Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Giáo án sinh học 12 , 5 bước theo CV 5512, mới (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.4 KB, 113 trang )

Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chủ đề: CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ (tiết 1+2+3)
I. Nội dung chủ đề
1. Mô tả chủ đề:
- Tích hợp nội mơn: Chủ đề CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ bao gồm các bài liên
quan đến môn sinh học lớp 12
Bài 1: Gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
2. Mạch kiến thức:
- Gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN
- Phiên mã và dịch mã
3. Thời lượng: 3 tiết
4. Kế hoạch thực hiện
* Tuần 1 – Tiết 1:
- Mô tả nội dung chủ đề và địa chỉ tích hợp
- Tổ chức các hoạt động nhận thức các kiến thức liên quan đến chủ đề
- Giao tài liệu học tập cho các nhóm nghên cứu
- Định hướng các nội dung nghiên cứu phát phiếu học tập, hoạt động nhóm chiếm lĩnh các kiến thức
liên quan đến chủ đề
* Cung cấp phiếu đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá, các trang Web liên quan
* Chia nhóm cho hs, chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Nhóm 1: HS sắm vai giáo viên giảng dạy phần Gen và mã di truyền
+ Nhóm 2: HS sắm vai một nhà nghiên cứu trình bày về quá trình nhân đơi ADN


+ Nhóm 3: HS sắm vai giáo viên giảng dạy phần phiên mã
+ Nhóm 4: HS sắm vai một nhà nghiên cứu trình bày về quá trình dịch mã
* Các nhóm tự phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm theo biểu mẫu sau
Họ và tên
Nội dung cơng việc
Phương tiện
Sản phẩm dự kiến
Thời gian hồn
thành
* Tuần 2 – Tiết 2: Báo cáo 2 nội dung
+ Gen, mã di truyền
+ Q trình nhân đơi ADN
* Tuần 3 – Tiết 3: Báo cáo 2 chủ đề
+ Phiên mã
+ Dịch mã
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải có được:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm gen, 3 vùng của gen cấu trúc
- HS nêu và giải thích được mã di truyền.
- HS mơ tả q trình tái bản ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân thực.
- HS trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã.
- HS nêu cơ chế phiên mã.
- HS mơ tả q trình dịch mã.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Kỹ năng tư duy, kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng khoa học: quan sát, phân loại, định nghĩa
- Kỹ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp
3. Phát triển năng lực:
1



- Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
- Năng lực giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và truyền thông
4. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới.
- Bảo vệ nguồn gen nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, ni dưỡng, chăm sóc động vật q hiếm.
5. Chuẩn bị
5.1 Chuẩn bị của GV
- Cho HS đăng ký tham gia cac nhóm theo sở thích và khả năng (khơng giới hạn thành viên trong
nhóm), đồng thời gợi ý hs tìm hiểu về các kiến thức liên quan đến chủ đề.
- Chuẩn bị hình ảnh, mẫu vật liên quan đến chủ đề
- Chuẩn bị các phương tiện kỹ thuật để hs báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ như máy tính, máy
chiếu, âm thanh...
5.2 Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu tài liệu chiếm lĩnh các kiến thức liên quan
- Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của GV và tổ, nhóm tiến hành dự án học tập
- Chuẩn bị các tư liệu, mẫu vật sưu tầm
- Thống nhất nội dung thảo luận hoàn thành báo cáo dưới dạng bài viết, video clip hoặc bài trình
chiếu...
6. Phương pháp: Dạy học dự án
7. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
II. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị:
- Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN.
- Sơ đồ liên kết của các nuclêơtit trong chuỗi pơlinuclêơtit.
- Mơ hình cấu trúc không gian của ADN.
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bảng trong.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Tiết 2: Báo cáo, ngiệm thu sản phẩm theo 2 nội dung:
Nhóm 1: Gen, mã di truyền
Nhóm 2: Q trình nhân đơi ADN
1. Hoạt động khởi động: GV giới thiệu các VCDT và các CCDT, BD sẽ học.
2. Báo cáo kết quả, thảo luận và trao đổi: 25 phút
Nội dung

Hoạt động của GV

Báo cáo kết quả

- Tổ chức cho các
nhóm báo cáo kết
quả và phản hồi

-Trao đổi
phản hồi



-GV hướng dẫn gởi
mở hoặc trả lời
thay một số câu hỏi
- Nêu ý tưởng khó.
phịng chống ô
nhiễm, bảo vệ - Yêu câu HS nêu ý
môi trường.
tưởng các nhóm.


Phương tiên
hỗ trợ
Nhóm dự án 1: Báo cáo kết quả, trình - Máy tính.
chiếu Powerpoint kết hợp với việc giới - Máy chiếu
thiệu:
- Tranh ảnh hỗ
1. Gen là gì? cho ví dụ?
trợ
2. Giới thiệu 3 vùng của gen ?
3. Mã di truyền là gì?
4. Có bn loại mã DT?
5. Mã di truyền có những đặc tính gì? -Máy tính
6. Nêu CM mã di truyền là mã bộ ba.
-Máy chiếu
7. Đặc điểm của mã di truyền
Hoạt động của HS

- Nhận xét, - Sau khi các nhóm
chuẩn hóa kiến đã báo cáo trao đổi
thức
và phản hồi xong.
- Nhận xét, chuẩn
- Đánh giá nhận hóa kiến thức theo

