Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 48 Benzen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang. GV Trần Thị Ngọc Hiếu. Tuần 25 Tiết 48. Ngày soạn: 15/02/2013 Ngày dạy : 26/02/2013. BÀI 38: BENZEN Công thức phân tử : C6H6. Phân tử khối: 78. I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.  Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.  Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro.  Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2. Kĩ năng:  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn CC luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) . II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: - Mô hình phân tử benzen dạng rỗng . - Thí nghiệm benzen tác dụng với brom và cháy trong không khí . b. HS: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’): 9A1………./……… 9A2………/……… 9A3………/……… 2. Kiểm tra 15’: Câu 1(3đ): Viết công thức cấu tạo của C4H10, C4H8 Câu 2(7đ): So sánh cấu tạo và tính chất hóa học của metan, axetilen, etilen. Đáp án: ( mỗi đáp án đúng đạt 1đ). H H H. +. H H H H Maïch thaúng: H. C C C C H H H H H. C4H10:. H C. C. C. H H C. H H. H. H. H H C4H8:. H C. C. H. H C. C. H. H H. Câu 2: So sánh cấu tạo và tính chất hóa học của metan, axetilen, etilen theo bảng sau: Metan Etilen Axetilen Cấu tạo phân tử - Có liên kết đơn - Có liên kết - Có liên kết ba (0,25đ) (0,25đ) đôi(0,25đ) to to to Phản ứng cháy CH4 +O2   CO2 CH4 +O2   CO2 CH4 +O2   +H2O(1đ) +H2O (1đ) CO2 + H2O(1đ) Giáo án Hóa học 9. Năm học 2012 -2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang Phản ứng thế Phản ứng cộng. to Không CH4+Cl2   CH3Cl (0,25đ) + HCl (1đ) to Không C2H4 + Br2   C2H4Br2 (1đ). GV Trần Thị Ngọc Hiếu Không to. C2H2 +2Br2   C2H4Br4(1đ). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Benzen là hiđrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen, axetilen . Vậy. benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Công thức phân tử và kí hiệu hoá học là gì ? b. Các hoạt động chính:. Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của benzen(5’). -GV: Cho HS quan sát bình - HS: Phát biểu tính chất vật lý I. Tính chất vật lí đựng Benzen để từ đó HS có của benzen. - Benzen là chất lỏng, không thể nhận biết được tính chất màu, không tan trong nứơc, vật lý của Benzen. nhẹ hơn nứơc GV: Hướng dẫn HS làm thí - HS: Các nhóm tiến hành thí - Hoà tan được dầu ăn và nhiều nghiệm. nghiệm . nhiều chất khác như nến, cao - Cho Benzen vào nước lắc su, iốt… nhẹ. - Benzen rất độc - Cho vài giọt dầu ăn vào Benzen. - GV: Gọi đại diện nhóm nhận xét : Trạng thái, màu sắc , tính - GV: Đại diện nhóm nhận xét tan,... của benzen và các tính các tính chất vật lý của benzen. chất vật lý Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5’). -HS: Lắp ráp mô hình ph/tử hình phân tử benzen benzen theo nhóm - GV: Gọi một HS lên viết lại: -HS: Lên bảng viết CTCT của CTCT của Benzen: C6H6 - HS: Nêu đặc điểm cấu tạo : - GV: Gọi HS nhận xét về cấu - 6 nguyên tử cacbon liên kết với tạo của Benzen. nhau có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn tạo thành vòng 6 cạnh đều. - HS: Lắng nghe. - GV: Nhận xét và kết luận. - HS: Dự đoán tính chất - GV: Cấu tạo của benzen khác etilen và axtilen ở điểm nào? Từ đó hãy dự đoán tính chất hoá học của benzen. - GV: Cho HS quan sát mô. II. Cấu tạo phân tử - Có 6 cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. - Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn. H H. C C. H. H C. C. HC C H. CH. C C H. H. HC. Hoặc. CH C H. Hoặc. