Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Xây dựng chương trình giáo dục môi trường cho học sinh trường trung học cơ sở trường yên huyện chương mỹ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 78 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp tại trƣờng Trung học cơ
sở Trƣờng Yên, xã Trƣơng Yên, huyện Chƣơng Mỹ, Hà Nội, em đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các cán bộ giáo viên tại nơi thực tập. Đến nay
em đã hoàn thành. Nhân dịp này, em xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới:
Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, các thầy cô trong Khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã hết sức giúp dỡ em trong quá trình
thực hiện khóa luận.
Cơ giáo ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo, giáo viên bộ môn kĩ thuật môi
trƣờng là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và hết long giúp đỡ, đóng góp những ý
kiến quý báu cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Các thầy (cơ) giáo tại trƣờng THCS Trƣờng Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình tiến hành khóa luận để em đƣợc thực tập và hồn thành khóa
luận của mình. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bậc phụ huynh
đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình phỏng vấn, thu thập số liệu và thực
hiện chƣơng trình.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những
ngƣời đã úng hộ, giúp đỡ và động viên em rất nhiều để hồn thành khóa luận.
Mặc dù, đã hết sức nỗ lực, song do thời có hạn cùng với kinh nghiệp
bản thân cịn hạn chế nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cơ và các bạn để khóa
luận đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Trang


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa ln: “Xây dựng chương trình giáo dục mơi trường cho học
sinh trường Trung học cơ sở Trường Yên, huyện Chương Mỹ, Hà nội”.
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Trang
3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Khóa luận thực hiện với các mục tiêu sau:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng công tác giáo dục môi trƣờng cho học sinh
tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
- Xây dựng đƣợc chƣơng trình giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho học sinh tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giáo dục môi
trƣờng tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
5. Nội dung nhiên cứu
Khóa luận thực hiện với các nội dung sau:
- Đánh giá hiện trạng hoạt động GDMT tại trƣờng trung học cơ sở
Trƣờng Yên.
( nhận thức đối với các vấn đề môi trƣờng của học sinh trong nhà
trƣờng)
+ Đối với giáo viên: quan điểm và nhận thức của giáo viên trong nhà trƣờng
về nhiệm vụ giáo dục môi trƣờng
+ Đối với học sinh
- Xây dựng đƣợc chƣơng trình giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ mơi
trƣờng cho học sinh tại trƣờng Trung học cơ sở Trƣờng Yên.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục môi trƣờng
trong nhà trƣờng
6. Kết quả đạt đƣợc:
Sau thời gian thực hiện khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:



Đánh giá đƣợc hiện trang giáo dục môi trƣờng tại trƣờng THCS
Trƣờng n.
Sau q trình thực hiện giáo dục mơi trƣờng bƣớc đầu đã cho thấy hiệu
quả, bằng việc: Các em học sinh đều rất thích thú với nội dung bài giảng,
những sản phẩm mà khóa luận thực hiện. Các em sôi nổi tham gia, hang hái
đƣa ra ý kiến phát biểu tạo nên khơng khí học tập vui vẻ. Phƣơng pháp thực
hiện đƣợc đánh giá phù họp với khả năng nhận thức của học sinh, tăng khả
năng tƣ duy sáng tạo, nhận thức về bảo vệ môi trƣờng.
Đề tài cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục
môi trƣờng tại trƣờng THCS Trƣờng Yên cho nhà trƣờng, giáo viên và phụ
huynh học sinh: Tăng cƣờng lớp tập huấn cho cán bộ giáo viên tại trƣờng về
nội dung bảo vệ mơi trƣờng, xây dựng phịng học chuyên biệt và bổ sung các
tài liệu phục vụ giảng dạy về bảo vệ môi trƣờng.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về môi trƣờng......................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm giáo dục .................................................................................. 3
1.1.3. Giáo dục môi trƣờng ............................................................................... 4
1.2. Hiện trạng giáo dục môi trƣờng ở Việt Nam ............................................. 6
1.3. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh trung học cơ sở ................................... 7
1.4. Hoạt động giáo dục môi trƣờng ở trƣờng trung học cơ sở [5] ................... 8
1.4.1. Mục tiêu giáo dục môi trƣờng trong các trƣờng trung học cơ sở ........... 8
1.4.2. Nguyên tắc giáo dục bảo vệ môi trƣờng trong các trƣờng trung học cơ
sở ..................................................................................................................... 10
1.4.3. Hình thức tổ chức và nội dung giáo dục môi trƣờng trong trƣờng trung

học cơ sở.......................................................................................................... 11
1.5. Hoạt động giáo dục bảo vệ môi trƣờng đến tại xã Trƣờng Yên, huyện
Chƣơng Mỹ ..................................................................................................... 13
Chƣơng II MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 16
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 16
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 16
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu................................................................ 16
2.4.2. Phƣơng pháp ngoại nghiệp.................................................................... 17
2.4.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................... 17
2.4.4. Phƣơng pháp xử lí số liệu nội nghiệp ................................................... 18
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI ...................... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 19


3.1.1. vị trí địa lí .............................................................................................. 19
3.1.5. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 20
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 20
3.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................................ 20
3.2.5. Văn hóa, xã hội và mơi trƣờng.............................................................. 23
CHƢƠNG IV .................................................................................................. 25
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 25
4.1. Hiện trạng hoạt động giáo dục tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.. 25
4.1.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy các nội dung giáo
dục về môi trƣờng ........................................................................................... 25
4.1.2. Hiện trạng tài liệu và phƣơng pháp giảng dạy về GDMT tại trƣờng
THCS Trƣờng Yên .......................................................................................... 26
4.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình giáo dục bảo vệ môi trƣờng tại trƣờng

