Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GATUAN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.6 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài. Bài tập cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán - GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng) - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy); kéo để cắt hình.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác. 2. Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Cắt hình tam giác: - GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam - Cùng thực hiện theo GV. giác bằng nhau. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. HĐ 3 : Ghép thành hình chữ nhật: - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện: - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật (ABCD). - Vẽ đường cao (EH). HĐ 4 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép: - Hướng dẫn HS so sánh: - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EDC). - Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD) bằng chiều cao (EH) của hình tam giác (EDC). - Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp 2 lần diện tích hình tam giác (EDC). HĐ 5: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác:. - Nêu quy tắc. HĐ 6 : Thực hành: Bài 1:. - HS nhận xét: - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC x AD = DC x EH - Vậy diện tích hình tam giác EDC là: DCxEH 2 Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK): S=axh:2 (S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao ứng với đáy a). - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2) Bài 2: HDHS phải đổi đơn vị đo độ dài đáy và a) 5m = 50dm; hoặc 24dm = 2,4m chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện 50 x 24 : 2 = 600 (dm2); tích mỗi hình tam giác. hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Củng cố dặn dò: (3’) -2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HTG. - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. - Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng chơi câu cá. - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Giới thiệu bài:(2’) - Nêu MĐYC của tiết học - Lắng nghe HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: (15’) a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp. b) Tổ chức kiểm tra: - GV nêu tiêu chí đánh giá, ghi điểm - GV gọi từng HS lên chơi câu cá, trúng con cá có - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (Sau khi mang số nào thì đọc bài và trả lời theo thứ tự bài bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2’ ) Tập đọc đó. - HS đọc + trả lời câu hỏi. - HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GV cho điểm. HĐ 3. Lập bảng thống kê: (12’) - HS đọc yêu cầu đề. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác giả - Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? Thể loại - Bảng thống kê gồm mấy dòng ngang? -Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có thêm cột thứ tự) - Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu hàng ngang. - GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát phiếu - Các nhóm làm bài vào phiếu. cho HS làm bài. - HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 4. Nêu nhận xét về nhân vật: (5’) - HS đọc yêu cầu đề bài 3. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Trình bày bài của mình. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 5: Củng cố, dặn dò: (3’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét tiết học.. - Về nhà luyện đọc thêm.. Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - HS được củng cố để nhớ lại kiến thức đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 8. - Nhớ lại những kĩ năng thực hành thông qua các bài tập trắc nghiệm và xử lí tình huống cho sẵn xử lí các tình huống chính xác, sắm vai tự nhiên, thể hiện được các hành vi đạo đức trong bài tập cho sẵn để từ đó áp dụng vào cuộc sống. - Thể hiện đúng mực các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 : Ôn bài 1, 2,3 (12’) -Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - Cố gắng học tập, rèn luyện - Nêu những biểu hiện của người sống có trách - Suy nghĩ trước khi hành động, làm việc đến nhiệm? nơi đến chốn, có trách nhiệm về việc làm của mình... - Em hiểu câu nói "Có chí thì nên" như thế nào? -2 HS nêu ý kiến. - GV chốt ý chính. HĐ2 : Ôn bài 4 (5’) - Nêu những việc cần để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? - HS nêu những việc cần làm: + Giữ gìn nề nếp tốt + Cố gắng học tập HĐ3 : Ôn bài 5, 6,7 (12’) +Thăm mộ tổ tiên vào những dịp lễ tết... - Bạn bè cần đối xử với nhau như thế