Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.35 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). * KT: Đọc đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ SGK Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Hoa phượng gắn liền với tuổi học trò, với những kỉ niệm của thuở cấp sách tới trường. Tại sao Xuân Diệu lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? Hoa phượng có gì đặc biệt mà lại làm cho ta có cảm giác xao xuyến, bồi hồi ? Bài văn Hoa học trò sẽ giới thiệu với các em điều đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -1 HS đọc toàn bài. -Chú ý giọng đọc, đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư để cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (2 lượt). - HS tìm những từ khó đọc - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò” ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? + Màu hoa phượng thay đổi ntn theo thời gian ? c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm: Phượng không phải là một đóa….đậu khít nhau. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. Cũng cố dặn dò: Nêu ý chính của bài ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng ? Bài sau : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau,hoa trên luống và cách trồng cây rau,hoa trong chậu. - Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trên chậu. - Không bắt buộc HS trồng cây rau,hoa II. Đồ dùng dạy học: - Cây con rau. Túi bầu có chứa đầy đất. - Cuốc, bình tưới nước loại nhỏ. III. Các hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con. -GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con. +Xác định vị trí trồng. +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. +Tưới nhẹ quanh gốc cây. -GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. -Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc. -GV lưu ý HS một số điểm sau : +Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. +Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. +Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. +Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. -Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. +Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. +Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. +Hoàn thành đùng thời gian qui định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Chăm sóc rau hoa” Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 123) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: 1, 2 ( đầu Tr 123); 1 a, c (cuối Tr 123). * HS khá, giỏi làm bài 5 b, c (Tr 124). * KT: BT 1 III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 1b,c /122. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.. HOẠT ĐỘNG DẠY 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1/123 - Yêu cầu HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. 9 14. 1. 8 9 15 14. 11. 4. < 14 =. ; 25. 24 27. ;. 20 19. 4. 14. < 23 >. - Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của - HS giải thích mình. GV chữa bài. * Bài 2/123 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Kết quả. 3. ; 15 20 27. 5. <. ; 1 <. a) 5 b) 3 - GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào HS trả lời cá nhân là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. * Bài 1: (cuối Tr 123) Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Yêu cầu HS trả lời cá nhân a) 756, 754, 758, 752 b) 750 c) 756 Nhận xét kết luận * Bài 5:b, c (HS khá, giỏi)/124 - GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu - HS làm bài vào vở BT..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS đọc và tự làm bài. - GV đọc câu hỏi cho HS trả lời để chữa bài. b) + Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không ? + Hình tứ giác ABCD được gọi là hình gì? c)Tính diện tích hình bình hành ABCD ? - GV nhận xét bài làm của HS.. - HS trả lời. + AB = DC; AD = BC + Hình bình hành ABCD. + Diện tích hình bình hành ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm2). C. Cũng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Khoa học ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trong SGK/90,91. III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ? - Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ? * Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài : Ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng học bài để biết. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng. * Kết luận : Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được Mặt trời chiếu sáng. Ánh sáng từ Mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua. Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng. * Hoạt động 2 : Ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? - Yêu cầu HS đọc các thí nghiệm SGK. * Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Hoạt động 3 : Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm 4 HS. - Hướng dẫn : Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bì, một tấm kính thủy tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt ... sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì? * Kết luận : Ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong. Ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch ... Ứng dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước ... * Hoạt động 4 : Mắt nhìn thấy vật khi nào? - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? - Gọi HS đọc thí nghiệm SGK, suy nghĩ và đoán xem kết quả thí nghiệm ntn ? * Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín, và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được. C. Cũng cố dặn dò: + Ánh sáng truyền qua các vật ntn ? + Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ? - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Bài sau : Bóng tối. Thứ 6 ngày 23 tháng 2 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 124 ) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Bài tập cần làm: Bài 2 ở cuối tr 123; bài 3 tr 124; bài 2 (c, d) tr 125. * HS khá, giỏi làm bài 3 tr 125. KT : BT 2 III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1, 2 của tiết 111. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập luyện tập về các tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 2 ( cuối tr 123) - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở BT. a) Tổng số học sinh của lớp đó là : 14 + 17 = 31 (học sinh) 14. Số học sinh trai bằng 31 - Nhận xét và cho điểm HS.. 17. Số học sinh gái bằng 31. học sinh cả lớp. HS cả lớp.. * Bài 3: (tr 124) - Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Muốn - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. biết trong các phân số đã cho phân số nào 5. bằng phân số 9 ta làm ntn ? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài và cho điểm HS. * Bài 2 (c, d tr 125) - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm - Chữa bài, sau đó nhận xét một số bài - HS làm bài vào BC. làm của HS. c) 772906 d) 86 * Bài 3 (tr 125): HS khá, giỏi Yêu cầu HS trả lời miệng câu a Vì hình tứ giác AMCN là hình bình hành nên có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Vì vậy AN và MC song song và bằng nhau. b) Yêu cầu HS áp dụng tính chất và công Diện tích hình chữ nhật ABCD là: thức tính diện tích hai hình rồi so sánh 12 x 5 = 60 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: 6 x 5 = 30 (cm2) Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN. C. Cũng cố dặn dò: Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. Bài sau : Phép cộng phân số. Chính tả CHỢ TẾT I/ Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II/ Đồ dùng dạy - học: - Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b) III/ Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc đoạn thơ - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét chính tả - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Y/c HS đọc lại mẫu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào? - GV kết luận + Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men-xen là một hoạ sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi người hâm mộ và tranh ảnh của ông được bán chạy 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả, và kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho người thân ____________________________________________________ Chiều thứ 6 ngày 22 tháng 02 năm 2013 Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu:Học xong bài này, học sinh biết: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê : Tác giả tiêu biểu : Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên. * Học sinh khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trrong SGK phóng to - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tâcs phẩm tiêu biểu - Phiếu học tập HS III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài 18.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Văn học thời Hậu Lê - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê - GV theo dõi các nhóm làm việc va giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Dựa vào phiếu, HS mô tả lại nội dung và tác giả, tác phẩm, thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê HĐ2: Khoa học thời Hậu Lê - GV giúp HS lập bảng thống kê vè nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu kở thời Hậu Lê - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển ccủa Khoa học ở thời Hậu Lê - Hỏi: + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tác giả Tác phẩm - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo - Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân. Nội dung - Phản ánh khí phách anh hung và niềm tự hào chân chính của dân tộc - Ca ngợi công đức của nhà vua - Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước. - Hội Tao Đàn. - Các tác phẩm thơ. - Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn - Nguyễn Húc. - Ức Trai thi tập - Các bài thơ. Tác giả - Ngô Sĩ Liên. Công trình khoa học Nội dung - Đại Việt sử kí toàn - Lịch sử nước ta thời thư kì Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê - Lịch sử cuộc khởi - Lam sơn thực lục nghĩa Làm Sơn - Xác định lãnh thổ - Dư Địa chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta - Kiến thức toán học - Đại Thành toán pháp. - Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi. - Lương Thế Vinh. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về các tác giả, các tác phẩm lớn thời Hậu Lê mà em đã sưu tầm được - Tổng kết giờ học, Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bbị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ___________________________________________________ Toán ÔN TẬP QUY ĐỒNG PHÂN SỐ, SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số và so sánh hai phân số ( cùng mẫu số và không cùng mẫu số ). II-Hoạt động : Bài 1:Quy đồng mẫu số các phân số sau . a) 1/3 và 4/5 b) 3/4 và 5/16 c) 5/27 và 5/9 d) 2/3 ; 4/5 và 7/15 e) 3/7 ; 2/21 và 5/6 HS làm bài – chữa bài – nhận xét. GV chữa bài – củng cố Bài 2 : So sánh các phân số sau a, 5/7 và 2/7 b. 7/9 và 7/8 b. 9/8 và 2/7 d. 3/4 và 18/24 d, 5/12 và 3/ 24 e. 2/5 và 2/ 7 HS làm bài – chữa bài – nhận xét. GV chữa bài Bài 3. Điền dấu thích hợp vào dấu chấm 3/4........1 2008/2009.........1 25/25......1 3/10…..1. 17 /15 .....1. 24/24 .......1. HS làm bài – chữa bài – nhận xét. Bài 4: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lứon đến bé a) 4/6 ; 16/ 20 ; 1 ; 12 / 27 b) 5/7 ; 8/7 ; 1 ; 4/7 ; 12/7 HS làm bài – chữa bài – nhận xét. Chấm 1 số bài làm của HS Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I Mục tiêu - Củng cố về loại câu kể Ai thế nào ? chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Ôn tập về cách viết đoạn văn miêu tả cây cối . II. Hoạt động dạy và học Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào trước câu đặt dấu phân cách chủ ngữ và vị ngữ đúng . a) Con chuồn chuồn đỏ chót / trông như một quả ớt chín . b) Con chuồn chuồn / đỏ chót trông như một quả ớt chín . c) Con chuồn chuồn đỏ chót trông như / một quả ớt chín . Đáp án : Khoanh vào ý b Câu 2 : Viết vào chỗ trống bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu “ Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ” a) Bộ phận chủ ngữ : ………………………. b) Bộ phận vị ngữ : ………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 3 : Vị ngữ của câu sau do những từ ngữ nào tạo thành ? “ Thị trấn Cát Bà xinh xắn , có những dãy phố hẹp , những máI ngói cao thấp chen chúc nép dài dưới chân núi đá “ a) Vị ngữ của câu do tính từ tạo thành b) Vị ngữ của câu do cụm tính từ tạo thành . c) Vị ngữ của câu do cụm động từ tạo thành . d) Vị ngữ của câu do tính từ và cụm động từ tạo thành Đáp án : Khoanh tròn vào ý b . Câu 4 : Viết một đoạn văn gồm 5 đến 7 câu miêu tả một cây ăn quả mà em thích . Trong đó có dùng ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? - GV HD - HS tự làm , sau đó đọc bài làm của mình . - HS nhận xét , chữa bài . III- Củng cố – dặn dò : _______________________________________________________ Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tập đọc KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. (Trả lời các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài). * KT : Đọc đoạn 1 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài.Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng âu yếm, nhẹ nhàng, đầy tình thương yêu, giọng to vừa đủ nghe. - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2 lượt). - HS tìm và luyện đọc từ khó đọc - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. - HS luyện đọc câu khó: Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội..... Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK. + Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn trên lưng mẹ” ? + Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa ntn ? + Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? - GV giảng : Địu con trên lưng khi giã gạo, tỉa bắp trên nương, những hình ảnh đó thật đẹp. Nó nói lên tình thương yêu của mẹ đối với con và mẹ mong cho cu Tai mau lớn, có sức mạnh khác thường “vung chày lún sân” để làm được những công việc có ích. Ước mơ này thể hiện tình thương con và lòng yêu nước thiết tha của người mẹ miền núi. + Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ? a) Đó là cái đẹp của thiên nhiên. b) Đó là cái đẹp của tình mẹ con. c) Đó là cái đẹp của em bé. c) Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay. - Treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi….vung chày lún sân. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm. - Gọi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. Cũng cố dặn dò: Nêu nội dung chính của bài thơ ? - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Bài sau : Vẽ về cuộc sống an toàn. Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (Tr 126) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: 1, 3. * HS khá, giỏi làm bài 2. * KT : BT 1 II. Đồ dùng dạy học: 1 băng giấy hình chữ nhật III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ : 2 HS làm bài 2 c, d cuối trang 125. Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và thực hành về phép cộng các phân số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Tìm hiểu ví dụ. - GV nêu : Có một băng giấy, bạn Nam tô - HS đọc nhẩm đề bài..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> màu tiếp. 3 băng giấy, sau đó Nam tô màu 8 2 của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã 8. tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ? - Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia thành 8 phần bằng nhau. + Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ? + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ? + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau ? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu ? - GV kết luận : Cả hai lần bạn Nam tô. - HS thực hành. ... 8 phần bằng nhau. 3. ... 8 băng giấy. 2. ... 8 băng giấy. ... 5 phần bằng nhau. 5. + Bạn Nam đã tô màu 8 băng giấy. 5. màu được tất cả là 8 băng giấy. 3. Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy - Tính cộng 3 + 2 8 8 phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? 3. 2. 5. - GV viết : 8 + 8 = 8 - GV hỏi : Muốn cộng hai phân số có - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số cùng mẫu số ta làm ntn ? ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. 4. Luyện tập thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. 2 3 2+3 5 Nhận xét sửa chữa. a) + = = =1 b) c) d). 5 5 5 5 3 5 3+ 5 8 + = = =2 4 4 4 4 3 7 3+ 7 10 + 8 = 8 = 8 8 35 7 35+7 42 + 25 = 25 = 25 25. * Bài 2: (HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS phát biểu tính chất giao - HS phát biểu : Khi ta đổi chỗ các số hoán của phép cộng. hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV hỏi : Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ? * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - Hỏi : Muốn biết cả hai ôtô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm ntn ? - Yêu cầu HS làm bài. Chấm vở làm nhanh của HS.. - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. - 1 HS tóm tắt. - Chúng ta thực hiện phép cộng phân số 2 3 + 7 7. - HS làm vào vở BT. Bài giải Cả hai ôtô chuyển được là : 2 3 + 7 7. 5. = 7 (số gạo trong kho) 5. ĐS : 7 số gạo trong kho. C. Cũng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học. Bài sau : Phép cộng phân số (tt). Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS khá, giỏi viết đoạn văn ít nhất 5 câu (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 1 có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp. - 1 HS đứng tại chỗ nêu các thành ngữ thể hiện cái đẹp. - Nhận xét chung và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về dấu gạch ngang và tác dụng của nó trong câu văn, đoạn văn. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang. HOẠT ĐỘNG DẠY 2. Tìm hiểu ví dụ. HOẠT ĐỘNG HỌC. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em tiếp nối nhau đọc..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa Đoạn a dấu gạch ngang. GV ghi lên bảng. - Cháu con ai ? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. Đoạn b Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. Đoạn c - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn ... - Khi điện đã vào quạt, tránh để ... - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục ... - Khi không dùng, cất quạt ... * Bài 2: - Tác dụng của dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang dùng để làm gì ? + Đoạn a : Dấu gạch ngang đánh dấu - GV kết luận : Dấu gạch ngang dùng để chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông đánh dấu chỗ bắt đầu lới nói của nhân vật khách và cậu bé) trong đối thoại. trong đối thoại, phần chú thích trong câu, + Đoạn b : Dấu gạch ngang đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn. + Đoạn c : Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. 3. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Hãy lấy ví dụ minh họa về việc sử dụng + Em gặp thầy (cô) ở sân trường và dấu gạch ngang. chào. - Gọi HS nói tác dụng của từng dấu gạch - Em chào cô ạ ! ngang trong câu văn bạn dùng. + Em rất thích cây hoa hồng nhung giống cây bố em mang từ Đà Lạt về. + Mẹ em đi chợ, viết ra giấy những vật dụng cần mua : - Dao, - Chổi lau nhà, - Bát, đũa ... 4. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - 2 nhóm HS làm vào bảng nhóm. - Gọi HS phát biểu. + Pa – xcan thấy bố mình - một viên - Dán bảng nhóm và trình bày. Gọi HS chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn nhận xét. làm việc. ( đánh dấu phần chú thích - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. trong câu). + “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” –.