- Phiếu đánh giá

2


xét chấm điểm các nội dung liên

kết quả làm việc quan. Chuẩn hóa
các nhóm
kiến thức một cách
khái quát cho HS
- Báo cáo kết - Tổ chức cho các Nhóm dự án 2: Báo cáo kết quả, trình - Máy tính.
quả
nhóm báo cáo kết chiếu Powerpoint kết hợp với việc giới - Máy chiếu
-Trao đổi và quả và phản hồi
thiệu:
- Tranh ảnh hỗ
phản hồi
-GV hướng dẫn gởi ? Hãy nêu 3 giai đoạn tái bản ADN ?
trợ
mở hoặc trả lời + diễn ra theo những nguyên tắc nào?
- Nêu ý tưởng thay một số câu hỏi + chiều tổng hợp ntn?
phòng chống ơ khó.
+ kết quả?
nhiễm, bảo vệ - u câu HS nêu ý + tại sao có 1 mạch được tổng hợp liên
mơi trường.
tưởng các nhóm.
tục cịn 1 mạch tổng hợp gián đoạn?
- Nhận xét, - Sau khi các nhóm => Nêu ý nghĩa của q trình tái bản
chuẩn hóa kiến đã báo cáo trao đổi ADN?
-Máy tính
thức
và phản hồi xong.
-Máy chiếu
- Nhận xét, chuẩn
- Đánh giá nhận hóa kiến thức theo
xét chấm điểm các nội dung liên

kết quả làm việc quan. Chuẩn hóa
- Phiếu đánh giá
các nhóm
kiến thức một cách
khái quát cho HS
3. Hoạt động luyện tập và 4. Hoạt động vận dụng:
1. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sự tự
nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực.
2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Bộ ba GUU chỉ mã hóa chao axitamin Valin, đây là ví dụ chứng minh
a. mã di truyền có tính phổ biến
b. mã di truyền có tính thối hóa
c. mã di truyền có tính đặc hiệu
d. mã di truyền là mã bộ ba
Câu 2: Vùng mã hóa của 1 gen ở SV nhân chuẩn được mở đầu bang 1 đoạn exon và kết thúc cũng
bằng 1 đoạn exon, tổng số đoạn intron của vùng mã hóa là 5, số đoạn exon của gen đó là:
a. 7
b.4
c.6
d. 5
Câu 3: Trên mạch mã gốc của gen, trình tự nào sau đây đúng:
a. 5’-Vùng điều hịa – vùng mã hóa – vùng kết thúc – 3’
b. 3’-Vùng điều hịa – vùng mã hóa – vùng kết thúc – 5’
c. 5’-Vùng điều hòa – vùng phân mảnh – vùng kết thúc – 3’
d. 3’-Vùng điều hòa – vùng phân mảnh – vùng kết thúc – 5’
Câu 5: Trong cấu trúc chung của 1gen cấu trúc thì vùng kết thúc
a. nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
b. nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu mở đầu phiên mã
c. mang thơng tin mã hóa các axitamin
d. nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với mã di truyền?
a. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà khơng gối lên nhau.
b. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ 1 vài
ngoại lệ
c. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin.
d. Mã di truyền có tính thối hóa, tức là một bộ ba mã hóa cho nhiều axitamin
Câu 7: Mỗi gen mã hóa protein gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit đặc biệt, giúp
ARN polimeraza có thể nhận biết khởi động quá trình phiên mã nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của
gen được gọi là
a. vùng kết thúc
b. vùng điều hịa
c. vùng mã hóa
d. vùng khơng mã hóa
Câu 8: Intron là các đoạn khơng mã hóa axitamin nằm trong vùng
a. mã hóa của gen câu trúc ở SV nhân thực
b. mã hóa của gen câu trúc ở SV nhân sơ
3


c. kết thúc của gen câu trúc ở SV nhân sơ
d. điều hòa của gen câu trúc ở SV nhân thực
Câu 9: Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
a. tất cả các lồi sinh vật đều có chung một mã di truyền
b. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axitamin
c. một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin
d. một bộ ba mã hóa cho nhiều axitamin
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của mã di truyền
a. mã di truyền có tính phổ biến
b. mã di truyền có tính đặc hiệu
c. mã di truyền có tính thối hóa

d. mã di truyền là mã bộ hai
Câu 11: Mã di truyền có tính thối hóa nghĩa là:
a. một bộ ba mã hóa 1 axitamin
b. một axitamin có thể mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba
c. có một số bộ ba khơng mã hóa axitamin
d. tất cả các lồi SV đều chung một mã di truyền
Câu 12: Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với tái bản ADN ở Ecoli là:
1. Chiều tái bản
2. Hệ enzim tái bản
3. Nguyên liệu tái bản
4. Số lượng đơn vị tái bản
5. Nguyên tắc tái bản.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2
B. 2,3
C. 2, 4
D. 3, 5
Câu 13 : Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
1- Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
2- Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử
ADN mẹ.
3- Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
4- Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
(đơn vị tái bản).
5- Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
B. Tiết 3: Báo cáo, ngiệm thu sản phẩm theo 2 nội dung:

Nhóm 3: Phiên mã
Nhóm 4: Dịch mã
1. Hoạt động khởi động: GV giới thiệu các VCDT và các CCDT, BD sẽ học.
2. Báo cáo kết quả, thảo luận và trao đổi: 25 phút
Nội dung

Hoạt động của GV

- Báo cáo kết - Tổ chức cho các
quả
nhóm báo cáo kết
-Trao đổi và quả và phản hồi
phản hồi
-GV hướng dẫn gởi
mở hoặc trả lời
- Nêu ý tưởng thay một số câu hỏi
phòng chống ô khó.
nhiễm, bảo vệ - Yêu câu HS nêu ý
môi trường.
tưởng các nhóm.
- Nhận xét, - Sau khi các nhóm
chuẩn hóa kiến đã báo cáo trao đổi
thức
và phản hồi xong.
- Nhận xét, chuẩn
- Đánh giá nhận hóa kiến thức theo
xét chấm điểm các nội dung liên
kết quả làm việc quan. Chuẩn hóa
các nhóm
kiến thức một cách

khái quát cho HS

Phương tiên
hỗ trợ
Nhóm dự án 3: Báo cáo kết quả, trình - Máy tính.
chiếu Powerpoint kết hợp với việc giới - Máy chiếu
thiệu:
- Tranh ảnh hỗ
1. Kể tên 3 loại ARN, cả 3 loại đều có
trợ
chung cấu trúc ntn? Liệt kê chức năng
của mỗi loại?
2. Hãy nêu 3 giai đoạn phiên mã?
 NTBS trong quá trình phiên mã ntn?
+ chiều tổng hợp ntn?
+so sánh phiên mã với tái bản ADN.
-Máy tính
-Máy chiếu
Hoạt động của HS

