BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ YẾN PHƯƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TUÂN THỦ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ YẾN PHƯƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TUÂN THỦ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH TẤN DŨNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Bài nghiên cứu với đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” do tơi
thực hiện. Các trích dẫn và nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn
nguồn đầy đủ. Những phần trao đổi với chuyên gia ghi rõ họ tên, đơn vị công tác
đều đã nhận được sự đồng ý của người trả lời về nội dung.
Đây là bài nghiên cứu của cá nhân tôi và không thực hiện sao chép từ bất kỳ
một nghiên cứu nào khác.
Tơi xin cam kết rằng hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung
thực của đề tài nghiên cứu này.
TP Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2019
Võ Thị Yến Phương
TÓM TẮT
Trong cơ cấu nguồn thu ngân sách nhà nước, thuế đóng vai trị quan trọng và
chiếm tỷ trọng cao. Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc được Nhà nước
quy định thơng qua các chính sách, quy định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước. Đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế phổ biến và là cơng
cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy đầu tư và phát triển. Chính vì
vậy, mà cơng tác tn thủ thuế TNDN của DN là rất quan trọng. Nhận định được
vấn đề phức tạp liên quan đến việc tuân thủ thuế TNDN, tác giả đã đi tìm hiểu về
các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của các doanh nghiệp trên
địa bàn TPHCM để chỉ ra được những nhân tố nào thật sự ảnh hưởng đến gánh
nặng về thuế của DN trong hoạt động kinh doanh hiện nay.
Mục tiêu của bài nghiên cứu được xác định rõ ràng với ba mục tiêu chính:
Thứ nhất là khám phá và xác định các nhân tố ảnh hưởng; thứ hai là đưa ra các đề
xuất và kiến nghị và thứ ba là đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ
thuế TNDN của DN để Nhà nước, cơ quan chức năng nhận ra được vấn đề, vướng
mắc của DN, thực hiện cải cách về chính sách, quy định và cơng tác quản lý thuế ở
Việt Nam hướng tới một hệ thống thuế hiệu quả, minh bạch và công bằng hơn.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân
thủ Thuế TNDN tại các DN trên địa bàn TP HCM; Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu
được tiến hành trên địa bàn TP HCM năm 2017; Đối tượng thu thập dữ liệu: Giám
đốc, Kế toán trưởng, nhân viên kế toán phụ trách của các DN trên địa bàn TP.HCM;
Phương pháp nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn là nghiên cứu sơ
bộ và nghiên cứu chính thức. Dữ liệu được xử lý bằng các phương pháp như phân
tích độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan hồi quy
tuyến tính, kiểm định mơ hình và kiểm định sự khác biệt trung bình.
Kết quả của bài nghiên cứu này đã xác định các biến đánh giá có ý nghĩa
thống kê như Năng lực thuế, Quản lý thuế, Quy định thuế tác động đến chi phí tuân
thủ thuế TNDN; Định lượng cụ thể mức tác động của các yếu tố này đến chi phí
tuân thủ thuế TNDN; và xem xét dựa theo quy mơ, loại hình DN, thời gian hoạt
động và lĩnh vực hoạt động của các DN có sự khác biệt như thế nào về chi phí tuân
thủ thuế TNDN.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp cho các nhà lãnh đạo, quản lý
của DN xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ của DN. Và cũng
đưa ra những đề xuất, kiến nghị cơ bản đối với nhà nước, cơ quan thuế và doanh
nghiệp để làm sao tối ưu hóa chi phí tn thủ thuế TNDN nói riêng và tồn ngành
thuế nói chung.
Từ khóa: Chi phí tuân thủ, tuân thủ thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, năng
lực thuế, quy định thuế, quản lý thuế.
ABSTRACT
In the structure of state budget, tax is an important role and occupies a high
proportion. Tax is a compulsory contribution which is regulated by the State
through policies and regulations to meet the needs of the State. Especially,
corporate income tax (CIT) is a common tax and an important tool to contribute to
promote the investment and development. Therefore, the compliance of corporate
income tax is very important. Identifying the complex issues related to CIT
compliance, the author has to learn about the factors affecting tax compliance cost
with corporate income tax in the mean time in Ho Chi Minh City to identify the
factors which really affect the tax burden of businesses activities in such period.
The study aims at clearly defining with three main objectives: The first,
exploring and identifing the factors that influence CIT compliance cost; The second,
prosing and recommendations to relevant authoirty and the third, introducing the
factors that affect the CIT compliance cost to the State, the authorities which
recognize the problem, implement reforms in tax policy, regulation and
administration in Vietnam towards a more efficient, transparent and fair tax system.
