Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

de on giua ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.68 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT – KHỐI 2</b>
<i><b>Bài: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim</b></i>


<i>1.</i> Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?


a. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc dài dòng rồi bỏ dở.


b. Lúc tập viết , cậu chỉ nắn nót được mấy chữ rồi viết nguệch ngoạc. c. Cả hai câu trên đều đúng
<i>2.</i> Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?


a. Bà cụ ngồi trên đường. b. Bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường.
c. Bà cụ khâu vá quần áo.


<i>3.</i> Bà cụ giảng giải như thế nào?


a. Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày thành kim.


b. Giống như đi học, mỗi ngày học một ít, sẽ có ngày thành tài. c. Cả hai câu trên đều đúng.
<i>4.</i> Câu truyện này khuyên em điều gì?


a. Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. b. Yêu thương, giúp đỡ mọi người. c. Đoàn kết sẽ thành công.
<i><b>Bài: Phần thưởng</b></i>


<i>5.</i> Bạn Na đã làm những việc tốt gì?


a. Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nữa cục tẩy. b. Trực nhật giúp các bạn bị mệt. c. Cả hai câu trên đều đúng.
<i>6.</i> Vì sao Na được cơ giáo trao cho phần thưởng đặc biệt?


a.Vì Na học giỏi nhiều mơn. b.Vì Na có tấm lịng thật đáng q. c.Vì cơ giáo thương Na nhất.
<i>7.</i> Phần thưởng Na được là do?



a. Cả lớp đề nghị tặng bạn Na. b. Cô giáo đề nghị tặng bạn Na. c. Cha mẹ đề nghị tặng bạn Na.
<i>8.</i> Tại sao mẹ của Na lại chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe?


a. Vì mẹ của Na buồn rầu. b. Vì mẹ của Na vui mừng. c. Vì mẹ của Na đau khổ.
Bài: Làm việc thật là vui


9. Đồ vật nào chung quanh ta làm việc?
a. Cái đồng hồ. b. Con già trống. c. Con tu hú.


10. Con già trống làm việc gì?


a. Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. b. Gáy vang. c. Kêu tu hú.
11. Bé làm những việc gì?


a. Báo cho mọi người biết trời sắp sáng. b. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. c. Làm bài, đi học, quét nhà.
<i>12.</i> Đối với bé, làm việc mang lại điều gì?


a. Mệt nhọc, căng thẳng. b. Luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. c. Chán nản, buồn bã.
<i><b>Bài: Trên chiếc bè</b></i>


<i>13.</i> Dế mèn và dế trũi đi chơi trên sông như thế nào?


a. Bằng chiếc thuyền nhỏ. b.Bằng chiếc bè ghép bởi ba bốn lá bèo sen. c.Bằng chiếc tàu thủy.
<i>14.</i> Mùa thu, cảnh vật ra sao?


a. Nuớc trong vắt, trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.


b. Nước đục ngầu, khơng trơng thấy gì dưới đáy. c. Nước trôi băng băng.
<i>15.</i> Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
a. Bái phục nhìn theo chúng tôi. b. Au yếm ngó theo.



c. Hoan nghênh váng cả mặt nước. d. Cả ba câu trên đều đúng.


<i>16.</i> Đối với dế Mèn và dế Trũi, cảnh vật hai bên bờ sông như thế nào?


a. Cảnh vật hai bên bờ sông luôn luôn mới. b. Cảnh vật hai bên bờ sơng khơng có gì lạ.
c. Cảnh vật hai bên bờ sơng bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>17.</i> Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?


a. Mai hồi hộp nhìn cơ. b. Mai buồn lắm. c. Cả hai câu trên đều đúng.
<i>18.</i> Vì sao Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở?


a. Vì Lan khơng được cơ giáo cho viết bút mực. b. Vì Lan khơng có cây bút mực.
c. Vì Lan hỏi muợn bút khơng ai cho mượn.


<i>19.</i> Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?


a. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. b. Vì Mai khơng mở được cái hộp bút.
c. Vì Mai khơng biết cây bút để ở đâu.


<i>20.</i> Vì sao cơ giáo khen Mai?


a. Vì Mai viết chữ đẹp. b. Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. c. Vì Mai khơng nói chuyện trong lớp.
<i><b>Bài ngôi trường mới</b></i>


<i>21.</i> Những từ ngữ nào tả lớp học?


a. Những mảng tường vàng, ngói đỏ. b. Tường vơi trắng, cánh của xanh,bàn ghế gỗ.
c. Chiếc thước kẻ, chiếc bút chì.