- Phiếu đánh giá
4


- Báo cáo kết - Tổ chức cho các Nhóm dự án 4: Báo cáo kết quả, trình - Máy tính.
quả
nhóm báo cáo kết chiếu Powerpoint kết hợp với việc giới - Máy chiếu
-Trao đổi và quả và phản hồi
thiệu:
- Tranh ảnh hỗ

phản hồi
-GV hướng dẫn gởi 1. Giới thiệu sơ đồ: - aa tự do + ATP trợ
enzim �
mở hoặc trả lời
�����
enzim�
+
tARN phức
����
- Nêu ý tưởng thay một số câu hỏi
aa hoạt hố
phịng chống ơ khó.
hợp aa-tARN
nhiễm, bảo vệ - Yêu câu HS nêu ý 2. Hãy nêu 3gđ của tổng hợp chuỗi
mơi trường.
tưởng các nhóm.
pơlipeptit?
- Nhận xét, - Sau khi các nhóm NTBS trong q trình dịch mã ntn?
chuẩn hóa kiến đã báo cáo trao đổi
-Máy tính
thức
và phản hồi xong.
-Máy chiếu
- Nhận xét, chuẩn
- Đánh giá nhận hóa kiến thức theo
xét chấm điểm các nội dung liên
kết quả làm việc quan. Chuẩn hóa
- Phiếu đánh giá
các nhóm
kiến thức một cách

khái quát cho HS
3. Hoạt động luyện tập và 4. Hoạt động vận dụng:
1. Câu hỏi trắc nghiệm:
A. ribôxôm.
B. tế bào chất.
C. nhân tế bào.D. ti thể.
Câu 2: Làm khn mẫu cho q trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. mạch mã gốc.
D. tARN.
Câu 3: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là
A. anticodon.
B. axit amin.
B. codon.
D. triplet.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 21: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. Marn
B. ADN
C. prơtêin
D. mARN và prơtêin
Câu 22: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza.
B. restrictaza.
C. ADN-ligaza.

D. ARN-polimeraza.
Câu 23: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa:
A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 24: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là:
A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.
2. Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: tái bản, phiên mã và dịch mã
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong q trình sinh tổng hợp prơtêin bảo đảm cho cơ chế tổng hợp
thường xuyên các prôtêin đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con cái.
- Số bộ ba mã sao và số aa mà nó quy định có quan hệ với nhau như thế nào?

5


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
(Tiết 4 )
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức. - Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen.

- Sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
- ý nghĩa của sự điều hịa hoạt động của gen.
- Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi cần thiết.
2. Rèn luyện kỹ năng: - Kỹ năng phân tích logic và khái qt hố.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
4. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về ĐHHĐ gen.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị: - Hình 3.1, 3.2a và 3.2b
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: KTBC: Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Khái qt về điều hồ hoạt động gen:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu, nêu câu hỏi.
Hoạt động 1: Cá nhân
Nêu câu hỏi:
- Nghe, quan sát, đọc mục I SGK.
- Điều hoà hoạt động gen là gì?
- Trả lời vấn đáp câu hỏi
- Điều hồ hoạt động gen có ý nghĩa như thế nào
đối với cơ thể sinh vật?
Tiểu kết 1:
- Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào
II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ: (VD : E.coli)

1. Sơ đồ cấu trúc ôperon Lac.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 2: Phân cơng cặp đơi, giao nhiệm Hoạt động 2: Cặp đôi
vụ :
- HS nghiên cứu mục II. 1 và quan sát hình
Giới thiệu mục II. 1 và quan sát hình 3.1 SGK
3.1 => Nêu được các thành phần cấu trúc
? mô tả sơ đồ cấu trúc của ôperon Lac.
của một ôperon Lac.
Tiểu kết 2: Operon Lac = P + O + các gen cấu trúc ( Z,Y,A)
2. Điều hồ hoạt động của ơperon Lac
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 3: Chia nhóm, giao nhiệm vụ
Hoạt động 3: Nhóm HS nghiên cứu mục
Giới thiệu mục II. 2 và quan sát hình 3.2 a và 3.2b II. 2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b
SGK
- Mơ tả, phân tích hình 3.2a SGK.
? mơ tả hoạt động của các gen trong ôperon Lac
khi môi trường không có lactơzơ.
- Mơ tả, phân tích hình 3.2b SGK.
? mơ tả hoạt động của các gen trong ôperon lac
khi môi trường có lactơzơ.
Tiểu kết 3: Khi mơi trường khơng có lactơzơ: …….. ức chế phiên mã của nhóm gen cấu trúc
- Khi mơi trường có lactơzơ: …… nhóm gen cấu trúc phiên mã → dịch mã
3. Hoạt động luyện tập và 4. Hoạt động vận dụng:
6



Giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của ơperon Lac.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng: Chuẩn bị các bài tập ở SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

7


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
(Tiết 5 )

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức. - HS phân biẹt được khái niệm đột biến gen và thể đột biến.
- Phân biệt đựoc các dạng đột biến.
- Nêu đựơc nguyên nhân và cơ ché phát sinh đột bến.
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.

- Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen.
2. Rèn luyện kỹ năng: - Kỹ năng phân tích logic và khái quát hoá.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về ĐB gen.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động, thực vật và người
- Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen.
- Hình 4.1, 4.2 SGK
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: KTBC: - Thế nào là điều hoà hoạt động gen?
- Giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của ôperon Lac?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Đột biến gen:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu, nêu câu hỏi.
Hoạt động 1: Cá nhân
- Giảng giải: Đột biến = biến đổi trong VCDT, - Nghe, quan sát tranh ảnh đột biến.
xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hay cấp độ tế bào - Trình bày được đn ĐBG, đn thể ĐB.
(NTS).
- Kể tên các tác nhân gây ra đột biến
- Giới thiệu một số tranh ảnh và tài liệu đột biến. - Quan sát sơ đồ, nhận xét từng dạng đột
? Đột biến gen là gì? ? Thế ĐB là gì?

biến gen
? Liệt kê các nguyên nhân bên ngoài ; các
nguyên nhân bên trong gây ra đột biến?
- Trả lời vấn đáp câu hỏi
- Giới thiệu sơ đồ minh hoạ từng dạng ĐB gen
? Kể tên các dạng ĐBG?
Tiểu kết 1:
1. Khái niệm chung:
- Đột biến gen : biến đổi cấu trúc trong gen (liên quan đến 1 hay 1 số cặp nu)
- Thể đột biến : mang đột biến + biểu hiện kiểu hình.
- Nguyên nhân gây đột biến :
+ Tác nhân ngoài (Tia phóng xạ ; Tia tử ngoại ; Sốc nhiệt ; Chất hoá học, ...)
+ Tác nhân bên trong (rối loạn q trình sinh lí sinh hố bên trong cơ thể)
2. Các dạng đột biến gen (ĐB điểm = ĐB gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit)
Các dạng đột gen : Mất - Thêm - Thay thế
II. Cơ chế phát sinh đột biến gen
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Phân công cặp đôi, giao nhiệm Hoạt động 2: Cặp đôi
8


vụ :
HS nghiên cứu hình 4.1 và 4.2 SGK, thảo
Giới thiệu H4.1 và H4.2 SGK
luận.
?. Mô tả cơ chế phát sinh đột biến gen do tác - mô tả sơ đồ H 4.1 và 4.2 SGK
động của 5- BU
? T/đ của các tác nhân đột biến ảnh hưởng ntn
tới cấu trúc và hđ của ADN?