Subjects for study: Study on the factors affecting to the CIT compliance cost
in enterprises in Ho Chi Minh City; Scope of the study: The study was conducted in
Ho Chi Minh City of year 2017; Data collection subjects: Director, Chief
Accountant, accountant in charge of such enterprises in Ho Chi Minh City;
Research methodology is conducted in two stages: preliminary research and
formal study. Data were processed with methods such as analyzing the realiability
scale, factor analysis discovery, correlation analysis, linear regression model test
and one-way ANOVA.
Results of the study is identified statistically significant variables, such as
Tax Competencies, Tax Administration, Tax Regulation which impacted CIT
compliance cost; Quantify the impact of these factors on the CIT compliance cost;
considering the size, type of business, time of operating and business sector of
enterprises, how different is the CIT compliance cost?
On the practical side, the study provide the managers of the enterprise to
consider the factors affecting the CIT compliance costs. It also provides basic
recommendations to the state, tax authorities and businesses to optimize the CIT
compliace cost in particular and the tax system as a whole.
Keywords: Corporate Income Tax (CIT) compliance costs, Tax Compliance,
Corporate Income Tax (CIT), Tax Competencies, Tax Administration, Tax
Regulation.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TĨM TẮT
ABSTRACT
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4
6. Những đóng góp chủ yếu của luận văn .............................................................5
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................6
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..........................7
1.1. Các nghiên cứu trước đây ..............................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới .............................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu tại Việt Nam .........................................................................12
1.2. Khe hổng nghiên cứu và hướng phát triển đề tài.........................................15
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................17
2.1. Khái niệm, Đặc điểm, Chức năng của thuế .................................................17
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................17
2.1.2. Đặc điểm ...................................................................................................18
2.1.3. Chức năng của thuế ..................................................................................18
2.2. Khái niệm, Đặc điểm, Vai trị, Q trình hình thành và Phạm vi điều chỉnh
của thuế TNDN .....................................................................................................19
2.2.1. Khái niệm .................................................................................................................. 19
2.2.2. Đặc điểm ..................................................................................................20
2.2.3. Vai trị .......................................................................................................21
2.2.4. Q trình hình thành và phát triển của thuế TNDN ở Việt Nam .............22
2.2.5. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh thuế TNDN .............................................23
2.3.
Tổng quan về hành vi tuân thủ thuế ............................................................24
2.4.
Tổng quan về chi phí tuân thủ thuế .............................................................26
2.4.1. Khái niệm về chi phí tuân thủ thuế ..........................................................26
2.4.2. Nội dung của chi phí tn thủ thuế ..........................................................27
2.4.3. Vai trị của thơng tin kế tốn trong phân tích chi phí tn thủ thuế .........29
2.5. Ảnh hưởng của năng lực thuế, quy định thuế và quản lý thuế đến chi phí
tuân thủ ...................................................................................................................30
2.5.1. Ảnh hưởng của năng lực thuế .....................................................................30
2.5.2. Ảnh hưởng của quản lý thuế ....................................................................32
2.5.3. Ảnh hưởng của quy định thuế ..................................................................34
2.6.
Tổng quan về chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các doanh nghiệp ...............36
2.6.1. Phân loại, đặc điểm các DN .....................................................................36
2.6.2. Đặc điểm chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các DN ..................................38
2.6.3. Xác định chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các DN ...................................38
CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................42
3.1.
Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................42
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ .....................................................................................43
3.1.2. Nghiên cứu chính thức .............................................................................44
3.1.3. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................45
3.2.
Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................46
3.3.
Giả thuyết nghiên cứu..................................................................................46
3.4.
Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................47
3.4.1. Các loại số liệu cần thu thập ....................................................................47
3.4.2. Quy trình nghiên cứu chung .....................................................................47
3.5.
Xử lý dữ liệu ................................................................................................55
3.6.
Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................55
3.6.1. Phân tích thống kê mơ tả ............................................................................56
3.6.2. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach alpha ........................................56
3.6.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................57
3.6.4. Phân tích hồi quy ........................................................................................59
3.6.5. Phân tích ANOVA ......................................................................................60
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................60
4.1.
Mô tả mẫu ....................................................................................................60
4.2.
Đánh giá thang đo ........................................................................................65
4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach alpha ........................................................65
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................70
4.3.
Kiểm định tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính ..............................78
4.3.1. Kiểm định hệ số tương quan Pearson .........................................................79
4.3.2. Phân tích hồi quy ........................................................................................80
4.4.
Kết quả các giả thiết và mơ hình nghiên cứu ..............................................82
4.5.