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của benzen(10’). - GV: Benzen là hợp chất hữu - HS: Bezen tham gia phản ứng III . Tính chất hoá học cơ, vậy benzen có cháy không? cháy. 1. Benzen có cháy được hay Giáo án Hóa học 9. Năm học 2012 -2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Trang - GV: Benzen dễ cháy tạo ra CO2, H2O . Khi Benzen cháy trong không khí , ngoài CO2, H2O còn sinh ra muội than. - GV : Cho HS quan sát tranh vẽ về thí nghiệm phản ứng của Benzen với dung dịch Brom lỏng (có bột sắt, đun nóng) - GV: Cho HS viết PTHH.. GV Trần Thị Ngọc Hiếu - HS: Lắng nghe.. không? C6H6 cháy ngoài sinh ra CO2 và H2O còn có muội than.. .. 2C6 H 6 +5O 2  t 2CO2 +6H 2O+10C. 0. 2. Benzen có phản ứng thế với Brom hay không?. -HS: Khi đun nóng hỗn hợp benzen và brom có bột sắt, thấy màu da cam của brom bị mất màuvà có khí HBr bay ra. - HS: Viết PTHH H. H H. H. C. H. C. C. C. C. H. H. +Br. C. Fe, t. H. H. C C. H C. C H. Br C. C. C C. +HBr H. H H. H. C C. H. +Br. C. Fe, t. C C. C C. C H. H. H. +HBr. C C. H. Viết gọn. Br. H. t 0 ,Fe.  C6H5Br+ C6H6 +Br2    HBr. H. Viết gọn GV: Giới thiệu:Benzen không tác dụng với Brom trong dung dịch chứng tỏ benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen.Tuy nhiên trong điều kiện thích hợp benzen có thể tham gia phản ứng cộng với H2,Cl2… - GV: Hướng dẫn HS viết PTHH. - GV: Cho HS nêu kết luận.. t 0 ,Fe.  C6H5Br+ HBr C6H6 +Br2    -HS: Suy nghĩ và trả lời.. 2. Benzen có phản ứng cộng to , Ni.  C6H12 C6H6 + 3H2   . - HS: Theo dõi và ghi nhớ.. Kết luận: Do cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa tham gia phản ứng thế vừa tham gia phản ứng công. Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.. - HS: Rút ra kết luận Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của benzen(3’) -GV: Cho biết benzen có -HS: Trả lời:Benzen là nguyên IV . Ứng dụng: những ứng dụng gì trong đời liệu để sản xuất chất dẻo, phẩm - Benzen là nguyên liệu để sản sống? nhuộm, thuốc trừ sâu. xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu…… 4. Cũng cố - Dặn dò: (6’) a. Củng cố(5’): Nhắc lại nội dung chính của bài học và hướng dẫn học sinh làm BT Ví dụ 1: Cho benzen tác dụng với brom tạo brombenzen: a. Viết phương trình hóa học(ghi rõ điều kiện). b. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Hướng dẫn giải Lời giải Fe a)Viết phương trình hóa học   a)C6H6 + Br2 to C6H5Br + HBr 1mol 1mol 1mol 1mol b) Tính số mol của C6H5Br nC6 H5 Br . mC6H 5Br M C6 H 5Br. + Dựa vào PTHH tính số mol của C6H6. Giáo án Hóa học 9. b) Số mol của C6H5Br: nC6 H5 Br . mC6 H 5Br M C6 H 5Br. 15,7  0,1(mol ) 157. + Dựa vào PTHH tính số mol của C6H6 Năm học 2012 -2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Trang. GV Trần Thị Ngọc Hiếu. + Tính khối lượng của C6H6 theo PTHH mC6 H 5Cl nC6 H 5Cl xM C6 H 5Cl. + Khối lượng của C6H6 theo PTHH:. + Tính khối lượng C6H6 tham gia: mC6 H6 (thamgia ) . mC6 H6 (theoPTHH ) H%. nC 6 H6 nC6 H5Cl 0,1mol mC6 H 5Cl nC6 H 5Cl xM C6 H 5Cl 0,1x78 7,8  g . + Khối lượng C6H6 tham gia phản ứng: x100%. mC6 H 6 (thamgia )  . mC6 H6 (theoPTHH ) H%. x100%. 7,8 x100% 9, 75( g ) 80. b.Dặn dò về nhà(1’):. Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/125. Chuẩn bị bài “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên “. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Giáo án Hóa học 9. Năm học 2012 -2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×