- Nghiên cứu SGK, trả lời
? Sự p/s ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Cho ví dụ.
Tiểu kết 2:
1. Sự kết cặp khơng đúng trong tái bản ADN.
- VD: phát sinh đột biến gen do 5- BU: .....
2. Tác động của các tác nhân gây đột biến.
Các tác nhân ĐB gây nên:
+ sai sót trong quá trình tái bản ADN
+ đứt phân tử ADN, hoặc nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát sinh đột biến gen
- Loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân ĐB
- đặc điểm cấu trúc của gen
- bộ phận cơ thể, ....
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Chia nhóm, giao nhiệm vụ
Hoạt động 3: Nhóm HS nghiên cứu mục III
Nhấn mạnh sơ đồ: Chuỗi biến đổi cấu trúc: gen SGK,
→ mARN → prôtêin .
Trả lời:
? Mỗi dạng thêm, mất, thay thế 1 cặp nu, chúng - Chuỗi biến đổi cấu trúc từ: gen → ... →
ảnh hưởng ntn đến cấu trúc Pr?
tính trạng.
?. Đột biến có vai trò như thế nào đối với tiến - Nghiên cứu sơ đồ minh hoạ từng dạng ĐB
hoá và chọn giống?
gen, sơ đồ chuỗi biến đổi cấu trúc: gen →
- Giải thích thêm ĐBG là nguồn ngun liệu chủ prơtêin, thảo luận để trả lời.
yếu trong tiến hoá và chọn giống

- HS nghiên cứu mục IV, trả lời.
Tiểu kết 3:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Chuỗi biến đổi cấu trúc: gen → mARN → prôtêin .
+ Thêm hoặc mất 1 cặp nu → ….
+ Thay thế 1 cặp nu → ….
- Các hướng biểu hiện: đa số trung tính một số ít có lợi hoặc gây hại
2. Vai trị và ý nghĩa của đột biến gen.
- là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong tiến hoá và chọn giống.
3. Hoạt động luyện tập.
- Phân biệt đột biến và thể đột biến
- Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh, biểu hiện như thế nào?
- Mối quan hệ giữa ADN – ARN – Pr - Tính trạng → Hậu quả của đột biến gen?
4. Hoạt động vận dụng:
Trên một cành cây hoa giấy có cành hoa trắng xen kẽ cảnh hoa đỏ => Đột biến này phát sinh như thế
nào? được di truyền khơng?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Đọc mục “ Em có biết” trang 23 SGK
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
- Cơ chế biểu hiện: Chuỗi biến đổi cấu trúc: gen → mARN → prôtêin → thay đổi tính trạng
- - 3 dạng
- + ĐB giao tử: ...
- + ĐB xôma: ...
9


- + ĐB tiền phôi: ....
Ngày soạn
Dạy


Ngày
Tiết
Lớp

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN
BÀI TẬP CHƯƠNG I : ĐỘT BIẾN GEN
(Tiết 6 )
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải có được:
1. Kiến thức.
- Học sinh vận dụng được kiến thức gen và đột biến gen để làm bài tập.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, và giải bài tập
3.Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về vai trò và hậu quả của đột biến gen
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Phát triển năng lực hợp tác, tính tốn, tự học
II. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập, bài tập đột biến gen, các câu hỏi trăc nghiệm
- HS: ôn tập kiến thức gen và đột biến gen để làm bài tập
2. Phương pháp:
- Thảo luận cặp đôi, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
2. Hoạt động củng cố kiến thức; 3. Hoạt động luyện tập và 4. Hoạt động vận dụng:
I. Ôn tập kiểm tra lại kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phân công cặp đôi, giao nhiệm

Hoạt động 1: Cặp đôi
vụ :
- Nghe, quan sát
(Phát triển năng lực tư học và hợp tác)
- Trả lời câu hỏi, HS chấm chéo
+ Phát phiếu học tập: các câu hỏi trắc nghiệm
- HS chấm chỉ ra được những kiến thức mà
+ Hướng dẫn HS chấm chéo
bạn chưa nắm rõ. Và yêu cầu HS xem lại
+ giải đáp những kiến thức HS còn vướng mắc.
phần kiến thức mà mình chưa hiểu (HS có
thể hỏi nhau hoặc hỏi GV để giải đáp
+ đưa đáp án, giải thích nếu HS bị sai.
- HS kiểm tra đáp án, thảo luận
Tiểu kết 1:
Kiến thức: HS nhớ lại kiến thức gen và đột biến gen
Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Thái độ : Hình thành thái độ u thích khoa học cho HS
II. Giải bài tập về đột biến gen
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Giới thiệu, nêu câu hỏi :
Hoạt động 2: Cá nhân
+ đưa 1 số bài tập về đột biến gen
- HS sử dụng kiến thức đã học làm việc cá
+ Hướng dẫn HS chấm chéo
nhân.
+ đưa đáp án
- HS chấm chéo
+ Giải thích nếu HS bị sai.

