Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Cac dang can bang cua vat ran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên thực hiện: PHẠM THỊ TÚ BÌNH Đơn vị: Trường TH PT TẠ UYÊN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. 2. Một vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 vàvật F2 rắn nhưcóhình. kiện 1. Một trụcNêu quayđiều cố định O  khi chịu tác dụng của lực F hoặc F’ để vật rắn cân bằng? VẬT QUAYQUANH TRỤC F LÀM như hình. Lực F và F’ có tác dụng (thuận) F gì đối với vật rắn? 1 d1. M th M ng. d2. O.  F'.  F2. F1.d1 F2 .d 2 (ngược). KHÔNG LÀM VẬT QUAY QUANH TRỤC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Đặt một vật rắn trên sàn nằm ngang. Tìm điều kiện cân bằng của vật rắn?.    P  N 0.  N.  P.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG 1. CÂN BẰNG KHÔNG BỀN. Mô tả lại hiện tượng và nêu nhận Một xét? vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng không bền thì không tự trở về được vị trí đó.. . Tại sao tấm gỗ không tự trở về được vị trí ban đầu?. 2. G G P P. G. G. G. 3. P. P P 4 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG BỀN Mô tả lại hiện Một vật bị lệch ra tượng và nêu nhận khỏi vị trí cân bằng xét? thì nó có thể tự trở về được vị trí đó. Tại sao tấm gỗ tự trở về được vị trí ban đầu?. G G P. G P. 2. . 1. P 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG PHIẾM ĐỊNH Mô vậttảbị lệch lại ra hiện Một khỏi vị và nêu nhận trítượng cân bằng phiếm định thì nóxét? có thể cân bằng tại mọi vị trí. Tại sao tấm gỗ cân bằng tại mọi vị trí?. G 2 P P. 3. 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhóm 1 : Cho biết các dạng cân bằng của quả bóng trong hình và giải thích? B. C. A. Nhóm 2: Tìm các ứng dụng của các dụng cân bằng trong đời sống?..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhóm 1. Cho biết dạng cân bằng của quả bóng ở vị trí A, B, C trong hình vẽ? Giải thích?. Cân bằng không bền. Cân bền. bằng. N. Cân bằng phiếm định. B. F. N. N. P F. C. P. A. P.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhóm 2. Nêu một số ứng dụng các dạng cân bằng trong đời sống?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nội dung. Cân bằng không bền. Cân bằng bền. Tính chất. Khi vật bị lệch ra khỏi VTCB, Vật không thể tự trở về VTCB ban đầu. Khi vật bị lệch ra khỏi VTCB, Vật tự trở về VTCB ban đầu. Đặc điểm. Trọng tâm cao nhất so với các vị trí lân cận khác.. Có hợp lực khác 0 hoặc momen lực Nguyên khác không tác dụng vào vật đưa nhân vật rời xa vị trí cân bằng ban đầu.. Cân bằng phiếm định Khi vật bị lệch ra khỏi VTCB, Vật có thể cân bằng ở mọi vị trí. Trọng tâm thấp Trọng tâm có độ cao nhất so với các vị không đổi hoặc có vị trí lân cận khác. trí không đổi. Có hợp lực khác 0 hoặc momen lực khác không tác dụng vào vật đưa vật trở về vị trí cân bằng ban đầu.. Có hợp lực bằng 0 hoặc momen lực bằng không tác dụng vào vật đưa vật trở về vị trí cân bằng mới..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ Mặt chân đế. B. A. C. D.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ.  P. B. A. Q. M. P. N. Hình 1. .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ.  P. B.  P. B A. C. A. Q. M. Q1. M. P. N. P1. N. Hình 1. Hình 2. . A.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ G.  P. B. B A. Q. M. P. N. Hình 1.  P C.  P. B H D. A. A. Q1. M. Q2. M. P1. N. P2. N. Hình 3. Hình 2. . A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ G.  P. B A. Q. M. P. N. Hình 1.  P C. A.  P. B H D. A. Q1. M. Q2. M. P1. N. P2. N. Hình 2 Tại sao khối gỗ lại bị lật đổ?.  P A M N. Hình 4. Hình 3. . A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ G.  P.  P. B A. C. A.  P. B H D. A. Q. M. Q1. M. Q2. M. P. N. P1. N. P2. N. Hình 1. Hình 2. Hình 3. Khối gỗ dưới Mức Khốivững gỗ ởnào vàng hình của 1 cóđây cân diệnvững bằng tích vàng nhất? sao? Khối gỗ Vì cân bằng phải thoả phụ mặt thuộc chân vào đế lớn những nhất, yếu trọng tố mãn điều kiện gì?vàng nhất. nào? tâm thấp nên vững.  P A. M. N. Hình 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Làm thế nào để một vật trở nên vững vàng hơn?. Hạ thấp trọng tâm G. Tăng diện tích mặt chân đế. G.