Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

đồ án ktoan tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 103 trang )

Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

LỜI MỞ ĐẦU
-----Hiện nay, một trong những điều mà doanh nghiệp quan tâm hàng đầu:
“ Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đạt được hiệu quả hay khơng?”.
Doanh thu của doanh nghiệp có đủ trang trải cho chi phí đã bỏ ra hay khơng? Làm
sao để tối đa hóa lợi nhuận? Để giải quyết được những lo âu đó, các doanh nghiệp
đã tiến hành sản xuất, kinh doanh có hiệu quả hơn được phản ánh thông qua chỉ
tiêu tổng hợp lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được lợi
nhuận cao thì doanh thu mà doanh nghiệp thu được phải lớn hơn chi phí đã bỏ ra (
bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…).
Như vậy doanh thu và kết quả bán hàng là hai mặt của vấn đề , chúng có quan hệ
tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối
cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm yếu tố đầu vào, tiến hành sản
xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiêu thụ để thu tiền về tạo
nên doanh thu cho mình . Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
Muốn có một nền tài chính vững mạnh thì phải xác định chính xác, đầy đủ và kịp
thời doanh thu, chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Từ những con số có sức thuyết phục
của kế toán sẽ tham mưu cho Ban giám đốc để lập ra kế hoạch kinh doanh như: mặt hàng
nào có lợi nhất, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả nhất, cân đối thu chi… Lúc đó doanh
nghiệp khơng những bảo tồn vốn mà cịn phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, chiếm
lĩnh thị trường.
Qua một thời gian học tập và nghiên cứu môn học Kế tốn tài chính, nhận thức
được tầm quan trọng của cơng tác phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức

Nguyễn Thị Tuyết Nhung



Page 1

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

đã học, em đã thực hiện đồ án mơn học Kế tốn tài chính với chuyên đề “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Nắm được tầm quan trọng của môn học, sau một thời gian học tập nhằm củng cố
và hoàn thiện hơn những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp chặt chẽ giữa việc học và
việc thực hành kế toán, cộng thêm sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo TS. Lưu Thị Thu
Hà, em đã hồn thành xong đồ án mơn học.
Nội dung phân tích của đồ án bao gồm 2 chương :
Chương I : Cơ sơ lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chương II : Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ Á Châu.
 Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của DN,đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem xét việc thực
hiện hệ thống kế toán nói chung, kế tốn XĐKQ KD nói riêng ở DN như thế nào, việc
hạch tốn đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay khơng? Qua đó
có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn đó,đồng thời đưa ra một số
kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động KD
của DN ngày càng có hiệu quả .
 Phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Công Nghệ Á Châu
- Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính
- Đề tài được thực hiện tại Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ Á Châu
- Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2019

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 2

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1Doanh thu, thu nhập khác
 Doanh thu
-

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
cơng ty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa công
ty với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
+

Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu

thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng
do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối
lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng).
+

Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản

phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 3

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà


cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh
thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
+

Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng

bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém,
mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
-

Doanh thu tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Thu nhập khác: phản ánh các thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó địi đã sử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hồn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 4


Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
1.1.1.2 Chi phí
 Giá vốn hàng bán:Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
 Chi phí bán hàng:Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp;
chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp; tiền th đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi;
dịch vụ mua ngồi (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .);
chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).

 Chi phí hoạt động tài chính: khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 5

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn. . .Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối...
 Chi phí khác: Phản ánh những khoản chi phí phát sinh thơng thường của các
doanh nghiệp, chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệc lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết…
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Các khoản chi phí khác.
 Chi phí thuế TNDN: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.

1.1.1.3Kết quả hoạt động kinh doanh
-

Kết quả kinh doanh là số lãi lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả
kinh doanh của hoạt động khác.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 6

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

-

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp) và chi phi bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.

-

Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.


-

Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

1.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1.1.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
-

Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

-

Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.1.2.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 7

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các
cơng ty, phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo tiền của công ty, đồng thời
liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp.Do đó, trong kế tốn
việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
-

Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

-

Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( Chi
phí có liên quan đến doanh thu). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc
phù hợp có thể xung đột với ngun tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế toán phải
căn cứ vào bản chất và các chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách

trung thực, hợp lý.

-

Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

-

Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch.Kế tốn phải nhận biết các
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của
chuẩn mực kế toán: ” Doanh thu”

-

Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.

-

Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại
và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.

-

Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai ( trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là


Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 8

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền
hay chưa.
-

Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và
đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả.

