Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Ứng dụng GIS vào công tác quản lý thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố hòa bình tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG GIS VÀO CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM,
VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Thu Nga

Mã sinh viên:

1353060172

Lớp:

K58E – KHMT

Khóa học:

2013 – 2017

Hà Nội, 2017




LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng
Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp và sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn TS
Nguyễn Hải Hịa, tơi đã tiến hành thực hiện luận văn với đề tài: “Ứng dụng
GIS vào công tác quản lý thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại
Thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình”.
Trong suốt q trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân tơi
ln nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy hƣớng dẫn cùng các thầy cô
Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, gia đình, bạn bè, tồn thể cán bộ phịng TNMT
thành phố Hịa Bình và Cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty Mơi trƣờng và Đơ
thị thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
Trƣớc hết tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Hải Hịa - Bộ
mơn Kĩ thuật mơi trƣờng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Trân thành cảm ơn các thầy cô trong trƣờng Đại học Lâm Nghiệp và
đặc biệt các thầy cô trong khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi trƣờng đã tận
tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp tôi trang
bị hành trang cho cơng việc của mình sau này.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Hịa Bình, UBND các
phƣờng cùng toàn thể ngƣời dân trên địa bàn thành phố, phịng TNMT thành
phố Hịa Bình, Cơng ty Mơi trƣờng và Đơ thị Thành phố Hịa Bình đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn này.
Mặc dù khóa luận đã hồn thành do thời gian cịn hạn chế, bên cạnh đó
cơng nghệ cịn mới ở Việt Nam nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy hy vọng nhận đƣợc sự đóng góp từ thầy cơ bạn bè để khóa luận
đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Nga


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
============o0o============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Ứng dụng GIS vào cơng tác quản lý thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Nga
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu chung
Kết quả nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH ở Việt Nam.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, đề tài hƣớng tới các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Đánh giá hiện trạng thu gom vận chuyển CTRSH tại TP Hịa Bình.
- Xây dựng bản đồ thể hiện công tác quản lý thu gom, vận chuyển
CTRSH tại TP Hịa Bình.
- Dự báo sự gia tăng dân số, dự báo số lƣợng chất thải phát sinh, tính
tốn số lƣợng xe và thùng đẩy cho công tác thu gom vận chuyển CTR sinh
hoạt của TP trong tƣơng lai.
5. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài thực hiên một số nội
dung nghiên cứu nhƣ sau:
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý thu gom vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt tại 5 phƣờng của TP Hịa Bình.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ quản lý CTRSH tại 5 phƣờng của TP
Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.


- Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu gom vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt tại 5 phƣờng của TP Hịa Bình.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt
của 5 phƣờng trong tƣơng lai.
6. Kết quả đạt đƣợc
- Đánh giá đƣợc hiện trạng công tác quản lý thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt trong địa bàn 5 phƣờng nghiên cứu của thành phố Hịa
Bình.
- Xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở dữ liệu, bản đồ hiện trạng khu vực
nghiên cứu.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả công tác quản lý thu gom vận chuyển trong
khu vực.
- Đề xuất giải pháp quản lý thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
trong khu vực nghiên cứu.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Tổng quan chung về chất thải rắn sinh hoạt .............................................. 3
1.1.1. Khái niệm chung ..................................................................................... 3

1.1.2.Nguồn gốc và thành phần chất thải rắn sinh hoạt .................................... 4
1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ............................................................. 6
1.1.4. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt ........................................................... 7
1.1.5. Xu thế diễn biến ...................................................................................... 8
1.2. Tổng quan về hệ thống định vị toàn cầu (GPS), và ứng dụng của GPS
trong công tác quản lý thu gom vận chuyển CTR ............................................ 9
1.2.1. Định nghĩa về hệ thống định vị toàn cầu (GPS), cấu trúc và chức năng
của GPS ............................................................................................................. 9
1.2.2. Ứng dụng của GPS trong công tác quản lý thu gom vận chuyển RTSH
......................................................................................................................... 10
1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (GIS) và vai trị của nó trong cơng
tác quản lý CTR............................................................................................... 11
1.3.1. Định nghĩa về GIS ................................................................................. 11
1.3.2. Các chức năng cơ bản của GIS ............................................................. 12
1.3.3. Các thành phần của GIS ........................................................................ 12
1.4. Ứng dụng GIS trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................... 15
1.4.1. Trên thế giới .......................................................................................... 15
1.4.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 18
1.5. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu ............................................................. 21


CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 23
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 23
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 23
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 23
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 23
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24

2.3.1. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý thu gom vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt tại 5 phƣờng của TP Hịa Bình ........................................................ 24
2.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ quản lý CTRSH tại 5 phƣờng của TP
Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình ................................................................................. 24
2.3.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu gom vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt tại 5 phƣờng của TP Hịa Bình ........................................................ 25
2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt của
5 phƣờng trong tƣơng lai ................................................................................. 25
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.4.1. Phƣơng pháp luận.................................................................................. 25
2.4.2. Phƣơng pháp cụ thể ............................................................................... 26
CHƢƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ....................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 30
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 30
3.1.2. Địa hình ................................................................................................. 31
3.1.3. Khí hậu .................................................................................................. 31
3.1.4. Thủy văn................................................................................................ 32
3.1.5. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 32
3.2.2. Thực trạng phát triển xã hội .................................................................. 36
3.2.3. Thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng ..................................... 38