Phân tích sự khác biệt (ANOVA) ................................................................86
4.5.1. Phân tích sự khác biệt theo quy mơ ............................................................86
4.5.2. Phân tích sự khác biệt theo loại hình DN ...................................................88
4.5.3. Phân tích sự khác biệt theo thời gian hoạt động .........................................89
4.5.4. Phân tích sự khác biệt theo lĩnh vực ...........................................................92
CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................95
5.1.
Kết luận chung .............................................................................................95
5.2.
Hàm ý chính sách ........................................................................................97
5.2.1. Đối với nhà nước ......................................................................................97
5.2.2. Đối với cơ quan thuế ................................................................................98
5.2.3. Đối với doanh nghiệp .............................................................................102
5.3.
Đóng góp của đề tài ...................................................................................103
5.4.
Những hạn chế của đề tài ..........................................................................104
5.5.
Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP:
Chi phí
CPTTT:
Chi phí tuân thủ thuế TNDN
DN:
Doanh nghiệp
OECD:
Organization for Economic Co-operation and Development
NNT:
Người nộp thuế
NLT:
Năng lực thuế
NV:
Nhân viên
QLT:
Quản lý thuế
QDT:
Quy định thuế
TNDN:
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TP:
Thành phố
HCM:
Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê mô tả theo thông tin chung
Bảng 4.2: Thống kê mô tả theo thông tin khảo sát
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến
Bảng 4.4: Kết quả phân tích Cronbach Alpha
Bảng 4.5: Kết quả phân tích lại Cronbach Alpha
Bảng 4.6: Các biến quan sát được sử dụng trong phân tích nhân tố EFA đối với các
biến độc lập
Bảng 4.7: KMO and Bartlett's Test đối với các biến độc lập
Bảng 4.8: Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained) đối với các
biến độc lập
Bảng 4.9: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax đối với các
biến độc lập
Bảng 4.10: Các biến quan sát được sử dụng trong phân tích nhân tố EFA đối với
biến phụ thuộc
Bảng 4.11: KMO and Bartlett's Test đối với biến phụ thuộc
Bảng 4.12: Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained) đối với biến
phụ thuộc
Bảng 4.13: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax đối với biến
phụ thuộc
Bảng 4.14: Ma trận tương quan giữa các biến
Bảng 4.15: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình
Bảng 4.16: Phân tích phương sai
Bảng 4.17: Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định các giả thuyết của mơ hình
Bảng 4.19: Mô tả giữa các quy mô DN
Bảng 4.20: Kiểm định phương sai đồng nhất giữa quy mô
Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA (quy mô)
Bảng 4.22: So sánh sự khác biệt giữa quy mô
Bảng 4.23: Mô tả giữa các loại hình DN
Bảng 4.24: Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các loại hình
Bảng 4.25: Kiểm định ANOVA (loại hình)
Bảng 4.26: So sánh sự khác biệt giữa các loại hình
Bảng 4.27: Mô tả giữa các DN theo thời gian hoạt động
Bảng 4.28: Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các DN theo thời gian hoạt động
Bảng 4.29: Kiểm định ANOVA (thời gian hoạt động)
Bảng 4.30: So sánh sự khác biệt theo thời gian hoạt động
Bảng 4.31: Mô tả giữa các lĩnh vực
Bảng 4.32: Kiểm định phương sai giữa các lĩnh vực
Bảng 4.33: Kiểm định ANOVA (lĩnh vực)
Bảng 4.34: So sánh sự khác biệt giữa các lĩnh vực
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu nguồn thu ngân sách nhà nước, thuế đóng vai trị quan trọng và
chiếm tỷ trọng cao. Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc được Nhà nước
quy định thơng qua các chính sách, quy định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tồn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ tại nước ngồi mà Việt Nam chưa ký
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần.
Bên cạnh vai trò là đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước, phân
phối thu nhập thì thuế TNDN cịn đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc thu
hút và thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam. Thuế TNDN là cơng cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy đầu tư và phát triển. Vì vậy, thúc đẩy và thu hút đầu tư trở
thành yêu cầu cấp thiết đối với pháp luật thuế TNDN.
Về việc kê khai tính nộp thuế TNDN yêu cầu cần tuân theo chuẩn mực kế
toán tuân thủ thuế TNDN, gắn với quy chế quản lý tài chính, hoạt động của mỗi
doanh nghiệp, nghĩa vụ nộp thuế và quyết tốn thuế theo quy định.
Ngồi ra, việc đánh thuế TNDN từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư
nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư
nhân, đảm bảo việc sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế
của đất nước.
Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp có ý nghĩa như một cơng cụ giúp doanh
nghiệp xem xét hoạt động của mình để đảm bảo vừa tuân thủ tốt các chính sách theo
quy định, tiêu biểu là tuân thủ về chính sách thuế vừa làm sao nâng cao hiệu quả
hoạt động, xác định tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của mình thơng qua chi phí
2
hoạt động trong đó có chi phí tn thủ thuế thu nhập doanh nghiệp một cách phù
hợp.
Ngành thuế Việt Nam trong những năm vừa qua đã và đang thực hiện cơ chế
quản lý thuế theo cách người nộp thuế tự khai, tự nộp thuế theo số tính tốn của
doanh nghiệp và nộp thuế vào Ngân sách nhà nước theo đúng thời hạn dựa trên
những quy định hiện hành, đồng thời NNT phải tự chịu trách nhiệm trên việc tự kê
khai và tự tính tốn của mình, cơ quan thuế khơng can thiệp trực tiếp vào việc kê
khai và nộp thuế của doanh nghiệp mà chỉ hướng dẫn người nộp thuế thông qua các
văn bản, quy định được ban hành và giải đáp những thắc mắc (nếu có) để doanh
nghiệp thực hiện tuân thủ đúng như quy định.
Tuy nhiên, trong việc tự kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp không thể
tránh khỏi một số doanh nghiệp không thực hiện tuân thủ đúng như quy định mà
ngược lại có hành vi cố ý làm trái với quy định, sai quy định dẫn đến cơ quan nhà
nước thất thoát thuế với số tiền lớn. Nhưng, người nộp thuế thường cân nhắc rất kĩ
về chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp mình. Và đồng
thời, việc tuân thủ thuế TNDN cũng là trách nhiệm quản lý của cơ quan thuế, làm
sao để có thể phát hiện kịp thời về hành vi gian lận thuế của doanh nghiệp, từ đó có
thể nâng cao cơ chế tự khai tự nộp của doanh nghiệp phát huy thật sự hiệu quả.
Chính vì vậy, mà công tác tuân thủ thuế TNDN của DN là rất quan trọng,
ảnh hưởng đến cơ chế phát triển của đất nước, hướng tới sự phát triển bền vững,
hiện tại.
Nhận định được vấn đề phức tạp liên quan đến việc tuân thủ thuế TNDN, tác
giả đã đi tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của
các doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM để chỉ ra được những nhân tố nào thật sự
ảnh hưởng đến gánh nặng về thuế của DN trong hoạt động kinh doanh hiện nay, từ
đó giúp nhà nước, cơ quan chức năng nhận ra được vấn đề, vướng mắc của DN để
thực hiện cải cách về chính sách thuế ở Việt Nam hướng tới một hệ thống thuế hiệu
quả, minh bạch và cơng bằng hơn và doanh nghiệp có thể nhận thức những yếu tố
3
ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN vừa làm sao vừa đảm bảo tuân thủ tốt
chính sách, quy định thuế TNDN lại vừa tối ưu hóa chi phí tuân thủ thuế TNDN
trong hoạt động của doanh nghiệp là nội dung cần được làm sáng tỏ.
Xuất phát từ những điểm trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” để thực hiện nghiên cứu.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Khám phá, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ
thuế TNDN tại các doanh nghiệp địa bàn TP HCM;
Thứ hai: Định lượng cụ thể mức độ tác động của các nhân tố đến chi phí tuân
thủ thuế TNDN của các doanh nghiệp;
Thứ ba: Đưa ra các đề xuất và kiến nghị cho DN xem xét, tối ưu hóa chi phí
tn thủ thuế TNDN một cách hiệu quả, nâng cao lợi ích kinh tế; và cho cơ quan
Nhà nước, cơ quan thuế nhận ra được vấn đề, vướng mắc của DN, thực hiện cải
cách về chính sách, quy định và cơng tác quản lý hướng tới một hệ thống thuế hiệu
quả, minh bạch và công bằng hơn.
3.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào tác động đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của các
doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố đó như thế nào đến chi phí tuân
thủ thuế TNDN giữa các doanh nghiệp có quy mơ, loại hình hoạt động, thời gian
hoạt động và lĩnh vực khác nhau.