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Pa – xcan nghĩ thầm. (Đánh dấu phần chú thích trong câu). + - Con hi vọng món quà này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tínhPa – xcan nói. (Dấu ngang thứ nhất đấnh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Paxcan; dấu gạch ngang thứ hai đánh dấu phần chú thích.) * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc. - Hỏi : Trong đoạn văn em viết, dấu gạch - Dấu gạch ngang dùng để : đánh dấu ngang được sử dụng có tác dụng gì ? các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình, nói về tác dụng dấu gạch ngang mình dùng. - GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ, dùng dấu gạch ngang cho từng HS. - Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.. - HS thực hành viết đoạn văn. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp chú ý theo dõi. - 3-5 HS đọc. Lớp theo dõi, nhận xét.. C. Cũng cố dặn dò: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, em nào viết chưa đạt về viết lại. Bài sau : MRVT Cái đẹp. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện đã kể). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - GV và HS chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi ... III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí của An-đéc-xen và nói ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét HS kể chuyện và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Các em đã được đọc, được nghe rất nhiều câu chuyện ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với các ác. Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng kể cho cả lớp nghe những câu chuyện đó. Lớp chúng mình cùng lắng nghe để bình chọn ai là người có câu chuyện hay nhất và bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. 2. Hướng dẫn kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh đẹp, xấu, thiện, ác. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - Hỏi : + Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp ? + Em biết những câu chuyện nào nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác ? + Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe. - GV khen ngợi, động viên các em. b) Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. * HS kể hỏi : + Bạn thích nhân vật nào trong truyện tôi vừa kể ? Vì sao ? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * HS nghe kể hỏi : + Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này ? + Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì ? + Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện ? c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. - HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Tuyên dương, trao phần thưởng. C. Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại những câu chuyện bạn đã nghe cho người thân nghe. Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Thứ ngày. tháng 2 năm 2013 Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt) (Tr 127) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: 1 a,b,c ; 2a,b. * HS khá, giỏi làm 1d ; 2c,d ; 3. * KT : BT 1a II. Đồ dùng dạy học: 3 băng giấy có độ dài bằng nhau III. Các hoạt động dạy và học.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 của tiết 114. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay giúp các em biết cách cộng các phân số khác mẫu số.. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Tìm hiểu ví dụ. - GV nêu : Có một băng giấy màu, bạn - HS đọc nhẩm đề bài. 1 2. Hà lấy. 1 3. băng giấy, bạn An lấy. băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu ? - Chuẩn bị 3 băng giấy màu bằng nhau. - Gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau - HS thực hành. đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau. - Làm tương tự với hai băng giấy còn lại. 1 + HS cắt. + Hãy cắt lấy băng giấy thứ nhất. + Hãy cắt lấy + Hãy đặt. 2 1 3. 1 2. băng giấy thứ hai. băng giấy và. 1 3. + HS cắt.. băng + HS thực hiện.. giấy lên băng giấy thứ ba. + Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau? ... 5 phần bằng nhau. + Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng ... 5 băng giấy. 6 giấy? 3. Hướng dẫn cộng hai phân số khác mẫu - Muốn biết cả hai bạn đã lấy đi bao - Tính cộng 1 + 1 2 3 nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ? 1. 1. 5. - GV viết : 2 + 3 = 6 - GV hỏi : Muốn cộng hai phân số khác - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số mẫu số ta làm ntn ? chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số 1 1 3 2 5 rồi cộng hai phân số đó. + = + = 2. 3. 6. 6. 4. Luyện tập thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài. Tương tự các bài còn lại.. 6. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. Quy đồng hai phân số ta có:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 3 3 4. HSKG: Làm thêm bài d. 2x 4. 8. 3 x3. 9. = 3 x 4 = 12 = 4 x 3 = 12 2. 3. 8. 9. Vậy 3 + 4 = 12 + 12. 17. = 12. * Bài 2: - GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài yêu cầu HS làm bài. vào vở BT. 3 1 3 3 6 - Chữa bài và cho điểm HS. a) 12 + 4 = 12 + 12 = 12 4 3 4 15 Câu c, d : HS khá, giỏi làm thêm. b) + = + = 25. 