4.1. Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn 5
phƣờng của TP Hòa Bình ................................................................................ 39
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn 5 phƣờng của
TP Hịa Bình .................................................................................................... 39
4.1.2. Khối lƣợng và thành phần RTSR trong toàn TP Hịa Bình ................ 40
4.1.3. Hoạt động thu gom vận chuyển ............................................................ 43
4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ quản lý RTSH tại 5 phƣờng của TP Hịa
Bình, tỉnh Hịa Bình ........................................................................................ 45

4.2.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu về các lớp dữ liệu ........................................... 45
4.2.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng công tác quản lý thu gom và vận chuyển
rác thải sinh hoạt trong khu vực nghiên cứu. .................................................. 50
4.3. Đánh giá hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển RTSH tại 5 phƣờng của
TP Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình ........................................................................... 58
4.3.1. Cơng tác thu gom rác thải sinh hoạt...................................................... 58
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt của 5
phƣờng trong tƣơng lai .................................................................................... 61
4.4.1. Mơ hình tính tốn dự báo sự gia tăng dân số và dự báo lƣợng rác thải
phát sinh. ......................................................................................................... 61
4.4.2. Đề xuất các điểm tập kết xe rác, số lƣợng xe và thùng đẩy cho công tác
thu gom vận chuyển ........................................................................................ 65
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............ 71
5.1. Kết luận .................................................................................................... 71
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 72
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 72
5.4. Đề xuất ..................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CTR


Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

GIS (Geographic Information System)

Hệ thống thông tin địa lý

GPS (Global Positioning System)

Hệ thống định vị toàn cầu

KVNC

Khu vực nghiên cứu

MIS (Management Information System)

Hệ thống thơng tin quản lý

MSC

Trạm điều khiển chính

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ


RTSH

Rác thải sinh hoạt

TNHH ĐTTM

Trách nhiệm hữu hạn đầu tƣ
thƣơng mại

TSKH

Tiến sĩ khoa học

UBND

Ủy ban nhân dân

WASTE (Computer Tool for Solid Waste

Cơng cụ máy tính quản lý chất

Management)

thải rắn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng số liệu về khối lƣợng RTSH đƣợc thu gom. ......................... 40
Bảng 4.2: Bảng số liệu tỉ lệ phần trăm thành phần chất thải của 5 phƣờng

nghiên cứu. ...................................................................................................... 41
Bảng 4.3: Số lƣợng công nhân thu gom rác. ................................................... 45
Bảng 4.4: Bảng các dữ liệu về điểm tập kết xe rác ......................................... 46
Bảng 4.5: Bảng các dữ liệu về tuyến thu gom (tuyến thu gom.shp). .............. 46
Bảng 4.6: Bảng các dữ liệu về hành chính ...................................................... 47
Bảng 4.7: Bảng số liệu dân số. ........................................................................ 48
Bảng 4.8: Bảng các dữ liệu về điểm tập kết rác.............................................. 49
Bảng 4.9: Hiệu quả thu gom RTSH của 5 phƣờng nghiên cứu năm 2016. .... 59
Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng xe đẩy tay của 5 phƣờng nghiên cứu năm 2016.
......................................................................................................................... 60
Bảng 4.11: Dân số của 5 phƣờng thành phố Hòa Bình qua các năm. ............ 62
Bảng 4.12: Dự báo dân số 5 phƣờng của TP Hịa Bình đến năm 2025. ......... 63
Bảng 4.13: Bảng số liệu dự báo khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
5 phƣờng giai đoạn 2017 - 2025. .................................................................... 63
Bảng 4.14: Bảng số liệu dự toán số lƣợng xe rác đẩy tay trên địa bàn 5
phƣờng giai đoạn 2017 - 2025. ....................................................................... 70


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt. ................................. 5
Hình 1.2: Cấu trúc của GPS. ............................................................................. 9
Hình 4.1: Nguồn phát sinh chất rác thải sinh hoạt trên địa bàn 5 phƣờng TP
Hịa Bình. ........................................................................................................ 40
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình thu gom rác............................................................ 43
Hình 4.3: Cơ sở dữ liệu về các điểm tập kết xe rác. ....................................... 46
Hình 4.4: Cơ sở dữ liệu về tuyến thu gom. ..................................................... 46
Hình 4.5: Cơ sở dữ liệu về hành chính. .......................................................... 48
Hình 4.6: Cơ sở dữ liệu về trƣờng học............................................................ 48
Hình 4.7: Cơ sở dữ liệu về các điểm tập kết rác. ............................................ 49
Hình 4.8: Bản đồ hiện trạng công tác quản lý thu gom - vận chuyển CTRSH