<i>22.</i> Những từ nào tả vẻ đẹp của trường, lớp?


a. Mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.


b. Tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. c. Cả hai câu trên đều đúng.
<i>23.</i>Lần đầu tiên bước vào lớp, cảm xúc của học sinh như thế` nào?


a. Bỡ ngỡ. b. Vui vẻ. c. Thích thú.
<i>24.</i>Dưới mái trường mới, học sinh cảm thấy như thế nào?
a. Em nhìn ai cũng thấy thân thương.


b. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế. c. Cả hai câu trên đều đúng.
Bài: Đôi bạn


<i>25.</i>Búp Bê làm những việc gì?


a. Quét nhà và ca hát. b. Quét nhà, rửa chn và nấu cơm. c. Rửa bát và học bài.
<i>26.</i>Dế Mèn hát để làm gì?


a. Hát để luyện giọng. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
<i>27.</i>Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?


a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Xin lỗi Dế Mèn. c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế mèn
28. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế mèn?


a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. b. Vì tiếng hát Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
c. Vì cả hai lí do trên.


<b>Bài bà cháu</b>


29. Trước khi gặp cơ tin, ba b chu sống như thế no?


a.Ba bà cháu sống giàu sang, sung sướng. b.Ba bà cháu rau cho nuơi nhau nhưng lc no cũng đầm ấm.
c.Ba b chu mạnh ai nấy sống.


30. Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?


a. Vàng bạc là quý nhát trên đời náy .b. Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
c. Vàng bạc quý ngang bằng tình bà cháu.


<b>Bài cây xồi của ơng em</b>
31. Ơng trồng cây xo khi n?


a.Khi ơng bắt đầu xây nhà. b.Khi em còn đi lẫm chẫm. c.Khi ơng cịn nhỏ.
32. Qua xồi cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

33. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ơng?


a. Vì quả xồi ngon hơn các quả khác. b. Vì mẹ muốn tưởng nhớ ơng là người đã trồng cây xồi.
c. Vì sao chỉ trồng có quả xồi.


<b>Bài Sự tích cây vú sữa</b>
34. Trở về nhà khơng thấy mẹ, cậu bé làm gì?


a. Cậu khản tiếng gọi mẹ. b. Cậu ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. c. Cả hai câu trên đều đúng.
35. Câu chuyện này nói lên điều gì?


a. Tình thương yêu của mẹ đối với con. b. Tình thương yêu của đứa con đối với mẹ.
c. Sự chăm sóc của đứa con đối với mẹ.



Bài: Bơng Hoa niềm vui
36. Vì sao Chi khơng tự ý dám hái bơng hoa Niềm Vui?


a.Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. b.Vì mọi người vun trồng v chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
c.Cả hai câu trên đều đúng.


37. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đã làm gì?


a.Đến trường cảm ơn cơ giáo. b.Tặng nhà trường một khóm cúc đại đóa màu tím. c. Cả hai câu trên đều đúng.
Bài ” Quà của bố


38. Câu nào cho thấy các đứa con rất thích những món q của bố?
a.Bố đi câu về, khơng một lần nào chúng tơi khơng có q.


b.Bố đi cắt tóc về, cũng khơng lấn nào chúng tơi khơng có quà. c.Quà của bố làm anh em tơi giàu q!
39. Vì sao q của bố giản dị,đơn sơ mà các đứa con cảm thấy “giàu quá”?


a.Vì bố mang về những vật mà trẻ em thích.


b.Vì đó là những món q chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. c.Cả hai câu trên đều đúng.
Bài: Câu chuyện bó đũa


40. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?


a.Bằng cách cởi bó đũa ra, bẻ gãy từng chiếc. b.Bằng cách dùng hai tay bẻ gãy cả bó đũa.
c.Bằng cách dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa.


41. Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?


a.Với bốn người con đon kết với nhau. b.Với từng người con. c.Với sự mất đon kết.


42. Người cha muốn khuyên các con điều gì?


a.Chia sẽ thì sẽ yếu. b.Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. c.Cả hai câu trên đều đúng.
Bài: Hai anh em


43. Người em nghĩ gì?


a.Anh mình cịn phải ni vợ con. b.Mình phải tha lúa cho anh mình thì mới cơng bằng.
c.Cả hai câu trên đều đúng.


44. Cả hai anh em đang làm gì?


a.Mỗi người lấy bớt phần lúa của mình cho người kia.
b.Mỗi người lấy thêm phần lúa cho mình.


c.Người này lấy bớt lúa của người kia.