Trung học cơ sở Trƣờng Yên .......................................................................... 28
4.2.1. Đánh giá nhận thức của học sinh về mơi trƣờng trƣớc khi thực hiện
chƣơng trình .................................................................................................... 28
4.2.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình giáo dục mơi trƣờng tại trƣờng Trung
học cơ sở Trƣờng Yên ..................................................................................... 31
4.2.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc sau khi thực hiện chƣơng trình giáo dục mơi
trƣờng .............................................................................................................. 38
4.3.1. Giải pháp cho nhà trƣờng ...................................................................... 46
4.3.2. Giải pháp đối với giáo viên ................................................................... 47
CHƢƠNG V .................................................................................................... 49
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 49
5.1. Kết luận .................................................................................................... 49
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 50
5.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

GDMT

Giáo dục môi trƣờng


THCS

Trung học cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Tài liệu về giáo dục môi trƣờng cho học sinh ................................ 26
Bảng 4.2. Bảng đánh giá nhận thức của học sinh đối với BVMT .................. 28
Bảng 4.3. Bảng đánh giá của phụ huynh về nhận thức của học sinh đối với
BVMT ............................................................................................................. 29
Bảng 4.4. Bảng đánh giá của giáo viên về nhận thức của học sinh đối với
BVMT ............................................................................................................. 30
Bảng 4.5. Tóm tắt q trình thực hiện chủ đề 1 .............................................. 33
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện chủ đề 1 ............................................................ 34
Bảng 4.7. Tóm tắt quá trình thực hiện chủ đề 2 ............................................. 35
Bảng 4.8. kết quả thực hiện chủ đề 2 .............................................................. 36
Bảng 4.9. Tóm tắt q trình thực hiện chủ đề 3 .............................................. 37
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện chủ đề 3 ........................................................... 38
Bảng 4.11. Bảng kết quả nhận thức BVMT của học sinh sau khi thực hiện
chƣơng trình .................................................................................................... 39
Bảng 4.12. Đánh giá của phụ huynh về nhận thức BVMT của học sinh sau khi
thực hiện chƣơng trình .................................................................................... 41
Bảng 4.13. đánh giá của giáo viên về nhận thức BVMT của học sinh sau khi
thực hiện chƣơng trình .................................................................................... 43


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ kết quả nhận thức BVMT của học sinh lớp 6-7 sau khi

thực hiện chƣơng trình .................................................................................... 40
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ kết quả nhận thức BVMT của học sinh lớp 8-9 sau khi
thực hiện chƣơng trình .................................................................................... 40
Biểu đồ 4.3. Đánh giá kết quả của phụ huynh về nhận thức BVMT của học
sinh lớp 6-7trƣớc và sau khi thực hiện chƣơng trình ...................................... 42
Biểu đồ 4.4. Đánh giá kết quả của phụ huynh về nhận thức BVMT của học
sinh lớp 8-9 trƣớc và sau khi thực hiện chƣơng trình ..................................... 42
Biểu đồ 4.5. Biểu đồ đánh giá kết quả của giáo viên về nhận thức BVMT của
học sinh lớp 6-7trƣớc và sau khi thực hiện chƣơng trình ............................... 44
Biểu đồ 4.6. Biểu đồ đánh giá kết quả của giáo viên về nhận thức BVMT của
học sinh lớp 8-9 trƣớc và sau khi thực hiện chƣơng trình .............................. 44


ĐẶT VẤN ĐỀ
Chúng ta đang sống ở thế kỉ 21, thế kỉ của sự phát triển và văn minh.
Chất lƣợng cuộc sống ngày càng tăng cao do đó vấn đề môi trƣờng và bảo
vệ môi trƣờng (BVMT) đƣợc thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đặc
biệt quan tâm. Ngồi việc đƣa ra Hiến pháp, Luật bảo vệ mơi trƣờng, các
quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trƣờng thì việc giáo dục mơi
trƣờng là một trong những biện pháp lâu đài và quan trọng. Hiện nay, nhận
thức của ngƣời dân nói chung và học sinh nói riêng về bảo vệ mơi trƣờng
cịn nhiều hạn chế đặc biệt là học sinh trung học cơ sở. Đây là lứa tuổi
đang trong quá trình hình thành nhân cách là những ngƣời chủ tƣơng lai
của đất nƣớc lứa tuổi dễ tiếp thu dễ rèn luyện hành vi và thói quen là lực
lƣợng đơng đảo góp phần xây dựng và bảo vệ mơi trƣờng một cách tốt
nhất.
Giáo dục môi trƣờng là một quá trình thơng qua các hoạt động giáo dục
chính quy và khơng chính quy, giáo dục trong nhà trƣờng và ngồi nhà trƣờng
làm cho con ngƣời có đƣợc sự hiểu biết về môi trƣờng, kĩ năng và giá trị về
nhân cách trong ứng xử với môi trƣờng, tạo điều kiện cho họ tham gia vào

phát triển xã hội bền vững về sinh thái. Để việc đƣa giáo dục bảo vệ môi
trƣờng vào nhà trƣờng đạt kết quả cao, quá trình triển khai sẽ thực hiện theo
đƣờng hƣớng đƣợc xác định và phải đảm bảo theo nguyên tắc mục tiêu, nôi
dung với những phƣơng pháp thích hợp.
Các em học sinh khi đƣợc giáo dục đầy đủ về kiến thức và kĩ năng
trong vấn đề bảo vệ môi trƣờng sẽ là một lực lƣợng hùng hậu đóng vai trị
quan trọng trong hoat động cải thiện chất lƣợng môi trƣờng và bảo vệ tài
nguyên của toàn xã hội. Học sinh trung học cơ sở đang là lứa tuổi hình thành
và phát triển về nhân cách khi đƣợc bồi dƣỡng về giáo dục sẽ để lại dấu ấn
sâu trong tiềm thức của các em giúp các em thay đổi ý thức hành vi đối với
môi trƣờng. Song, thực tế hiện nay cho thấy vấn đề giáo dục ý thức và trang
bị kiến thức về bảo vệ môi trƣờng trong nhà trƣờng chƣa đƣợc chú trọng đúng

