Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.69 KB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

cK

in

h

tế
H

uế

----------

họ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TỐN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

ng

TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Tr



ườ

TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT NAM

PHẠM THỊ THU THUẬN

KHOÁ HỌC: 2016 - 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

in

h

tế
H

uế

----------

cK

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ


TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TỐN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Đ
ại

TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ng

TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT NAM

ườ

Họ, tên sinh viên

Họ, tên giáo viên hướng dẫn

PHẠM THỊ THU THUẬN

PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

Tr

Lớp : K50B Kiểm toán

Niên khoá: 2016 – 2020


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu đề tài và hồn thành khố luận, bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, lời khun chân thành

uế

từ phía Nhà trường, Q thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè và các anh chị trong Cơng ty
TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam.

tế
H

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trong Trường

Đại học Kinh tế Huế nói chung cũng như Q Thầy, Cơ giáo Khoa Kế tốn – Kiểm
tốn nói riêng đã tận tình truyền đạt những kiến thức chun mơn bổ ích và q giá.
Tất cả những kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập và nghiên cứu không chỉ

in

h

là nền tảng để hồn thành khố luận mà cịn là hành trang vơ cùng quý giá để em bước
vào sự nghiệp trong tương lai sau này. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giảng viên

cK

hướng dẫn Trịnh Văn Sơn đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt

họ


Nam và các anh chị phịng kiểm toán đã tạo điều kiện cho em thu thập số liệu, thông
tin giúp cho bài nghiên cứu của em trở nên hồn chỉnh và chính xác hơn.

Đ
ại

Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, những người thân
và bạn bè đã chia sẻ cùng em những lúc khó khăn, tạo động lực để bản thân em học
tập, nghiên cứu hồn thành khố luận này.

ng

Q trình thực tập tại Cơng ty đã cho em nhiều kinh nghiệm q báu để có thể áp
dụng vào cơng việc trong tương lai. Tuy đã cố gắng nhưng kinh nghiệm, kiến thức bản

ườ

thân em còn nhiều hạn chế nên khố luận khơng thể tránh được những thiếu sót. Vì
vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Q Thầy, Cơ giáo để bài nghiên

Tr

cứu có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Thuận



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm tốn viên

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

BGĐ

Ban giám đốc

Doanh nghiệp kiểm toán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

cK

in

DNKiT

họ

Giá trị gia tăng


Đ
ại
ng
ườ
Tr

tế
H

Kiểm soát nội bộ

h

KSNB

GTGT

uế

BCTC


DANH MỤC BẢNG
Ma trận rủi ro theo quan điểm của A.Arems

Bảng 2.2

Ý kiến kiểm tốn khơng phải là chấp nhận tồn phần


Bảng 2.3

Mục tiêu kiểm tốn doanh thu

Bảng 2.4

Tình hình tài sản, nguồn vốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam

Bảng 2.5

Bảng câu hỏi phỏng vấn Ban giám đốc về gian lận

Bảng 2.6

Soát xét về thiết kế và thực hiện kiểm tốn chính

Bảng 2.7

Khoảng cách mẫu áp dụng cho các khoản mục kiểm tra chọn mẫu

Bảng 2.8

Bảng tổng hợp, đối chiếu với kiểm tốn năm trước

Bảng 2.9

Bảng phân tích biến động doanh thu

Bảng 2.10


Phân tích tỷ trọng doanh thu các tháng trong năm

Bảng 2.11

Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu đối chiếu tờ khai VAT

tế
H

h

in

cK

họ

Bảng kê nghiệp vụ đầu kỳ năm 2018
Bảng kê các nghiệp vụ sau khi bị khoá sổ

ng

Bảng 2.13

Đ
ại

Bảng 2.12

uế


Bảng 2.1

Tr

ườ

Bảng 3.1

Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 2

Mơ hình REAL trong quy trình doanh thu

Sơ đồ 3

Cơ cấu tổ chức quản lý Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam

Sơ đồ 4

Quy trình kiểm tốn BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu

Sơ đồ 5


Cơ cấu doanh thu bán hàng - cung cấp dịch vụ năm 2018

Sơ đồ 6

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 1



MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ...........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................................2

uế

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................2

tế
H

1.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................3
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thông tin..........................................................................3

h

1.5.2. Phương pháp quan sát và phỏng vấn ..............................................................................4

in

1.5.3. Phương pháp phân tích xử lí số liệu................................................................................4
1.5.4. Phương pháp kế toán.......................................................................................................4

cK


1.6. Bố cục đề tài nghiên cứu .....................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..........................................................6

họ

1.1. Tổng quan về kiểm tốn báo cáo tài chính..........................................................................6
1.1.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính ............................................................................6