5. 25. 25. 19 25. * Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi : Muốn biết sau 2 giờ ôtô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm ntn ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và cho điểm.. - 1 HS đọc. - Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai. - HS làm vào vở BT. Bài giải Sau hai giờ ôtô đi được là : 3 2 + 8 7. 37. = 56 37. ĐS : 56 C. Cũng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập. (quãng đường). quãng đường.. Thể dục BẬT XA-TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO” I. Mục Tiêu -Học kĩ thuật bật xa. Yêu cầu cách thực hiện động tác tương đối đúng. -Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III. Các hoạt động dạy và học 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Bài tập thể dục phát triển chung. Trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu lệnh..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chạy chậm trên địa hình tự nhiên . 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài tập RLTTCB. Học kĩ thuật bật xa. GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa, rồi cho HS thử bật và tập chính thức. Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, yêu cầu HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chùn chân, sau khi đã thực hiện tương đối thành thạo, mới yêu cầu HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm. Tránh tuyệt đối để các em dùng hết sức bật xa rơi xuống sân gạch hoặc trên nền cứng. GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn. b. Trò chơi vận động: Làm quen trò chơi Con sâu đo. GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm; Bảng phụ viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - 2 HS: Đọc đoạn văn tả lá,thân hay gốc của một cây mà em yêu thích - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã học được cách quan sát, miêu tả thân, lá, gốc của cây cối. Muốn miêu tả một cái cây hay làm cho người đọc có thể hình dung được về nó các em cần phải quan sát kĩ, miêu tả sinh động từng bộ phận của cây. Tiết học hôm nay các em sẽ học cách quan sát, miêu tả hoa và quả của cây qua một số đoạn văn mẫu để hoàn thành bài văn tả cây cối. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn Hoa sầu đâu và Quả cà chua. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi hướng dẫn HS cách nhận xét về : + Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn. + Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả. + Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ? - Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào bảng nhóm dán lên bảng và đọc bài làm của mình. - GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. C. Cũng cố dặn dò: - Về nhà hoàn thành đoạn văn và nhận xét cách miêu tả của tác giả qua bài văn Hoa mai vàng và Trái vải tiến vua. Bài sau : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những nghành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. * HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về hoạt động sản xuất công nghiệp và Chợ nổi của người dân ở ĐB Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ : HS1: Hãy nêu những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ở ĐB Nam Bộ ? HS2: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng ntn đến hoạt động sản xuất của người dân ĐB Nam Bộ ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm hiểu - Tiến hành thảo luận nhóm 4. SGK thu thập thông tin để điền vào - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. bảng. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Ngành CN Khai thác dầu khí Sản xuất điện. Sản phẩm chính Dầu thô khí đốt Điện. Chế biến. Gạo, trái cây. Thuận lợi do Vùng biển có dầu khí Sông ngòi có thác ghềnh Có đất phù.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Cũng cố dặn dò: Đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Thành phố Hồ Chí Minh Thứ. ngày. tháng 02 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP (Tr 128). I. Mục tiêu: Giúp HS : - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Bài tập cần làm: 1, 2 a, b; 3 a, b. * HS khá, giỏi làm bài 2c ; 3c ; 4. * KT: BT1 III. Các hoạt động dạy và học A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 1 của tiết 114. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các phân số. 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở BT. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của - 1 HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét. 5 7 6 mình. 2 9 15 3 3 5 a) 3 + = b) + 5 = 5 = - GV nhận xét bài làm của HS. 3 25. c) 25 * Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài.. =1. - Thực hiện phép cộng các phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. 3. 2. a) 4 + 7 Quy đồng hai phân số ta có. HSKG: Làm thêm bài c. 3 3 x7 21 = = 4 4 x7 28 2x 4 8 = 28 7x4 3 2 21 Vậy 4 + 7 = 28 21+8 29 = 28 28 5 3 5 b) 16 + 8 = 16. ;. 2 7. =. +. 8 28. =. +. 6 16. =.