nào? - Đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau... - Với người già và các em nhỏ em cần thể hiện - Quan tâm ,giúp đỡ.... thế nào? -Với phụ nữ chúng ta cần có thái độ thế nào? vì - Có thái độ tôn trọng vì ... sao? - GV tiểu kết HĐ 4: Ôn bài 8 (5’) Khoanh vào chữ cái thích hợp trước ý em cho là - HS đọc yêu cầu, khoanh vào ý đúng đúng a) Hợp tác với người xung quanh là rất quan trọng. b) Hợp tác là thể hiện sự yếu kém của mình. c) Trong hợp tác cần lắng nghe ý kiến của nhau. - Gọi HS trình bày. *. Củng cố, dăn dò: (2’) - Ôn bài và thực hiện các kĩ năng đã học. - Khoanh vào ý a và ý c Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. - Yêu thích môn TViệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ chơi câu cá.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài:(2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra Tập đọc: (12’) - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + những HS Thực hiện như tiết 1 kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. HĐ3: Lập bảng thống kê: (12’) - HS đọc yêu cầu đề. - GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - HS trình bày kết quả. STT Tên bài 1 Chuỗi ngọc lam 2 Hạt gạo làng ta 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo 4 Về ngôi nhà đang xây 5 Thầy thuốc như mẹ hiền 6 Thầy cúng đi bệnh viện - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 4: Trình bày ý kiến: (5’). Tác giả Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng. Thể loại Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn. - HS đọc yêu cầu đề . - HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. HĐ 5: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại vào vở BT 2. Buổi sáng. Thứ ba, ngày 1 tháng 1 năm 2013. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’) 2. Bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Thực hành: Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1HS lên làm BT2.. - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2); b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam - HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao, chẳng ra đáy và đường cao. hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng. Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân - Ghi vở với chiều cao rồi chia 2: BCxAB - Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. 2 a) Diện tích hình tam giác vuông ABC: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG: Bài 4: Dành cho HSKG a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: A 4cm B 4 x 3 : 2 = 6 (cm2). 3cm. b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và DME. C cạnh. M 1cm E. N. 3cm. Q. MN = QP = 4cm MQ = NP = 3cm ME = 1cm EN = 3cm. 4cm. P. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2). Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 3 I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ câu cá - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1: Giới thiệu bài : (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra TĐ: (15’) - Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ. HĐ 3: Lập bảng tổng kết: (15’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Thực hiện như tiết 1 - HS đọc yêu cầu của BT.. - Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng dính cho các nhóm làm việc. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển ( môi trường động, thực vật) (môi trường nước) (môi trường không khí) Các sự vật rừng; con người; thú (hổ, báo cáo, Sông, suối, trời, vũ trụ, mây,B A ao, hồ, bầu 4cm trong môi khỉ, vượn, thằn lằn,..)chim ( cò, biển, đại dương, ánh sáng, âm thanh, trường vạc, bồ nông, đại bàng,..); cây lâu kênh,... khí hậu,... năm ( lim, sến, táu,...); cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, 3cm muống, xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;... Những trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi giữ sạch nguồn lọc khói công nghiệp; hành động núi trọc; chống đốt rừng; trồng nước; xây dựng nhà xử lí rác thải; chống ô bảo vệ môi rừng ngập mặn; chống săn bắn thú máy nước; D lọc nước nhiễm bầu khôngC trường rừng; chống buôn bán động vật thải công nghiệp;... khí;... hoang dã; ... HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2. Buổi chiều. Toán: LUYỆN: TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. - 2 Học sinh lên trả lời. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) - Lớp nhận xét Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có: a. Độ dài đáy là 9 cm và chiều cao là 7 cm b. Độ dài đáy là 38,5m và chiều cao là 8,4 m. - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, c. Độ dài đáy là 2,8m và chiều cao là 16dm nhận xét bổ sung Bài 2: Câu c:Dành cho HS khá Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là KQ: a.31,5 cm ; b.161,7m ; c.224 m 24 m, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích mảnh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đất đó. - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. mÜ thuËt:. Bài giải: Chiều cao của mảnh đất đó là: 24 x = 18 (m) Diện tích mảnh đất đó là: 24 x 18 : 2 =216 ( m ) Đáp số: 216 m.. Veõ Trang Trí TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT. I.Muïc Tieâu: -Hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí HV,hình tròn. -Biết cách trang trí hình chữ nhật. -Trang trí được hình chữ nhật đơn giản. -HS khá-giỏi:+Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình chữ nhật,tô màu đều,rõ hình. II.Chuaån Bò: *Giáo viên:-Một số bài trang trí hình chữ nhật,hình vuông,hình tròn để so sánh:một số hình ảnh hay một vài đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí *Hoïc sinh: -Một số bài trang trí hình chữ nhật của HS các lớp trước -Giấy vẽ hoặc vở thực hành -Hoïa cuï III.Các hoạt động Dạy – Học: Họat động giáo viên Họat động 1:Quan sát nhận xét -GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuộng, hình tròn,hình chữ nhật và gợi ý để HS hấy được sự giống và khaùc nhau cuûa ba daïng baøi -Gioáng nhau: +Hình mảng chính ở giữa,được vẽ to:họa tiết màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục +Trang trí á đồ vật dạng hình chữ nhật cũng không khác biệt nhiều so với hình vuông, hình tròn + Màu sắc có đậm,có nhạt làm rõ trọng tâm -Khaùc nhau: +Trang trí đối xứng khác nhau +Có nhiều cách trang trí hình chữ nhật: mảng hình ở giữa có thể laø hình vuoâng,hình troøn, hình thoi,hình baàu duïc…boán goùc coù theå là mảng hình vuông hoặc hình tam giác; xung quanh có thể là đường diếm hoặc một số họa tiết phụ Họat động 2:Cách trang trí -GV cho HS xem hình hd cách vẽ hoặc vẽ trên bảng lớp kết hợp với câu hỏi gợi ý để HS thấy được cách vẽ. Họat động 3:Thực hành -GV quan sát chung gợi ý HS: +Keû truïc. +Tìm hình mảng:mảng chính lớn và các mảng phụ nhỏ hơn.. Họat động học sinh -HS quan saùt, nhaän xeùt. -HS quan saùt naém caùch veõ. -HS thực hành.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Tìm họa tiết và vẽ họa tiết vào cá mảng đối xứng qua trục. +Veõ maøu vaøo hoïa tieát vaø neàn. Họat động 4:Nhận xét-đánh giá -GV cùng HS lựa chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét,xếp loïai: -GV bổ sung nhận xét,điều chỉnh xếp lọai và động viên chung cả lớp. Daën doø: Sưu tầm tranh,ảnh ngày tết,lễ hội và mùa Xuân ở sách,báo.. -HS nhận xét và đánh giá. Tiếng Việt: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. - Viết đúng tên riêng Việt Nam và phiên âm từ tiếng nước ngoài. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài “ Rừng mùa thu”.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - 1 số HS trình bày, nhận xét - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng viết lại những tên riêng còn sai. - Chữa bài. Bài 3: - Cả lớp làm vào vở. - Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Lần lượt trả lời từng câu. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 1 b, ý 3 c, ý 2 d, ý 1 e, ý 2 3. Củng cố - Nhận xét tiết học HĐNGLL: Trò chơi dân gian ( Đi ô ăn quan) I.Mục tiêu - Học sinh yêu thích trò chơi - Rèn kỹ năng thông minh, khéo léo trong khi chơi. II.Chuẩn bị: Sỏi III.Các bước tiến hành 1.Ổn định tổ chức: chia lớp thành 6 nhóm 2. Tiến hành chơi: a) Phổ biến cách chơi, luật chơi: Gọi 1 HS nêu cách chơi và luật chơi để cả lớp nghe. b) Tiến hành chơi theo từng cặp. các bạn trong nhóm theo dõi và cổ vũ. Chơi xong một ván thì đến cặp tiếp theo trong nhóm. Thi đấu giữa bạn giải nhất trong nhóm này với nhóm khác để bình chọn bạn chơi giỏi nhất trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Tổng kết: - Thu dọn dụng cụ chơi - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. Thứ tư, ngày 2 tháng 1 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - 2 HS lên làm BT 2. Bài mới: (30’) HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2 : Phần 1: GV cho HS tự làm bài (có thể làm ở vở nháp). Khi HS chữa bài có thể trình bày bằng nói. Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C. Bài 3: Khoanh vào C. Phần 2: Bài 1: - HS tự đặt tính rồi tính Bài 2: - HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 8m 5dm = 8,5m; b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3: Dành cho HSKG Bài giải: A B Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) 15cm Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) M Đáp số: 750cm2. 