Đ
ại

1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính........................................................................7
1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính........................................................7
1.2. Khái quát khoản mục doanh thu trên Báo cáo tài chính .....................................................8

ng

1.2.1. Khái niệm doanh thu ........................................................................................................8
1.2.2. Tầm quan trọng của doanh thu trên Báo cáo tài chính..................................................10

ườ

1.2.3. Xác định doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu .................................................11
1.2.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch tốn doanh thu...................................14

Tr

1.2.5. Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................15
1.3. Nội dung kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài chính.15

1.3.1.Chuẩn bị kiểm tốn..........................................................................................................16
1.3.2. Thực hiện kiểm tốn .......................................................................................................24
1.3.3. Hồn thành kiểm tốn ...................................................................................................25
1.4. Vai trị, mục tiêu, yêu cầu và hệ thống kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................................................27
1.4.1. Vai trị và ý nghĩa của kiểm tốn doanh thu...................................................................27


1.4.2. Mục tiêu kiểm toán doanh thu ........................................................................................27
1.4.3. Yêu cầu của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........29
1.4.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...29
1.4.5. Những gian lận, sai sót liên quan đến khoản mục doanh thu ........................................33

uế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT
NAM..........................................................................................................................................33

tế
H

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam ...................................34
2.1.1. Thơng tin chung ..............................................................................................................34
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................................34
2.1.3. Tầm nhìn chiến lược,nguyên tắc hoạt động và cam kết về dịch vụ ................................35

h

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................................................36


in

2.1.5. Tổ chức cơng tác kiểm tốn Báo cáo tài chính...............................................................38
2.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ chuyên nghành của Công ty ..................................................40

cK

2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty ..................................................................42
Bảng 2.4: Tình hình tài sản, nguồn vốn Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam ................42

họ

2.1.8. Tình hình nhân lực của Công ty .....................................................................................43
2.2. Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài
chính tại Cơng ty ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam thực hiện......................43

Đ
ại

2.2.1. Khái qt nội dung theo qui trình kiểm tốn BCTC của Cơng ty ..................................43
2.2.2. Thực trạng cơng tác kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty
TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam tại Cơng ty Cổ phần ABC ...................................................44
2.2.2.1. Kế hoạch kiểm toán .....................................................................................................44

ng

2.2.2.2. Thực hiện kiểm tốn...................................................................................................62
2.2.2.3. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn .................................................................................72


Tr

ườ

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT
NAM..........................................................................................................................................74
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam thực hiện.................74
3.1.1. Ưu điểm đạt được trong q trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................................................75
3.1.2. Hạn chế của quy trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
..................................................................................................................................................78


3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong báo cáo tài chính tại Cơng ty Kiểm toán AVN Việt Nam...................80
PHẦN III: KẾT LUẬN..............................................................................................................86

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................88


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế tồn cầu khơng ngừng phát triển địi hỏi nền kinh tế ở các quốc
gia luôn luôn vận động và phát triển để hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng

uế

với q trình phát triển đó, nền kinh tế Việt Nam đã có bước chuyển từ nền kinh

tế
H


tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với sự quản lý của nhà
nước. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh tranh gay gắt, thơng

tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định của nhà đầu tư.
Những thông tin này u cầu về tính minh bạch và cơng khai hố thơng tin đặt

in

h

ra cho các doanh nghiệp rất nhiều thách thức. Do đó, hoạt động kiểm tốn ra đời
với mục đích kiểm tra, xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của

cK

thơng tin tài chính. Hoạt động kiểm tốn góp phần đảm bảo sự tin cậy về thơng
tin kinh tế, tài chính cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý, giúp cho doanh nghiệp

họ

và các tổ chức kinh tế nhận biết được những sai sót, yếu kém của mình trong chế
độ kế tốn cũng như cách điều hành quản lý và thực thi pháp luật trong doanh

