 14
2.3.1 Nghiên cứu hiện trạng môi trƣờng và cơng tác quản lý khai thác khai
khống khu vực nghiên cứu ............................................................................ 14
2.3.2 Đánh giá tác động của hoạt động khai thác khống sản đến chất lƣợng
mơi trƣờng khơng khí ...................................................................................... 14


2.3.3 Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố ô nhiễm khơng khí tại huyện
Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh............................................................................ 14
2.3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí khai thác khống sản, các

biện pháp hạn chế ơ nhiễm khơng khí do khai thác khống sản đến mơi trƣờng
sống của ngƣời dân xung quanh ...................................................................... 14
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 14
2.4.1 Phƣơng pháp luận................................................................................... 14
2.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................. 15
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI...................... 22
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 22
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 22
3.1.2. Địa hình, địa thể .................................................................................... 23
3.1.3. Khí hậu, thời tiết.................................................................................... 25
3.1.4. Tài nguyên của huyện Hoành Bồ .......................................................... 26
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 30
3.2.1. Dân số, nguồn nhân lực ......................................................................... 30
3.2.2. Kinh tế ................................................................................................... 31
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
4.1. Hiện trạng môi trƣờng khơng khí huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh ... 33
4.1.1. Tổng hợp các số liệu quan trắc chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí xung
quanh ở Hồnh Bồ........................................................................................... 33
4.2. Tác động của ơ nhiễm khơng khí do khai thác khống sản đến mơi trƣờng
khơng khí ......................................................................................................... 41
4.2.1. Ảnh hƣởng hƣởng đến mơi trƣờng khơng khí xung quanh .................. 41
4.2.2 Ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân khai thác và ngƣời dân xung quanh
khu vực khai thác khoáng sản. ........................................................................ 42
4.3 Xây dựng bản đồ ơ nhiễm khơng khí khu vực huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh. .................................................................................................... 45


4.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác khống sản
và hạn chế ơ nhiễm khơng khí khu vực nghiên cứu........................................ 53
4.4.1 Giải pháp theo khu vực ô nhiễm ............................................................ 53

4.4.2. Giải pháp hành chính cơ chế chính sách ............................................... 54
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................ 56
5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 57
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

AQUA - AIRS

Tên riêng của vệ tinh

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

ĐHLN

Đại học Lâm nghiệp

ĐHQG - TPHCM

Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh


OMI - AURA

Tên riêng của vệ tinh

RNM

Rừng ngập mặn

QCCP

Qui chuẩn cho phép

QCMT

Qui chuẩn môi trƣờng

TT

Thị trấn

WHO

Tổ chức y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị ESUNλ đối với Landsat 5 VÀ Landsat 7: ............................ 19
Bảng 2.2 Thang chia mức độ ơ nhiễm khơng khí theo Rao và cộng sự ......... 20
năm 2004. ........................................................................................................ 20
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Hoành Bồ thời kỳ 2006-2010 ...... 32

Bảng 4.1 Các chỉ số cơ bản khơng khí một số vị trí tại xã Thống Nhất ......... 34
Bảng 4.2. Chất lƣợng khơng khí các xã trong huyện Hồnh Bồ. ................... 36
Bảng 4.3. Chất lƣợng khơng khí tại một số điểm nút giao thông trong huyện. .... 40
Bảng 4.4. Kết quả phỏng vấn ngƣời dân trong huyện. ................................... 41
Bảng 4.5 Kết quả đánh giá tác động của ơ nhiễm khơng khí của ngƣời dân........ 44
Bảng 4.6 Các điểm đối chứng đánh giá mức độ ô nhiễm: .............................. 50


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1 Vị trí khu vực nghiên cứu ................................................................ 22
Hình 4.1. Nhà máy xi măng Thăng Long lúc 11h30 trƣa ............................... 43
Hình 4.2. Phân bố khơng gian chất lƣợng khơng khí Hồnh Bồ năm 2000
(Landsat 5- 2000). ........................................................................................... 46
Hình 4.3. Bản đồ phân bố khơng gian chất lƣợng khơng khí Hồnh Bồ năm
2006 (Landsat 5).............................................................................................. 46
Hình 4.4. Phân bố khơng gian chất lƣợng khơng khí Hồnh Bồ năm 2008 .. 47
Hình 4.5 Phân bố khơng gian chất lƣợng khơng khí Hồnh Bồ năm 2010
(Landsat 5)....................................................................................................... 47
Hình 4.6. Phân bố khơng gian chất lƣợng khơng khí Hồnh Bồ năm 2014
(Landsat 8)....................................................................................................... 48
Hình 4.7. Phân bố khơng gian chất lƣợng khơng khí Hồnh Bồ năm 2017
(Landsat 8)....................................................................................................... 48
Hình 4.8. Vị trí các điểm đánh giá chất lƣợng khơng khí huyện HB ............. 52