1


mức, hay đúng hơn bảo vệ môi trƣờng chƣa đƣợc xem là một mơn học “chính
quy” tại các trƣờng trung học cơ sở.
Trƣờng Yên là một xã tƣơng đối phát triển của huyện Chƣơng Mỹ, đời
sống của nhân dân trong xã khá ổn định, hầu hết ngƣời dân đều sống dựa chủ
yếu vào thƣơng mại, dịch vụ và công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
cơ bản. Hiện nay, dƣới sự chỉ đạo của UBND huyện Chƣơng Mỹ cùng với sự
quan tâm của các cấp ủy, chính quyền đời sống nhân dân trong xã đang có
những bƣớc tiến bộ rõ rệt. Mặc dù vậy, ý thức về vấn đề Bảo vệ mơi trƣờng
của ngƣời dân cịn chƣa tốt và chƣa thực sự đƣợc quan tâm sâu sắc, đặc biệt là
các trƣờng học trên địa bàn xã.
Các cuộc thi bảo vệ mơi trƣờng đƣợc tổ chức, song nhìn chung vẫn chỉ
mang tính hình thức. Việc truyền tải thơng tin về bảo vệ môi trƣờng mới chỉ
dừng lại ở mặt kiến thức, chƣa giúp học sinh hình thành ý thức tự giác và thói
quen bảo vệ mơi trƣờng.

Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, nhằm đánh giá
một cách tổng quát về GDMT tại trƣờng THCS, tôi đã thực hiện đề tài khóa
luận: “Xây dựng chương trình giáo dục môi trường cho học sinh trường
Trung học cơ sở Trường Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội”.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về môi trƣờng
Theo Điều 1, Luật BVMT của Việt Nam (2014), Môi trƣờng là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại
và phát triển của con ngƣời và sinh vật.
Môi trƣờng theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần
thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con ngƣời những tài ngun thiên nhiên,
khơng khí, đất, nƣớc, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội…
Môi trƣờng theo nghĩa hẹp bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực
tiếp liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời. Ví dụ: Mơi trƣờng
của học sinh trong trƣờng gồm trƣờng học, lớp học, cô giáo, sân chơi, đồ
dùng, sân trƣờng, vƣờn hoa…
Nhƣ vậy, môi trƣờng rất quan trọng. Môi trƣờng vừa là điều kiện, vừa là
phƣơng tiện cho con ngƣời cơ sở để sống và phát triển đồng thời cũng chính
là đối tƣợng để con ngƣời nghiên cứu, tìm hiểu. Từ đó con ngƣời hiểu và tự
điều chỉnh hành vi, cách sống, cách ứng xử của mình sao cho hài hịa, thân
thiện với mơi trƣờng hơn là tìm cách chinh phục nó. Mặt khác, con ngƣời
phải đƣa ra những biện pháp để bảo vệ môi trƣờng tránh những tác động xấu
làm ảnh hƣởng tới môi trƣờng. Nguyên nhân làm biến đổi môi trƣờng nhiều
nhất vẫn là do hoạt động của con ngƣời, dù là hoạt động phá hoại hay bảo vệ

môi trƣờng đều xuất phát từ con ngƣời. Do vậy, con ngƣời cần đƣợc giáo dục
môi trƣờng để có ảnh hƣởng tốt đẹp tới mơi trƣờng.
1.1.2. Khái niệm giáo dục
Giáo dục đƣợc hiểu dƣới hai góc độ:
(1) Giáo dục đƣợc xem nhƣ là tập hợp các tác động sƣ phạm đến ngƣời
học với tƣ cách là một đối tƣợng đơn nhất;

3


(2) Giáo dục đƣợc nhƣ là một hoạt động xã hội, dạng tái sản xuất ra lực
lƣợng lao động mới. Ở đây, đối tƣợng là thế hệ trẻ, là tập hợp các đối tƣợng
đơn nhất. Giáo dục là đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ lao động;
Theo nghĩa rộng, giáo dục là một q trình tồn vẹn hình thành nhân
cách, đƣợc tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch thông qua các hoạt
động và các quan hệ giữa ngƣời giáo dục và ngƣời đƣợc giáo dục. nhằm
chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội của loài ngƣời
Giáo dục theo nghĩa hẹp, là một q trình hoạt động có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch của một ngƣời (hay một nhóm ngƣời) - gọi là giáo viên nhằm tác động vào hệ thống nhận thức của ngƣời đó, để làm phát triển trí
thơng minh, phát triển khả năng nhận thức phù hợp với thế giới khách quan,
và làm phát triển nhận thức của ngƣời đó lên; qua đó tạo ra một con ngƣời
mới, có những phẩm chất phù hợp với yêu cầu đƣợc đặt ra (Nguyễn Văn
Tuấn, 2011).
Nhƣ vậy, giáo dục trƣớc hết là sự tác động của những nhân cách này tới
những nhân cách khác, tác động của nhà giáo dục đến ngƣời đƣợc giáo dục
cũng nhƣ tác động của những ngƣời đƣợc giáo dục với nhau. Chính thơng
qua những loại hình hoạt động của ngƣời học, đƣợc thực hiện trong những
mối quan hệ xã hội nhất định mà nhân cách của ngƣời học đƣợc hình thành và
phát triển.
1.1.3. Giáo dục môi trƣờng