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân
thủ thuế TNDN tại các DN trên địa bàn TP HCM;
4
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn TP HCM năm
2017 đối với chi phí tuân thủ thuế của các DN dưới sự quản lý của cơ quan thuế,
khơng bao gồm các khoản chi phí tn thủ dưới sự quản lý của các cơ quan chức
năng khác như cục hải quan, các khoản chi phí thủ tục hành chính của bảo hiểm …;
Đối tượng thu thập dữ liệu: Giám đốc, Kế toán trưởng, Nhân viên kế toán
phụ trách của các DN trên địa bàn TP.HCM;
5.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ (sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính) và nghiên cứu chính thức (sử dụng phương
pháp nghiên cứu định lượng):
Nghiên cứu sơ bộ: Trong giai đoạn nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính bằng cách dựa trên các bài nghiên cứu tại Việt Nam và
Thế giới, tác giả đi xây dựng bộ thang đo phù hợp cho các yếu tố có tác động đến
chi phí tuân thủ thuế TNDN bằng thang đo Likert 5 điểm cho nhân tố Năng lực
thuế, Quản lý thuế, Quy định thuế và Chi phí tuân thủ thuế TNDN. Bằng việc đọc
các tài liệu, bài báo nước ngồi, trao đổi tay đơi, phỏng vấn và tham khảo ý kiến của
các chuyên gia và kế toán trưởng các DN đang kinh doanh và hoạt động tại thành
phố HCM để có những điều chỉnh liên quan đến thang đo và bảng khảo sát trước
khi thực hiện giai đoạn khảo sát chính thức.
Nghiên cứu chính thức: Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, tác giả thực
hiện phương pháp nghiên cứu định lượng, được thực hiện thông qua việc thu nhập ý
kiến của các kế toán viên, kế toán trưởng, kế toán dịch vụ của các DN bằng việc trả
lời các câu hỏi của bảng khảo sát đã được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
với mẫu là hơn 300 DN.
Thu thập số liệu chính thức thơng qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi đã định
sẵn. Phương pháp chọn mẫu là phương pháp phi xác suất. Sau khi thu thập được số
liệu cần thiết, bài nghiên cứu được tiến hành các bước phân tích như sau:
5
+ Làm sạch dữ liệu, loại bỏ các biến quan sát khơng đủ u cầu trước khi các
bước phân tích;
+ Thống kê mơ tả;
+ Phân tích tác động từng nhân tố đến chi phí tuân thủ thuế TNDN;
+ Phân tích Cronbach alpha;
+ Phân tích nhân tố xoay EFA để loại bỏ các biến quan sát khơng phù hợp, từ
đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN;
+ Tiến hành điều chỉnh mơ hình nghiên cứu bằng cách xây dựng biến đại diện
để xử lý hiện tượng tự tương quan, đa cộng tuyến;
+ Phân tích hồi quy tuyến tính thơng qua biến đại diện để định lượng mối quan
hệ nhân quả giữa các nhân tố năng lực thuế, quy định thuế và quản lý thuế đến chi
phí tuân thủ thuế TNDN;
Đối tượng nghiên cứu: thực hiện khảo sát các DN trên địa bàn TP HCM đã
hoạt động kinh doanh năm 2017;
Sử dụng mơ hình hồi quy nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
tuân thủ Thuế TNDN của các DN trên địa bàn TP HCM.
6.
Những đóng góp chủ yếu của luận văn
Luận văn hệ thống hóa và làm rõ vấn đề lý luận cơ bản về chi phí tn thủ
thuế nói chung và chi phí tn thủ thuế TNDN nói riêng theo quy định hiện nay;
Nhận diện, đánh giá về các yếu tố thực sự ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ
thuế TNDN được các DN thực hiện trong giai đoạn hiện nay;
Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện chi phí tuân thủ thuế một cách hiệu
quả mà vẫn đảm bảo việc tuân thủ tốt chính sách thuế; giảm chi phí khơng hữu ích
đối với hoạt động tn thủ thuế TNDN;
Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp cho:
6
Doanh nghiệp: hiểu được những yếu tố nào thực sự ảnh hưởng đến chi phí
tuân thủ thuế TNDN của DN mình đang hoạt động, dựa trên đó đưa ra những giải
pháp liên quan đến những nhân tố ảnh hưởng nhiều để từ đó tối ưu hóa chi phí tn
thủ thuế đặc biệt là thuế TNDN và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Cơ quan chức năng: đưa ra giải pháp cho cơ quan chức năng nhà nước đặc
biệt là cơ quan thuế hiểu hơn về doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh và tuân
theo pháp luật Việt Nam, từ đó có những chính sách điều tiết thích hợp và nâng cao
công tác thanh tra, kiểm tra hiệu quả giúp DN tối ưu hóa chi phí tn thủ.
7.
Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn được thực hiện theo kết cấu 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và Hàm ý chính sách
7
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
1.1.