45. Câu nào dưới nay nói về tình cảm anh chị em trong gia đình?


a.Anh chị em như thể tay chân. b.Chị ngã em nâng. c.Cả hai câu trên đều đúng.
Bài: B Hoa


46. Trong thư gởi bố,Hoa mong muốn gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a.Rất yêu thương em. b.Biết chăm sóc em giúp bố mẹ. c.Cả hai câu trên đều đúng.
<b>Bài Con chó nhà hàng xóm</b>


48. Bạn của Bé ở nhà là ai?


a.Bác hàng xóm. b.Con chó của bác hàng xóm. c.Bè bạn trong lớp.


49. Khi bé bị thương,Cún đã giúp bé như thế nào?


a.Mang cho bé tờ báo. b.Mang cho bé búp bê. c.Cả hai câu trên đếu đúng.
50. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh chính là nhờ ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HỌC KỲ II</b>
Bài: Chuyện bốn mùa


50. Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
a.Xuân, hạ, mưa, nắng. b.Xuân, hạ, thu, đông. c.Mưa, nắng, thu, đông


51. Em hãy cho biết mùa hạ có gì hay?


a. Cây lá tươi tốt. b. Ấp ủ mầm sống. c.Trái ngọt , hoa thơm.
Bài : Thư Trung thu


52. Mỗi Tết trung thu, bác Hồ nhớ tới ai?


a. Nhơ tới các chiến sĩ. b. Nhớ tới các cháu nhi đồng. c.Nhớ tới các thầy cô giáo.
53. Câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?


a.Vì Bác bận qúa, không trả lời riêng cho từng cháu được.


b.Nhân dịp Tết Trung thu, Bác gửi các cháu thư này. c.Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
54. Bác khuyên các em làm điều gì?


a.Thi đua học và hành. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ. b.Để tham gia kháng chiến. c.Để gìn giữ hịa bình.
Bài: Mùa xn đến


55. Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?



a.Hoa mai nở rộ. b.Hoa mận vừa tàn. c.Hoa hồng khoe thắm.
56. Câu nào diễn tả sự thay đổi của bầu trời?


a.Nắng nóng ngày càng gay gắt. b.Vườn cây ra hoa, kết trái. c.Bầu trời ngày càng xanh thẫm.
57. Câu nào giúp em cảm nhận vẻ riêng của loài chim?


a.Hoa nhãn ngọt. b.Hoa cau thoảng qua. c. Những thím chích chịe nhanh nhảu.
<i><b>Chim sơn ca và bơng cúc trắng</b></i>


58. Điều gì cho thấy các cậu bé rất vơ tình với hoa?
a.Các cậu bé không để ý đến bông cúc trắng giữa đám cỏ dại.
b.Các cậu bé cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc trắng.


c.Các cậu bé không đứng ngắm vẻ đẹp của bông cúc trắng.
59. Hnh động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng?


a.Chim sơn ca chết. b.Bông cúc trắng héo tàn. c.Cả hai câu trên đều đúng.
<i><b>Chim rừng Tâyy Nguyên</b></i>


60. Trong bài có bao nhiêu hình ảnh so sánh?


a.2 hình ảnh so sánh. b.3 hình ảnh so sánh. c.4 hình ảnh so sánh.
61.Từ ngữ nào tả tiếng kêu của chim đại bàng?


a.Tiếng kêu vi vu vi vút b. Tiếng hót lanh lảnh. c. Tiếng chim ríu rít.
62. Từ ngữ nào tả màu sắc của chim kơ púc?


a. Trắng muốt. b. Đỏ chót. c. Xanh thắm.
Bi: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh


63. Những ai đến cầu hôn Mị Nương?


a. Sơn Tinh. b. Thủy Tinh. c/cả hai câu trên đều đúng.


64. Hng Vương phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hơn như thế nào?


a.Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương. b.Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương.
c.Ai có nhiều phép thuật hơn thì sẽ đươc lấy Mị Nương.


65. Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài: Sông Hương


66. Những từ nào chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
a.Xanh thẳm, xanh ngắt, xanh biếc. b. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.


c.Xanh thẳm xanh đậm, xanh non.
67. Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
a.Sông Hương là một dải lụa đỏ ửng hồng cả phố phường.
b.Sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng.


c.Sông Hương là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.