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 21
Biểu đồ 4.1. Nồng độ các khí trong khơng khí khu xã Thống Nhất. .............. 35

Biểu đồ 4.2. Nồng độ bụi lơ lửng một số mỏ của huyện Hoành Bồ. .............. 37
Biều đồ 4.3. Nồng độ bụi lơ lửng mỏ xã Vũ Oai ............................................ 38
Biểu đồ 4.4. Kết quả phỏng vấn ngƣời dân huyện Hoành Bồ. ....................... 42
Biểu đồ 4.5. Mức độ tác động của ô nhiễm khơng khí đến sức khỏe ............. 44


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nằm ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên
khoáng sản bao gồm than, đồng, dầu,..có hơn 5000 điểm mỏ với khoảng 60
loại khống sản khác nhau và có hơn 1000 doanh nghiệp khai khoáng. Trữ
lƣợng lớn tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.Tuy nhiên, hoat động khai thác
khoáng sản đã và đang tác động không nhỏ đến môi trƣờng nhƣ: tác động đến
cảnh quan, ô nhiễm nguồn nƣớc, tiềm ẩn nguy cơ dòng thải axit mỏ.. [6]. Một
trong những tác động lớn của hoạt động khai thác khống sản đến mơi trƣờng
xung quanh đó là vấn đề ơ nhiễm khơng khí khu vực khai thác và chế biến
khống sản.Cơng tác quản lí hoạt động khai khống cịn gặp nhiều khó khăn
do các hoạt động khai thác khống sản khơng tập trung, nhỏ lẻ phân tán và
khơng khí là yếu tố khó kiểm sốt và định lƣợng ảnh hƣởng rất lớn tới mơi
trƣờng xung quanh và sức khỏe con ngƣời khu vực khai khống.
Đã có những nghiên cứu về mơi trƣờng khơng khí , tuy nhiên cịn rất ít
những nghiên cứu về mơi trƣờng khơng khí khu vực khai thác khống sản.
Các nghiên cứu tập trung vào phân tích thống kê từ nguồn số đo mặt đất tại
các trạm quan trắc mặt đất. Dựa vào số đo này và phân bố không gian, các
chất ơ nhiễm khơng khí đƣợc ƣớc tính và thể hiện qua các mơ hình tính tốn
hoặc nội suy. Độ chính xác của phƣơng pháp phụ thuộc rất lớn vào số lƣợng
và vị trí các trạm quan trắc. Trong khi số trạm này khá ít so với tồn khu vực
khai thác và chế biến khống sản, do đó kết quả thiếu định lƣợng về mặt
khơng gian.
Trong khi đó, ảnh vệ tinh cho biết thơng tin trên tồn khu vực nghiên
cứu theo cấu trúc mạng lƣới liên tực của các pixel kề nhau. Mỗi pixel đƣợc ví

nhƣ là một trạm quan trắc, do đó số điểm tứ ảnh vệ tinh sẽ rất dày đặc hơn
nhiều so với các trạm đo mặt đất. Kết quả phân tích ảnh vệ tính sẽ cho các giá
trị ô nhiễm thể hiện trên từng pixel tùy thuộc vào độ phân giải ảnh và trên
toàn vùng đồng thƣời vào cùng thời điểm quan sát, mà với điều kiện và khả
năng của thiết bị và trạm đo mặt đất hiện tại không thể nào đạt đƣợc [11].
1


