Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

HUONG DAN CHAM DE KT NANG LUC GIAO VIEN CAP TRUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.38 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu 1. (4,0 điểm). a. GV nêu đúng, đủ 6 bước:2đ - Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra. - Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra. - Bước 3. Xác định nội dung kiểm tra lập ma trận đề kiểm tra. - Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. - Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm. - Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra. b. Trong dạy học đặt và giải quyết vấn đề, cấu trúc một bài học (hoặc một phần của bài học) như thế nào? 2đ -Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức 0,5 đ Tạo tình huống có vấn đề Phát hiện, nhận dạng vấn đề nảy sinh Phát biểu vấn đề cần giải quyết - Giải quyết vấn đề đặt ra: 0,5 đ Đề xuất cách giải quyết Lập kế hoạch giải quyết Thực hiện kế hoạch giải quyết - Kết luận: 0,5 đ Thảo luận kết quả và đánh giá Khẳng định hay bác bỏ giả thuyết nêu ra Phát biểu kết luận - Đề xuất vấn đề mới 0,5 đ Câu 2. (2,0 điểm).. - Lớp kép photpholipit : chỉ cho những phân tử nhỏ không phân cực hay các phân tử tan trong lipit đi qua . 0,5đ - Các prôtêin màng : 1,5đ * Là các prôtêin vận chuyển các phân tử qua màng ngược gradien nồng độ . * Là các kênh vận chuyển các chất qua màng . * Là các thụ thể thu nhận và dẫn truyền thông tin vào tế bào . * Là các dấu chuẩn giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết các tế bào lạ của cơ thể khác . * Là các prôtêin nối màng giúp ghép nối các tế bào trong một mô . Câu 3. (2,0 điểm). - Vi sinh vật phải hấp thụ chất dinh dưỡng qua toàn bộ bề mặt tế bào và chỉ những chất có kích thước tương đối nhỏ mới có khả năng trên . ( 1đ ) - Tuy nhiên , trong trường hợp chúng gặp phải những chất dinh dưỡng có kích thước lớn (tinh bột , xenlulôzơ ...) thì chúng phải tổng hợp và tiết vào môi trường các enzim tương ứng để thủy phân các hợp chất trên thành chất đơn giản hơn , có thể vận chuyển vào tế bào (1 đ ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4. (2,0 điểm). a / Kể tên 2 loại phitohoocmôn có tác dụng ức chế sinh trưởng ? 0,5đ Êtilen Axit abxixic b./. * Đặc điểm chung : (0,5đ) - Đều là hợp chất hữu cơ có phân tử lượng thấp , được tạo ra ở một nơi nhưng gậy tác động ở nơi khác trong cây . - Đều có tác dụng ức chế sinh trưởng ở nồng độ thấp * Đặc điểm riêng : ( 1đ) mỗi ý 0,5 đ Đặc điểm so sánh Nguồn gốc. Êtilen Được tạo ra hầu hết ở các cơ quan của cây. Trạng thái tồn tại Cơ quan chịu tác động Cơ chế tác dụng. Dạng khí Quả , thân cây giá đậu , mô phân sinh ngọn ở cây họ dứa Thúc quả chín , kích thích sinh trưởng chiều ngang của thân cây giá đậu , cảm ứng ra hoa ở cây họ dứa .. Axit abxixic Được tạo ra ở các cơ quan hóa già , lá , thân , quả , hạt ...) Dạng lỏng Lá , quả , chồi , rễ Kích thích sự rụng lá vá quả , gây trạng thái ngủ , nghỉ của hạt và chồi , làm đóng khí khổng khi khô hạn. Câu 5. (4,0 điểm). a. 2đ -Có 720 hợp tử hình thành => Có 720 giao tử đực và 720 giao tử cái thụ tinh -Ở cơ quan sinh dục cái: .Số giao tử cái hình thành: (720: 60) 100 = 1200 = 1200 tế bào sinh trứng .Số tế bào sinh trứng bị đột biến: 1200. 20% = 240 .Số tế bào sinh trứng bình thường: 1200 – 240 = 960 -Ở cơ quan sinh dục đực: gọi a là số tế bào sinh dục sơ khai đực: .Số tế bào sinh tinh đột biến: a.20%  Tạo 2a.20% giao tử đực (2n)  Số giao tử đực (2n) thụ tinh: 2a.20%.10% = a. 4% .Số tế bào sinh tinh bình thường: a.80%  Tạo 4a.80% giao tử đực (n)  Số giao tử đực (n) thụ tinh: 4a.80%.10% = a.32% -Theo đề: a.4% + a.32% = 720 => a = 2000 =>Số tế bào sinh tinh bị đột biến: 2000.20% = 400 =>Số tế bào sinh tinh bình thường: 2000.80% = 1600 b. 2đ -960 tế bào sinh trứng bình thường  Tạo 960 trứng (n) -240 tế bào sinh trứng bị đột biến  Tạo 240 trứng (2n)  Số trứng (2n) thụ tinh: 240.60% = 144.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -400 tế bào sinh tinh bị đột biến  Tạo 2 (400) = 800 giao tử đực (2n)  10% . 800 = 80 giao tử đực (2n) thụ tinh =>Số hợp tử (4n) tối đa có thể được hình thành = 80 Câu 6. (4,5 điểm) mỗi ý 1,5 đ. a./BL : FB phân li theo tỷ lệ 3: 1 = 4 tổ hợp = 4x1 -F1 cho 4 loại giao tử : dị hợp 2 cặp gen AaBb --> tương tác gen Qui ước : gen A- B- : Mắt đỏ bb, aaB- , aabb: mắt trắng - Mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái --> tính trạng di truyền liên kết với giới tính b./- SĐL : Pt/c AAXBXB ( mắt đỏ ) x aa XbY ( mắt trắng) F1 AaXBXb ( mắt đỏ ) , Aa XBY ( mắt đỏ) -Lai phân tích con đực F1: F1 Aa XBY ( mắt đỏ) x aaXbXb ( mắt trắng)  B b FB : AaX X ( mắt đỏ con cái) , Aa XbY , aaXBXb, aaXbY ( mắt trắng) c./ - F1 xF1 : AaXBXb ( mắt đỏ ) x Aa XBY ( mắt đỏ) F2 : 9 mắt đỏ: 7 mắt trắng ( Hoặc 6 ♀ mắt đỏ : 2 ♀ mắt trắng: 3 ♂ mắt đỏ : 5 ♂ mắt trắng Câu 7 . (1,5 điểm) mỗi ý 0,5đ Bước1: Dùng que cấy cho 1 giọt lên lam kính, để khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ lên đèn cồn. Bước2 Nhỏ 1 giọt fucxin lên vị trí đã phết mẫu, để 1-2p Bước3 Nghiêng nhẹ lam kính, rửa nhẹ thuốc nhuộm bằng nước cất. Sau đó đưa lên quan sát trên kính hiển vi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×