tại 5 Phƣờng trong TP Hịa Bình năm 2016.................................................... 51
Hình 4.9: Bản đồ hiện trạng cơng tác quản lý thu gom - vận chuyển RTSH tại
5 phƣờng trong TP Hịa Bình năm 2016 sử dụng hàm Cost Distance. ........... 54
Hình 4.10: Bản đồ hiện trạng cơng tác quản lý thu gom - vận chuyển RTSH
tại 5 phƣờng trong TP Hịa Bình năm 2016 sử dụng hàm Multiple Ring
Buffer. ............................................................................................................. 56
Hình 4.11: Biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số và khối lƣợng rác thải sinh
hoạt qua trong giai đoạn 2017 - 2025. ............................................................ 64
Hình 4.12: Bản đồ sắp xếp lại các điểm tập kết xe rác của 5 phƣờng trong TP
Hịa Bình. ........................................................................................................ 66
Hình 4.13: Bản đồ cơng tác quản lý thu gom RTSH sau khi bố trí thêm các
điểm tập kết mới dùng hàm Cost Distance. .................................................... 67
Hình 4.14: Bản đồ cơng tác quản lý thu gom CTRSH sau khi bố trí thêm các
điểm tập kết mới dùng hàm Multiple Ring Buffer.......................................... 68


ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Điều 3 Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 của Việt Nam môi trƣờng
đƣợc hiểu là các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo có tác động đối với sự
tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật. Qua định nghĩa trên cho thấy
môi trƣờng có vai trị rất quan trọng và ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời. Vì
vậy, bảo vệ mơi trƣờng là việc đƣợc quan tâm và là điều cấp bách. Ngày nay,
sự phát triển kinh tế và sự gia tăng dân số đã làm chất lƣợng môi trƣờng bị đe
dọa nghiêm trọng địi hỏi chúng ta phải có biện pháp bảo vệ môi trƣờng cụ
thể và kịp thời. Bảo vệ môi trƣờng không chỉ là công việc của cơ quan chức
trách mà là trách nhiệm của toàn thể cộng đồng. Bảo vệ mơi trƣờng chính là
bảo vệ cuộc sống của chúng ta và giữ gìn cho sự phát triển bền vững của thế
hệ tƣơng lai.
Một trong những vấn đề môi trƣờng nan giải nhất hiện nay là vấn đề
quản lý chất thải. Dân số tăng tập trung phần lớn tại các đô thị, các thành phố

dẫn đến việc đô thị hóa tăng mạnh, nhu cầu của ngƣời dân đƣợc nâng cao
đồng nghĩa với việc lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ngày càng tăng và thay đổi
liên tục. Trong quá trình sinh hoạt một lƣợng lớn chất thải sinh hoạt chƣa qua
xử lý hoặc xử lý thô sơ đƣợc con ngƣời ném vào mơi trƣờng gây ơ nhiễm mơi
trƣờng. Vì vậy, phát triển kinh tế văn hóa xã hội ln đi đôi với việc luôn
quan tâm tới vấn đề chất thải rắn sinh hoạt, góp phần cải thiện mơi trƣờng
sống.
Cùng với q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, TP Hịa
Bình cũng đang phát triển mạnh mẽ, sự phát triển đó góp phần tạo việc làm và
chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao. Bên cạnh những mặt tích
cực đó xuất hiện nhiều vấn đề đáng quan tâm nhƣ: Nƣớc thải chƣa qua xử lý,
khói bụi, chất thải rắn nói chung.... Trong đó phải kể đến là lƣợng chất thải
rắn (CTR) sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều nếu khơng có biện pháp quản
lý thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng trực tiếp tới đời

1


sống, sức khỏe của cộng đồng, làm mất cảnh quan đơ thị. Vì vậy, việc quản lý
chất thải rắn sinh hoạt là điều cần thiết.
Trong bối cảnh hiện nay việc ứng dụng GIS vào hoạt động quy hoạch
quản lý và giám sát trong các lĩnh vực tài nguyên, môi trƣờng là rất cần thiết.
Nó giúp ta có cái nhìn tổng thể và nhận biết rất nhanh rõ ràng chính xác
những thay đổi của đối tƣợng theo không gian và thời gian nhằm hỗ trợ các
nhà hoạch định ra quyết định sau cùng. Nhận thấy đƣợc lợi ích từ ứng dụng
GIS đem lại cùng với sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Hải Hịa - giảng viên bộ
mơn Kĩ thuật mơi trƣờng, đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng GIS vào công tác
quản lý thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Hịa
Bình, tỉnh Hịa Bình” để hỗ trợ cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
nhanh chóng và nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin địa lý

GIS vào công tác quản lý môi trƣờng để nâng cao hiệu quả quản lý. Kết quả
nghiên cứu là cơ sở khoa học để quản lý chất thải rắn sinh hoạt trong khu vực.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan chung về chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Khái niệm chung
Theo Điều 3 - Nghị định 59/2007/NĐ - CP ngày 09/04/2007 về quản lý CTR
đƣa ra các định nghĩa sau:
- Chất thải là sản phẩm đƣợc sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
ngƣời, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thơng, dịch vụ, thƣơng mại,
sinh hoạt gia đình, trƣờng học, các khu dân cƣ, nhà hàng, khách sạn. Ngồi ra,
cịn phát sinh trong giao thơng vận tải nhƣ khí thải của các phƣơng tiện giao
thông, chất thải là kim loại, hoá chất và từ các vật liệu khác.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá
nhân, hộ gia đình, nơi cơng cộng.
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch,
quản lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại,
thu gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với mơi trƣờng và sức khoẻ
con ngƣời:
+ Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở
đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền chấp nhận.
+ Lƣu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời

gian nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trƣớc khi chuyển đến
cơ sở xử lý.