GDMT là một phần không thể thiếu của chiến lƣợc phát triển bền vững vì
con ngƣời, là trung tâm của sự phát triển và giáo dục nâng cao nhận thức của
con ngƣời nhằm thay đổi hành vi, lối sống của con ngƣời vì sự phát triển bền
vững.
GDMT là một bộ phận của quá trình giáo dục nhân cách và cũng là một
quá trình giáo dục tồn vẹn vì nó khơng chỉ hình thành cho học sinh hệ thống
những tri thức về môi trƣờng, về mối quan hệ giữa tự nhiên, con ngƣời và xã
hội mà cịn hình thành những quan điểm, niềm tin có thể thay đổi thái độ,
hành vi của mỗi cá nhân trong khi tác động đến mơi trƣờng. Do đó GDMT
4


cần phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên và bằng nhiều con đƣờng khác nhau
với sự tham gia của nhiều lực lƣợng giáo dục.
Hiện nay tồn tại rất nhiều những định nghĩa về GDMT, cách trình bày
cũng hết sức đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, dựa vào mục tiêu của GDMT
thì có thể nêu ra hai định nghĩa sau:
GDMT là quá trình thừa nhận giá trị và làm rõ khái niệmđể xây dựng
những kĩ năng và thái độ cần thiết giúp hiểu biết và đánh giá đúng mối tƣơng
quan giũa con ngƣời với nền văn hóa và mơi trƣờng lý sinh xung quanh mình.
GDMT cũng tạo cơ hội cho việc thực hành để ra quyết định và tự hình thành
quy tắc ứng xuqe trƣớc những vấn đề liên quan đến chất lƣợng môi trƣờng
(IUCN, 1970).
Những ngƣời làm GDMT nhận thấy khi trọng tâm giáo dục đƣợc mở
rộng, các khái niệm cơ bản nhƣ phát triển, mơi trƣờng, nhân quyền, hịa bình
sẽ bổ sung cho nhau. Ý tƣởng về mở rộng trọng tâm của từng lĩnh vực ngày
càng đƣợc quan tâm hơn. Điều này thể hiện bằng việc chuyển hƣởng từ một
quan điểm có tính chia tách thực tế thành một quan điểm chấp nhận gắn kết
tất cà những lĩnh vực này lại với nhau. Nhƣ vậy, ý nghĩa và trọng tâm cùa
GDMT đã đƣợc mở rộng rẩt nhiều khi mục tiêu chính của GDMT là hƣớng

tới phát triển bền vừng. Với quan điểm và cách nhìn nhƣ vậy, một định nghĩa
tƣơng đối mới về GDMT đƣợc đƣa ra là: "GDMT là một quá trinh phát triền
những tình huống dạy học hiệu quả giúp ngƣời dạy và ngƣời học tham gia
giải quyết những vấn đề môi trƣờng liên quan, đồng thời tìm ra một lối sống
có trách nhiệm và đƣợc thơng tin đầy đù” (Jonathon Wigley, 2000).
Từ những định nghĩa trên ta thấy đƣợc GDMT không phải là việc học
một lần trong đời mà là suốt đời từ lúc ấu thơ đến khi về giá. GDMT làm cho
con ngƣời giác ngộ về môi trƣờng, giáo dục họ trƣờng thành nhân tạo ra
những ngƣời cơng dân có trách nhiệm về mơi trƣờng. Mục đích cao nhất của
GDMT là tiến tới xã hội hóa các vấn đề về mơi trƣờng (Nguyễn Thị Bích
Hảo, 2011).

5


1.2. Hiện trạng giáo dục môi trƣờng ở Việt Nam
Để giải quyết một số vấn đề môi trƣờng lớn của đất nƣớc, trong những
năm gần đây việt nam đã tăng cƣờng các hoạt động giáo dục mơi trƣờng.
Tình hình phát triển GDMT Việt Nam đã bắt kịp nhịp độ với tình hình phát
triển giáo dục mơi trƣờng trên thế giới. Những công cụ quan trọng hỗ trợ cho
việc lồng ghép giáo dục môi trƣờng vào trong hệ thống giáo dục chính quy
bao gồm:
- Năm 1973, một bộ luật về Bảo vệ mơi trƣờng đã đƣợc Quốc hội nƣớc
cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua. Bộ luật này đã giúp việc thiết
lập khung pháp lý quan trọng cho GDMT trong các trƣờng học phổ thông ở
Việt Nam. Năm 1998, Chi thị 36-CT/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng cộng sản Việt Nam đã đƣa ra một số định hƣớng cho việc thực hiện
GDMT
- Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 1363 QĐ-TTg 2001 về phê
duyệt đề án “Đƣa các nội dung bảo vệ môi trƣờng vào hệ thống giáo dục quốc

dân’’ với nội dung chủ yếu là: Xây dựng phƣơng án khả thi đƣa nội dung giao
dục bảo vệ môi trƣờng vào tất cả các bậc học mầm non, Tiều học, Phổ thông
trung học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trƣờng Cao đẳng Sƣ
phạm và Đại học.
- Năm 2002, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành “Chính sách và Chƣơng
trình hành động GDMT trong trƣờng phổ thông giai đoạn 2001- 2010”.
- Trong Luật Bảo vệ mơi trƣờng của nƣớc Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam - Quyết định số 53/2005/QH11 ngày 29 thảng 11 năm 2005: Điều 5.
Chính sách của Nhà nƣớc về bảo vệ mơi trƣờng đã quy định: "Khuyến khích,
tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức cộng đồng dân cƣ, hộ gia đình, cá nhân
tham gia hoạt động bảo vệ môi trƣờng đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận
động, kết hợp áp dụng các biện pháp khác để xây dựng ý thức tự giác kỷ
cƣơng trong hoạt động bảo vệ mơi trƣờng”.
Ngồi những cơng cụ quan trọng hỗ trợ hoạt động giáo dục mơi trƣờng
nói chung đƣợc đề cập ở trên, đã có nhiều tồ chức, cá nhân và viện nghiên
6


cứu xuất bản các tài liệu với nhau về GDMT. Điển hình nhƣ, năm 2006, Lê
Văn Lanh và cộng sự đã xuất bản tài liệu "Giáo dục môi trường” dành cho
học sinh Trung học cơ sở.
1.3. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh trung học cơ sở
Lứa tuổi của học sinh trung học cơ sở (còn đƣợc gọi là tuổi Thiếu niên)
là giai đoạn phát triển của trẻ từ 11 - 15 tuổi. Ở lứa tuổi này, hầu hết các em
đang tham dự cấp giáo dục là trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9). Lửa tuổi này có
một vị trí đặc biệt và quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em, vì đây là
thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trƣởng thành và đƣợc phản ánh bằng
những tên gọi khác nhau nhƣ: “thời kỳ quá độ“, “tuổi khó bảo“, “tuổi khủng
hoảng”, “tuổi bất trị”...
Lứa tuổi thiếu niên là lứa tuổi có bƣớc nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần,