25cm Chú ý: GV D nên nêu câu hỏi để HS nhận raChình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Trả lời: x = 4; x = 3,91 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 4 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bộ đồ chơi câu cá.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ 1: Giới thiệu bài: (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra học thuộc lòng:(15’) - Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp. HĐ 3: Chính tả: (15’) a) Hướng dẫn chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - HDHS viết từ khó. - GV nói về nội dung bài chính tả. b) GV đọc cho HS viết chính tả. c) Chấm, chữa bài. - Đọc toàn bài - Chấm 1/3 lớp, nhận xét. HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Thực hiện như tiết 3 - Lắng nghe - 2 HS đọc lại bài viết. - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớn: Ta-sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,... - HS viết chính tả. - Dò bài - Đổi vở chéo cho nhau để dò bài.. Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 5 I. MỤC TIÊU: - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. - Thể hiện tình cảm đối với người nhận thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ2. Làm văn: Viết thư: (32’) - GV viết đề lên bảng: Viết một lá thư gửi người - 3 HS đọc yêu cầu và gợi ý. thân ở xa kể lại kết quả học tập của em. - Cả lớp theo dõi trong SGK - GV nhắc lại yêu câu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Cho HS làm bài. - HS viết thư: cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì một vừa qua. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư mình đã viết. - Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay. - GV thu bài. HĐ 3: Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. - Về đọc trước bài thơ Chiều biên giới Buổi chiều. Toán:. ÔN LUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Vận dụng để tính diện tích tam giác.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác? - 2 Học sinh trả lời. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Lớp nhận xét Bài 1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, Bài giải: nhận xét bổ sung. Diện tích hình tam giác là: - Chữa bài 12 x 8 : 2 = 48 (cm ) Bài 2: Đáp số: 48 cm - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải: - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. Chiều cao của mảnh đất là: - Gọi 1 HS lên bảng làm. 20 x = 16 (m) - Nhận xét. Diện tích của mảnh đất đó là: 20 x 16 : 2 = 160 (m ) Đáp số: 160 m Bài 3: Bài giải: - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. Diện tích của hình tam giác vuông là: - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên 6 x 8 : 2 = 24 (m) bảng Chu vi của hình tam giác vuông là: - Nhận xét. 6 + 8 + 10 = 24 (m) Đáp số: 24 m; 24 m - Tự làm vào vở. Bài 4: Dành cho HS khá - Nêu kết quả, nhận xét. ĐA: câu D 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 6 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ 1:Giới thiệu bài: (2’) - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng:(14’) ( Thực hiện tương tự các tiết trước) HĐ 3: Bài tập 2: (15’) - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1. - Cho HS đọc bài thơ. - Cho HS trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. - HS trả lời : a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta. d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa - Chốt lại những ý đúng ruộng bậc thang. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào - Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa học kì. lượn bậc thang mây gợi ra. HĐNGLL:. Đọc sách. I.Mục tiêu: - Học sinh yêu thích đọc sách. - Tìm hiểu những kiến thức về cuộc sống xung quanh. - GDHS qua câu chuyện được đọc. II. Chuẩn bị - Sách, báo III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: chia lớp thành 6 nhóm. 2. Tiến hành: - Nhóm trưởng nhận sách báo - Đọc trong nhóm do nhóm trưởng điều hành - Đổi chéo sách báo giữa các nhóm để đọc. Giáo viên quan sát, nêu thêm một số câu hỏi về nội dung, ý nghĩa và bài học rút ra từ các câu chuyện HS vừa được đọc. 3. Tổng kết - Các nhóm nạp sách báo về lớp cho lớp trưởng. -Nhận xét, rút kinh nghiệm Thứ năm, ngày 3 tháng 1 năm 2013 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề phòng ra - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường). Toán: Tiếng Việt:. ÔN TẬP: TIẾT 7 (Kiểm tra (đọc hiểu) theo đề của phòng - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Thứ sáu, ngày 4 tháng 1 năm 2013 Toán: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình thang..