Ảnh vệ tinh đƣợc nghiên cứu ứng dụng ở Việt Nam bắt đầu từ những
năm 80 và ứng dụng công nghệ viễn thám trong nhiều năm nay chủ yếu tập
trung vào hai loại tài nguyên đất và nƣớc. Tài nguyên thứ ba là khơng khí liên quan trực tiếp tới sự sinh tồn của con ngƣời, nhƣng công nghệ viễn thám
ở nƣớc ta chƣa có điều kiện ứng dụng chuyên sâu, một số ít cơng trình thử
nghiệm chỉ mới đƣợc đề cập trong những năm gần đây nhƣng chủ yếu tập
trung nghiên cứu mơi trƣờng khơng khí khu vực đơ thị . Nhận thấy, các vấn
đề mơi trƣờng khơng khí nói chung và bụi nói riêng khu vực khai thác khống
sản cịn chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu, các cơng cụ hỗ trợ quản lí chƣa thực
sự đem lại hiệu quả. Trong khi cơng nghệ viễn thám hồn tồn có thể đáp ứng
các yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lí mơi trƣờng khu vực khai thác
khống sản. Nhằm phát triển ứng dụng phổ biến công nghệ viễn thám hỗ trợ
cơng tác nghiên cứu, quản lí các vấn đề mơi trƣờng khơng khí khu vực khai
thác khống sản trên địa bàn huyện Hồnh Bồ tơi đã tiến hành thực hiện đề
tài: “Ứng dụng ảnh Landsat để xây dựng bản đồ phân bố ơ nhiễm khơng
khí do khai thác khống sản tại huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh”.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về công nghệ viễn thám

1.1.1 Khái niệm viễn thám
Viễn thám là một ngành khoa học có lịch sử phát triển lâu đời. Sự phát
triển của khao học viễn thám đƣợc bắt đầu từ mục đích quân sự khi nghiên
cứu các ảnh chụp sử dựng phim và giấy ảnh từ khinh khí cầu, máy bay. Ngày
nay, cùng với sự phát triển của khao học kỹ thuật, viễn thám đƣợc ứng dụng
trong nhiều ngành khoa học khác nhau nhƣ quân sự, môi trƣờng, thủy văn,
nông nghiệp, lâm nghiệp..
Theo nghĩa rộng, viễn thám là ngành khoa học nghiên cứu đo đạc, thu
thập thông tin về một đối tƣợng, sự vật bằng cách sử dụng thiết bị đo tác động
một cách gián tiếp với đối tƣợng nghiên cứu. Ban đầu, dữ liệu viễn thám là
ảnh chụp thu nhận từ các khinh khí cầu, máy bay... Hiện nay, nguồn dữ liệu
chính trong viễn thám là ảnh số thu nhận từ các hệ thống vệ tinh quan sát Trái
đất.[9,11]
Có nhiều định nghĩa khác nhau về viễn thám, nhƣng xét cho cùng tất cả
các định nghĩa đều có đặc điểm chung, nhấn mạnh “viễn thám là khoa học
nghiên cứu các thực thể, hiện tƣợng trên trái đất từ xa mà khơng cần tác động
trực tiếp vào nó”.
1.1.2 Bản chất của công nghệ viễn thám
Nguyên lý cơ bản của công nghệ viễn thám là thu nhận năng lƣợng
phản hồi của sóng điện từ chiếu đến vật thể, thơng qua bộ cảm biến năng
lƣợng phản hồi này sẽ đƣợc đƣợc chuyển về giá trị số. Sóng điện từu dùng
trong viễn thám tuân theo các định luật bức xạ điện từ ( định luậ Plank, định
luật Stefan - Bontzman,...) và hệ phƣơng trình Maxwell. Năng lƣợng phổ dƣới
dạng sóng điện từ, cùng cho thông tin về một vật thể từ nhiều góc độ sẽ góp
phần giải đốn vật thể một cách chính xác hơn. [5 ]