3


+ Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi
phát sinh, thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng
hoặc chôn lấp cuối cùng.
+ Xử lý chất thải rắn là q trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc khơng có ích
trong chất thải rắn.
+ Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
- Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay
gọi là từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về
sau.
- Tái sử dụng chất thải đƣợc hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên liệu
có quãng đời sử dụng kéo dài, ngƣời ta có thể sử dụng đƣợc nhiều lần mà
khơng bị thay đổi hình dạng vật lý, tính chất hóa học.
- Tái chế chất thải thực chất là lấy lại những phần vật chất của sản phẩm
hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới.
1.1.2. Nguồn gốc và thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn gốc rác thải sinh hoạt của TP Hịa Bình chủ yếu là từ các hộ gia
đình, các chợ, vỉa hè và đƣờng phố, trƣờng học, bệnh viện, công viên, các
công sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, cụ thể nhƣ sau:
- Các hộ dân: phát sinh từ các hộ gia đình, căn hộ, khu chung cƣ. Thành
phần rác thải này bao gồm: thực phẩm, cartons, giấy, gỗ, nhựa, thủy tinh, kim
loại các loại, tro, đồ điện tử gia dụng, rác vƣờn, vỏ xe... Ngoài ra, rác từ các
hộ gia đình cũng chứa một phần rác thải nguy hại (pin, acquy...).

- Rác quét đƣờng: phát sinh từ hoạt động vệ sinh đƣờng phố, các khu vui
chơi giải trí. Nguồn rác này do ngƣời đi đƣờng và các hộ dân sống dọc hai

4


bên đƣờng xả bừa bãi. Thành phần này bao gồm: cành cây và lá cây, giấy
vụn, bao nylon, xác chết động vật...
- Rác khu thƣơng mại: phát sinh từ các hoạt động bn bán của cửa hàng
bách hóa, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng giao dịch, cửa hàng sửa
chữa... Các loại chất thải từ khu thƣơng mại bao gồm: giấy, carton, nhựa, gỗ,
thực phẩm, thủy tinh, kim loại, đồ điện gia dụng... Ngoài ra, rác từ các hộ gia
đình cũng chứa một phần rác thải nguy hại (pin, acquy...).
- Rác cơ quan công sở: phát sinh từ các cơ quan, xí nghiệp, trƣờng học,
văn phịng làm việc.
- Rác chợ: phát sinh từ các hoạt động mua bán ở chợ. Thành phần chủ
yếu là rác thải hữu cơ bao gồm: rau, củ, quả thừa và hƣ hỏng.
- Rác bệnh viện: bao gồm rác thải sinh hoạt và rác thải y tế phát sinh từ
hoạt động điều trị bệnh và khám bệnh trong các bệnh viện và cơ sở y tế.
Nhà dân, khu dân cƣ,
khu công cộng...

Cơ quan
trƣờng học

Khu vui chơi,
giải trí

Chợ, khu thƣơng
mại, khu du lịch...


Chất thải rắn

Bệnh viện, cơ sở
y tế

Giao thông, xây
dựng...

Nông nghiệp, hoạt
động xử lý rác thải

Khu cơng nghiệp,
nhà máy, xí nghiệp

Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự (2001).
Hình 1.1: Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.

5


1.1.3. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
 CTRSH có thể phân loại nhƣ sau:
a) Phân loại theo nguồn gốc phát sinh
Tùy theo lĩnh vực hoạt động của con ngƣời mà chất thải rắn sinh ra đƣợc
phân loại thành:
- Chất thải rắn đơ thị: chất thải từ hộ gia đình, chợ, trƣờng học, cơ
quan…
- Chất thải rắn nông nghiệp: rơm rạ, trấu, lõi ngơ, bao bì thuốc bảo vệ
thực vật…

- Chất thải rắn công nghiệp: chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, khu
cơng nghiệp. Ví dụ nhƣ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh…
b) Phân loại theo thành phần hóa học
- Chất thải rắn hữu cơ: chất thải thực phẩm, rau củ quả, phế thải nông
nghiệp, chất thải chế biến thức ăn…
- Chất thải rắn vô cơ: chất thải vật liệu xây dựng nhƣ đá, sỏi, xi măng,
thủy tinh…
c) Phân loại theo tính chất độc hại
- Chất thải rắn thơng thƣờng: giấy, vải, thủy tinh…
- Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải nông
nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…
d) Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
- Chất phải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học.
- Chất thải cháy đƣợc, chất thải không cháy đƣợc.
- Chất thải tái chế đƣợc: kim loại, cao su, giấy, gỗ…
Theo Luật bảo vệ môi trƣờng năm 2014, chất thải rắn thông thƣờng đƣợc
chia làm 2 loại, cụ thể là:
- Chất thải có khả năng phân hủy sinh học.
- Chất thải khơng có khả năng phân hủy sinh học.