-

Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba như các loại thuế gián thu,
số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý, các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị không được hưởng và các trường
hợp khác.

-

Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu khơng có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để

xác định kết quả kinh doanh.

1.1.3 Các phương thức bán hàng
 Bán bn
-

Bán bn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lô hàng
với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán bn thường được áp dụng , hoặc
hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối…
Trong hình thức bán bn có 2 phương thức cụ thể là : bán bn hàng hóa qua kho
và bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng

-

Bán bn hàng hóa qua kho: là việc DN bán hàng hóa, dịch vụ phải được xuất
trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán bn qua kho, DN có thể giao hàng trực
tiếp cho KH tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo
như hợp đồng.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 9

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

-


GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: là việc DN thương mại sau khi đã mua
hàng hóa, nhận được hàng, khơng đem về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua.
Với hình thức này, DN cũng có 2 hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc chuyển
hàng.
 Bán lẻ

-

Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa,dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá thường
ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán buôn.
Cụ thể là:

 Bản lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của KH.
 Bán trả góp: là việc bán hàng cho KH và KH trả tiền nhiều lần. Với hình thức này
DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do KH trả chậm.
 Bán lẻ tự phục vụ: KH mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh tốn. Các siêu
thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.
 Bán hàng tự động: là việc DN thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động để
bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
 Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là DN sẵn sang đem hàng hóa của mình cho các đại
lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình.
1.1.4 Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
-

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ.


Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 10

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

-

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh của cơng ty có ý nghĩa rất quan trọng trong
sự tồn tại và phát triển của cơng ty nói chung trong việc xác định lượng hàng hóa
tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ nói riêng của mình,
biết được xu hướng phát triển của cơng ty từ đó cơng ty sẽ đưa ra chiến lược cụ
thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó địi hỏi kế tốn trong
doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất
kinh doanh tiếp theo. Do đó địi hỏi kế tốn trong cơng ty phải xác định và phản
ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của công ty mình trong từng thời kỳ.

1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn
Để phát huy được vai trị thực sự của kế tốn là cơng cụ quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực
hiện các nhiệm vụ sau:
-

Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ

kế toán tổng hợp sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hóa
tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối
lượng hàng bán.

-

Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lượng hàng tồn cuối kỳ.
Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện,
xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.

-

Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.

-

Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo bán hàng , báo cáo hàng
hóa chi tiết, đầy đủ. Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và
khách hàng.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 11

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính


-

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở đó
tính tốn đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.

-

Ghi chép, theo dõi phản ánh kíp thời từng khoản chi phí , thu nhập khác phát sinh
trong kỳ. Kế tốn cần tính tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả
hoạt động khác diễn ra trong kỳ.

1.2KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
DOANH THU
1.2.1

Chứng từ sử dụng

- Là Hóa đơn có thuế GTGT khấu trừ (với DN tính thuế theo PP khấu trừ) hoặc
Hóa đơn có thuế GTGT trực tiếp (với DN tính thuế theo PP trực tiếp) hoặc Hóa
đơn tự in theo đăng ký.
- Riêng đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi thì phải lập hóa đơn
GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu tính thuế và
tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa cho khách hàng. KT căn cứ hóa
đơn này làm chứng từ hạch tốn.
1.2.2 Tài khoản sử dụng
 Doanh thu bán hàng:
-


Tài khoản sử dụng: TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

-

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 12

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
-


TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

-

TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

-

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

-

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

-

TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

-

TK 5118: Doanh thu khác


Các khoản giảm trừ doanh thu

- Tài khoản sử dụng: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521:

Nguyễn Thị Tuyết Nhung


Page 13

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có:
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
2.2.3Sơ đồ hạch toán tài khoản


Doanh thu bán hàng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.

3331,3332,3333…

511

Các khoản thuế gián thu tính trừ vào
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 14

111,112
Bán hàng thu bằng tiền
Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

doanh thu (nếu không tách riêng khi
ghi nhận doanh thu)
521

113

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương

Khách mua hàng trả bằng thẻ

mại,hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán.


tín dụng.

911

131
Doanh thu bán hàng thuần.

Bán chịu
341
Doanh thu được chuyển thẳng
để trả nợ.

641,642

Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu.

 Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 15

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà


111,112,131

521

511

Khoản chiết khấu thương mại, khoản Kết chuyển giảm giá
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán
bị trả lại phát sinh.

doanh thu bán hàng.