3


Nguồn tài nguyên chủ yếu sử dụng trong viễn thám là sóng điện từ

hoặc đƣợc phản xạ, bức xạ từ vật thể. Nguồn bức xạ điện từ có thể chia làm 2
loại: nguồn bức xạ điện từ tự nhiên ( Mặt trời, Trái đất, khí quyển...) và bức
xạ điện từ vật thể gọi là bộ cảm biến (sensor). Bộ cảm biến có nhiệm vụ
chuyển đổi giá trị điện từ sang giá trị số để thu đƣợc ảnh số. Phƣơng tiện dùng
để mang các bộ cảm đƣợc gọi là vật mang.
Không chỉ dựa vào đặc tính phản xạ phổ của vật thể, việc giải đốn,
tách lọc thơng tin từ dữ liệu ảnh viễn thám cần đƣợc thực hiện dựa trên các
cách tiếp cận khác nhau. Một số cách tiếp cận khi xử lý ảnh viễn thám bao
gồm:
+ Đa phổ: Nghiên cứu vật thể từ nhiều kênh phổ khác nhau, từ dải sóng
nhìn thấy, hồng ngoại đến sóng radar;
+ Đa nguồn: Dữ liệu ảnh thu nhận đƣợc từ các nguồn khác nhau ở các
độ cao khác nhau nhƣ chụp ảnh trên mặt đất, từ máy bay, từ vệ tinh...
+Đa thời gian: Dữ liệu ảnh thu nhận đƣợc vào các thời gian khác nhau.
+ Đa độ phân giải: Dữ liệu ảnh có độ phân giải khác nhau về không
gian phổ và thời gian.
+ Đa phƣơng pháp: Xử lý ảnh bằng mắt và tự động hóa.
Dữ liệu ảnh viễn thám có thể đƣợc phân loại theo độ phân giải, bao
gồm:
+ Độ phân giải cao (<10m): IKONOS (1,4m), Quickbird (0,7;2,8m),
SPOT 5 (2,5; 5; 10m), Thaichote/THEOS (2m), OrbView – 3 (1,4m), IRS
(2,5;5m), Corona, LiDAR.
+ Độ phân giải trung bình (15 – 100m): SPOT (20m…); landsat
TM/ETM+ (15;30;60m), Thaichote/THEOS (15m), ASTER (15;30;90m),
IRS, Envisat, RADARSAT.
+ Độ phân giải thấp (>100m): MODIS (250m, 1km), MERIS (250m);
NOAA – AVHHR (1,1KM)…[11]

4



1.1.3 Ứng dụng của viễn thám nghiên cứu môi trường khơng khí
1.1.3.1 Trên thế giới
Trên thế giới đã có những nghiên cứu ứng dụng viễn thám trong đánh
giá chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí, xây dựng các mối tƣơng quan giữa ảnh
viễn thám và các chất ô nhiễm trong không khí, trong đó đáng chú ý là các
nghiên cứu có giá trị khoa học dƣới góc độ xây dựng phƣơng pháp tính tốn
các thành phần khơng khí. Dựa vào mức độ tƣơng quan của độ dày sol khí để
nghiên cứu mức độ ơ nhiễm các thành phần khơng khí từ tƣ liệu ảnh viễn
thám.
Nghiên cứu : “ xây dựng mối tương quan giữa độ dày sol khí và mức
độ nhiễm khơng khí bằng cách sử dụng dữ liệu vệ tinh tại chỗ” của Sifakis và
Deschamps năm 1992. Tác giả đã nghiên cứu tính tốn chỉ số AOT và các
thuật tốn để xác định nồng độ các chất trong khơng khí.
Nghiên cứu: “ Xây dựng bản đồ phân tán ô nhiễm khơng khí đơ thị sử
dụng kỹ thuật viễn thám và dữ liệu trạm mặt đất” của I.K Wijieratne năm
2003
Nghiên cứu: “ước lượng nồng độ bụi PM10 sử dụng viễn thám gis của
Salah Abdul Hameed Saleh và Ghada Hasan năm 2014 tại thành phố Kirkuk
thủ phủ của khu tự trị Iraq sử dụng ảnh LANDSAT 8”.
Nghiên cứu: “xây dựng bản đồ chất lượng khơng khí từ ảnh LANDSAT
8 của Hwee San Lim tại Malaysia”.
Sử dụng Mozumder và cộng sự (2012) đã nghiên cứu chỉ số ơ nhiễm khơng
khí (API) và dữ liệu thực tế mặt đất để xây dựng mơ hình đánh giá chất lƣợng
khơng khí ở đơ thị khu vực của thành phố Hyderabad (Ấn Độ) dựa trên ảnh
Landsat và IRS hình ảnh đa phổ (Chitrini Mozumder et al., 2012).
Nhận xét chung: Các nghiên cứu này đã ứng dụng ảnh viễn thám
nghiên cứu xây dựng các bản đồ ô nhiễm khơng khí, có mức độ tin cậy cao.
Tuy nhiên các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào các khu đô thị lớn mà chƣa