68. Vì sao nói sơng Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
a.Vì sơng Hương làm cho thành phố trở nên trong lành.


b.Vì sơng Hương tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. c.Cả hai câu trên đều đúng.
Bài: Cá rơ lội nước


69. Cá rơ có màu như thế nào?



a.Giống màu đất. b.Giống màu bùn. c.Giống màu nước.
70. Mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu?


a. Ở các sông. b. Trong đất. c.Trong bùn ao.
71. Đàn cá rô lội nước tạo ra tiếng động như thế nào?


a.Như cá nhảy. b.Rồ rồ như đàn chim vỗ cánh. c.Nô nức lội ngược trong mưa.
Bài: Kho báu


72. Trước khi mất, người cha khuyên các con điều gì?


a.Ruộng nhà đất rất tốt. b.Ruộng nhà có một kho báu. c. Ruộng nhà là bội thu.
73. Theo lời cha, hai người con đã làm gì?


a.Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu. b.Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng cà.
c.Cả hai câu trên đều đúng.


74. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?


a. Đừng mơ tưởng kho báu b. Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải c. cải hai câu trên đều đúng.
75. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”


a. Đến vụ lúa, họ cấy lúa. b. Hai người con đào bới đám ruộng để tìm kho báu.
c. Nhờ làm đất kĩ, vọ lúa ấy bội thu.


Bài: Những quả đào
76. Trong ba đứa trẻ, ai là người có lịng tốt?


a. Cậu bé Xn. b. Cô bé vân. c. Cậu bé Việt.


77. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”


a. Mai sau, cháu sẽ làm vườn giỏi. b. Người ông mang về nhà bốn quả đào để cho vợ và các cháu.
c. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông và các cháu ngồi nói chuyện.


Bài: Cây đa quê hương
78. Cành cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?


a. Lớn hơn cột đình. b. Chót vót giữa trới xanh. c. Như những con rắn hổ mang giận dữ.
79. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “lúc nào?”


a. Trong vòm lá, Gió chiều gẩy lean Những điệu nhạc li kì.


b. Chiều chiều, Chúng tơi ra ngồi gốc đa hóng mát. c. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về.
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng


80. Tại sao Bác khen bạn Tộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

81. Từ ngữ nào nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi?


a. Biết ơn. b. Yêu thong. c. Yêu kính.
Bải: Cháu nhớ Bác Hồ


82. Những từ nào được dùng để tả mái đầu của Bác?


a. Hồng hào. b. Bạc phơ.Sáng tựa vì sao.


83. Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?



Bài: Chiếc rễ đa trịn
84. Các bạn nhỏ thích chơi trị gì bên cây đa?


a. Chơi trị trốn tìm bên cây đa. b. Chơi trị chơi chui qua chui lại bên cây đa.
c. Chơi trò nhảy dây bên cây đa.


85. Câu nào dưới nay trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”


a. Buổi sáng hôm ấy, Bác Hồ đi dạo trong vườn. b. Gần cây đa, Bác thấy một chiếc rễ đa mhỏ.
a. Nhiều năm sau, chiếc rễ thành cây đa con.


Bài: Cây và hoa bên lăng Bác
86. Những lồi cây nào được trồng theo hướng chính lăng?


a. Cây sứ đỏ. b. Cây dầu nước. c. Cây dạ hương.
87. Những loài hoa nào được trồng trên bậc tam cấp?


a. Hoa dạ hương, hoa ngâu. b. Hoa nhài, hoa mộc. c. Cả hai câu trên đều đúng.
88. Từ ngữ nào trong câu “Những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên.” Trả lời cho câu hỏi “Như thế
nào?”


a. Những cành đào Sơn La. b. Khỏe khoắn. c.Vươn lên.
<i><b>Bài: Tôn trọng luật lệ chung.</b></i>


89. Qua câu chuyện này, Bác Hồ Là người như thế nào?


a. Bác sống rất giản dị. b. Bác luôn tôn trọng luật lệ chung. c. Bác luôn quan tâm đến mọi ngưới.
90. Câu nào dưới nay trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”


a. Mộy hơm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. b. Bác không đồng ý vì muốn tơn trọng luật lệ chung.


c.Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài.


