Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Dap an De thi HSG NGHE AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.39 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. Đề chính thức. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS NĂM HỌC 2011 – 2012. Môn thi: TOÁN - BẢNG A Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (5.0 điểm): 2 2 a) Cho a và b là các số tự nhiên thoả mãn điều kiện: a  b 7 . Chứng minh rằng a và b đều chia hết cho 7. b) Cho A = n + n + 1 Tìm tất cả các số tự nhiên n để A nhận giá trị là một số nguyên tố. Câu 2 (4.5 điểm): a) Giải phương trình:. 4 1  x  x  x x. 2x . 5 x. b) Cho x, y, z là các số thực khác 0 thoả mãn: xy + yz + zx = 0 Tính giá trị của biểu thức: yz zx xy M 2  2  2 x y z Câu 3 (4.5 điểm): a) Cho các số thực x, y, z thoả mãn điều kiện: x + y + z + xy + yz + zx = 6. Chứng minh rằng: x2 + y2 + z2  3 b) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện: a + b + c = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a3 b3 c3 P 2 2  2 2  2 2 a b b c c a Câu 4 (6.0 điểm): Cho đường tròn (O;R) và một dây BC cố định không đi qua O. Từ môt điểm A bất kỳ trên tia đối của tia BC vẽ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn ( M và N là các tiếp điểm, M nằm trên cung nhỏ BC).Gọi I là trung điểm của dây BC, đường thẳng MI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là P. a) Chứng minh rằng: NP song song với BC b) Gọi giao điểm của đường thẳng MN và đường thẳng OI là K. Xác định vị trí của điểm A trên tia đối của tia BC để tam giác ONK có diện tích lớn nhất. -------- Hết --------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên thí sinh:................................................................................ Số báo danh: ...................................... SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS NĂM HỌC 2011 – 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN – BẢNG A. ( Hướng dẫn chấm này gồm 04 trang) Câu. Nội dung. Giả sử a không chia hết cho 7  b không chia hết cho 7  a 6  17   6 b  17. 5.0đ. 0.5 0.5. (1) a => a + b -2 7 2.5đ Ta có a + b = (a + b )(a - ab + b)  7 (Do a + b  7) (2). Câu 1. Điểm. 0.5 0.5. Từ (1); (2) suy ra: 2 7. 0.25. Điều này vô lý, do đó a và b đều chia hết cho 7. 0.25. Khi n = 0 thì A = 1 (không thoả mãn). 0.25. Khi n = 1 thì A = 3 (Thoả mãn). 0.5. Với n > 1 , ta có : A = n - n + n - n + n +n +1 = n ( n - 1) + n( n - 1) + n +n +1 = ( n - 1)( n + n) + (n +n +1). 0.5. b 2.5đ. Vì n - 1 n - 1. 0.5. Nên. n - 1 n +n +1. 0.25. A  n +n +1. 0.25. Do đó :. Câu 2. 2.0đ. a 2.5đ. Dễ thấy : A> n +n +1 với mọi n > 1 nên khi n > 1 thì A là hợp số. Vậy với n = 1 thì A có giá ttrị là một số nguyên tố Đặt: a x. 1 5 ; b  2x  ; x x. (a; b 0). Ta có: a - b = - x; do đó phương trình đã cho trở thành: a - b + a - b =0. 0.25. 0.5 0.5 0.25. (a - b)(a + b + 1) =0. 0.25.  a = b (Do a + b + 1 > 0) 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu. Nội dung. Điểm. 0.25 Lúc đó: x. 1 x =. 2x . 0.25. 5 x. => x - = 2x => x =  2. 0.25. Thay vào ta được x = 2 thoả mãn, do đó phương trình có nghiệm duy nhất là x =2 Ta có: xy + yz +zx = 0 (1) Chia cả hai vế của (1) cho xyz ≠ 0 ta có. 0.25. =>. 0.25. + + =0 . b 2.0đ. 1 1 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1 1  3 3 (   )( 2  2  2    ) 0 3 x y z xyz x y z x y z xy yz zx 1 1 1 ( Do   0) x y z. 0.25. 0.5. 1 1 1 3  3 3 3 => x y z xyz. 0.5. xy yz zx  2  2  2 3 z x y. 0.5 Câu 3. 4.0đ). Ta có: a2 + b2  2ab nên: a 2.5đ. 0.5. ab 2 ab 2 b  a 2  b 2  2ab 2. Do đó : a3 ab 2 b  a  2 2 2 2 a b a b  a - 2. 0.5. Tương tự, ta có: b3 b2  c2  b c3 c2  a2  c -. 0.5. Từ đó suy ra được: P = Dấu đẳng thức xảy ra  a = b = c = 1 Vậy giá trị nhỏ nhất của P là khi a = b = c =1 2. 0.5 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu. Nội dung. Ta có:. b. 2.0đ. Điểm. 2. x + 1  2x y2 + 1  2y z2 + 1  2z 2(x2 + y2 + z2)  2(xy + yz + zx). 0.25 0.25 0.25 0.25. Cộng 4 bất đẳng thức trên, ta được: 3( x2 + y2 + z2) + 3  2(xy + yz + zx + x + y + z). 0.5.  3(x2 + y2 + z2) + 3  12. 0.25. (Do xy + yz + zx + x + y + z = 6).  x2 + y2 + z2  3 Đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1. 0.25 K. M. A. C. B. I. a 3.0đ. E. O. N. P F. Gọi giao điểm của OI với cung lớn BC là F.. 0.5. Dễ thấy các điểm O; I; M; A; N cùng thuộc đường tròn đường kính AO.   Do đó: IAN  NMI (cùng chắn cung IN). 0.5 0.5. 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu. Nội dung   OF IAN N. Điểm. Mà tứ giác AION nội tiếp nên:. 0.5.   => NMI NOF. 0.5.  OF  1 N  2 Sđ NP => Sđ. 0.5.  F là điểm chính giữa cung NP  OF NP hay NP// BC Gọi E là giao của OA và MN. 0.25. Ta có: KEO AIO  OE.OA = OI.OK. (1). 0.25. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OMA có đường cao ME, ta có: OM2 = OE.OA (2). b 3.0đ. Từ (1) và (2) suy ra: OI.OK = OM2  OK = =  OK không đổi Vẽ NH  OI tại H, ta thấy : SNOK lớn nhất khi NH lớn nhất; Mà NH ON dấu đẳng thức xẩy ra khi ON  OI Lúc đó OIAN là hình chữ nhật, do đó : IA = R Vậy khi A ở trên tia đối của tia BC sao cho IA = R thì tam giác NOK có diện tích lớn nhất.. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 0.25. Lưu ý:. - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.. 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×