5


có nghiên cứu nào nghiên cứu ơ nhiễm khơng khí khu vực khai thác khống
sản.
1.1.3.2 Tại Việt Nam
Đã có một số nghiên cứu ứng dụng viễn thám trong đánh giá, quản lí
mơi trƣờng khơng khí.
Nghiên cứu “khả năng phát hiện ô nhiễm bụi trên khu vực đô thị bằng
công nghệ viễn thám nhằm hỗ trợ quan trắc môi trường”. Thực hiện bởi
nhóm tác giả Trần Thị Vân, Trịnh Thị Bình và Hà Dƣơng Xuân Bảo viện môi
trƣờng và tài nguyên ĐHQG - TPHCM (2012) đã nghiên cứu phát hiện thành
phần bụi sử dụng ảnh SPOT 5 bằng phƣơng pháp hồi qui tƣơng quan giữa
nồng độ bụi PM10 quan trắc từ trạm mặt đất và giá trị phản xạ trên ảnh vệ
tinh.
Nghiên cứu “viễn thám độ dày quang học mô phỏng phân bố bụi PM10
khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh” do nhóm tác giả Trần Thị Vân,
Nguyễn Phú Khánh và Hà Dƣơng Xuân Bảo trƣờng ĐHBK-ĐHQG- TPHCM
thực hiện năm 2014 sử dụng ảnh LANDSAT 8 hồi qui giữa giá trị AOT tính
tốn trên ánh và nồng độ PM10 từ các trạm quan trắc mặt đất.
Nghiên cứu: “Ứng dụng Gis nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã Bỉm Sơn Thanh Hóa” của Lê Duy Hiếu trƣờng ĐHKHTN - ĐHQG Hà Nội năm 2015.
Về cơ bản đề tài đã giải quyết đƣợc những trọng điểm về bụi tuy nhiên cịn
dừng lại ở mức đề tài chƣa có ứng dụng trong thực tế.
Nghiên cứu “Ứng dụng ảnh viễn thám đánh giá chất lượng mơi trường khơng
khí đơ thị Hà Nội” của Nguyễn Thị Thu Ngân trƣờng Đại học tài nguyên mơi
trƣờng Hà Nội năm 2016 . Đề tài cịn sơ lƣợc về vấn đề ơ nhiễm khơng khí
trên khu vực Hà Nội, cịn cục bộ thiếu tính sát thực.
Nghiên cứu: “ xác định ơ nhiễm khơng khí khu vực Quảng Ninh” của Trịnh
Lê Hùng trƣờng Học viện kĩ thuật quân sự năm 2014. Nghiên cứu đã xây
đựng đƣợc bản đồ ô nhiễm không khí khu vực Quảng Ninh, tuy nhiên chƣa

đánh giá sự tƣơng quan đối với số liệu trạm quan trắc mặt đất.
6


Nghiên cứu “xác định chất lượng khơng khí khu vực khai thác mỏ công
nghiệp tại Quảng Ninh” của Trần Văn Vƣơng năm 2015. Đề tài sử dụng dữ
liệu ảnh MODIS đánh giá nồng độ PM10 trong khu vực mỏ than tỉnh Quảng
Ninh.
Nghiên cứu: “Sử dụng ảnh SPOT xác định phân bố khơng gian PM10 tại
thành phố Hồ Chí Minh” của Trần Văn Vƣơng và cộng sự. Nghiên cứu đã chỉ
ra đƣợc phân bố không gian bụi PM10 trong khu vực thành phố.
Nhận xét chung: Các nghiên cứu đã bƣớc đầu ứng dụng công nghệ ảnh viễn
thám và Gis để nghiên cứu các thành phần mơi trƣờng khơng khí, đánh giá
chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí. Tuy nhiên các nghiên cứu này cịn chƣa
chun sâu về xác định vùng ơ nhiễm khơng khí, mối tƣơng quan giữa thực
vật và ơ nhiễm khơng khí. Các nghiên cứu này chủ yếu nghiên cứu các khu
vực đơ thị, cịn rất ít nghiên cứu nào nghiên cứu chuyên sâu các khu vực khai
thác khoáng sản.
1.2 Tổng quan về tình hình ơ nhiễm khơng khí
1.2.1 Tình hình ơ nhiễm khơng khí
Hiện nay, vấn đề ơ nhiễm môi trƣờng không khi, đặc biệt tại các khu
vực khai thác khống sản vật liệu xây dựng khơng cịn là vấn đề xa lạ với
chúng ta. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới
trong thời gian qua đã có những tác động lớn đến môi trƣờng và đã làm cho
môi trƣờng sống của con ngƣời bị thay đổi và ngày càng trở lên tồi tệ hơn.
Những năm gần đây nhân loại đã phải quan tâm đến vấn đề mơi trƣờng khơng
khí đó là: sự biến đổi khí hậu - nóng lên tồn cầu, sự suy giảm tầng ôzôn và
mƣa axit.[7].
Đi liền với q trình phát triển kinh tế là cơng nghiệp khai khoáng, sự
khai thác mất kiểm soát của con ngƣời đối với các nguồn tài nguyên khoáng