6


1.1.4. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt
* Trên thế giới:
Đơ thị hóa và phát triển kinh tế thƣờng đi đôi với mức tiêu thụ tài
nguyên và tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tăng lên tính theo đầu ngƣời. Mức độ
đơ thị hóa cao thì lƣợng chất thải tăng lên theo đầu ngƣời, ví dụ cụ thể một số
nƣớc hiện nay nhƣ sau: Canada là 1,7kg/ngƣời/ngày; Australia là 1,6
kg/ngƣời/ngày; Thụy Sỹ là 1,3 kg/ngƣời/ngày; Trung Quốc là 1,3

kg/ngƣời/ngày. Dân thành thị ở các nƣớc phát triển phát sinh chất thải nhiều
hơn ở các nƣớc đang phát triển gấp 4 lần, cụ thể ở các nƣớc phát triển là 2,8
kg/ngƣời/ngày; Ở các nƣớc đang phát triển là 0,7 kg/ngƣời/ngày.
Với lƣợng rác gom góp đƣợc trên tồn thế giới từ 2,5 đến 4 tỉ tấn một
năm, thế giới hiện có lƣợng rác ngang bằng với sản lƣợng ngũ cốc (đạt 2 tấn)
và sắt thép (1 tỉ tấn), khẳng định của Viện nguyên vật liệu Cyclope và Veolia
Propreté, công ty quản lý rác lớn thứ hai thế giới.
Theo các chuyên viên nghiên cứu của hai cơ quan trên, trong tổng số
rác trên thế giới, có 1,2 tỉ tấn rác thải tập trung ở vùng đô thị, từ 1,1 đến 1,8 tỉ
tấn rác công nghiệp không nguy hiểm và 150 triệu tấn rác nguy hiểm (mức
tính tốn thực hiện tại 30 nƣớc).
Mỹ và châu Âu là hai "nhà sản xuất" rác đô thị chủ yếu với hơn 200
triệu tấn rác cho mỗi khu vực, kế tiếp là Trung Quốc với hơn 170 triệu tấn.
Theo ƣớc tính, tỉ lệ rác đơ thị ở Mỹ ở mức 700 kg/ngƣời/năm. Và tỷ lệ này ở
Hàn Quốc gần 2000 kg, Brazil là 20 kg. Đối với rác công nghiệp, Mỹ chiếm
khoảng 275 triệu tấn.
* Ở Việt Nam:
Sự phát triển kinh tế cùng với sự gia tăng dân số không ngừng đang
khiến rác thải sinh hoạt và y tế tại các thành phố lớn ở Việt Nam tăng nhanh
hơn cả các nƣớc khác trên thế giới.

7


Hiện nay, trung bình mỗi ngày Việt Nam phát sinh 12 triệu tấn rác thải
sinh hoạt. Dự kiến đến năm 2020, lƣợng rác thải đô thị phát sinh là 20 triệu
tấn/ngày. Phần lớn lƣợng rác phát sinh chủ yếu tại các thành phố lớn nhƣ Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng...Việc quản lý và xử lý chất thải rắn đơ thị
nƣớc ta đang cịn rất lạc hậu, chủ yếu là chôn lấp.
Tại thành phố Hà Nội, khối lƣợng rác sinh hoạt tăng trung bình 15%

một năm, tổng lƣợng rác thải ra ngồi mơi trƣờng lên tới 5.000 tấn/ngày. TP
Hồ Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn rác thải sinh hoạt, mỗi năm cần tới
235 tỉ đồng để xử lý.
Xét về rác thải y tế, khoảng 50% số bệnh viện tại Việt Nam vẫn chƣa
áp dụng quy trình xử lý rác y tế đạt chuẩn. Mỗi ngày, ngành y tế thải ra từ 350
đến 450 tấn rác thải, trong đó có 40 tấn thuộc loại độc hại.
Thủ tƣớng Chính phủ vừa phê duyệt Chƣơng trình xử lý chất thải rắn từ
nay đến 2020 do Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng đệ trình. Theo đó, đảm bảo
70% lƣợng rác thải nông thôn, 80% rác thải sinh hoạt, 90% rác thải công
nghiệp không nguy hại và 100% rác thải nguy hại phải đƣợc thu gom, xử lý
đạt tiêu chuẩn môi trƣờng.
Đặc biệt, Đề án xác định đến năm 2015 có 60% và lên đến 95% vào
năm 2020 lƣợng rác này phải đƣợc tái chế, tái sử dụng. Để đạt đƣợc mục tiêu
này cần sự nỗ lực chung của toàn xã hội.
1.1.5. Xu thế diễn biến
Qua hiện trạng chất thải rắn trên thế giới và ở Việt Nam, nhận thấy xu
hƣớng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tăng nhanh qua các năm, cần có phƣơng
pháp quản lý thu gom, vận chuyển chất thải rắn cho phù hợp và có biện pháp
xử lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật môi trƣờng làm giảm ô nhiễm môi trƣờng.