Các nghiên cứu trước đây
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Năm 1935 Haig là người đầu tiên nghiên cứu về chi phí tuân thủ thuế là “chi
phí ẩn của thuế”, cố gắng đo lường chi phí tn thủ thuế. Từ đó đến nay, đây là vấn
đề rất được quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu học thuật và của các chính
phủ vì nó là một trong những yếu tố ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến nền kinh tế
của một quốc gia.
Năm 1973 Sandford đã nêu lên vấn đề chi phí tuân thủ thuế này là “chi phí
ẩn của thuế”, từ đó chi phí này được nghiên cứu mạnh mẽ. Hơn 100 nghiên cứu về
chi phí tuân thủ hoặc chi phí hành chính được cơng bố từ nghiên cứu hiện đại đầu
tiên của Haig (1935) tại Hoa Kỳ và hơn 60 nghiên cứu đã được thực hiện từ năm
1980. Nghiên cứu hiện nay đã được thực hiện tại các quốc gia có nền kinh tế
chuyển đổi và các nước đang phát triển; đã sử dụng hầu hết các phương pháp
nghiên cứu có sẵn và bao trùm tồn bộ các loại thuế và vấn đề thuế.
Năm 1986, Jackson và Milliron đã thực hiện tổng hợp toàn diện về lý thuyết
tuân thủ thuế và xác định 14 nhân tố chính đã được các nhà nghiên cứu trước đó
phát hiện có tác động đến hành vi tuân thủ thuế. Những nhân tố này đã được Fischer
và cộng sự tổng hợp thành 4 nhóm nhân tố trong mơ hình mở rộng cảu Fischer gồm
các nhân tố tác động đến cơ hội không tuân thủ, quan điểm và nhận thức của NNT,
các nhân tố liên quan đến hệ thống thuế và nhân tố nhân khẩu học. Mơ hình cũng
cung cấp khn khổ để hiểu tác động những nhân tố kinh tế xã hội và tâm lý học
đến quyết định tuân thủ thuế của NNT.
Như nghiên cứu của Slemrod và Blumenthal (1996), Erard (1997), Slemrod
và Venkatesh (2002) chỉ ra mối quan hệ giữa quy mô doanh nghiệp với chi phí tuân
thủ thuế TNDN.
8
Một số nghiên cứu từ các quốc gia: Brazil (Bertolucci, 2002), Ấn Độ
(Chattopadhyay và Das-Gupta, 2002), OECD (Cordova-Novion và De-Young,
2001) và Ủy ban Châu Âu (2004) nghiên cứu việc so sánh chi phí thuế giữa các
quốc gia và các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau:
+ Chi phí tuân thủ thuế liên quan đến các loại thuế khác nhau, đối tượng
nghiên cứu được khảo sát là các doanh nghiệp, cũng có một số ít nghiên cứu là các
cá nhân…
+ Các nghiên cứu chia mục tiêu nghiên cứu là các DN nhỏ, các DN lớn
nhưng không phân chia các ngành nghề khác nhau
+ Nghiên cứu tìm hiểu các chi phí phát sinh từ DN, xem xét đến chi phí thuê
chuyên gia, tư vấn là một trong những chi phí quan trọng của chi phí tuân thủ thuế
phát sinh khi người nộp thuế là DN và không phải DN.
Theo Evans (2003) mặc dù mục đích nghiên cứu khác nhau, thành phần của
chi phí tuân thủ được phân tích khác nhau về những loại thuế khác nhau nhưng tất
cả các công trình đều cho thấy rằng: Chi phí tn thủ thuế có ý nghĩa thống kê, Chi
phí tn thủ thuế có tính hồi quy (theo từng loại thuế khác nhau, từng quy mơ doanh
nghiệp khác nhau, Chi phí tn thủ thuế không phải lúc nào cũng giảm.
Das-Gupta (2003) nghiên cứu về chi phí tuân thủ thuế thu nhập ở Ấn Độ
trong bài nghiên cứu “The Income Tax Compliance Costs of Corporation in India,
2000-2001” đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế ở Ấn Độ bao
gồm: Các thông tin cung cấp cho việc kê khai chi tiết; Lưu trữ sổ sách kế tốn;
Hồn thành và nộp tờ khai thuế thu nhập; Hoàn thành và nộp tờ khai thuế khấu trừ;
Hoàn thuế; Nghiên cứu và lên kế hoạch nộp thuế; Khóa đào tạo liên quan đến thuế
cho nhân viên; Cung cấp các trợ giúp cho nhân viên.