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 11 16. - Chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm - Theo dõi GV chữa bài, sau đó đổi HS. chéo vở kiểm tra bài của nhau. * Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Rút gọn rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 2HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. 3. 2. a) 15. - Nhận xét bài làm của HS. HSKG: Làm thêm bài c. * Bài 4: HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài.. 1. 2. 3. + 5 = 5 + 5 = 5. 4. 18. 4 = 6 18 :9 = 27 :9 4 Vậy 6 2+2 = 3. 4 :2 6 :2 2 3. b) 6 + 27 Rút gọn các phân số đã cho, ta có = 18 27. +. 2 3. =. 18 27. =. 2 2 + 3 3. =. ;. 4 3. - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 3. Tập hát : 7 số đội viên 2. Đá bóng : 5 số đội viên Tập hát và đá bóng : ... số đội viên ? - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải trên bảng. Số đội viên tham gia tập hát và đá - Nhận xét và ghi điểm HS. bóng: 3 2 + 7 5. 29. = 35 29. ĐS : 35. (số đội viên chi đội) số đội viên. C. Cũng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập Khoa học BÓNG TỐI I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nêu được bóng tối xuất hiện đằng sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng dạy- học: - Một cái đèn bàn. - Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ. III. Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: + Khi nào ta nhìn thấy vật? + Hãy nói những điều em biết về ánh sáng? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối Cách tiến hành : + GV mô tả thí nghiệm. - GV yêu cầu: Hãy dự đoán xem + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? + GV ghi bảng phần học sinh dự đoán để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. + Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm. + GV ghi nhanh các kết quả thí nghiệm gần bên cột dự đoán của học sinh. + Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không? + Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì? + Khi nào thì bóng tối xuất hiện? * Kết luận : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thay đổi kích thước, hìh dạng của bóng tối + Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? + Khi nào nó sẽ thay đổi ? + Cho học sinh làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa - GV đi hướng dẫn các nhóm. + Gọi các nhóm trình bày kết quả. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - GV kết luận * Hoạt động 3: Trò chơi: Xem bóng đoán vật + GV chia lớp thành 2 đội . + Phổ biến cách chơi + Tổ chức chơi + Tổng kết trò chơi , đội nào giành được nhiều điểm hơn là đội chiến thắng. 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học . - Học thuộc mục bạn cần biết SGK. + Dặn HS chuẩn bị tốt cho bài sau..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CÂY CỐI I/ Mục tiêu: -Nắm được các đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ) -Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng nột đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết (BT1, 2, mục III). II/ Đồ dùng dạy học:Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS dọc phần nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn - gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS đọc bài, thảo luận, trao đổi theo trình tự - Đọc bài Cây gạo trang 32 - Xác định từng đoạn văn trong bài Cây gạo - Tìm nội dung chính của từng đoạn - Gọi HS trình bày * Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS làm việc theo cặp - Gọi HS trình bày ý kiến - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2:- Y/c HS đọc y/c của bài và hỏi - Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần nào trong toàn bài văn? - Y/c HS tự viết đoạn văn. GV phát giấy cho 3 HS có lực học khác nhau - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. Hoạt động trò - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài. - Lắng nghe - 1 HS dọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Tiếp nối nhau nói về từng đoạn (mỗi HS chỉ viết về một đoạn) - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài - 1 HS đọc thành tiếng + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần kết bài của một bài văn. - Viết đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau SINH HOẠT LỚP I, Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 23 -HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. - Phương hướng tuần 24 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường. II,Nội dung chính:(20’) 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần. - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình. - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng 4. Giáo viên nhận xét từng mặt: * Ưu điểm: + Học tập: ………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... + Đạo đức:………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... + Thểdục: ………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................... + Vệ sinh: ………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................... + Các mặt khác: ………………………………………………………………… .......................................................................................................................................... *Nhược điểm………………………………………………………………………….. .......................................................................................................................................... 