Đ
ại

nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra, hoạt động kiểm tốn còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các
bên liên quan làm cho nền kinh tế phát triển lành mạnh đồng thời giúp cho các


ng

cơ quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự

ườ

phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp lập ra hàng năm nhằm

Tr

tổng hợp thông tin đối với bộ phận trong và ngồi doanh nghiệp chú trọng tính
trung thực và hợp lí, trở thành cơ sở quan trọng cho các cấp lãnh đạo đưa ra
quyết định đầu tư, quản lý doanh nghiệp. Thông tin về doanh thu trong báo cáo
tài chính được quan tâm đặc biệt bởi đây là một trong những điểm trọng yếu trên
báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở để tiến hành xác định
lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp và cũng là nhân tố quan trọng trong việc
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Vì vậy, đối với bất kì cơng ty kiểm tốn
nào kiểm tốn doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán
báo cáo tài chính.

Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm tốn khoản mục doanh thu nói

uế

riêng và kiểm tốn báo cáo tài chính nói chung. Trong khoảng thời gian thực tập
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình

tế
H

của các anh chị kiểm tốn viên, em nhận thấy khoản mục doanh thu đóng vai trị

quan trọng trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính. Với mong muốn tìm
hiểu thêm về khoản mục này em quyết định chọn đề tài:

h

“Tìm hiểu cơng tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

cK

thực hiện khóa luận cuối khóa của mình.

in

trong báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam” để

1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

họ


1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hồn

Đ
ại

thiện cơng tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thực hiện trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam - Chi nhánh
Đà Nẵng.

ng

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

 Hệ thống hoá cơ sở lý luận về cơng tác kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung

ườ

cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính.

Tr

 Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam.

 Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam.


SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung kiểm toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

uế

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm tốn doanh thu bán

tế
H

hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty (Kế hoạch kiểm tốn; Thực hiện Kiểm
tốn và Hồn thành kiểm tốn khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ).

Địa điểm: Công ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam và Cơng ty Cổ phần

h

ABC


in

Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm toán

cK

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà khơng tiến hành nghiên cứu tồn bộ
quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam.

họ

Thời gian nghiên cứu: Số liệu năm 2017-2018 của Công ty Cổ phần ABC
Do hạn chế về mặt thời gian, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch tại một đơn vị cụ thể mà chưa thể

Đ
ại

nghiên cứu những đơn vị cùng và khác loại hình kinh doanh. Do đó chưa mang
tính tổng qt cao, nhận xét và đánh giá chỉ dựa trên cơ sở tìm hiểu một đơn vị

ng

khách hàng.

1.5. Phương pháp nghiên cứu

ườ

1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thông tin

Tham khảo các chuẩn mực kế toán – chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chế độ kế

Tr

tốn hiện hành,…
Thu thập bảng số liệu thơ và thông tin khách hàng trong đề tài từ các file dữ

liệu do anh chị trong Công ty cung cấp; photo, chụp ảnh hồ sơ kiểm toán khách hàng
làm căn cứ xác minh các vấn đề phát sinh trong đề tài.

SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Sử dụng tài liệu, nghiên cứu thông tin chung của Công ty qua website:
www.avnaudit.vn để tìm hiểu về đặc điểm Cơng ty, chức năng, nhiệm vụ và bộ máy
quản lý Công ty.
Tham khảo các giáo trình trong chương trình học, khố luận tốt nghiệp của các

uế

anh chị tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,…
Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn với vai trị Trợ lý Kiểm tốn viên thực

tế

H

hiện một số cơng việc kiểm tốn hỗ trợ một số phần hành đối với kiểm toán viên.
1.5.2. Phương pháp quan sát và phỏng vấn

Quan sát quy trình tiến hành làm việc của kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên

h

đối với các thủ tục, chứng từ, thu thập bằng chứng; giải đáp thắc mắc bằng cách trực

cK

1.5.3. Phương pháp phân tích xử lí số liệu

in

tiếp đưa ra những câu hỏi trong q trình làm việc thực tế tại các cơng ty khách hàng.

So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn đối với quy trình kiểm tốn doanh thu
để đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp phù hợp. Tổng hợp số liệu cần thiết

họ

cho bài nghiên cứu, sử dụng phần mềm Excel xử lí tính tốn số học.

