Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

btnt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Nguyên tắc của phương pháp Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố: “Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn luôn được bảo toàn”. Có thể hiểu định luật như sau: tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố A trước phản ứng hóa học luôn bằng tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố A đó sau phản ứng. •Chú ý: Định luật được xem như nguyên nhân của định luật bảo toàn khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Vận dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố trong giải toán Các dạng toán thường sử dụng bảo toàn nguyên. tố: - Nguyên tử của nguyên tố tồn tại trong nhiều hợp chất trong cùng một hỗn hợp hoặc dung dịch... thì khối lượng của nguyên tử (hay ion) đó bằng tổng khối lượng của nguyên tử của nguyên tố đó trong các dạng tồn tại. - Tính toán khối lượng sản phẩm sau một quá. trình phản ứng thì chỉ cần căn cứ vào chất đầu và chất cuối, bỏ qua các phản ứng trung gian vì các nguyên tố luôn được bảo toàn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.1. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố ban đầu bằng tổng khối lượng các dạng tồn tại của nguyên tố đó trong hỗn hợp hoặc trong dung dịch..  Thường gặp trong phản ứng nhiệt. nhôm hoặc khử oxit sắt vì sắt có nhiều trạng thái oxi hóa nên thường tồn tại trong nhiều hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  FeO : a (mol) Chẳng hạn: hỗn hợp A   Fe 2 O 3 : b(mol) bị khử bởi CO cho hỗn hợp chất rắn B gồm. Fe2O3 (còn dư): x mol Fe3O4. : y mol. FeO (còn dư) : z mol Fe Khi đó ta có:. : t mol.  n Fe(trongA)  n Fe(trongB). hay a +2b = 2x + 3y +z +t.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ví dụ 1: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cô cạn B. A. 23,2g và 45,6g B. 23,2g và 54,6g C. 2,32g và 4,56g D. 69,6g và 45,6g. Fe3O4→ (FeO, Fe)→ Cách giải: FeSO4 x mol n Fe(trongFeSO 4 ) n SO 2 0,3(mol) 4. Áp dụng ĐLBTNT Fe:n. Fe(trongFe3O4 ). nFe(trongFeSO4 ). ↔ 3x = 0,3 → x = 0,1 (mol) mB mFeSO4 0,3 152 45,6(g) Chọn đáp án.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ 2: Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng Fe2O3 và FeO trong hỗnA. hợp A. Fe2O3; 7,2g FeO B. 16g Fe2O3; 23,2g 32g FeO C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO D. 20g Fe2O3; 19,2g FeOgiải: Cách. Fe2O3 : x(mol) ↔ 160x + 72y = 39,2 Gọi hỗn hợp A FeO : y(mol) . (1). Hỗn hợp B + H2SO4: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (2) Fe. + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑. (3).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> m F e 2 O 3  0 , 2 x1 6 0  3 2 (g ) ; m F eO  0 ,1x 7 2  7 , 2 (g ). n H 2 SO4 0, 2x2,5 0,5(mol); 4, 48 nH2   0 , 2 ( m o l )  nFe(3) 0,2mol; 22, 4 nFeO nH2SO4  nFe(3) 0,5  0,2 0,3(mol) Áp dụng ĐLBTNT Fe trong hai hỗn hợp A và B ta có: 2x + y = 0,5 Từ (1), (4) . . Vậy.  x 0, 2 m  Fe2 O3 0,2x160 32(g)   y 0,1 mFeO 0,1x72 7,2(g). đáp án đúng là A.. (4).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.2. Chất tham gia trải qua một số giai đoạn phản ứng để tạo phẩm sản Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm. 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C, nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư CO, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là: A. 24g B. 18,4g C. 15,6g D. 16,5g.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cách giải. Fe2(SO4)3 NaOH Fe(OH)3 t0 Fe2O3 CO Fe Fe hhA ddB   C E  0 F Cu Cu CuO t CuSO4 Cu(OH)2. Áp dụng ĐLBTNT, ta có:. mhhA mhhF 0,1x56  0,2x64 18,4(g) Chọn đáp án B.. •Nhận xét: với dạng toán này, HS thường viết phương trình phản ứng, cân bằng sau đó tính toán theo phương trình hóa học. Nhưng với HS nắm vững định luật BTNT thì giải quyết bài toán chỉ trong vài giây..