Bài: Bảo vệ như thế là rất tốt.
91. Đứng gác trước nhà Bác anh Nha có tâm trạng như thế nào?


a. Vừa la, vừa sợ. b. Vừa tự hào, vừa lo. c. Vừa tự hào, vừa kiêu hãnh.
92. Câu “Nha vừa tự hào, vừa lo.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào?


a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào
Bài: Chuyện quả bầu


93. Người vợ sinh ra cái gì?


a. Sinh ra một đứa con. b. Sinh ra một quả bầu. c. Sinh ra một đàn con.
94. Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?


a. Đẹp – tốt. b. Đẹp – xấu. c. Đẹp – tươi.
Bài: Bóp nát quả cam


95. Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì?


a. Để được nói hai tiếng “xin đánh”. b. Để xin đi lính đánh giặc. c. Để xin Vua một quả cam.
96. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. sáng nay Vua họp bàn, việc nước.


Bài: Lá cờ
97. Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào?


a. Cờ đỏ sao vàng. b. Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh. c. Lá cờ mỗi lúc mỗi gần nhau.


98. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy?


a. Trên những ngọn cây cờ đỏ, sao vàng bay phất phới.
b. Trên những ngọn cây, cờ đỏ sao vàng bay phất phới.
C. Trên những ngọn cây cờ đỏ sao vàng, bay phất phới.


Bài: Người làm đồ chơi
99. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?


a. Vì hàng của bác Nhân bị ế, đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện.
b. Vì bác Nhân muốn về que làm ruộng, khơng nặn đồ chơi nữa.
c. Cả hai câu trên đều đúng.


100. Cặp từ nào dưới đây có ý nghĩa trái ngược nhau?


a. Hiền – ngoan. b. Hiền – dữ. c. Hiền – tốt
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


1. Từ nào dưới đây là từ chỉ đồ dùng học tập của học sinh?
a. Nhà cửa. b. Quyển sách. c. Xe đạp.


2. Câu “Em gọt bút chì giúp bạn Lan, em cho bạn Minh nửa cục tẩy.” Có mấy danh từ chỉ vật?
a. 1 danh từ chỉ vật. b. 2 danh từ chỉ vật. c. 3 danh từ chỉ vật.


<i>3.</i> Từ nào dưới đây là từ chỉ cây cối?


a. Cành đào. b. Con chim. c. Cái đồng hồ.
<i>4.</i> Những từ nào dưới đây là từ chỉ loài vật?


a. Lá bèo, chiếc bè. b. Con cua, cá thầu dầu. c. Cỏ cây, núi non.


<i>5.</i> Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu ai là gì?


a. Tôi là Dế Mèn. b. Ai hát đấy. c. Tôi hát đây.


<i>6.</i> Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì?


a.Người cha rất buồn phiền. b.Bốn người con bẻ bó đũa. c. Đồn kết là sống
<i>7.</i> Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai thế nào?


a.Hai anh em cày chung một đám ruộng. b.Người em rất vất vả. c. Anh mình cịn phải ni vợ con.
8. Tên nào dưới đậy viết hoa đúng?


a. Điện biên phủ. b. Điện Biên phủ. c. Điện Biên Phủ.


<i>9.</i> Câu “Trường mới của em là ngôi trường thân thương nhất.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới
đây?


a. Ai – là gì? b. Ai – lam gì? c. Ai – như thế nào?
<i>10.</i> Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?


a. Cơ tiên lại hiện lên. b. Bà là người yêu quý nhất trên đời. c.Cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
<i>11.</i>Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?


a. Hoa nở trắng cành. b. Ong là người em yêu quý nhất. c. Mùi xoài thơm dịu dàng.
<i>12.</i>Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?


a. Những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>13.</i>Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì?



a. Bơng cúc màu xanh là hoa niềm vui. b. Chi hái cho bông hoa màu tím.
c. Những bơng hoa màu xanh lỗng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.
<i>14.</i>Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì?


a.Bố đi câu về. b.Quà của bố là quà rất hấp dẫn. c.Con xập xành, con muỗm to xù,mốc thếch.
<i>15.</i>Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu cái gì? thế nào?


a.Mắt em to, trị và đen láy. b. Hoa đã là chị rồi. c. Hoa viết thư cho bố.
<i>16.</i>Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?


a. Bé vấp phải một khúc gỗ. b. Bé rất buồn. c. Cún chạy nhảy, nô đùa.


17. Câu “Trời xanh cao.” Được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới nay.
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?


18. Những từ ngữ nào trong câu “Mỗi năm, đến tết trung thu, Bác càng nhớ các cháu.” Trả lời câu hỏi khi nào?
a. Mỗi năm, b. Đến Tết trung thu, c.Cả hai câu trên đều đúng.