Đ
ại

1.5.4. Phương pháp kế tốn


Khái qt q trình vận động của các tài khoản liên quan được phản ánh trong
mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

ng

1.6. Bố cục đề tài nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:

ườ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: Cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ trong báo cáo tài chính
Chương II: Thực trạng cơng tác kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam

SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

4


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Chương III: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tốn doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Phạm Thị Thu Thuận


5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1. Tổng quan về kiểm tốn báo cáo tài chính

uế

1.1.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính

tế
H

Theo Giáo trình Kiểm tốn của Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học

Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: “Kiểm tốn báo cáo tài chính là một cuộc kiểm tra để đưa
ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một
đơn vị. Kết quả của kiểm tốn báo cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước

h

và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng,… để họ đưa ra các quyết định


in

kinh tế của mình. Khi kiểm tốn báo cáo tài chính thì chuẩn mực kế toán và chuẩn

cK

mực kiểm toán được sử dụng để làm thước đo vì báo cáo tài chính bắt buộc phải được
lập theo các chuẩn mực chế độ hiện hành.”

Trong kiểm tốn báo cáo tài chính, đối tượng kiểm tốn là các báo cáo tài

họ

chính, gồm: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính chứa đựng những

Đ
ại

thơng tin tài chính và phi tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh,
tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ, các thông tin cần thiết khác để người sử dụng
báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh
của đơn vị.

ng

Cơ sở của các báo cáo tài chính là các quy định về kế toán và các quy định pháp

lý về kế toán như Luật kế toán, Chuẩn mực kế tốn, Chế độ kế tốn, hình thức sổ kế


ườ

tốn, các chính sách kế tốn,…Ngồi ra, cơ sở của các báo cáo tài chính cịn bao gồm
cả các quy định pháp lý khác có liên quan đến q trình tổ chức và hoạt động kinh

Tr

doanh của đơn vị như những quy định về sản xuất kinh doanh,trao đổi, mua bán sản
phẩm,…
Báo cáo tài chính có thể được kiểm tốn bởi các loại hình như: kiểm tốn độc
lập, kiểm tốn nội bộ và kiểm toán nhà nước. Tuy nhiên, yêu cầu chung khi kiểm tốn
báo cáo tài chính là kiểm tốn viên phải đảm bảo độc lập và có năng lực.

SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính
Dựa trên đối tượng của báo cáo tài chính, thơng qua các bằng chứng thu thập
được đối chiếu với chuẩn mực và quy định pháp lý thì kiểm tốn viên phải trình bày

uế

được ý kiến của mình về mức độ trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính được

kiểm tốn, do vậy mục tiêu của kiểm tốn BCTC được trích Chuẩn mực kiểm toán

tế
H

Việt Nam số 200 như sau:

“Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính là giúp cho kiểm tốn viên làm việc
và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên
cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc phần được chấp nhận, có tuân thủ

h

pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính trên các khía

in

cạnh trọng yếu hay khơng? Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính cịn giúp cho

cK

đơn vị được kiểm tốn thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất
lượng thơng tin tài chính của đơn vị.”

Mục tiêu kiểm toán đạt được thể hiện qua kết quả của cuộc kiểm tốn báo cáo

họ

tài chính sau khi trao đổi để đưa ra báo cáo kiểm tốn chính thức, thể hiện ý kiến của
kiểm toán viên về mức độ trung thực hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm tốn.


Đ
ại

Ngồi ra, kết quả kiểm tốn cịn có thể bao gồm thư quản lý nêu lên những tồn tại
trong việc thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ, trong việc tổ chức cơng tác
kế tốn và lập báo cáo tài chính ở đơn vị để tìm ra hướng khắc phục.

ng

1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính
Báo cáo kiểm tốn nhằm tăng mức độ tin cậy cao hơn đối với những đối tượng

ườ

sử dụng báo cáo tài chính. Mức độ tin cậy được chi phối bởi các yếu tố sau:

Tr

 Tuân thủ pháp luật của Nhà nước
 Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
 Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
 Kiểm toán viên phải có thái độ hồi nghi mang tính nghề nghiệp

Tuân thủ pháp luật của Nhà nước: Kiểm toán viên luôn luôn coi trọng và chấp
hành đúng pháp luật của Nhà nước trong quá trình hành nghề nhằm đảm bảo thực hiện
đúng theo pháp luật tránh những trách nhiệm về dân sự và hình sự.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

7



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: Những nguyên tắc của đạo đức hành
nghề kiểm toán:


Độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm tốn viên hành nghề.