sản đã dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng thảm thực vật trên bề mặt Trái đất
và sự gia tăng nguồn chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng. Theo tổ chức y tế thế
giới (WHO) thực trạng chất lƣơng khơng khí tại các khu vực mỏ, khu khai
7


thác chế biến khai thác khoáng sản ngày càng xấu đi, vƣợt mức cho phép về
độ ô nhiễm và gây tác động xấu đối với sức khở con ngƣời, đặc biệt là các
cơng nhân khai thác mỏ trong hầm lị và ngƣời dân sống xung quanh khu vực
khai thác. Gây ra các bệnh đƣờng hô hấp, ảnh hƣởng đến hệ sinh thái, hiệu
ứng nhà kính, mƣa axit và suy giảm tầng ozon. Cùng với sự cơng nghiệp hóa
càng mạnh, đơ thị hóa phát triển thì nguồn gây ơ nhiễm khơng khí càng nhiều,
áp lực làm biến đổi chất lƣợng khơng khí theo chiều hƣớng xấu càng lớn.
1.2.2 Tình hình ơ nhiễm khơng khí huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh
Chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí trong những năm gần đây tại huyện
Hoành Bồ cũng nhƣ các địa phƣơng khác trong toàn tỉnh đang có chiều hƣớng
gia tăng ơ nhiễm. Tuy nhiên, vấn đề ơ nhiễm khơng khí mới chỉ xảy ra cục bộ
tại một số điểm. Nền kinh tế của ta đang có những tăng trƣởng đáng kể nhƣng
đồng thời cũng gây nên áp lực đối với môi trƣờng. Các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển với quy mơ ngày càng lớn. Nếu
khơng có biện pháp kiểm sốt thích hợp thì đây chính là nguồn gây ơ nhiễm
mơi trƣờng lớn nhất. Bên cạnh đó giao thơng vận tải cũng góp phần làm suy
giảm chất lƣợng môi trƣờng. [1]
Theo sự tổng hợp kết quả quan trắc chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí
xung quanh ở Hồnh Bồ nhận thấy:
Đến nay toàn huyện Hoành Bồ đã nhiều nhà máy, xí nghiệp và cụm
cơng nghiệp đi vào hoạt động, góp phần to lớn trong cơng cuộc xây dựng và
phát triển kinh tế chung của toàn huyện và của tỉnh. Tuy nhiên, khói bụi và
khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp thải vào trong mơi trƣờng khơng khí đang
làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí của huyện và các vùng

lân cận.
Các xã có hoạt động khai thác, chế biến khống sản nhiều có các chỉ
tiêu mơi trƣờng khơng khí thƣờng vƣợt mức cho phép. Nhất là đối với các
khu vực khai thác vật liệu xây dựng và các nút giao thơng vận chuyển khống

8


sản. Các khu vực xung quanh đƣờng cao tốc Hạ Long - Vân Đồn đang thi
công, trên công trƣờng nồng độ bụi ln ở nồng độ cao.
1.3 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ơ nhiễm khơng khí là mối quan tâm của nhiều nƣớc trên thế giới. Việt
Nam là một trong các nƣớc đang phát triển, quá trình khai thác khoáng sản
diễn ra rất mạnh mẽ theo sự phát triển của kinh tế. Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ
tầng ngày càng tăng cao dẫn đến nhu cầu các nhóm khống sản vật liệu xây
dựng ln ln ở mức cao nhất. Sự tăng trƣởng của các ngành khai khoáng và
chế biến vật liệu xây dựng cũng nhƣ các loại khống sản khác đã dẫn đến mơi
trƣờng khơng khí xung quanh các khu vực khai thác ngày càng ô nhiễm.
Tuy nhiên, trong lĩnh vực giám sát ơ nhiễm khơng khí, hiện nay ở Việt
Nam chủ yếu là nội suy dựa trên dữ liệu từ trạm giám sát để đo mức độ che
phủ nên chí phí rất lớn và đắt tiền.
Các nghiên cứu ứng dụng , sử dụng ảnh viễn thám để đánh giá chất
lƣợng khơng khí và sự lan truyền chất lƣợng khơng khí đƣợc nghiên cứu, phát
triển ở nhiều khu vực trên thế giới, Tuy nhiên, ở Việt Nam việc sử dụng ảnh
viễn thám còn nhiều hạn chế. Một số vệ tinh trên thế giới cung cấp ảnh viễn
thám đánh giá chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí nhƣ: OMI - AURA chụp ảnh
đánh giá các chất O3, NO2, SO2; AQUA - AIRS chụp lấy mẫu các khí SO2,
CO2, hơi nƣớc, bụi... và một số vệ tinh khác. Một số loại ảnh viễn thám này
đƣợc cung cấp miễn phí cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, các hoạt
động quản lí mơi trƣờng và cộng đồng quan tâm.