8


1.2. Tổng quan về hệ thống định vị toàn cầu (GPS), và ứng dụng của GPS
trong công tác quản lý thu gom vận chuyển CTR
1.2.1. Định nghĩa về hệ thống định vị toàn cầu (GPS), cấu trúc và chức
năng của GPS
1.2.1.1. Định nghĩa về GPS
GPS là tên viết tắt của Global Positioning System có nghĩa là hệ thống
xác định vị trí, định vị vị trí tồn cầu của 24 vệ tinh nhân tạo do Bộ Quốc

Phòng Mỹ đặt trên quỹ đạo khôn gian. GPS hoạt động dựa trên các trạm phát
tín hiệu vơ tuyến điện và có thể hoạt động tại mọi nơi trên trái đất trong suốt
24giờ/1ngày bất kể thời tiết nào mà khơng phải mất phí th bao.
1.2.1.2. Cấu trúc của GPS
Hệ thống GPS đƣợc chia làm 3 mảng: Mảng khơng gian, mảng điều
khiển, mảng ngƣời sử dụng.

Hình 1.2: Cấu trúc của GPS.
- Mảng không gian
Các chức năng chính của vệ tinh bao gồm:


Thu nhận và lƣu trữ dữ liệu đƣợc truyền từ mảng điều khiển



Cung cấp thời gian chính xác bằng các chuẩn tần số nguyên tử đặt

trên vệ tinh
9


 Truyền thơng tin và tín hiệu đến ngƣời sử dụng trên một hay hai tần số
Các thế hệ vệ tinh GPS đƣợc đánh số Block I, II, IIA, IIR và IIF. Thế hệ
vệ tinh đầu tiên là Block I đƣợc xây dựng bởi Rockwell International
Corporation, nặng khoảng 800kg và tuổi thọ khoảng 5 năm. Block IIF vẫn
đang trong giai đoạn thiết kế và dự định phóng lên quĩ đạo từ năm 2005.
Cấu hình quĩ đạo nhƣ sau:
 Có 6 mặt phẳng quĩ đạo gần tròn.
 Trên mỗi mặt phẳng quĩ đạo có 4 đến 5 vệ tinh.

 Mặt phẳng quĩ đạo nghiêng so với xích đạo khoảng 55°.
 Độ cao bay trên mặt đất xấp xỉ 20.200km.
- Mảng điều khiển
Mảng điều khiển bao gồm các tiện ích cần cho việc giám sát sức khoẻ;
theo dõi, điều khiển, tính tốn bản lịch vệ tinh và nạp dữ liệu lên vệ tinh. Có 5
trạm điều khiển trên mặt đất: Hawaii, Colorado Springs, Ascension Is., Diego
Garcia và Kwajalein.
- Mảng người sử dụng: Thiết bị của ngƣời sử dụng GPS là các máy thu
bao gồm: Phần cứng (theo dõi tín hiệu và trị đo khoảng cách), phần mềm (các
thuật toán, giao diện ngƣời sử dụng), và các quá trình điều hành.
1.2.1.3. Chức năng của GPS
Dẫn đƣờng, tìm ngƣời, tìm thiết bị, định vị, khoanh vẽ diện tích, tạo bản đồ.
1.2.2. Ứng dụng của GPS trong công tác quản lý thu gom vận chuyển
RTSH
Ngày nay, GPS đƣợc ứng dụng rất nhiều trong công tác thu gom vận
chuyển CTRSH. Để quản lý quản lý CTRSH đạt hiệu quả cần đƣa thiết bị
GPS vào để quản lý.

10


GPS đƣợc dùng để quản lý và điều hành xe vận chuyển CTRSH, cụ
thể: Giám sát quản lý vận tải, theo dõi vị trí, tốc độ, hƣớng di chuyển…
Với nhiều tính năng nhƣ:
- Giám sát lộ trình đƣờng đi của phƣơng tiện theo thời gian thực: vận tốc,
hƣớng di chuyển và trạng thái tắt/mở máy, quá tốc độ của xe...
- Xác định vị trí xe chính xác ở từng góc đƣờng (vị trí xe đƣợc thể hiện
nhấp nháy trên bản đồ), xác định vận tốc và thời gian xe dừng hay đang
chạy, biết đƣợc lộ trình hiện tại xe đang đi (real time).
- Lƣu trữ lộ trình từng xe và hiển thị lại lộ trình của từng xe trên cùng

một màn hình.
- Xem lại lộ trình xe theo thời gian và vận tốc tùy chọn.
- Quản lý theo dõi một hay nhiều xe tại mỗi thời điểm.
- Báo cáo cƣớc phí và tổng số km của từng xe (ngày/tháng).
- Cảnh báo khi xe vƣợt quá tốc độ, vƣợt ra khỏi vùng giới hạn.
1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (GIS) và vai trị của nó trong
cơng tác quản lý CTR
1.3.1. Định nghĩa về GIS
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System - gọi tắt
là GIS). Thuật ngữ GIS đƣợc sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau
nhƣ địa lý, kỹ thuật tin học các hệ thống tích hợp sử dụng trong các ứng dụng
mơi trƣờng tài nguyên, trong khoa học về xử lý dữ liệu không gian…
Sự đa dạng của các lĩnh vực sử dụng, các phƣơng pháp và khái niệm
khác nhau đƣợc áp dụng trong GIS, dẫn đến có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về GIS:
- Burrough, 1986: GIS là những công cụ mạnh để tập hợp, lƣu trữ, truy
cập, khôi phục, biểu diễn dữ liệu không gian từ thế giới thực, đáp ứng những
yêu cầu đặc biệt.