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. - Yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng bộ dùng toán lớp năm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’) Nêu đặc điểm hình tam giác? 2. Bài mới: (30’) * Giới thiệu bài. HĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và nhận biết đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK để nhận ra hình ảnh của hình thang. - Yêu cầu HS quan sát tiếp hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để nhận biết biểu tượng về hình thang. - Yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV vẽ lên bảng để trả lời các câu hỏi sau: + Hình thang có mấy cạnh? Có hai cạnh nào song song với nhau? - Yêu cầu HS trả lời, GV chốt lại. - GV vẽ đường cao AH của hình thang ABCD và giới thiệu: AH là chiều cao của hình thang.Y.cầu HS nhận xét về quan hệ của đường cao AH và 2 cạnh đáy. HĐ2. Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, quan sát các hình thang ở SGK/ bài 1 và nêu ra hình nào là hình thang. - GV cầu HS nhận xét, GV chốt lại. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chốt lại. Bài 3: Yêu cầu HS vẽ thêm đoạn thẳng để tạo hình thang (HS làm vào SGK). Bài 4: GV đưa mô hình lắp ghép hình thang và GV thao tác trên mô hình. Yêu cầu HS nhận xét hình thang vuông là hình thang như thế nào? - GV kết luận. Gọi HS đọc bài 4 và làm bài. - Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ – GDHS- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu. - HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK . - Quan sát GV vẽ và nghe giới thiệu. - HS theo nhóm 2 em trả lời câu hỏi. - HS nêu nhận xét, HS khác bổ sung.. - HS làm bài 1 theo yêu cầu của GV. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Nhận phiếu bài tập và làm - Nhận xét bài trên bảng, đổi chéo bài chấm điểm. - HS làm vào SGK, 1 em làm bảng phụ. - Làm cá nhân bài 4. - HS trình bày, HS khác nhận xét. - Hai em nhắc lại.. Tiếng Việt: ÔN TẬP: TIẾT 8 (Kiểm tra viết theo đề của phòng - Tiến hành theo chỉ đạo của nhà trường) Buổi chiều. Toán:. ÔN LUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Vận dụng để tính diện tích tam giác.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác? - 2 Học sinh trả lời. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Lớp nhận xét Bài 1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, Bài giải: nhận xét bổ sung. Diện tích hình tam giác là: - Chữa bài 12 x 8 : 2 = 48 (cm ) Bài 2: Đáp số: 48 cm - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải: - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. Chiều cao của mảnh đất là: - Gọi 1 HS lên bảng làm. 20 x = 16 (m) - Nhận xét. Diện tích của mảnh đất đó là: 20 x 16 : 2 = 160 (m ) Đáp số: 160 m Bài 3: Bài giải: - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. Diện tích của hình tam giác vuông là: - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên 6 x 8 : 2 = 24 (m) bảng Chu vi của hình tam giác vuông là: - Nhận xét. 6 + 8 + 10 = 24 (m) Đáp số: 24 m; 24 m - Tự làm vào vở. Bài 4: Dành cho HS khá - Nêu kết quả, nhận xét. ĐA: câu D 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Kĩ thuật:. THỨC ĂN NUÔI GAØ (Tiết 2). I. Muïc Tieâu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương . II. Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động Dạy Hoạt động Học 1/ oån ñònh . 2/ Kiểm tra bài cũ Nêu tác dụng các loại thức ăn nuôi - Học sinh trả lời . gaø? Gv nhaän xeùt . 3/ Bài mới . Giới thiệu bài : Nêu MT bài. Hoạt động nhóm 4: - Học sinh lặp lại tựa bài . *Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoán vi-ta-min - Laøm vieäc nhoùm 4 theo yeâu caàu - lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên trình bày kết - Đại diện nhóm báo cáo kết quả quaû thaûo luaän cuûa nhoùm. - GV nêu tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo noäi dung trong SGK. - HS trong lớp theo dõi nhận xét. - GV kết luận: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gaø. Hoạt động 5: * Đánh giá kết quả học tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học taäp cuûa HS. - GV nhaän xeùt. 4/ Củng cố - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của caùc nhoùm vaø caù nhaân hoïc sinh. 5/ Nhaän xeùt tieát hoïc .Daën hoïc sinh chuaån bò baøi sau “ Phân loại thức ăn nuôi gà”.. - HS laøm baøi taäp - HS báo cáo kết quả tự đánh giá.. - Laéng nghe - Laéng nghe. Tiếng Việt: Ôn luyện I. MỤC TIÊU: - Dựa vào dàn ý chi tiết đã lập ở tuần 17 viết bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. Viết đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại bài văn cho hay hơn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×