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ 4: [4] Đi từ 120 gam quặng pirit sắt (chứa 80% là FeS2) sẽ điều chế được (hiệu suất 100%) một lượng H2SO4 là: A. 196g B. 147g C. 156,8g D. 245g Cách giải: để sản xuất H2SO4 đi từ quặng pirit sắt phải qua nhiều giai đoạn, song trong tính toán với giả sử hiệu suất 100% cho mọi quá trình, có thể áp dụng ĐLBTNT đối với nguyên tố S:. FeS2  2H 2SO 4. là:. 120g. 120 x80 96g → xg 100. Lượng H2SO4 điều chế được. 96x196 x 156,8(g) 120 Đáp án đúng là.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét: Đối với dạng toán tính toán từ thực tế sản xuất: chất phản ứng không chỉ trải qua mà là cả một chuỗi các phản ứng thì việc áp dụng ĐLBTNT cho một nguyên tố (chính) sẽ dễ dàng cho việc tính toán hơn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Một số bài tập tương tự được giải theo phương pháp BTNT. Bài tập 1: [1] Hòa tan a gam hh gồm FeO và Fe3O4 hết 300ml ddHCl 2M được ddX. Cho X tác dụng với một lượng ddNH3 dư được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được a +1,2 g chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeO trong hh trên là: A. 28,4% B. 24,6% C. 38,3% D. 40,2%.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn:  FeO HCl      Fe3O 4.  FeCl 2 ddNH 3d       FeCl3.  Fe(OH) 2 t 0 trongkk      Fe 2 O3   Fe(OH)3. Vì trong hh ban đầu đã có một lượng Fe2O3 và coi Fe3O4 = FeO. Fe2O3) nên chỉ xét sự chuyển hóa quá trình: 2FeO → Fe2O3 Độ tăng khối lượng của Fe2O3 so với hh đầu là khối lượng oxi mà FeO lấy để tạo Fe2O3.  nO cần =. nFeO = 0,15 1, 2 0, 075(mol)  (mol) 16. FeO: x(mol) Gọi hh   x  y 0,15 Fe3O4 (FeO.Fe2O3 ) : y(mol). nO nHCl = 0,6 (mol)  (mol). Từ (1), (2). . trong oxit. = 0,3. ↔ x + 4y = 0,3.  x 0,1  m FeO 38, 3%   y 0, 05. (2).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 2: [12] Cho 21,52g hhX gồm kim loại M có hóa trị 2 và muối nitrat của kim loại ấy vào 1 bình kín và nung cho đến khi muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn. Chất rắn thu được sau phản ứng được chia làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: phản ứng vừa đủ với 2/3 lit dd HNO 3 0,38M cho ra khí NO. - Phần 2: phản ứng vừa hết với 0,3l dd H 2SO4 0,2M để lại 1 chất rắn không tan. Xác định kim loại M, khối lượng M và nitrat kim loại M trong hỗn hợp X. A. Cu; 12,8g Cu; 8,72g Cu(NO3)2 B. Cu; 10,24g Cu; 11,28g Cu(NO3)2 C. Zn; 68g Cu; 14,72g Zn(NO3)2 D. Zn; 10,2g Cu; 11,32g Zn(NO3)2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hướng dẫn: HhX gồm kim loại M và M(NO3)2. Khi nung: 1 t0 M(NO3)2   MO  2NO2  O2. 1 M  O2  MO 2. 2. Chất rắn còn lại gồm MO và M dư (vì khi cho chất rắn phản ứng với HNO3 có khí thoát ra). Gọi  M : x(mol) trong 1/2 ch   MO : y(mol) rắn. Phần 1:. 3M  8HNO3  3M(NO3 ) 2  2NO  4H 2O x 8/3x M + 2HNO3 → M(NO3)2 +. H2O 2y. y. 8 2 0,76 nHNO3  x  2y  (3) .0,38  3 3 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phần 2: tác dụng với H2SO4loãng tạo ra chất rắn (M) nên M đứngMO sau+HHtrong dãyMSO Bêkêtop SO4 → + 2 4 x = y y n MO n H2SO4 y 0,06(mol)  0,05(mol) Vì bình kín nên O2 dùng cho phản ứng (2) là O2 tạo ra từ phản ứng (1): nMO(1) nMO(2) nM(NO3 )2  nMO(1)  nMO(2) 2nM(NO3 )2 0,12(mol) . n M(NO3 ) 2 0,12(mol). Áp dụng ĐLBTNT: nM (trong X) = nM (chất rắn) ↔ nM đầu + 0,06 = nM (trong MO) + nM dư . nM đầu = 0,16(mol). mX mM mM(NO3)2 0,16M0,06(M124) 21,52  M64(Cu)  mCu 0,16.64 10,24(g);mCu(NO3)2 21,52 10,24 11,28(g).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 4: [10] Dùng a gam Al để khử hết 0,8g Fe2O3. Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dd NaOH tạo 0,336l khí (đktc). Giá trị của a là: A. 1,08g B.0,56g C. 0,54g D. 0,45g Bài tập 5: [7] Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn trong dd HCl thu được dd Y chứa 1,625g muối sắt clorua. Cho ddY tác dụng hết với ddAgNO3 thu được 4,3025g AgCl. X có công thức phân tử là: A. Fe2O3 B. Fe2O3 C. FeO D. FeO2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×