Chính trực: Người làm kiểm tốn phải thẳng thắn, trung thực và có chính

kiến rõ ràng.
Khách quan: Người làm kiểm tốn phải cơng bằng, tôn trọng sự thật và

uế




tế
H

không được thành kiến, thiên vị.

Năng lực chun mơn và tính thận trọng: thực hiện công việc với kiến thức


chuyên môn cần thiết, sự thận trọng cao và tinh thần làm việc chuyên cần


Tính bảo mật: Giữ kín các thơng tin có được trong q trình kiểm tốn,

h

khơng được tiết lộ bất cứ một thơng tin nào khi chưa được phép của người có thẩm

Tư cách nghề nghiệp: người làm kiểm tốn phải giữ gìn uy tín nghề nghiệp,

cK



in

quyền.

khơng được gây ra những hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp.


Tuân thủ các chuẩn mực chun mơn: thực hiện cơng việc theo những quy

họ

trình và các chuẩn mực đã được quy định.

Tuân thủ chuẩn mực kiểm tốn: Chuẩn mực kiểm tốn do Bộ Tài chính ban


Đ
ại

hành quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và cách thực hiện trong q trình kiểm
tốn BCTC, u cầu kiểm toán viên phải đảm bảo thực hiện đúng chuẩn mực.
Kiểm tốn viên phải có thái độ hồi nghi mang tính nghề nghiệp: Phải ln ý
thức rằng ln tồn tại những sự kiện phát sinh dẫn đến những sai sót trọng yếu trong

ng

các báo cáo tài chính để lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm giảm thiểu tối đa

ườ

rủi ro kiểm toán.

1.2. Khái quát khoản mục doanh thu trên Báo cáo tài chính

Tr

1.2.1. Khái niệm doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày

31/12/2001 của Bộ Tài chính ban hành, doanh thu và thu nhập khác trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế trong doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận


8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các
khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt

uế

động tài chính và các hoạt động bất thường.

tế
H

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch như bán hàng hoá,… bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán (nếu có).

Doanh thu cịn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước

h

đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá


in

trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh
nghiệp.

cK

Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch
vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng 1 công ty hay tổng công ty.

họ

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu,…

Đ
ại

 Thu thập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại,…)

 Cổ tức, lợi nhuận được chia

ng

 Thu thập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán
 Thu thập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

ườ


 Thu thập về các hoạt động đầu tư khác.

Tr

 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.

Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy

ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hố, tài sản dư thừa, cơng cụ
dụng cụ đã phân bổ hết,… các khoản phải trả nhưng không cần phải trả, các khoản thu
từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó địi đã xố nay thu hồi được, hồn
nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho,…
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có các chỉ tiêu sau đây:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.

uế


Các khoản giảm trừ doanh thu:

tế
H

 Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ niêm yết cho khách hàng
mua so với số lượng lớn.

 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.

in

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

h

 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

cK

 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo doanh số doanh thu trong kỳ báo cáo.

họ

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số
doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết


Đ
ại

khấu thương mại, giảm giá hàng bán,…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài

ng

chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
1.2.2. Tầm quan trọng của doanh thu trên Báo cáo tài chính

ườ

Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên báo

cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp

Tr

dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục trọng yếu trên báo cáo

tài chính là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mơ kinh
doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến lãi lỗ. Do vậy, khoản mục này là đối
tượng của nhiều sai phạm vì những lý do sau:
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận


10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi
nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đốn. Kiểm tốn viên phải tìm hiểu các khoản mục
doanh thu đã được ghi nhận chính xác, đầy đủ bằng những chun mơn nghiệp vụ
riêng.
 Doanh thu có quan hệ mật thiết đến chu kỳ bán hàng và thu tiền, đến hoạt động

uế

tài chính của các doanh nghiệp do đó liên quan chặt chẽ đến chỉ tiêu trọng yếu trên

tế
H

Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể như các khoản

thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu; chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối
hay các chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, chỉ tiêu thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước.

h

 Chỉ tiêu doanh thu phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh


in

doanh luôn tác động qua lại với các chỉ tiêu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật tư và

cK

hàng hố. Đó là những yếu tố linh hoạt, hay biến động và dễ xảy ra gian lận nhất.
Thông qua việc kiểm tra chỉ tiêu về doanh thu có thể phát hiện ra những sai sót, gian
lận trong việc hạch toán các chỉ tiêu liên quan phản ánh trên Bảng cân đối kế tốn và

họ

ngược lại, thơng qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết
các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế tốn có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận về
doanh thu.