các em đang tách dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao
hơn (ngƣời trƣởng thành), tạo nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi
mặt phát triển: thể chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức... của thời kỳ này.
Mặt khác, mặc dù các em ở cùng độ tuổi nhƣng lại có sự khác biệt về
mức độ phát triển các khía cạnh khác nhau về tính cách ngƣời lớn, điều này
hình thành do hồn cảnh sống, hoạt động khác nhau của các em tạo nên.
Hồn cảnh đó có cả 2 mặt:
- Những yếu điểm của hồn cảnh kìm hãm sự phát triển tính ngƣời lớn:
trẻ chỉ chú tâm vào việc học tập, khơng có những nghĩa vụ khác, nhiều bậc
cha mẹ có xu thế khơng để cho trẻ hoạt động, làm những cơng việc khác nhau
của gia đình, của xã hội.
- Những yếu tố của hoàn cảnh thúc đẩy sự phát triển tính ngƣời lớn: sự
gia tăng về thể chất, về giáo dục, nhiều bậc cha mẹ quá bận, gia đình gặp khó
khăn trong đời sống, địi hỏi trẻ phải lao động nhiều để sinh sống. Điều đó tạo
cho trẻ sớm có tính độc lập, tự chủ hơn.
Phƣơng hƣớng phát triển tính ngƣời lớn ở lứa tuổi này có thể xảy ra theo
các hƣớng sau:
- Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều,
7


nhƣng cịn nhiều mặt khác nhau trong đời sống thì các em hiểu biết rất ít.
Có những em ít quan tâm đến việc học tập ở nhà trƣờng, mà chỉ quan
tâm đến những vấn đề làm thế nào cho phù hợp với mốt, coi trọng việc giao
tiếp với ngƣời lớn, với bạn lớn tuổi để bàn bạc, trao đổi với họ về các vấn đề
trong cuộc sông, để tỏ ra mình cũng nhƣ ngƣời lớn.
- Ở một số em khác khơng biểu hiện tính ngƣời lớn ra bên ngồi, nhƣng
thực tế đang cố găng rèn luyện mình có những đức tính của ngƣời lớn nhƣ:
dũng cảm, tự chủ, độc lập,...
Trong những giai đoạn phát triển của con ngƣời, lứa tuồi thiếu niên có

một vị trí và ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Đây là thời kỳ phát triển phức tạp
nhất, và cũng là thời kỳ chuẩn bị quan trọng nhất cho những bƣớc trƣởng
thành sau này. Thời kỳ thiếu niên quan trọng ở chỗ: trong thời kỳ này, những
cơ sở, phƣơng hƣớng chung của sự hình thành quan điểm xã hội và đạo đức
của nhân cách đƣợc hình thành, chúng sẽ đƣợc tiếp tục phát triển trong tuổi
thanh niên.
Hiểu rõ vị trí và ý nghĩa của giai đoạn phát triển tâm lý thiếu niên, giúp
chúng ta có cách đối xử đúng đắn và giáo dục để các em có một nhân cách
toàn diện (Phạm Việt Hoàng, 2014).
1.4. Hoạt động giáo dục môi trƣờng ở trƣờng trung học cơ sở [5]
1.4.1. Mục tiêu giáo dục môi trƣờng trong các trƣờng trung học cơ sở
Giáo dục bảo vệ mơi trƣờng có mục tiêu chung nhằm đem lại cho ngƣời
đọc các vấn đề sau:
- Hiểu biết bản chất của các vấn đề môi trƣờng: tính phức tạp, quan hệ
nhiều mặt, nhiều chiều, tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng
chịu tải của môi trƣờng, quan hệ chặt chẽ giữa môi trƣờng và phát triển, giữa
môi trƣờng địa phƣơng , vùng, quốc gia với khu vực và toàn cầu.
- Nhận thức đƣợc ý nghĩa, tầm quan trọng của các vấn đề môi trƣờng
nhƣ một nguồn lực để sinh sống, lao động và phát triển của mỗi cá nhân, cộng
đồng, , quốc gia và quốc tế. Từ đó có thái độ, cách ứng xử đúng đắn trƣớc các
vấn đề về môi trƣờng, xây dựng quan niệm đúng về ý thức trách nhiệm, về giá
8


trị nhân cách để dần hình thành kỹ năng thu thập số liệu và phát triển sự đánh
giá thẩm mỹ.
- Có tri thức, kỹ năng, phƣơng pháp hành động để nâng cao năng lực lựa
chọn phong cách sống, thích hợp với việc sử dụng hợp lý và khôn ngoan các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; có thể tham gia có hiệu quả vào việc phòng
ngừa và giải quyết các vấn đề môi trƣờng cụ thể nơi sinh sống và làm việc.

Mục tiêu cụ thể của giáo dục BVMT gồm:
(1) Kiến thức:
Học sinh hiểu về:
-

Khái niệm môi trƣờng, hệ sinh thái; các thành phần môi trƣờng, quan

hệ giữa chúng.
-

Nguồn tài nguyên, khai thác, sử dụng, tái tạo tài nguyên và phát triển

bền vừng.
-

Biết đƣợc vai trị của mơi trƣờng đối với con ngƣời và tác động của con

ngƣời đổi với môi trƣờng.
-

Sự ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng (hiện trạng, nguyên nhân, hậu

quả).
-

Các biện pháp BVMT.

(2) Thái độ tình cảm:
-


Có tình cảm u q, tơn trọng thiên nhiên.