11


- Lord Chorley, 1987: GIS là hệ thống thu nạp, lƣu trữ, kiểm tra, tích
hợp, vận dụng, phân tích và biểu diễn dữ liệu tham chiếu tới mặt đất. Những
dữ liệu này thông thƣờng là cơ sở dữ liệu tham chiếu không gian dựa trên
những phần mềm ứng dụng.
- Michael Zeiler: GIS là sự kết hợp giữa con ngƣời thành thạo công
việc, dữ liệu mô tả không gian, phƣơng pháp phân tích, phần mềm và phần
cứng máy tính - tất cả đƣợc tổ chức quản lý và cung cấp thông tin thơng qua
sự trình diễn địa lý.

- David Cowen, NCGIA, Mỹ: GIS là hệ thống phần cứng, phần mềm và
các thủ tục đƣợc thiết kế để thu thập, quản lý, xử lý, phân tích, mơ hình hóa
và hiển thị các dữ liệu quy chiếu không gian để giải quyết các vấn đề quản lý
và lập kế hoạch phức tạp.
Từ các định nghĩa trên, định nghĩa tổng quát sau đây đƣợc sử dụng:
“Hệ thống các cơng cụ nền máy tính dùng thu thập, lƣu trữ, truy cập, biến đổi,
phân tích và thể hiện dữ liệu liên quan đến vị trí trên bề mặt trái đất và tích
hợp các thơng tin này vào quá trình lập quyết định”.
1.3.2. Các chức năng cơ bản của GIS
Hệ thống thơng tin địa lý có thể nhóm lại thành các chức năng sau:
Nhập dữ liệu, lƣu trữ dữ liệu, phân tích dữ liệu (chức năng xử lý số liệu, chức
năng suy giải và phân tích thơng tin), xuất dữ liệu (chức năng trình bày dữ
liệu).
1.3.3. Các thành phần của GIS
Tuỳ theo quan điểm và cách tiếp cận, ngƣời ta đƣa ra các mơ hình khác
nhau về thành phần cơ bản của một hệ GIS. Thông thƣờng, theo khía cạnh kỹ
thuật, ngƣời ta thƣờng đƣa ra quan điểm mơ hình 3 thành phần: phần cứng,
phần mềm và dữ liệu. Đứng trên quan điểm xây dựng hệ thống, ta cần quan
tâm thêm đến các thành phần quy trình, tổ chức, con ngƣời.

12


-

Phần cứng: Gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi để nhập, xuất dữ

-

Phần mềm: phần chƣơng trình để hệ hoạt động. Hiện nay có nhiều


liệu.

phần mềm GIS khác nhau nhƣ: MapInfo, ArcInfo, SPANS, WINGIS… Mỗi
phần mềm có một thế mạnh và đặc điểm riêng, nhƣng về cơ bản phải có đầy
đủ các chức năng cơ bản: nhập dữ liệu, lƣu trữ dữ liệu, xử lý (chuyển đổi,
quản lý…) và phân tích dữ liệu, xuất dữ liệu.
-

Nhập dữ liệu: biến các dữ liệu thu thập đƣợc dƣới hình thức bản đồ,

các quan trắc do ngoại nghiệp, các ảnh viễn thám (bao gồm ảnh máy bay và
ảnh vệ tinh), các bảng dữ liệu có sẵn thành dạng số (digital data).
-

Lƣu trữ và quản lý dữ liệu: tổ chức liên kết dữ liệu vị trí với dữ liệu

về thuộc tính của các đối tƣợng địa lý tƣơng ứng.
-

Biến đổi dữ liệu: gồm tác vụ khử sai số của dữ liệu, cập nhật chúng

(thay đổi tỉ lệ, đƣa vào hệ quy chiếu mới…) và thực hiện các phân tích khơng
gian cần thiết.
-

Xuất và trình bày dữ liệu: đƣa ra kết quả phân tích tổng hợp số liệu

dƣới dạng bảng biểu, bản đồ, hình vẽ.
-


Dữ liệu: là thành phần quan trọng khơng thể thiếu, quyết định cho

việc thực hiện công việc của mỗi hệ. Dữ liệu trong hệ GIS là dữ liệu bao gồm
phần dữ liệu thuộc tính và phần dữ liệu khơng gian đƣợc liên kết với nhau và
có format riêng tuỳ theo phần mềm cụ thể.
Theo nội dung, ngƣời ta chia dữ liệu trong hệ GIS thành:
+ Dữ liệu nền: bao gồm các dữ liệu dùng chung để định hƣớng: thông
tin về toạ độ, thơng tin về thuỷ hệ, địa hình, địa giới, giao thông, dân cƣ…
+ Dữ liệu chuyên đề: dữ liệu về một lãnh vực đặc biệt.