+ HS: kiểm tra đáp án, thảo luận
Tiểu kết 2:
Kiến thức: HS vận dụng kiến thức gen và đột biến gen đề làm bài tập
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn
Thái độ : Hình thành thái độ u thích khoa học cho HS
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
( Phát triển năng lực tư duy cho HS)
+ HS rút ra được những phương pháp cơ bản khi làm bài tập về đột biến gen
10


+ GV giải đáp, kết luận
+ HS chuẩn bị trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

11


Ngày soạn


Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
(Tiết 7 )
I. MỤC TIÊU. Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức: Nêu được điểm khác nhau giữa VCDT của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hố.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về NST và ĐB NST.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị:
- Bảng số lượng NST (2n) của một số lồi sinh vật.
- Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
- Sơ đồ cấu trúc NST ( hình 5.1SGK )
- Sơ đồ sự sắp xếp cảu ADN trong NST của sinh vật có nhân chính thức (hình 5.2 SGK )
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: KTBC: Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh như thế nào? Hậu
quả của đột biến gen?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:

I. Đại cương về NST:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu, nêu câu hỏi.
Hoạt động 1: Cá nhân
Nêu các kn về: cặp NST tương đồng; bộ NST - Nghe, quan sát
lưỡng bội (2n); bộ NST đơn bội (n); NST - Trả lời vấn đáp câu hỏi
thường, NST giới tính
? Những yếu tố nào là đặc trưng của bộ NST của
mỗi loài?
Tiểu kết 1:
+ cặp NST tương đồng
+ bộ NST lưỡng bội (2n)
+ bộ NST đơn bội (n)
+ NST thường, NST giới tính
+ các đặc trưng của bộ NST của lồi
II. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 2: Phân cơng cặp đơi, giao nhiệm Hoạt động 2: Cặp đơi
vụ :
HS quan sát hình 5.1 SGK, bảng số lượng
Giới thiệu hình 5.1 SGK, bảng số lượng NST của NST của một số loài sinh vật
một số lồi sinh vật
Trả lời:
? Mơ tả hình thái của NST ở kì giữa nguyên + hình thái của NST
phân?
+ sự biến đổi hình thái của NST
? Mơ tả hình thái của NST biến đổi trong chu kì
tb?

Giới thiệu hình 5.2 SGK, Sơ đồ không đầy đủ - HS quan sát tranh phóng to hình 5.2 SGK,
các bậc cấu trúc của NST:
Hoàn thành sơ đồ các bậc cấu trúc của NST:
ADN + Histon → … (d= …)→ … (d= …) → …
(d= …) → … (d= …) → crômatit (d= …)
? Tác dụng của việc xoắn nhiều bậc của NST là - Thảo luận trả lời
gì?
Tiểu kết 2: 1. Hình thái nhiễm sắc thể:
12


+ hình thái của NST ở kì giữa NP
+ sự biến đổi hình thái của NST
2. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:
- ADN + Histon → Nucleoxom
- Các mức cấu trúc của NST: sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc, vùng siêu xoắn → crômatit
3. Chức năng của NST
- Là nơi lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Chia nhóm, giao nhiệm vụ
Hoạt động 3: Nhóm HS nghiên cứu SGK,
Giới thiệu, phát phiếu học tập
thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
- HS phải trình bày kết quả thảo luận với GV
Dạng đột biến
Đặc
Hậu
ý

điểm
quả
nghĩa
Mất đoạn
Lặp đoạn
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
Tiểu kết 3:
- Đn ĐB cấu trúc NST:
- Cơ chế phát sinh ĐB cấu trúc NST
- Các dạng ĐB cấu trúc NST: 1. Mất đoạn: 2. Lặp đoạn: 3. Đảo đoạn 4. Chuyển đoạn:
3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Hình vẽ sau đây mô tả hiện tượng

A. mất đoạn và lặp đoạn NST)
B. chuyển đoạn NST không tương hỗ
C. chuyển đoạn NST tương hỗ
D. trao đổi đoạn NST
Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng đột biến nào?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể (NST )
B. Chuyển đoạn NST tương hỗ .
C. Mất và thêm đoạn NST
D. Chuyển đoạn NST không tương hỗ .
4. Hoạt động vận dụng: Bài tập áp dụng: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân (48)
b. Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1 (24)
c. Số micrơmatit ở kì giữa của ngun phân (48)
d. Số micrơmatit ở kì sau của ngun phân (0)
e. Số NST ở kì sau của nguyên phân (48)
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng: Em có biết những bệnh nào ở người liên quan đến đột biến cấu trúc

NST?
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………………………

13


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiết 8 )
I. MỤC TIÊU. Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức. - HS nêu khái niệm đột biến NST.
- Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc.
- HS trình bày được ng/nhân cơ chế p/s, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng ĐB
2. Rèn luyện kỹ năng:- Kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4. Thái độ: yêu thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC- PHƯƠNG PHÁP:
- Hình 6.1, 6.3 và 6.4 SGK
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: KTBC: Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào? Nêu ý nghĩa.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Đột biến lệch bội
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 1: Phân cơng cặp đơi, giao nhiệm Hoạt động 1: Cặp đôi HS nghiên cứu mục
vụ :
II. 1 và hình 6.2 SGK, mơ hình tb 3n, 4n, …
Giới thiệu về ĐB SLNST; mơ hình tb 2n; 2n-1; - HS trình bày đn, các dạng tự đa bội.
2n+1; 2n-2; …
- Lập sơ đồ lai. P: → F1
? Thế nào là đột biến thể lệch bội ?
- HS nêu được cơ chế các dạng đột biến thể
Cho bài tập: P: (bố) XY × XX (mẹ). Nếu cặp lệch bội.
NST gt khơng phân li. Xđ F1? Có những dạng thể - HS nghiên cứu mục II. 3 và II. 4. để trả lời
lệch bội nào ở F1?
- Giải thích sơ đồ lai trên, tìm ra điểm chung
? Cho biết cơ chế phát sinh các thể lệch bội?
là: thoi vô sắc khơng hình thành trong q
? Nêu hậu quả và ý nghĩa của đột biến thể lệch trình phân bào
bội?
- Nghe, quan sát.
- thông báo các dạng thể lệch bội ở người (có thể + Nêu được đn thể lệch bội, các dạng thể
sử dụng hình ảnh minh hoạ)
lệch bội.
Tiểu kết 1: 1. Khái niệm và phân loại.
- ĐB lệch bội: biến đổi SL NST trong 1 hay 1 số cặp NST
- Các dạng thể lệch bội: thể 1 (2n-1) ; thể 3 ( 2n+1) ; ...
2. Cơ chế phát sinh:

- Q trình phát sinh giao tử: thoi vơ sắc khơng hình thành → 1 cặp NST nào đó khơng phân li => ht
giao tử bất thường → qua thụ tinh hình thành thể lệch bội
3. Hậu quả, ý nghĩa:
- cung cấp ng.liệu cho qt tiến hoá.
- xác định vị trí của gen trên NST.
II. Đột biến đa bội:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 2: Chia nhóm, giao nhiệm vụ
Hoạt động 2: Nhóm HS nghiên cứu mơ hình
Giới thiệu hình 6.2 SGK, mơ hình tb 3n, 4n, …
tb lai 4n, 6n. (cải lai 4n; lúa mì 6n)
? Đột biến thể tự đa bội là gì? Các dạng tự đa - Nêu được:
bội?
+ (2n + 2n) ≠ 4n
Cho bài tập: P: (bố) 2n × 2n (mẹ). Nếu tất cả các + (2n + 2n + 2n) ≠ 6n
cặp NST khơng phân li. Xđ F1? Có những dạng - Nêu cơ chế: lai xa + đa bội hoá
14


thể lệch bội nào ở F1?
? Giải thích sự hình thành thể đa bội xảy ra trong - Nghe hiểu.
nguyên phân? xảy ra trong giảm phân và thụ
tinh?
Giới thiệu mô hình tb lai 4n, 6n. (cải lai 4n; lúa - Hồn thành sơ đồ: VCDT tăng gấp bội →
mì 6n)
tb to → cqsd lớn → TĐC mạnh mẽ → …
? Thể dị đa bội khác thể tự đa bội ở điểm nào?
- Nêu vai trò của thể đa bội trong CG; TH.
? Sự hình thành thể dị đa bội: 4n, 6n?

- Giới thiệu lí do gây hại của ĐB đâ bội ở ĐV.
Giới thiệu sơ đồ: Tb thể đa bội có lượng VCDT
tăng gấp bội → … → …
Giới thiệu VD: thằn lằn 3n; dâu tằm 4n; lúa mì
6n → Vai trò của thể đa bội trong CG, TH là gì?
Tiểu kết 2: 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
- Tự đa bội: + Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n...
+ Độ bội chẵn: 4n, 6n,...
- Cơ chế phát sinh: thoi vơ sắc khơng hình thành trong quá trình phân bào:
+ Trong nguyên phân
+ Trong giảm phân và thụ tinh:
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
- Dị đa bội:
- Cơ chế phát sinh: lai xa + đa bội hoá
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.
* Hậu quả:
* Ý nghĩa:
- Trong tạo giống cây trồng:...
- Trong tiến hoá: …..
3. Hoạt động luyện tập.
- Nêu tóm tắt cơ chế phát sinh thể đa bội, dị bội bằng sơ đồ.
- So sánh sự khác nhau giữa cơ thể lưỡng bội và cơ thể đa bội ở thực vật.
- Thể dị bội và thể đa bội giống, khác nhau như thế nào? Tại sao người ta khuyên phụ nữ trên 35
tuổi không nên sinh con.
4. Hoạt động vận dụng: Trả lời các câu hỏi và bài tập sách giáo khoa
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

15


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
BÀI TẬP CHƯƠNG I : ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC VÀ SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
(Tiết 9 )
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải có được:
1. Kiến thức.
- Học sinh vận dụng được kiến thức NST và đột biến NST để làm bài tập.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, và giải bài tập
3.Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về vai trò và hậu quả của đột biến NST
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Phát triển năng lực hợp tác, tính tốn, tự học
II. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập, bài tập đột biến NST, các câu hỏi trăc nghiệm

- HS: ôn tập kiến thức NST và đột biến NST để làm bài tập
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
2. Hoạt động củng cố kiến thức; 3. Hoạt động luyện tập và 4. Hoạt động vận dụng:
I. Ôn tập kiểm tra lại kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 1: Phân cơng cặp đơi, giao nhiệm
Hoạt động 1: Cặp đôi
vụ :
- Nghe, quan sát
(Phát triển năng lực tư học và hợp tác)
- Trả lời câu hỏi, HS chấm chéo
+ Phát phiếu học tập: các câu hỏi trắc nghiệm
- HS chấm chỉ ra được những kiến thức mà
+ Hướng dẫn HS chấm chéo
bạn chưa nắm rõ. Và yêu cầu HS xem lại
+ giải đáp những kiến thức HS cịn vướng mắc.
phần kiến thức mà mình chưa hiểu (HS có
thể hỏi nhau hoặc hỏi GV để giải đáp
+ đưa đáp án, giải thích nếu HS bị sai.
- HS kiểm tra đáp án, thảo luận
Tiểu kết 1:
Kiến thức: HS nhớ lại kiến thức NST, đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST
Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Thái độ : Hình thành thái độ u thích khoa học cho HS
II. Giải bài tập về đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Giới thiệu, nêu câu hỏi :
Hoạt động 2: Cá nhân
+ đưa 1 số bài tập về đột biến cấu trúc và đột - HS sử dụng kiến thức đã học làm việc cá
biến số lượng NST
nhân.
+ Hướng dẫn HS chấm chéo
- HS chấm chéo
+ đưa đáp án
+ HS: kiểm tra đáp án, thảo luận
+ Giải thích nếu HS bị sai.
Tiểu kết 2:
Kiến thức: HS vận dụng kiến thức NST, đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST đề làm
bài tập
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn
Thái độ : Hình thành thái độ u thích khoa học cho HS
16


5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
( Phát triển năng lực tư duy cho HS)
+ HS rút ra được những phương pháp cơ bản khi làm bài tập về đột biến cấu trúc và đột biến số
lượng NST
+ GV giải đáp, kết luận
+ HS chuẩn bị trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