Một nghiên cứu khác của Business New Zealand – KPMG (2003) trong cuộc
khảo sát “First Compliance Cost Survey” cũng chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến
chi phí tuân thủ thuế ở New Zealand như: Khoản tạm nộp không phù hợp với dòng
9
tiền; Không xem xét đến lịch sử tuân thủ tốt; Phạt và tính lãi; Khó có thơng tin và
trợ giúp; Buộc phải th kế tốn; Q nhiều thơng tin.
Cũng đáng nói đến là nghiên cứu của KPMG (2006) về gánh nặng hành
chính của Vương quốc Anh. Bằng cách áp dụng phương pháp Mơ hình chi phí
chuẩn (SCM, 2005), nó đã được chứng minh rằng gánh nặng hành chính theo quy
định thuế của Anh lên đến 5.1 tỷ bảng Anh. Trong số tiền này, khoảng 12% được
quy cho thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu này cũng nhấn mạnh tính chất hồi
quy của các chi phí tuân thủ thuế.
Các nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế khác như Sở Thuế vụ Hoa Kỳ (IRS) đã
phát triển các mơ hình khác nhau để ước tính và dự báo chi phí tuân thủ áp đặt bởi
hệ thống thuế đối với NNT (Contos, Guyton, Langetieg, & Nelson, 2009; Contos,
Guyton, Langetieg, Lerman , & Nelson, 2012; Guyton, O'Hare, Stavrianos, &
Toder, 2003). Các kết quả được cơng bố hàng năm và ước tính chi phí tn thủ thuế
thu nhập trung bình cho mỗi NNT là từ $ 3.100 đến $ 68.900, tùy thuộc vào hình
thức pháp lý và quy mô của công ty được kháo sát.
Trong bài nghiên cứu của tác giả Nakiwala (2010) đã cho thấy mối quan hệ
giữa năng lực thuế với tính tuân thủ thuế, chi phí tuân thủ với tính tuân thủ thuế và
hành vi, năng lực thuế của DN với chi phí tuân thủ ở các DN vừa và nhỏ. Cụ thể,
nếu DN có năng lực thuế tốt, hiểu rõ về quy định, chính sách thuế, họ sẽ tuân thủ
thuế tốt hơn; khi năng lực thuế của DN tốt sẽ giúp tối ưu hóa chi phí tn thủ thuế
của họ và khi DN có chi phí tn thủ thuế thấp, họ mới có xu hướng tuân thủ thuế
tốt hơn là khi họ có chi phí tn thủ cao. Tuy nhiên, với hạn chế về phạm vi khảo
sát chỉ là các DN vừa và nhỏ vì vậy mà bài nghiên cứu chưa có tính tổng qt và
tổng thể cao mà cần nghiên cứu thêm ở các DN với quy mô khác nhau.
Trong nghiên cứu của Eichfelder và Kegels (2012) đã chỉ ra rằng chi phí tn
thủ của NNT tư nhân khơng chỉ bị ảnh hưởng bởi pháp luật thuế, quy định, chính
sách thuế mà cịn bị ảnh hưởng thơng qua việc quản lý thuế của cơ quan thuế. Tuy
nhiên, các quy định thuế có ảnh hưởng hết sức mạnh mẽ đến chi phí tuân thủ của
10
DN và quản lý thuế cũng ảnh hưởng làm tăng chi phí tn thủ thuế của DN. Trong
đó, nếu quản lý thuế không tốt đã làm tăng gánh nặng chi phí tuân thủ thuế của DN
lên khoảng 25%.
Trong một nghiên cứu ở Nam Phi, Smulders (2013) thấy rằng hình thức pháp
lý của DN, doanh thu cũng như trình độ học vấn và kiến thức kế toán của người
chịu trách nhiệm về thủ tục tuân thủ thuế, là yếu tố quyết định đáng kể chi phí tuân
thủ thuế thu nhập nội bộ.
Các nghiên cứu thực nghiệm gần đây cũng xác nhận tầm quan trọng của chi
phí tuân thủ thuế cả về quy mơ và tính chất hồi quy của chúng. Evans et al. (2014),
trong một nghiên cứu so sánh được tiến hành ở bốn quốc gia, thấy rằng chi phí tuân
thủ cho các doanh nghiệp nhỏ tiếp tục cao và hồi quy ở Úc, Canada, Nam Phi và
Vương quốc Anh. Họ tiếp tục nghiên cứu các lợi ích quản lý của việc tuân thủ thuế
cũng như hiệu quả của các chế độ đãi ngộ kinh doanh nhỏ khác nhau đối với mục
tiêu giảm gánh nặng hành chính.