Các nghiên ứng dụng cơng nghệ viễn thám trong quản lí, giám sát môi
trƣờng chủ yếu là các nghiên cứu ứng dụng trong mơi trƣờng đất, nƣớc, và
lâm nghiệp. Trong khi đó mơi trƣờng khơng khí tác động trực tiếp đến hơi
thở, nhịp sống của con ngƣời thì chƣa thực sự đƣợc quan tâm nghiên cứu ứng
dụng phổ biến. Những nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ ảnh viễn thám nghiên
cứu khơng khí thì chủ yếu ở các vùng đô thị lớn, dàn trải các thành phần ơ
nhiễm khơng khí khác nhau.Trong khi khu vực khai thác khoáng sản vẫn đang
9


ngày đêm tác động đến mơi trƣờng khơng khí một cách mạnh mẽ, ảnh hƣởng
trực tiếp đến sức khỏe công nhân khai thác và ngƣời dân xung quanh thì chƣa
thực sự đƣợc quan tâm.Đến thời điểm hiện nay, chƣa có nghiên cứu nào tập
trung nghiên cứu thành phần bụi cho khu vực khai thác khống sản.
Các nghiên cứu trên tồn thế giới đã chỉ ra rằng việc sử dụng các hình
ảnh vệ tinh đa quang hồn tồn có thể phát hiện ơ nhiễm khơng khí trong khu
vực mà chúng ta quan tâm. Mang lại hiệu quả to lớn từ việc áp dụng công
nghệ viễn thám trong lĩnh vực giám sát mơi trƣờng. Ơ nhiễm khơng khí cần
đƣợc giải quyết trƣớc tiên ở vấp độ vĩ mô để hỗ trợ các nhà lãnh đạo và các
nhà quản lý qui hoạch vùng, phát triển khu cơng nghiệp, khai thác khống sản
hợp lí để giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí. Hạn chế đến mức thấp nhất sự ảnh
hƣởng của ô nhiễm bụi đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.
Mặt khác, cung cấp thƣờng xuyên các chỉ số liên quan đến chất lƣợng
không khí ở khu vực khai thác khống sản. Cho phép tất ả các cơ quan, tổ
chức cá nhân có thể khai thác thơng tin, tìm hiểu , thích ứng đối với mơi
trƣờng ơ nhiễm khơng khí.
1.4 Ứng dụng của đề tài
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám xây dựng bản đồ ơ nhiễm
khơng khí có thể làm tiền đề cho những nghiên cứu sau này. Mở ra một ra
hƣớng nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám sâu rộng trong đời sống.

Đặt nền móng cho các nghiên cứu xây dựng bản đồ phân bố nồng độ các
thành phần không khí cho khu vực nghiên cứu để có cái nhìn tổng qt sâu
sắc đồi với khu vực khơng khí ơ nhiễm. Phát triển các nghiên cứu chuyên sâu
hơn, qui mô sâu rộng và thực sự đƣa công nghệ ứng dụng phục vụ công tác
nghiên cứu học tập.
Nghiên cứu xây dựng bản đồ ơ nhiễm khơng khí sẽ giúp các nhà quản lí
nhận thức đƣợc ơ nhiễm ở một vùng rộng lớn, trên cơ sở đó xây dựng các
chính sách phát triển qui hoạch phù hợp với từng vùng, địa phƣơng. Giúp các
nhà quản lí mơi trƣờng ứng dụng cơng nghệ trong việc nghiên cứu, nâng cao
10