13


Cần lƣu ý đảm bảo chất lƣợng dữ liệu thể hiện ở các tiêu chuẩn: Tính
chính xác, tính đầy đủ, tính cập nhật, tính mở (chuyển đổi đƣợc) - chuẩn bị
format thống nhất hệ toạ độ, metadata.
-

Con ngƣời: là động lực chính thức để hệ hoạt động. Con ngƣời trong

hệ GIS là các chuyên viên về GIS và cả trong các lãnh vực có liên quan.
+ Nhóm kỹ thuật viên: thao tác trực tiếp trên các thiết bị phần mềm để
thu thập, nhập, tổ chức, lƣu trữ và hiển thị theo yêu cầu của con ngƣời quản
trị hay ngƣời sử dụng hệ thống.
+ Nhóm chuyên viên GIS: sử dụng GIS để thực hiện các bài tốn phân
tích, đánh giá, trợ giúp ra quyết định mà nhóm những ngƣời sử dụng đặt ra.
Nhóm ngƣời này là trung gian của hai nhóm kia, để nhận lấy yêu cầu của
ngƣời sử dụng rồi phân tích, thiết kế và đƣa ra các yêu cầu cụ thể để nhóm kỹ
thuật viên thao tác.

+ Nhóm ngƣời khai thác sử dụng: là những ngƣời thuộc các lãnh vực
chuyên môn khác nhau, ngƣời lãnh đạo… cần dùng GIS để giải quyết những
vấn đề chuyên môn cụ thể.
1.3.4. Vai trị của hệ thống thơng tin địa lý trong nghiên cứu môi trường.
Thế kỷ XX là thế kỷ của những tiến bộ vƣợt bậc trong lĩnh vực tin học,
điện tử và nghiên cứu vũ trụ. Những tiến bộ đó đã thúc đẩy sự phát triển của
nhiều ngành khoa học, trong đó có địa lý và bản đồ học.
Theo giáo sƣ khoa địa lý trƣờng Đại học tổng hợp quốc gia
Lômônôxốp của nƣớc Nga Berliant A.M, chuyên gia hàng đầu thế giới về hệ
thống thông tin địa lý (GIS), GIS phát triển nhƣ một sự nối tiếp phƣơng pháp
tiếp cận tổng hợp và hệ thống trong một môi trƣờng thông tin địa lý. GIS
đƣợc đặc trƣng bởi mức độ tự động hoá cao, dựa trên nền tảng các dữ liệu bản
đồ đã đƣợc số hoá và dựa trên cơ sở tri thức, phƣơng pháp tiếp cận hệ thống
trong biểu diễn và phân tích các hệ thống địa vật lý. Dạng bản đồ đặc biệt này
đặc trƣng bởi tính tác vụ, đối thoại và sử dụng các phƣơng tiện xây dựng,
14


thiết kế bản đồ. Đặc tính đầu tiên của GIS là tính đa phƣơng án cho phép đánh
giá nhiều khía cạnh khác nhau của tình huống và các giải pháp đa dạng. Đặc
tính tiếp theo của GIS là tính đa mơi trƣờng nhờ đó có thể kết hợp các biểu
diễn văn bản, âm thanh và các ký hiệu. Nhƣng có lẽ đặc tính lớn nhất của
cơng nghệ mới là chúng đƣa chúng ta tới nhiều dạng biểu diễn mới: bản đồ
điện tử, các mơ hình máy tính 3 chiều và mơ hình động dạng phim…
Tầm quan trọng của cơng nghệ GIS đƣợc khẳng định trong phát biểu
của tổng thống Mỹ Bill Clinton “Hệ thống thông tin địa lý đã trở thành một
khâu đột phá trong bài toán hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý
các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng”. Các công nghệ hiện đại cho
phép giải quyết một cách có hiệu quả bài tốn thu nhận, truyền, phân tích,
trực giác hố các dữ liệu gắn kết không gian, thiết lập các dữ liệu bản đồ.

Khi ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong cơng tác quản lý CTR, thì
dữ liệu quản lý trên giấy dƣới dạng báo cáo, sơ đồ… trƣớc đây từng bƣớc
đƣợc đƣa vào máy tính, với khả năng xử lý của công nghệ GIS, thông tin
cung cấp cho lãnh đạo sẽ nhanh chóng, trực quan và chính xác hơn rất nhiều
so với cách quản lý và xử lý thủ cơng trên giấy. Do đó sẽ tiết kiệm đƣợc kinh
phí cho việc tìm kiếm và xử lý thơng tin.
1.4. Ứng dụng GIS trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1.4.1. Trên thế giới
Trên thế giới, GIS đƣợc ứng dụng rộng rãi và hiệu quả trong lĩnh vực
quản lý môi trƣờng và quy hoạch môi trƣờng.
Cục quản lý Đất đai Mỹ đã ứng dụng GIS để quản lý các hệ sinh thái
vùng châu thổ sông Columbia: đánh giá tác động môi trƣờng phát triển quy
hoạch chiến lƣợc và xây dựng bản đồ mơ tả tồn bộ hệ thống.
Dự án lƣu vực sông Santa Ana ở California đã sử dụng GIS làm công
cụ quản lý và giám sát mực nƣớc, chất lƣợng nƣớc và các nguồn lợi từ vùng
lƣu vực nhờ công cụ quản lý cơ sở dữ liệu và tạo bản đồ từ GIS. Nhờ đó việc
15


×