-

Có tình u q hƣơng, đất nƣớc, tơn trọng di sản văn hóa.

-

Có thái độ thân thiện với môi trƣờng và ý thức đƣợc hành động trƣớc

vấn đề mơi trƣờng nảy sinh.
-

Có ý thức:

+ Quan tâm thƣờng xuyên đến môi trƣờng sống, của cá nhân, gia đình,
cộng đồng.
+ Bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, bảo vệ đất đai, bảo vệ nguồn
nƣớc, khơng khí.
+ Giừ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm, an toàn lao động.
+ ủng hộ, chủ động tham gia các hoạt động BVMT, phê phán hành vi
9


gây hại cho mơi trƣờng.
(3) Kỹ năng - hành vi:
-

Có kỹ năng phát hiện vấn đề môi trƣờng và ứng xử tích cực với các vấn


đề mơi trƣờng nảy sinh.
- Có

hành động cụ thể BVMT.

- Tuyên

truyền, vân động BVMT trong gia đình, nhà trƣờng, cộng đồng.

1.4.2. Nguyên tắc giáo dục bảo vệ môi trƣờng trong các trƣờng trung học
cơ sở
Giáo dục BVMT trong các trƣởng trung học cơ sở phải tuân theo các
nguyên tắc sau:
- Giáo dục BVMT là một lĩnh vực giáo dục liên ngành, tích hợp vào
các mơn học và các hoạt động…
- Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp giáo dục BVMT phải phù hợp
với mục tiêu đào tạo của cấp học, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của
cấp học.
- Giáo dục BVMT phải trang bị cho học sinh một hệ thống kiến thức
tƣơng đối đầy đủ về môi trƣờng và kỳ năng BVMT, phù hợp với tâm lý lứa
tuôi. Hệ thống kiến thức và kỹ năng đƣợc triển khai qua các môn học và các
hoạt động theo hƣớng tích hợp nội dung qua các mơn học, thơng qua chƣơng
trình dạy học chính khóa và các hoạt động ngoại khóa, đặc biệt coi trọng
việc đƣa vào chƣơng trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
- Nội dung và phƣơng pháp giáo dục BVMT phải chú trong thực hành,
hình thành các kỹ năng, phƣơng pháp hành động cụ thể để học sinh có thể
tham gia có hiệu quả vào các hoạt động BVMT của địa phƣơng, của đất nƣớc
phù hợp với độ tuổi.
- Cách tiếp cận cơ bản của giáo dục BVMT là: Giáo dục về mơi trƣờng,
trong mơi trƣờng và vì mơi trƣờng, đặc biệt là giáo dục vì mơi trƣờng. Coi đó

là thƣớc đo cơ bản hiệu quả của giáo dục BVMT.
Phƣơng pháp giáo dục BVMT nhằm làm cho ngƣời đọc chủ động tham
gia vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho học sinh phát hiện các vấn đề môi
10


trƣờng và tìm hƣớng giải quyết vấn đề dƣới sự chỉ dẫn và tổ chức của giáo
viên.
Tận dụng các cơ hội để giáo dục BVMT nhƣng phải đảm bảo kiến thức
cơ bản của mơn học, tính logic của nội dung, không làm quá tải lƣợng kiến
thức và tăng thời gian của bài học.
1.4.3. Hình thức tổ chức và nội dung giáo dục mơi trƣờng trong trƣờng
trung học cơ sở
a. Hình thức tổ chức giáo dục môi trƣờng trong trƣờng trung học cơ sở
Giáo dục BVMT trong trƣờng trung hục cơ sờ ( THCS) có thể đƣợc tổ
chức theo các hình thức: chính khóa và ngoại khóa.
(1) Chính khóa
Tổ chức dạy nội khóa bao gồm hình thức dạy học trên lớp và ngồi lớp.
Hình thức dụy học trên lớp đƣợc sử dụng chủ yếu ở Việt Nam, song cần
phải lựa chọn những bài thích hợp để đƣa kiến thức GDMT vào cho phù hợp.
Trong khi dó, hình thức dạy học ngồi lớp cùng đã đƣợc chú ý tới, đặc
biệt là với môn Sinh học - môn học liên quan nhiều đên thực tế thiên nhiên có
một số bài dạy ngồi lớp. Ví dụ, trong sách giáo khoa mơn Sinh học 9 có bài
thực hành 45, 46: Tìm hiểu mơi trƣờng và ảnh hƣởng của một số nhân tố sinh
thái lên đời sống sinh vật, bài thực hành 51, 52: Hệ sinh thái, bài thực hành
56, 57: Tìm hiểu tình hình mơi trƣờng ở địa phƣơng, bài thực hành 62: Vận
dụng luật BVMT vào việc BVMT địa phƣơng.
(2) Ngoại khóa
Ở nƣớc ta, hình thức dạy học ngoại khóa chƣa phổ biến, ở nhiều nƣớc
trên thế giới, việc giáo dục môi trƣờng cho học sinh qua hình thức này rất

dƣợc chú ý, vì đây là cơ hội cho học sinh đƣợc tiếp cận với thiên nhiên, ứng
dụng những kiến thức của môi trƣờng đã học vào thực tế môi trƣờng tự
nhiên, phát triển khả năng độc lập của học sinh, giúp học sinh tự tổ chức việc
tìm hiểu, nhận xét, thảo luận các vấn đề môi trƣờng và các hoạt động về môi
trƣờng. Chính những hoạt động này giúp học sinh có ý thức bảo vệ mơi
trƣờng. Hoạt động ngoại khóa có thể tiến hành với nhiều hình thức khác nhau:
11


-

Tổ chức nói chuyện giao lƣu về mơi trƣờng

-

Tổ chức thi tìm hiểu về mơi trƣờng địa phƣơng và đố vui về môi

trƣờng.

-

-

Tổ chức xem phim về môi trƣờng.

-

Nghiên cứu môi trƣờng địa phƣơng.

-


Tổ chức tham quan về môi trƣờng.

