Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.55 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở GD & ĐT Tp.HCM Trường THPT Nguyễn Thái Bình Tổ Hóa. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc -----o0o------. Giáo Án Chương 6: Hiđrocacbon không no Tên bài : LUYỆN TẬP ANKIN I.Mục tiêu bài học: 1.Về kiền thức: -Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. -Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học. 2.Về kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết các PTHH minh họa tính chất của ankin. -Kĩ năng giải các bài tập về hỗn hợp hidrocacbon. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: -Hệ thống câu hỏi gợi ý. -Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập. HS: -Chuẩn bị các bài tập trước khi đến lớp. -Hệ thống lại kiến thức đã học. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: CaC2 C2H2 vinylclorua PVC CH4. CH3COONa. 3.Vào bài mới: Thời gian Hoạt động1 (5phút). Nội dung. Hoạt động của GV và HS. I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: 1.Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin: Anken CT chung Cấu Giống Tạo Khác Giống TCH Khá H. Ankin. GV: Yêu cầu HS so sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin HS:. CT chung. Giống Cấu Tạo Khác. Anken. Ankin. CnH2n (n 2). CnH2n-2 (n 2). -Hidrocacbon không no, mạch hở -Có đp mạch cacbon và đp vị trí lk bội -Có 1lk đôi -Có đp hình học. -Có 1lk ba -Không có đp hình học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động2 (30 phút). Giống TCHH. Khác. 2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin: ANKAN. to,xt (-H2) t ,xt (+H2). H2 xt. GV: Yêu cầu HS biễu diễn sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin HS: Trình bày theo sơ đồ phản ứng. ANKEN. o. -Cộng hidro -Cộng brom (dd) -Cộng HX theo quy tắc Maccopnhicop -Làm mất màu dd KMnO4 Không Ank-1-in có pư có pư thế thế bằng bằng ion kim ion kim loại loại. H2 xt Pd/PbCO3 ANKIN. II.BÀI TẬP: BT1: SGK trang 147 CH. CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC. CH2=CH2 + Br2. CAg + 2NH4NO3 vàng nhạt. GV: Cho HS chuẩn bị một phút bài tập 1 SGK và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời. - Dung dịch AgNO3 trong NH3 có kết tủa vàng nhạt -Dung dịch brom nhạt màu. CH2Br=CH2Br Không màu. BT2: SGK trang 147 1500oC. (1) 2CH4 C2H2 + 3H2 CuCl, NH Cl (2) C2H2 CH2=CH-C CH (3) CH2=CH-C CH + HPd/PbCO CH2=CH-CH=CH2 2 (4) nCH2=CH-CH=CH2 t , Na (-CH2-CH=CH-CH2)n BT3: SGK trang 147 4. 3. o. Pd/PbCO3. a) CH CH + H2 CH2=CH2 CH2=CH2 + Cl2 CH2Cl-CH2Cl b) CH CH + 2HCl CH3-CHCl2 c) CH CH + Br2 CHBr=CHBr CuCl, NH Cl d) C2H2 CH2=CH-C CH CH2=CH-C CH + H2Pd/PbCO CH2=CH-CH=CH2 e) CH CH + Br2 CH2Br=CH2Br CHBr=CHBr + HBr CH2Br-CHBr2. GV: Cho HS chuẩn bị một phút và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Dựa vào kiến thức đà học lên bảng trình bày.. GV: Cho HS chuẩn bị 2 phút và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: lên bảng trình bày. 4. 3. BT4: SGK trang 147 o. 2CH4 1500 C Ban đầu 1. C2H2 + 3H2 0. 0. (mol). GV: Cho HS chuẩn bị 2 phút và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: thảo luận và lên bảng trình bày..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Pư Sau pư. 2a a 3a (mol) 1-2a a 3a (mol) M hh =2 . 4 , 44=8 , 88 16 (1− 2 a)+26 a+6 a M hh= =8 , 88 1+2 a ⇒ a = 0,4 mol 2 . 0,4 .100 % =80 % HSPƯ = 1. BT5: SGK trang 147 C2H2 + 2Br2 C2H2Br2 (1) CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC CAg + 2NH4NO3 (2) 24 , 24 =0 , 1010 mol (2) ⇒ nC H = 240 6 ,72 −1 , 68 nC H = − 0 ,1010=0 , 124 mol 22 , 4 1 ,68 nC H = =0 , 075 mol 22 , 4 Ta có: %Số mol = %Thể tích 0 ,1010 . 100 % ⇒ %V C H = =33 , 7 % 0,3 0 ,124 .100 % %V C H = =41 , 3 % 0,3 %V C H =25 % 2. GV: Cho HS chuẩn bị 2 phút và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: thảo luận và lên bảng trình bày. 2. 2. 4. 3. 8. 2. 2. 2. 4. 3. 8. BT6: SGK trang 147 : Hoạt động 3 (5 phút). CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/4H2O 1mol xmol 0,1mol 0,3mol Ta có: 0.1x = 0.3 x=3 ⇒ CTPT của X là: C3Hy Do X tác dụng với AgNO3 trong NH3 nên CTPT của X phải là C3H4. GV: Cho HS chuẩn bị 2 phút và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: lên bảng trình bày. BT7: SGK trang 147 CH C-CH2-CH2-CH3 CH3-C C-CH2-CH3 CH3-CH-C CH CH3. GV: Cho HS chuẩn bị 1 phút và yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: trả lời Đáp án A GV: Rút kinh nghiệm việc chuẩn bị bài của các em. 4. Củng cố dặn dò GV: - Về nhà xem lại bài cũ - Xem trước nội dung bài thực hành số 4.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>