4, Phương hướng hoạt động tuần 24 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chiều thứ. ngày tháng 02 năm 2013 Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) I. Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. * Điều chỉnh: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu HS kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung trò chơi “Ô chữ kì diệu” - Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng. III. Các hoạt động dạy và học A. KTBC: HS1: Vì sao phải cư xử lịch sự với mọi người? HS2: Nêu ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người ? Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. - GV nêu tình huống SGK. Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, lên đóng vai xử lí tình huống. - Nhận xét câu trả lời của HS. * Kết luận : Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. * Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến. (BT1) - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành vi sau. 1. Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa. 2. Gần đến Tết, mọi người dân trong xóm của Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ. 3. Đi tham quan, bắt chước các anh chị lớn, Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên thân cây. 4. Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng. - Vậy để giữ gìn các công trình công cộng, em cần phải làm gì ? * Kết luận : Mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp ... đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. (BT4) - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau. 1. Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết ?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó - Hỏi : Siêu thị, nhà hàng ... có phải là các công trình công cộng cần bảo vệ, giữ gìn không ? - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. * Kết luận : Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hóa, phục vụ chung cho tất cả mọi người. Siêu thị, nhà hàng ... tuy không phải là các công trình công cộng nhưng chúng ta cũng phải bảo vệ, giữ gìn vì đó đều là sản phẩm do người lao động làm ra. C. Cũng cố dặn dò: Nêu nội dung ghi nhớ SGK. Về nhà chuẩn bị câu chuyện về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. Bài sau : Giữ gìn các công trình công cộng(T2). Thể dục BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu: - Ôn bật xa và học phối hợp chạy nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “ Con sâu đo ”. Yêu cầu biết cách chơi. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu. - Tập hợp lớp, phổ biến mục tiêu tiết học. - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn. - Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ (2 phút ). - Tập bài thể dục phát triển chung ( 2 lần x 8 nhịp ). HĐ2: Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. - Ôn bật xa : + Tập bật nhảy nhẹ nhàng vài lần. + HS nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện + HS tập bật xa theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển. + GV bao quát lớp. Hướng dẫn thêm cho HS yếu. + Các nhóm thi bật xa với nhau. GV tuyên dương những nhóm tập tốt. - Học phối hợp chạy, nhảy: + GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu. + Vài HS làm thử,GV uốn nắn, sửa chữa + HS tập theo đội hình hàng dọc, em đứng đầu hàng thực hiện xong đi ra khỏi hố cát, em tiếp mới được xuất phát. b) Trò chơi vận động. - Gv giới thiệu trò chơi “Con sâu đo ”và hướng dẫn cách chơi. - Cho vài học sinh chơi thử, sửa chữa. - Chơi chính thức: + Tập hợp HS thành hai hàng dọc có số người bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Hai đội thi với nhau, đội nào di chuyển nhanh nhất, ít phạm quy thì chiến thắng. - GV nhận xét, đánh giá thi đua. HĐ3: Phần kết thúc. - HS đi thường theo nhịp theo đội hình 2 hàng dọc. - GV cùng HS hệ thống Luyện viết LUYỆN VIẾT BÀI 23 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết Hoa học trò - Rèn tư thế ngồi viết đúng đồng thời rèn chữ đẹp, giữ vở sạch cho học sinh. II. Chuẩn bị dạy- học - Bảng phụ, Vở Luyện viết. III. Các hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò” ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? + Màu hoa phượng thay đổi ntn theo thời gian ? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi. - Chấm bài IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. Duyệt của tổ trưởng ..................................................................................................................................... ....... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(31)</span>