chất lƣợng quản lí mơi trƣờng. Là cơng cụ đắc lực cho các cơ quan nghiên
cứu phát triển chính sách.
Sử dụng cơng nghệ viễn thám để xây dựng tính tốn các thành phần ơ
nhiễm khơng khí sẽ giúp tiết kiệm chi phí cho cơng tác quan trắc, giám sát
mơi trƣờng một cách hiệu quả. Tiết kiệm chi phí và nhân lực quan trắc các
thành phần ơ nhiễm khơng khí mà vẫn có thể có cái nhìn trực quan đối với
khu vực ơ nhiễm, đồng thời tiết kiệm kinh phí xây dựng các trạm quan trắc.
Khả năng ứng dụng tƣ liệu viễn thám trong đánh giá ơ nhiễm khơng khí
Với những ƣu điểm nổi bật so với các phƣơng pháp nghiên cứu truyền
thống, lĩnh vực ứng dụng của viễn thám rất đa dạng. Các phƣơng pháp truyền
thống nghiên cứu, giám sát ô nhiễm không khí dựa trên các số liệu đo thực tế
chỉ giải quyết đƣợc các bài toán ở qui mô nhỏ và trên thực tế cũng không thể
thiết lập ở mật độ dày đặc các trạm đo do chi phí q cáo. Để khắc phục
những tình trạng trên, tƣ liệu viễn thám đã đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới
trong giám sát ơ nhiễm khơng khí. Với độ phân giải không gian đa dạng, thu
thập ở nhiều giải phổ khác nhau, ảnh viễn thám có thể sử dụng hiệu quả trong
xác định hàm lƣơng các chất ô nhiễm khơng khí (bụi PM10, CO2, NO2, P..).
Trong cơng tác đánh giá tác động mơi trƣờng (ĐTM), việc cần có thơng

tin đầy đủ, nhanh chóng và có độ tin cậy cao về hiện trạng cũng nhƣ biến
động của môi trƣờng do tác động của con ngƣời hoặc do tai biến thiên nhiên
gây ra là hết sức cần thiết. Hiện nay, viễn thám đang đƣợc coi là giải pháp
cơng nghệ thích hợp nhất để giải quyết bài toán này.
Ứng dụng ảnh viễn thám để nghiên cứu ơ nhiễm khơng khí lần đầu tiên
đƣợc thực hiện ở Việt Nam trong khuôn khổ một đề tài khoa học - công nghệ
cấp Bộ. Bản chất của phƣơng pháp là xác định dự tƣơng quan giữa các thành
phần ơ nhiễm khơng khí từ số liệu quan trắc hoặc đo đƣợc ở ngoài thực địa,
với giá trị sol khí (bụi khí) bằng phép hồi qui tuyến tính. Kết quả nghiên cứu
của đề tài có thể xác định đƣợc mức độ ô nhiễm bằng tƣ liệu viễn thám, đảm
bảo đƣợc độ tin cậy cần thiết. Từ đây, đặt ra một vấn đề, có thể sử dụng kết
11


hợp phƣơng pháp viễn thám với phƣơng pháp truyền thống, quan trắc tại các
trạm mặt đất để tăng cƣờng chất lƣợng giám sát, đáp ứng yêu cầu nhanh và
giảm đƣợc chi phí. Việc ứng dụng viễn thám ở Việt Nam phục vụ các lĩnh
vực quản lí của Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng đƣợc lãnh đạo Bộ rất quan tâm
và ủng hộ. Hiện nay, trạm thu ảnh vệ tính của Việt Nam do trung tâm viễn
thám quản lí hồn tồn có thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu về ảnh vệ tinh độ
phân giải 2,5 - 300m với các loại ảnh quang học và ảnh radar, cho phép sử
dụng với nhiều mục đích khác nhau [4].

12


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung

Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở khoa học ứng dụng
công nghệ viễn thám để xây dựng bản đồ ô nhiễm không khí nhằm đề xuất
giải pháp quản lý, hạn chế tác động của hoạt động khai thác khoáng sản đến
chất lƣợng môi trƣờng của khu vực nghiên cứu nói riêng và các khu vực khai
thác khống sản những khu vực khác.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác khống sản và cơng tác quản
lý tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá sự tác động của hoạt động khai thác khoáng sản đến mơi
trƣờng khơng khí xung quanh và đời sống ngƣời dân.
- Xây dựng bản đồ ơ nhiễm khơng khí do khai thác khoáng sản trên địa
bàn huyện.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, nâng cao hiệu quả hạn chế tác động bụi
đến chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí xung quanh tại huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi khơng gian: Đề tài lựa chọn tồn khu vực huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh bao gồm khu vực khai thác khống sản và khu vực
khơng khai thác nhằm so sánh chất lƣợng khơng khí trên địa bàn huyện.
- Về nội dung: Do hạn chế về thời gian nên đề tài tiến hành xây dựng
bản đồ ô nhiễm khơng khí qua các năm 2000 - 2017, đồng thời đánh giá thực
trạng của các hoạt động khai thác khoáng sản, tập trung khảo sát các xã có
hoạt động khai thác khống sản nhiều để kiểm chứng mức độ chính xác của
đề tài.

13


×