Đ
ại

 Tại nhiều doanh nghiệp doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích
nên chúng có khả năng bị thổi phồng hơn thực tế. Doanh thu có quan hệ đến thuế giá

ng

trị gia tăng đầu ra nên có thể bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế.
1.2.3. Xác định doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu

ườ

a/ Xác định doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo quyết định số

Tr

149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính “ Doanh thu và thu
nhập khác” việc xác định doanh thu tuân theo các quy định sau:
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc

sẽ thu được.

SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì
doanh thu được xét bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được tỉ

uế

lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.


tế
H

 Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản

chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận là doanh thu.

h

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng

in

thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

cK

Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh theo
yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh

họ

doanh của doanh nghiệp.

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng – cung
cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì được

Đ

ại

hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu ghi nhận
ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ

ng

kế toán.

b/ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

ườ

Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì doanh thu bán

Tr

hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện:
 Doanh thu bán hàng:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. Với điều kiện này, để ghi nhận doanh
thu, doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích,
thơng thường thì thời điểm này trùng với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

12



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

quyền kiểm soát. Những trường hợp được coi là doanh nghiêp còn phải chịu rủi ro gắn
liền với quyền sở hữu hàng hoá dưới nhiều hình thức khác nhau như:
o Doanh nghiệp cịn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt
động bình thường mà việc này khơng nằm trong các điều khoản bảo hành thơng
thường.

uế

o Khi việc thanh tốn tiền bán hàng cịn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người

tế
H

mua hàng hố đó.

o Khi hàng hố được giao cịn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan
trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hồn thành.

o Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu

h

trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị

in


trả lại hay khơng.

 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu

cK

hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hố. Lúc đó hàng hố khơng cịn là tài sản của
đơn vị giá trị của nó được chuyển vào chi phí và doanh thu được ghi nhận.

họ

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu bán hàng được đo
lường trên số lượng sản phẩm, hàng hoá bán ra và giá bán trên hoá đơn bán hàng.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

Đ
ại

hàng. Đối với những giao dịch mà chưa chắc chắn thu được lợi ích thì doanh thu được
ghi nhận khi đã xử lý xong các yếu tố khơng chắc chắn.
 Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Theo nguyên tắc phù hợp,


ng

doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời.
Doanh thu cung cấp dịch vụ:

ườ


 Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể vì vậy ngun tắc ghi

nhận có điểm giống và điểm khác so với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu

Tr

cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của việc cung cấp dịch vụ được xác định
một cách đáng tin cậy, tức là nó thoả mãn bốn điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liê quan
đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành
trong kỳ.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập báo cáo kế toán.
Điều này là cơ sở để doanh thu được xác định chắc chắn.
 Xác định được chi phí phát sinh và chi phí hồn thành giao dịch đó.
1.2.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu

uế

Chứng từ phản ánh biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và là
căn cứ để ghi sổ kế toán, chủ yếu bao gồm:


tế
H

 Các đơn đặt hàng của khách hàng, các hợp đồng đã ký kết về bán hàng và cung
cấp dịch vụ, cho thuê tài sản hoặc các hợp đồng, khế ước tín dụng, hợp đồng
đầu tư tài chính,…

h

 Các hố đơn và chứng từ vận chuyển: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (mẫu

in

số 01/GTKT-3LL và 01/GTKT-2LK), phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển, phiếu
nhập kho,…

cK

 Bảng cân đối phát sinh, báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng.
 Biên bản quyết toán, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng bán hàng và cung
cấp dịch vụ, biên bản cho thuê tài sản.

họ

 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu (tiền mặt, séc), giấy báo có (kèm theo bản
sao kê của ngân hàng).