Tổ chức hoạt động BVMT trƣờng học và môi trƣờng địa phƣơng theo

chế độ thƣờng xuyên hay định kỳ ...
Để thực hiện đƣợc những hoạt động trên thì cần có sự quan tâm của
Ban giám hiệu nhà trƣờng, sự nhiệt tình của các thầy cơ giáo. Bởi vì, mỗi
hoạt động cần tốn nhiều thời gian và công sức để xây dựng kế hoạch, nội
dung, hình thức, thời gian tố chức, đối tƣợng tham gia...
b. Nội dung giáo dục môi trƣờng trong trƣờng trung học cơ sờ
Tƣơng ứng với hai phƣơng thức tổ chức hoạt động GDMT trong trƣờng
THCS, các nội dung về môi trƣờng đƣợc áp dụng ở hai phƣơng thức có những
điểm khác biệt nhất định.
(1) Chính khóa
Nhiều mơn học trong trƣờng THCS có khả năng tích hợp GDMT với
khối kiến thức tập trung vào các nội dung sau:
-

Khái niệm cơ bản về hệ sinh thái và môi trƣờng, các thành phần môi

trƣờng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-

Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

-

Các nguồn năng lƣợng với vấn đề môi trƣờng.


-

Đô thị hóa và mơi trƣờng.

-

Ơ nhiễm mơi trƣờng, chất thải.

-

Một số vấn đề môi trƣờng bức xúc (thiên tai, sự nóng lên tồn cầu,

suy giảm tầng Ơzơn, suy giảm đa dạng sinh học ...)
-

Luật BVMT và những chủ trƣơng, chính sách cùa Đảng và Nhà nƣớc

về BVMT, các biện pháp BVMT.
-

Các kỹ năng tham gia giữ gìn và BVMT.
12


-

Ý thức đối với môi trƣờng, BVMT.

-


Thái độ, hành vi BVMT trong nhà trƣờng, cộng đồng.

(2) Ngoại khóa
GDMT có thể đƣợc tiến hành dƣới dạng các hoạt động ngoại khóa nhƣ:
-

Câu lạc bộ môi trƣờng: sinh hoạt theo các chủ đề về ăn, uống, sử dụng

năng lƣợng, rác thải, bệnh tật học đƣờng...
-

Hoạt động tham quan danh lam thắng cảnh, nhà máy, nơi xử lý rác,

các bảo tàng, các loại tài nguyên.
-

Hoạt động trồng cây xanh, xanh hóa nhà trƣờng nhân dịp tết trồng cây,

ngày thành lập Đoàn 26/3, ngày Mơi trƣờng thế giới 5/6.
-

Hoạt dộng chăm sóc cây xanh trong trƣờng học.
Tổ chức thi tìm hiểu về mơi trƣờng nhƣ thi vẽ, thi báo tƣờng, hội thi

cây cảnh, chim cảnh, thi kể chuyện về các vấn đề môi trƣờng.
-

Hoạt động Đoàn - Đội về BVMT nhƣ tổ chức chiến dịch truyền thông,

tuyên truyền BVMT ở nhà trƣờng, địa phƣơng; phong trào thi đua :chăm sóc

và bảo vệ cây xanh giữa các liên chi Đội.
1.5. Hoạt động giáo dục bảo vệ môi trƣờng đến tại xã Trƣờng Yên, huyện
Chƣơng Mỹ
Với nhiều cách làm thiết thực, hiệu quả, xã Trƣờng Yên, huyện
Chƣơng Mỹ đƣợc đánh giá là điểm sáng trong công tác bảo vệ môi trƣờng,
đặc biệt là lĩnh vực cải tạo ao, giếng làng tạo điểm nhấn cảnh quan nông thơn
ngày càng xanh, sạch, đẹp...
Theo Phó Chủ tịch UBND xã Trƣờng n Nguyễn Xn Vần, để có
đƣợc cảnh quan, mơi trƣờng xanh, sạch, đẹp nhƣ hiện nay, gần 10 năm qua,
xã đã tập trung tuyên truyền, vận động ngƣời dân chung tay bảo vệ môi
trƣờng, tạo cảnh quan sạch đẹp. Ngoài việc tổ chức họp dân để tuyên truyền,
các hội, đồn thể cịn đƣợc giao nhiệm vụ đến từng gia đình vận động thực
hiện nếp sống văn hóa gắn với chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới. Thơng
qua các buổi truyền thông, cán bộ môi trƣờng xã, huyện đã hƣớng dẫn nhân
dân cách phân loại rác thải, xử lý nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn để phục vụ sinh
13


hoạt, tận dụng những khoảng đất trống gần nhà để đào hố ủ rác hữu cơ làm
phân bón.
Khi ngƣời dân hiểu rõ lợi ích bảo vệ mơi trƣờng, trách nhiệm với cộng
đồng đã tích cực tham gia quét dọn đƣờng làng, ngõ xóm, phân loại, thu gom
rác thải sinh hoạt. Hiện xã Trƣờng Yên đã xây dựng đƣợc 5 mô hình “Đoạn
đƣờng khơng rác” trên các tuyến liên thơn, liên xã, trong đó nịng cốt tham gia
là hội viên phụ nữ, đồn viên thanh niên... Tham gia mơ hình, ngồi cam kết
giữ gìn mơi trƣờng, dọn cỏ, trồng hoa cây cảnh tại hộ gia đình, các hội viên,
đồn viên cịn thành lập nhóm thu gom rác tại các khu vực công cộng. Các tổ
vệ sinh môi trƣờng của thôn, định kỳ mỗi tuần ba lần, tổ chức thu gom rác
thải tại các trục đƣờng chính trong khu dân cƣ, vận chuyển đến điểm thu gom
rác tập trung. Nhiều hộ cải tạo vƣờn tạp trồng cây ăn quả, cây cảnh… vừa tạo