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các võ sĩ xuống tấn nhằm mục đích gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ỨNG DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhóm 1. CỦNG CỐ. Cho biết các nội dung cần nắm vững trong bài học?. Nhóm 3. Hãy giải thích tại sao không thể lật đổ được con lật đật?. Nhóm 2. Một khúc gỗ cao 40 cm, rộng 20cm được đặt cân bằng trên một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α. Tìm góc nghiêng lớn nhất để khúc gỗ không bị đổ? Nhóm 4. Nghệ sĩ xiếc lúc đang đi trên dây có cầm trong tay một cái gậy nặng, dài nhằm mục đích gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhóm 1.. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Ba dạng cân cân bằng của vật rắn: Cân bằng không bền, cân bằng bền, cân bằng phiếm định. 2. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế: Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế. 3. Cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng: Hạ thấp trọng tâm của vật hoặc tăng diện tích mặt chân đế. 4. Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế được áp dụng như thế nào trong đời sống và kĩ thuật?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> VẬN DỤNG Nhóm 3. Tại sao không thể lật đổ được con lật đật? Toàn thân con lật đật đều rất nhẹ. Chỉ có phần dưới của nó là có một miếng chì hay sắt, xi măng tương đối nặng và vì thế trọng tâm của nó rất thấp. Mặc khác, phần dưới của con lật đật to, tròn trịa, rất dễ lắc lư. Khi con lật đật nghiêng về một bên, do điểm tựa (điểm tiếp xúc giữa con lật đật và mặt bàn) có sự thay đổi, trọng tâm và điểm tựa không cùng trên một đường thẳng, lúc này dưới tác dụng của trọng lực, con lật đật sẽ lắc lư quanh điểm tựa cho đến khi khôi phục lại vị trí bình thường..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> VẬN DỤNG Nhóm 4. Nghệ sĩ xiếc lúc đang đi trên dây có cầm trong tay một cái gậy nặng, dài nhằm mục đích gì? Vì lúc đi trên dây căng thẳng, nghệ sĩ xiếc nhất thiết phải chú ý giữ sao cho đường thẳng đứng qua trọng tâm của cơ thể (giá của trọng lực) phải luôn luôn đi qua đoạn dây tiếp xúc với bàn chân hoặc bánh xe. Các diễn viên xiếc cần cầm trên tay một cây gậy dài, nặng để điều chỉnh vị trí trọng tâm của người rơi vào mặt chân đế. Độ nghiêng của cái gậy về phía này hay phía kia tạo khả năng nhanh chóng chuyển dịch trọng tâm chung và nhờ đó mà giữ được sự cân bằng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> VẬN DỤNG Nhóm 2. Một khúc gỗ cao 40 cm, rộng 20cm được đặt cân bằng trên một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α. Tìm góc nghiêng lớn nhất để khúc gỗ không bị đổ? Giải C C 20cm 20cm. Để khối gỗ chưa bị đổ thì góc nghiêng lớn nhất khi đường chéo AC có phương thẳng đứng.   max. ˆ  AGH. AH 10 1 ˆ tan AGH    GH 20 2. ˆ 26, 60  AGH. Vậy.  max 26, 6. 0. 40cm 40cm. B B. GG PP. H H. α α. A.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> VẬN DỤNG. Hàng Câu 6. Xe ô tô nào dễ bị lật đổ nhất? Vì nặng sao?. A Rất tiếc. B Rất tiếc. C Chính xác. Vì hàng nặng chất trên nóc xe làm trọng tâm của xe cao, giá của trọng lực xuyên qua gần mép ngoài của mặt chân đế nên xe kém vững vàng, dễ bị lật đổ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Câu 7. Nghệ sĩ xiếc (trong hình bên) đang đứng cân bằng trên dây. Cân bằng này thuộc dạng cân bằng nào? A. Cân bằng bền  B. Cân bằng không bền C. Cân bằng phiếm định Câu 8. Một xe tải lần lượt chở các vật liệu với khối lượng bằng nhau. Trường hợp xe nào khó bị lật đổ nhất?.  A. Xe chở thép lá B. Xe chở gỗ. C. Xe chở bông D. Xe chở vải.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 5.. VẬN DỤNG. vẫn thoả mãn điều kiện cân bằng, giá của Tại Vì saochúng tháp nghiêng pisa Tại sao hòn đá chưa trọng mặt chân đế. nghiêng màlực vẫnxuyên chưa qua bị đổ? bị đổ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 1. Làm thế nào để tăng mức vững vàng của vật rắn? 2. Xe ô tô chở hàng cần lưu ý những vấn đề gì? 3. Tại sao khó đứng cân bằng trên 1 chân? 4. Tại sao chân các cột điện, bờ đê, móng nhà… thường làm rộng ra? 5. Bài tập về nhà: Bài 5, 6 SGK, các bài trong SBT 6. Ôn tập kiến thức về vận tốc góc, định luật II Niu - tơn và mô men lực. Đọc bài mới bài 21. 7. Tự làm những con lật đật ngộ nghĩnh từ các vật có sẵn trong đời sống?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên: PHẠM THỊ TÚ BÌNH Trường: TH PT TẠ UYÊN.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tại sao con rùa bị lật ngửa thường không thể tự lật lại được?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×