33311

Thuế GTGT hoàn
lại cho khách hàng.
632

156,157
Giá nhập kho hàng bán trả lại

1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.3.1 Cách xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán chỉ hạch tốn khi hàng hóa, dịch vụ đã bán hoặc tiêu thụ nghĩa
là việc xác định doanh thu thì đồng thời phải xác định khoản giá vốn hàng bán.
Ngoài ra giá vốn hàng bán cịn phản ánh khoản chi phí sản xuất kinh doanh và chi
phí xây dựng cơ bản dở dang vượt mức bình thường, khoản trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
1.3.2


Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho , phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn bán hàng, hóa
đơn GTGT.
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 16

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

-

Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”

-

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:
Bên Nợ:

-

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

-


Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;

-

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;

-

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;

-

Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
Bên Có:

-

Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành
phẩm”;

-

Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa

số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết);

-

Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 17

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.3Sơ đồ hạch tốn tài khoản
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
331,111…

632
Mua xong bán ngay

911
Kết chuyển giá vốn hàng đã bán


1331

trong kỳ

Thuế GTGT
157
Mua xong
gửi bán .

Hàng gửi bán đã
bán được.

156
Hàng gửi bán

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 18

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

1.4

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà


KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1Chứng từ sử dụng
Giấy báo có ngân hàng và các chứng từ liên quan.

2.4.2 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

-

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515:

Bên Nợ:
-

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “xác định kết
quả kinh doanh”.

Bên Có:
-

Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia,

-

Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết,

-


Chiết khấu thanh toán được hưởng,

-

Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh,

-

Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ,

-

Lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh,

-

Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 19

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà


TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
2.4.3

Sơ đồ hạch tốn tài khoản

Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
911

515
111,112,131,331
Thu nhập từ hoạt động
tài chính
413

Kết chuyển doanh
thu
Hoạt động tài chính

K/c lãi tỷ giá hối đối do
Đánh giá lại số dư ngoại tệ
Cuối kỳ
138
Nhận thông báo về quyền
nhận cổ tức, lợi nhuận

121,221,22
2
Lợi nhuận được chia bổ sung
Góp vốn liên doanh, lãi cho

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 20

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Vay, lãi kinh doanh

1.5

KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

2.5.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng và các chứng từ có liên quan khác.
2.5.2 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”

-

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635:

Bên Nợ:
-


Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.

-

Lỗ bán ngoại tệ.

-

Chiết khấu thanh toán cho người mua.

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 21

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

-

Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.

-

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh ( lỗ tỷ giá hối đoái
đã thực hiện).


-

Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh ( lỗ tỷ giá hối đối cưa thực hiện).

-

Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ( chênh lệch giữa số dự phịng phải lập
năm nay lớn hơn số dự phong đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).

-

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên có:
-

Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ( chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).

-

Cuối kỳ KT kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
2.5.3

Sơ đồ hạch toán tài khoản


Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 22

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

111,112,242,335

635

2
291,2292

Trả lãi tiền vay, phân bổ
lãi

dự phòng giảm giá đầu tư
Mua hàng trả chậm, trả

hồn nhập số chênh lệch

góp
2291,2292

Dự phịng giảm giá đầu


911
Kết chuyển chi phí tài chính

121,228

Cuối kỳ để xác đinh KQKD
Lỗ về bán các khoản đầu


111,112
Tiền thu bán

chi phí

nhượng
Các khoản

bán các

khoản
đầu tư

đầu tư

111,112,331
Chiết khấu thanh toán
Nguyễn Thị Tuyết Nhung


Page 23

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

cho
người mua

413

Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ
giá
Do đánh giá lại các khoản
mục
Có gốc ngoại tệ cuối
kỳ

1.6

KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG

2.6.1

Chứng từ sử dụng
Các chứng từ có liên quan phát sinh như: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất kho,

biên bản cấn trừ cơng nợ, bảng tính lương nhân viên bán hàng...

1.6.2 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”

-

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641:

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 24

Lớp KT64PY


Kế tốn tài chính

GVHD: TS. Lưu Thị Thu Hà

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ,
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2 gồm:
-


Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên;

-

Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì;

-

Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng;

-

Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ;

-

Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành;

-

Tài khoản 6417 - Chi phí mua ngồi;

-

Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền.
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí tùy theo đặc điểm
kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp .Tài khoản 641 có thể
được mở thêm một số nội dung chi phí

1.6.3 Sơ đồ hạch tốn tài khoản

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Page 25

Lớp KT64PY


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×