bóng mát, màu xanh cho mơi trƣờng, vừa tăng thu nhập cho ngƣời dân xã
Trƣờng Yên.
Ngày 18/10/2016, tại huyện Chƣơng Mỹ, sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn phối hợp với sở giáo dục và đào tạo tổ chức hội nghị tổng kết kế
hoạch lien quan tuyên truyền công tác quản lý bảo vệ rừng tại các trƣờng học
tại các xã có rừng trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, Quốc Oai.
Đây là năm thứ 6, hai ngành NN&PTNT, GD&ĐT phối hợp thực hiện
công tác tuyên truyền về công tác bảo vệ, phát triển rừng trong đối tƣợng học
sinh trên địa bàn thành phố.
Bên cạnh các hoạt động truyền thông khác, Ban chỉ đạo liên ngành cịn
phát động cuộc thi tìm hiểu Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Qua hơn 1 tháng
triển khai (từ 30/8 – 5/9/2016), Ban tổ chức đã nhận đƣợc hơn 5.600 bài dự
thi của học sinh 11 trƣờng THCS và THPT của hai huyện Chƣơng Mỹ và
Quốc Oai. Đánh giá của Ban tổ chức cho thấy, nhiều bài viết đạt chất lƣợng
tốt, hình thức trình bày đa dạng, phong phú.
Phó Giám đốc Sở GD&ĐT Phạm Xuân Tiến đánh giá (2016), thông
qua tuyên truyền tại các nhà trƣờng đã thực sự có tác dụng lan tỏa tới cộng
đồng, giúp nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật về bảo vệ rừng và phòng
14


cháy chữa cháy rừng. Hơn nữa, các thầy cô giáo và học sinh cũng có cơ hội
tìm hiểu về rừng, giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng và môi trƣờng sinh thái.
Theo kết quả kiểm kê rừng năm 2015, tồn thành phố có diện tích đất rừng và
đất lâm nghiệp là hơn 27.700ha, trong đó, diện tích đất có rừng là 18.600ha.
Riêng hai huyện Chƣơng Mỹ và Quốc Oai có hơn 3.100ha rừng và đất lâm
nghiệp. Rừng trên địa bàn hai huyện có giá trị kinh tế khơng cao nhƣng có giá
trị rất lớn trong bảo vệ mơi trƣờng sinh thái, cảnh quan du lịch của huyện và
Thủ đô. Tại hội nghị, Ban tổ chức đã khen thƣởng cho 11 tập thể và 110 học
sinh có thành tích xuất sắc trong đợt tuyên truyền Luật Bảo vệ và Phát triển

rừng.

15


Chƣơng II
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Khoa luận đƣợc thực hiện nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả của hoạt động quản lý môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng công tác giáo dục môi trƣờng cho học sinh
tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
+ Xây dựng đƣợc chƣơng trình giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho học sinh tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
giáo dục môi trƣờng tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Học sinh đang học tập tại trƣờng trung học cơ sở Trƣờng Yên.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên đề tài tiến hành những nôi dung nghiên
cứu nhƣ sau:
- Đánh giá hiện trạng hoạt động GDMT tại trƣờng trung học cơ sở
Trƣờng Yên.
- Xây dựng đƣợc chƣơng trình giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi
trƣờng cho học sinh tại trƣờng Trung học cơ sở Trƣờng Yên.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục môi trƣờng
trong nhà trƣờng
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
Đây là phƣơng pháp kế thừa, tham khảo thông tin tài liệu và số liệu có sẵn
trong các đề tài, tạp chí , dự án các chƣơng trình liên quan đến khu vực nghiên
cứu nhƣ:

16


+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và kết quả nghiên cứu của các cơng
trình liên quan.
+ Tài liệu đánh giá tâm lý, nhận thức của học sinh từ 11 đến 15 tuổi.
+ Các sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên về giáo án giảng dạy các nội
dung có liên quan đến chủ đề bảo vệ mơi trƣờng.
2.4.2. Phƣơng pháp ngoại nghiệp
+ Quan sát và điều tra thực địa: khảo sát , đánh giá sơ bộ về môi trƣờng
xung quanh, môi trƣờng giảng dạy và học tập đối với các đối với các đối
tƣợng học tập tại trƣờng. Đồng thời, quan sát những hành vi về bảo vệ môi
trƣờng trong mọi hoạt đông học tập, vui chơi diễn ra trong khn viên của
nhà trƣờng, qua đó sẽ giúp ta thấy đƣợc sự khác nhau hay không về môi
trƣờng học tập cũng nhƣ ý thức, những hành vi giữ gìn vệ sinh mơi trƣờng
xung quanh của học sinh so với các trƣờng học hiện nay.
+ Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn: Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng
hỏi là hình thức sử dụng bảng caau hỏi đã đƣợc chuẩn bị từ trƣớc sau đó tiến
hành phỏng vấn và ghi lại câu trả lời của ngƣời đƣợc hỏi.Đối tƣợng đƣợc
phỏng vấn: Cán bộ giáo viên làm việc tại trƣờng (30 phiếu),học sinh học tập
tại trƣờng (50 phiếu) , phụ huynh học sinh (30 phiếu) nhằm đánh giá khả năng
nhận thức và hình thành ý thức của học sinh về bảo vệ mơi trƣờng. Nội dung
bảng phỏng vấn đƣợc trình bày trong phụ lục I.
2.4.3. Phƣơng pháp thực nghiệm
(1) Phƣơng pháp xây dựng các nội dung cho các chủ đề giáo dục

BVMT:
- Phân loại rác thải sinh hoạt.
- Giá trị của rừng.
- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nƣớc.
Các chủ đề học về giáo dục BVMT cho học sinh trung học cơ sở đƣợc
khóa luận đƣa ra dựa trên khung chƣơng trình cũ của bộ giáo dục và đào tạo,
đồng thời có sự tổng hợp và phân tích từ nhiều nguồn để xây dựng các nội
dung trong chuỗi chủ đề sao cho phù hợp nhất với nhận thức của học sinh.
17


×