17


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
CHƯƠNG II - TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
(Tiết 10 )
I- MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Học cách tư duy của nhà khoa học, học được phương pháp nghiên cứu khoa học: Đề xuất ý
tưởng khoa học rồi làm thực nghiệm, phân tích kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận khái qt
- Trình bày được nội dung quy luật phân li.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thơng tin.
- Viết các sơ đồ lai từ P  F1  F2.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất.
- Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tịi nghiên cứu.
II- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị:
GV: - Phim (hoặc ảnh động) về lai một tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Phiếu học tập.
HS:- Xem lại bài 2,3 SH 9.
- Bảng phụ, bút dạ.
- Sơ đồ cơ sở tế bào học của lai 1 cặp tính trạng
- Hình 8.2 SGK
2. Phương pháp: Hỏi đáp, diễn giảng, hoạt động nhóm, cặp đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: KTBC: bằng các câu hỏi tái hiện các kiến thức đã học lớp 9 liên quan tới
bài học
Đột biến xảy ra ở cấp độ NST gồm những dạng chính nào? Phân biệt các dạng này về số lượng vật
chất di truyền và cơ chế hình thành.
Cùng thời với Menđen có nhiều người cùng nghiên cứu về Di truyền, nhưng vì sao ông lại được coi
là cha đẻ của Di truyền? Điều gì đã khiến ơng có được những thành cơng đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu, nêu câu hỏi.
Hoạt động 1: Cá nhân
- Giới thiệu tư duy độc đáo của Menđen: thuyết - Nghe, quan sát đọc tiểu sử MĐ, nghiên cứu
phân li ≠ thuyết hoà hợp của các nhà KH đương mục I
thời.
- Trả lời vấn đáp câu hỏi: Tạo dòng thuần →
- Giới thiệu mục I, MĐ
Lai các dòng thuần → phân tích kết quả lai

? Liệt kê các bước thực hiện của MĐ?
→ giả thuyết giải thích kết quả → TN CM
? Nêu nội dung cụ thể của từng bước?
gthuyết.
Tiểu kết 1: - PP: lai và phân tích con lai
- 4 bước:
+ Tạo dòng thuần chuẩn
+ Lai, thu kết quả lai.
+ phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết. + thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
II. Hình thành học thuyết khoa học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 2: Phân cơng cặp đơi, giao nhiệm Hoạt động 2: Cặp đôi
vụ :
nghiên cứu mục II SGK, - đưa ra ví dụ và
18


Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
- Pt/c Hạt vàng �hạt lục
F1 : 100% hạt vàng
F1 tự thụ phấn → F2?
?. Nhận xét kết quả ở F2?
?. Hãy phát biểu nội dung định luật phân li của
Menđen?
Tiểu kết 2: Nội dung định luật: …..
III. Cơ sở tế bào của quy luật phân li
Hoạt động của thầy
Hoạt động 3: Chia nhóm, giao nhiệm vụ
Giới thiệu sơ đồ cơ sở tế bào học, gen, alen; sơ

đồ giảm phân.
? Bản chất của sơ đồ là bắt đầu phân li cái gì?
trong quá trình nào?
Tiếp theo và kết quả là phân li cái gì?
- Giải thích:
+ NST phân li trong giảm phân I
→ tỉ lệ giao tử tạo ra.
+ NST tái tổ hợp trong thụ tinh.
→ tỉ lệ kiểu gen tạo ra
→ tỉ lệ kiểu hình tạo ra.

phân tích bằng sơ đồ lai: P → F2.

- Đọc to nd định luật

Hoạt động của trị
Hoạt động 3: Nhóm HS quan sát sơ đồ cơ sở
tế bào học của 1 tính, trả lời

Tiểu kết 3: Cơ sở tế bào của quy luật phân li: NST phân li → gen phân li → phân li tính trạng.
3. Hoạt động luyện tập.
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li:
+ Bố, mẹ phải thuần chủng.
+ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
+ Số cá thể nghiên cứu phải lớn.
4. Hoạt động vận dụng:
- Trình bày ý nghĩa của định luật phân li?
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Đọc thêm phần “em có biết” trang 38 sách giáo khoa.

- Đọc trước bài 9: Quy luật Menden quy luật phân li độc lập
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

19


Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
(Tiết 11 )

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải
- Phát biểu được quy luật phân li độc lập của Menden, giải thích được nội dung định luật bằng cơ
chế phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi hình thành giao tử, cơ chế kết hợp
ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh và diễn đạt được bằng sơ đồ lai từ P đến F2.
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thơng tin.
- Viết được các sơ đồ lai từ P  F1  F2.

- Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li độc lập vào thực tiễn sản xuất.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về QL phân li độc lập.
- u thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị:
- Sơ đồ cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập của Menden.
- Sơ đồ cơng thức tổng qt.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: KTBC: - Thế nào là lai một tính? cho ví dụ?
- Trong phép lai 1 tính trạng, để cho đời sau có kiều hình �3 trội : 1 lặn thì cần các điều kiện gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ - bài Hoạt động 1: Nhóm HS làm BT vào bảng
tập cho mỗi nhóm giải.
phụ.
BT1: Pt/c: hạt vàng × hạt lục → F 1: 100% hạt - viết thí nghiệm của MĐ, sơ đồ lai vào
vàng → F2  3 vàng : 1 lục. Viết sơ đồ CSTBH phiếu học tập.
từ P → F2.
BT2: Pt/c: hạt trơn × hạt nhăn → F 1: 100% hạt - trả lời câu hỏi.
trơn → F2  3 trơn : 1 nhăn. Viết sơ đồ CSTBH - Trình bày kết quả thảo luận với GV khi kết
từ P → F2.

thúc hoạt động,
- KL đây là phép lai 2 cặp tính trạng DTPLĐL,
có xh BDTH (VN, LT) mà MĐ đã làm thí
nghiệm. Vậy:
? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng?
? Cái gì PLĐL?
? BDTH là gì?
Tiểu kết 1: 1- Thí nghiệm: Tóm tắt thí nghiệm:
Pt/c: hạt vàng, trơn × hạt lục, nhăn
F1: ...
F2: …
2- Nhận xét:
20


vang 315 +108 423 3
tron 315 +108 423 3
=
=

=
=

nhan 101+ 32 133 1
- Xét riêng từng cặp tính trạng: xanh 101+ 32 133 1 ;
- Xét chung cả 2 cặp tính trạng:
- F1 : ...
- F2 : ...
* BDTH : ...
3- Nội dung định luật (SGK)