Đ
ại


Việc thiết kế khối lượng chứng từ kế toán, quy trình hạch tốn trên chứng từ theo
chỉ tiêu hạch toán và đơn vị hạch toán cơ sở được gọi là tổ chức chứng từ kế tốn và
có thể được khái quát ở sơ đồ luân chuyển chứng từ trong q trình bán hàng. Ngồi

ng

ra, cần thu thập các tài liệu và thơng tin phục vụ cho cuộc kiểm tốn như: báo cáo tài
chính năm trước, báo cáo kế tốn quản trị, báo cáo kiểm toán năm trước, bảng kê

ườ

doanh thu theo mặt hàng, theo loại dịch vụ, theo tháng, theo từng bộ phận, các quy
định chính sách của nhà nước, của công ty, của bản thân doanh nghiệp về doanh thu

Tr

như giá niêm yết, chiết khấu thương mại, giảm giá,…
Kết hợp các chứng từ, doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ sách kế toán theo quy

định về chế độ sổ sách kế tốn của bộ tài chính ban hành để phục vụ cho việc hạch
toán:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái các tài khoản cần thiết: 511,521,515,131,112,111,711,….
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

14


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền.
 Sổ chi tiết doanh thu và sổ chi tiết các khoản phải thu; sổ chi tiết các khoản
giảm trừ doanh thu.
 Bảng kê trích lập và hồn nhập các khoản dự phịng.

tế
H

uế

 Báo cáo hàng tháng và các nghiệp vụ bán hàng, phải thu và thu tiền.

1.2.5. Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ngoài nội dung về doanh thu đã nêu trên thì việc tìm hiểu cụ thể về q trình

h

hạch tốn doanh thu bán hàng cũng là yếu tố làm cơ sở cho việc kiểm toán doanh thu.

in

Việc hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ được hạch toán theo sơ đồ

TK 911

cK


sau:
TK 511

họ

Cuối kỳ k/c doanh thu
thuần

Đ
ại

TK 333

Tr

ườ

ng

Thuế XK, TTĐB phải
nộp NSNN, Thuế
GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp

TK 521

TK 111,112,131

Doanh thu

phát sinh

Tổng giá
thanh toán

Chiết khấu
thương mại,giảm
giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại

TK 3331
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra

Thuế
GTGT

Cuối kỳ k/c chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3. Nội dung kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ trong
báo cáo tài chính

SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

15



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Trong kiểm toán BCTC, để thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn
có giá trị để làm căn cứ cho kết luận của kiểm tốn viên về tính trung thực và
hợp lý của thơng tin trên báo cáo tài chính đồng thời đảm bảo tính hiệu quả, tính
kinh tế và tính hữu hiệu của từng cuộc kiểm toán, kiểm toán viên phải xây dựng

uế

được quy trình cụ thể cho cuộc kiểm tốn đó. Thơng thường, mỗi quy trình kiểm
tốn được chia thành 3 giai đoạn cơ bản:

tế
H

1.3.1.Chuẩn bị kiểm toán

Để cuộc kiểm toán đạt hiệu quả buộc phải lập kế hoạch kiểm tốn cho mọi cuộc
kiểm tốn. Ngun nhân chính cho việc lập kế hoạch kiểm toán: giúp cho kiểm toán

h

viên thu thập được bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và thích hợp; giúp kiểm toán viên

in

phối hợp hiệu quả với nhau và với các bộ phận liên quan; đảm bảo cân đối giữa chi phí

kiểm tốn và giá trị mang lại ở mức hợp lý và để tránh những bất đồng với khách

cK

hàng; giúp kiểm soát và đánh giá chất lượng cơng việc kiểm tốn.

• Tìm hiểu về khách hàng

Đ
ại

Bước 2

họ

Bước 1 • Tiền kế hoạch

ng

• Xác lập mức trọng yếu
Bước 3 • Đánh giá rủi ro kiểm tốn

Tr

ườ

Bước 4

• Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm sốt nội bộ


• Xây dựng kế hoạch
Bước 5 • Chương trình kiểm tốn

Chuẩn bị để lập kế hoạch là giai đoạn tiền kế hoạch tiếp cận những thông tin về

khách hàng nhằm giúp kiểm tốn viên tìm hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá về khả
năng phục vụ và các vấn đề khác phát sinh như chi phí hay thời gian thực hiện,…nếu
đồng ý, kiểm toán viên sẽ ký kết hợp đồng kiểm toán đối khách hàng. Chuẩn bị kiểm
toán bao gồm 5 bước:
SVTH: Phạm Thị Thu Thuận

16


×