19. Từ ngữ “khi nào” (trong câu “Khi nào bạn đến lớp mẫu giáo đón em?”) được thay thế từ ngữ nào dưới nay?
a. Tháng mấy b. Mấy giờ c.Năm nào


20. Câu nào dưới đây trả lời cho cụm từ “ở đâu”?
a. sáng hôm sau, bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca.


b. Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bơng cúc trắng. c.Đêm ấy, sơn ca lìa đời.
21. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”?


a. Họ nhà chim đủ các loại bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ.
b. Nơi này, cất lên những tiếng chim ríu rít. c.Cả hai câu trên đều đúng.



22. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
a. Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.


b. Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì khơng lấy được Mị Nương. c. Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.
23. Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”


a. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ đỏ rựchai bên bờ.


b. Sơng Hương có màu xanh thẳm vì màu của da trời in lên dịng sơng.
c.Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh.


24. Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khối đớp bóng nước mưa.” Trả lời cho câu hỏi nào?
a. Vì sao? b. Như thế nào? c. Khi nào?


25. Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?


a.xấu – đẹp. b.xinh xắn – dễ thương c.hiền lành – nhân hậu.
26. Cặp từ nào sau đây là từ cùng nghĩa?


a.Chậm chạp – nhanh nhảu b.siêng năng – chăm chỉ c.hiền – dữ.


27.Bộ phận gạch dưới trong câu “ Mùa hè, mẹ cho em đi chơi.” Trả lời cho câu hỏi nào?
a. Ở đâu? b.Vì sao? C.Khi nào?


<i>a.</i> Từ nào là từ chỉ trạng thái? a .yêu quý b.xanh thẫm c.đọc bài
<i>b.</i> Từ nào là từ chỉ hoạt động? a .hiền b.ăn c.khỏe.


<i>28.</i>Câu “ Lan là học sinh giỏi vì em đã cố gắng học tập” được viết theo mẫu câu nào?
<i>a.</i> Ai làm gì? b. Ai như thế nào? c. Ai là gì?



<i>b.</i> Tứ nào là từ chỉ màu sắc? a .Nhanh b.xanh c.lành
<i>29.</i>Câu “ Lan là học sinh giỏi vì em đã cố gắng học tập” trả lời cho câu hỏi nào?


<i>a.</i> Để làm gì? b.Như thế nào? c.Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>30.</i>“ chăm chỉ - cần cù” là cặp từ trái nghĩa? a.Đúng b.sai.
<i>31.</i>“xanh, đỏ, vàng, tỏa” là mhững từ chỉ màu sắc. a.Đúng b.sai
<i>32.</i>“kính trọng” là từ chỉ trạng thái. a.Đúng b.sai


<i>a.</i> Tên riêng của người, sông, núi … phải viết hoa. a. Đúng b.sai.
<i>33.<b>Lan là học sinh giỏi được viết theo mẫu câu “ Ai làm gì?” a.Đúng b.sai.</b></i>
<i>34.</i>Bộ phận in đậm trong câu “Em đi học vào buổi sáng” trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”
a.Đúng b.sai


<i>35.</i>“ chạy” là từ chỉ hoạt động. a.Đúng b.sai


<i>a.</i> <b>Con mèo đang ngủ trả lời cho câu hỏi “Ai như thế nào?” a. đúng b.sai.</b>
<i>36.</i>Bộ phận in đậm trong câu “ Trong bếp, mèo con nằm lim dim “ trả lời cho câu hỏi “ ở đâu?”


<i>a.</i> Đúng b.sai


43. Từ nào sau đây không phải là từ chỉ hoạt động? a.giảng b. tốt c.ngủ
44.Câu nào sau đây khơng viết theo mẫu “ Ai là gì?”


aĐàn bò đang gặm cỏ. b.Cá heo là anh hùng biển cả. c.Sư tử là chúa sơn lâm.
45. Câu nào sau đây viết theo mẫu “ Ai làm gì?”


a. Đàn bị đang gặm cỏ. b.Cá heo là anh hùng biển cả. c.Sư tử là chúa sơn lâm.
46. Từ nào là từ chỉ sự vật? a .chạy b.nai c.bơi



47. Từ nào là từ chỉ cây cối? a .gà b.học sinh c.cây chuối


48. Từ nào là từ chỉ người? a .bộ đội b.chạy c.đoàn kết


49. Câu “ Mẹ đi chợ” viết theo mẫu: a .Ai là gì? b.Ai làm gì? c.Ai như thế nào?
50.Từ nào là từ chỉ tính chất sự vật? a. mềm dẻo b.bơi lội c.thương yêu.


<b>ĐÁP ÁN</b>
Câu 1: c


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×