II. Cơ sở tế bào học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Giới thiệu, nêu câu hỏi.
Hoạt động 2: Cá nhân
- Nếu xét chung cả 2 cặp tính trạng trên thì sơ - Nghe, quan sát
đồ CSTBH có thể viết ntn? (giúp HS hoàn thành - Trả lời vấn đáp câu hỏi
sơ đồ CSTBH)
- Viết sơ đồ CSTBH.
Tiểu kết 2: - Các cặp NST tương đồng PLĐL và THTD trong giảm phân, sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử trong thụ tinh → PLĐL và THTD của các cặp gen trên các cặp NST tương đồng đó
→ PLĐL và THTD của các cặp tính trạng tương ứng.
III. Ý nghĩa các quy định luật Menden
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Phân công cặp đôi, giao nhiệm vụ :
Hoạt động 3: Cặp đơi HS
Hồn thành bảng sau
hồn thành bảng
Số cặp gen DH
Số loại G
Số loại KG
Số loại KH
TLKG
TLKH
1
2
giải thích: tính đa dạng của
3
sinh giới; tạo giống mới …

2
1:
2:1
(3 : 1)1
2
22
32
22
(1 : 2 : 1)2
(3 : 1)2
3
23
33
23
(1 : 2 : 1)3
(3 : 1)3
...
...
...
...
...
...
n
?
?

21


?

?
?
- Từ bảng trên, GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải thích: tính
đa dạng của sinh giới; tạo giống mới …
Tiểu kết 3: - CTTQ cho các phép lai nhiều tính trạng
- NX: Trong thực tế n của mỗi lồi rất lớn nên BDTH:
+ có SL lớn → góp phần giải thích tính đa dạng của sinh giới.
→ giải thích vì sao khơng tìm được 2 người có kiểu gen hồn tồn giống nhau (trừ khi sinh đơi cùng
trứng).
+ tạo giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt nhờ lai giống.
3. Hoạt động luyện tập.
- Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập: HS cần nắmvững các cơ chế phân li, tổ hợp NST
trong q trình lai 2 tính.
4. Hoạt động vận dụng:
- Trả lời câu hỏi trang 42 SGK
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập
Các điều kiện nghiệm đúng định luật phân li 1 và 2 của Menđen
Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trong các cặp NST tương đồng khác
nhau.
Các gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
- Đọc và chuẩn bị trước bài tương tác gen và tác động đa hiệu của gen.
IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
22


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN
BÀI TẬP QLDT MENĐEN : QL PHÂN LY VÀ PLĐL
(Tiết 12 )
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS phải có được:
1. Kiến thức.
- Học sinh vận dụng được kiến thức quy luật phân li và PLĐL để làm bài tập.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, và giải bài tập
3.Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về vai trò di truyền
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Phát triển năng lực hợp tác, tính tốn, tự học
II. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập, bài tập quy luật Menđen, các câu hỏi trăc nghiệm
- HS: ôn tập kiến thức quy luật Menđen để làm bài tập
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

23


1. Hoạt động khởi động:
2. Hoạt động củng cố kiến thức; 3. Hoạt động luyện tập và 4. Hoạt động vận dụng:
I. Ôn tập kiểm tra lại kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Hoạt động 1: Phân cơng cặp đôi, giao nhiệm
Hoạt động 1: Cặp đôi
vụ :
- Nghe, quan sát
(Phát triển năng lực tư học và hợp tác)
+ Phát phiếu học tập: các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và - Trả lời câu hỏi, giải chi tiết mỗi bài tập trắc
nghiệm
phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng
minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài
TT rồi phân tích kết quả ở F 1,F2,F3. 3. Tạo các
dòng TC.
4. Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả
lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên
cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào

được sử dụng để giải thích các quy luật di
truyền Menđen?
A. Sự phân chia của NST
B. Sự nhân đôi và phân li của NST
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo NST.
D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng
do một cặp nhân tố di truyền quy định, các
nhân tố di truyền trong tế bào khơng hồ trộn
vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.
Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng
cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 4: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự
DTĐL các cặp TT là
A. các gen khơng có hồ lẫn vào nhau
- HS chấm chỉ ra được những kiến thức mà
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
bạn chưa nắm rõ. Và yêu cầu HS xem lại
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
phần kiến thức mà mình chưa hiểu (HS có
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
thể hỏi nhau hoặc hỏi GV để giải đáp
- HS kiểm tra đáp án, thảo luận
+ Hướng dẫn HS chấm chéo
+ giải đáp những kiến thức HS còn vướng mắc.
+ đưa đáp án, giải thích nếu HS bị sai.

Tiểu kết 1:
Kiến thức: HS nhớ lại kiến thức quy luật di truyền Menđen: QL phân li và phân li độc lập.
Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Thái độ : Hình thành thái độ u thích khoa học cho HS
II. Giải bài tập quy luật di truyền Menđen: QL phân li và phân li độc lập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
24


Hoạt động 2: Giới thiệu, nêu câu hỏi :
+ Cho 1 số bài tập về quy luật di truyền
Menđen: QL phân li và phân li độc lập
Câu 1: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen
(A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn
ơng tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần
thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2
người con nêu trên là:
A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
Câu 2: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy
định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp
tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu
nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả
kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp
từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 6/27

C. 4/27 D. 1/32
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a:
thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn
được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí
thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F 1 thì số
cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a:
thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn
được F1. Nếu khơng có đột biến, tính theo lí
thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F 1 thì số
cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ
lệ
A. 4/9. B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.
Câu 6: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo
bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ
sau?
A. 4 B. 3 C. 1
D. 2

Hoạt động 2: Cá nhân

- HS sử dụng kiến thức quy luật di truyền
Menđen: QL phân li và phân li độc lập đã
học làm việc cá nhân.
- Giải chi tiết mỗi bài tập trắc nghiệm

- HS chấm chéo
+ HS: kiểm tra đáp án, thảo luận

+ Hướng dẫn HS chấm chéo
+ đưa đáp án
+ Giải thích nếu HS bị sai.
Tiểu kết 2:
Kiến thức: HS vận dụng kiến thức quy luật di truyền Menđen: QL phân li và phân li độc lập
đề làm bài tập
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tốn
Thái độ : Hình thành thái độ u thích khoa học cho HS
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
(Phát triển năng lực tư duy cho HS)
+ HS rút ra được những phương pháp cơ bản khi làm bài tập quy luật di truyền Menđen: QL phân li
và phân li độc lập
+ GV giải đáp, kết luận
25


×