Lignier, Evans và TranNam (2014) đã kết luận rằng quy mô doanh nghiệp và
số loại thuế mà công ty phải báo cáo dường như là yếu tố quyết định đáng kể chi phí
tuân thủ. Tuy nhiên, họ khơng tìm thấy mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa hình
thức pháp lý của cơng ty và chi phí tn thủ thuế của cơng ty. Cuối cùng, Evans và
cộng sự (2016) trong một nghiên cứu tập trung hoàn toàn vào các tập đoàn lớn ở
Úc, kết luận rằng quy mô và số lượng thực thể trong tổng doanh nghiệp là những dự
báo mạnh mẽ về chi phí tuân thủ thuế. Phù hợp với nghiên cứu trước đây, họ cũng
xác nhận rằng mặc dù chi phí tuân thủ thuế tăng lên khi quy mô của công ty tăng
lên. Hơn nữa, họ đã xác nhận mối liên hệ tích cực có ý nghĩa thống kê giữa chi phí
tn thủ thuế và số thuế mà công ty phải chịu. Các nhà nghiên cứu cũng thấy rằng
cách thức công ty được phân loại dựa trên khả năng không tuân thủ và hậu quả của
sự không tuân thủ là yếu tố quyết định chi phí tn thủ thuế của nó.
Nghiên cứu thực nghiệm “Chi phí tuân thủ thuế TNDN và những nhân tố ảnh
hưởng: Bằng chứng tại Hy Lạp” của Ioannis Stamatopoulos, Stamatina Hadjidema
11
và Konstantinos Eleftherious (12.2016) đã nghiên cứu, chỉ ra những nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN tại Hy Lạp. Trong bài nghiên cứu này,
nhóm tác giả đã đưa ra 9 giả thuyết từ H1 đến H9 định lượng của các yếu tố ảnh
hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của các DN tại Hy Lạp với dữ liệu được
khảo sát trong năm 2013 và chỉ ra rằng chi phí tuân thủ thuế TNDN sẽ khác nhau
với đặc điểm riêng biệt của các DN khác nhau. Cụ thể, tác giả đưa ra giả thuyết H1
– Chi phí tn thủ thuế TNDN có quan hệ đến quy mơ DN, H2 – Chi phí tn thủ
thuế TNDN có quan hệ ngược chiều với tính tuân thủ luật thuế TNDN của DN, H3
– Chi phí tuân thủ thuế TNDN có quan hệ ngược chiều với số lượng nhân viên, H4 Chi phí tn thủ thuế TNDN có quan hệ thuận chiều với sự mở rộng hoạt động của
DN, H5 - Chi phí tn thủ thuế TNDN có quan hệ với lĩnh vực mà DN hoạt động,
H6 – Chi phí tn thủ thuế TNDN có quan hệ với vị trí mà DN hoạt động, H7 – Chi
phí tuân thủ thuế TNDN có quan hệ với loại hình hoạt động của DN, H8 – Chi phí
tn thủ thuế TNDN có quan hệ thuận chiều với hoạt động xuất khẩu của DN, H9 –
Chi phí tn thủ thuế TNDN có quan hệ ngược chiều với việc sử dụng phần mềm kê
khai thuế TNDN. Bài nghiên cứu được công bố vào cuối năm 2016 với việc tổng
kết cơ sở lý thuyết về chi phí tuân thủ thuế TNDN, các nhân tố ảnh hưởng của các
bài nghiên cứu trước đây và xây dựng mô hình với các giả thuyết đưa ra để định
lượng hóa, xem xét ý nghĩa thống kê của các nhân tố đến biến phụ thuộc là chi phí
tuân thủ thuế TNDN của các doanh nghiệp tuân thủ theo quy định thuế tại quốc gia
Hy Lạp. Trong đó, giả thuyết H1, H2, H3, H5, H6, H7, H8 được kiểm định phù hợp
với giả thuyết đã đưa ra, tuy nhiên giả thuyết H4 và H9 lại không được xem xét phù
hợp trong mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên, bài nghiên cứu cũng chỉ tiến hành nghiên
cứu ở quốc gia Hy Lạp với quy định thuế đặc thù của quốc gia này nên chưa có tính
tổng qt cao và chỉ dừng lại nghiên cứu ở một sắc thuế là thuế TNDN nên cần mở
rộng ở các sắc thuế khác như thuế GTGT. Nhận diện được các hạn chế trên, bài
nghiên cứu cũng đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
Cuối cùng, Evans, Lignier và TranNam (2016) nhận thấy rằng các tập đoàn
lớn ở Úc phải đối mặt với chi phí tuân thủ thuế rất lớn.