Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tập lớn môn mạng máy tính đề tài thiết kế và chia subnet cho 4 phòng máy mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.21 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ______________
KHOA _______________
====***====

BÀI TẬP LỚN
MÔN : MẠNG MÁY TÍNH
GVHD :
Lớp :
Nhóm :
Thành Viên :

Hà Nội, Năm ___


Yêu cầu báo cáo thực nghiệm Mạng máy tính

Quy định: trừ Heading thì font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13, căn lề 2 bên
Nội dung :
I. Tìm hiểu về các thiết bị kết nối mạng: Repeater, Hub, Bridge, Switch, Router
(hình vẽ minh họa, cách hoạt động, ưu nhược điểm)
II. Tìm hiểu về mạng dạng sao, dạng bus, dạng vịng.
III. Thiết kế hệ thống mạng 4 phòng để làm phòng thực hành, số lượng máy trong
các phòng là nhiều nhất có thể.
IV. Đề tài 3
Xây dựng hệ thống mạng phịng: A8_401, 402, 403, 404. Cho địa chỉ IP
74.0.0.0, mượn bit để chia subnet cấp phát cho hệ thống mạng, (mỗi phòng
một subnet). Xây dựng báo giá cho hệ thống mạng vừa thiết kế.
a. Phải có sơ đồ lắp đặt vật lý chi tiết của cả 4 Phịng (phải có đầy đủ
khoảng cách từ máy này đến máy khác, từ máy đến tường…, chú thích
đầy đủ các thiết bị kết nối mạng trên bản vẽ (tên thiết bị, bao nhiêu
cổng), dây mạng phải dùng màu khác để vẽ)


b. Phải có sơ đồ kết nối mạng của cả 4 Phịng (chú thích đầy đủ tên và số
hiệu cổng các thiết bị trên bản vẽ)
c. Chia địa chỉ IP sao cho số địa chỉ IP trong 1 subnet phải xấp xỉ với số
máy trong Phịng, khơng được thừa địa chỉ IP nhiều q.

MỤC LỤ


LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................................... 4
I.

Tìm hiểu về các thiết bị kết nối mạng:........................................................................5
1. Repeater......................................................................................................................5
2. Hub............................................................................................................................. 6
3. Bridge.........................................................................................................................6
4.Switch.......................................................................................................................... 7
5. Router.........................................................................................................................8

II.

Tìm hiểu về mạng dạng sao, dạng bus, dạng vòng......................................................9
1.

Mạng dạng sao......................................................................................................9

2.

Mạng dạng bus....................................................................................................10

3.


Mạng dạng vòng..................................................................................................11

III.
Thiết kế hệ thống mạng 4 phòng để làm phòng thực hành, số lượng máy trong
các phòng là nhiều nhất có thể..........................................................................................13
1. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu:.......................................................................13
1.1 Cấu trúc vật lý :..................................................................................................13
1.2 Các yêu cầu đối với phòng máy :.......................................................................13
2

. Lựa chọn giải pháp thiết kế:..................................................................................13
2.1 Thiết kế mạng :...................................................................................................13
2.2 Thiết kế mạng ở mức vật lí.................................................................................14

3. Các thiết bị cần dùng.................................................................................................18
3.1 Số lượng switch và router...................................................................................18
3.2 Số lượng dây và nẹp mạng.................................................................................18
4. Phần mềm (Software)...............................................................................................20
4.1 Máy chủ server.................................................................................................20
4.2

Máy trạm client............................................................................................20

5. Phần cứng (hardware)...............................................................................................21
5.1. Dùng cho máy chủ server ( 2 máy chủ tại 3 phòng)...........................................21
5.2

Dùng cho các máy client:..............................................................................22


5.3

Các thiết bị mạng..........................................................................................23

6. Chi phí kế hoạch thi cơng.........................................................................................23
2


7. Tổng hạch toán cho các thiết bị phần mềm và phần cứng.........................................23
Kết luận......................................................................................................................... 25
III.

Tài liệu tham kháo..................................................................................................25

3


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin
đang bùng nổ trên tồn Thế giới, các cơng ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều,
hoạt động của các công ty ngày càng quy mơ, địi hỏi ngày càng nhiều về trình độ
cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý, vận hành sản
xuất, hoạch toán kinh tế,.. tất cả đều phải nhờ vào cơng cụ là máy tính và hệ thống
mạng máy tính, mới giúp con người có thể làm việc được nhanh chóng đồng thời
giúp lưu trữ dữ liệu được lâu dài. Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng máy tính
và hệ thống mạng máy tính là khơng thể thiếu cho một công ty, cũng như một tổ
chức phi kinh tế nào khác. Không những thế đối với đời sống của chúng ta bây giờ
thì việc sử dụng máy tính và mạng máy tính cũng là một điều hết sức quan trọng.
Chính vì vậy mà hệ thống mạng máy tính được nghiên cứu và ra đời. Hệ thống
mạng máy tính giúp cho chúng ta có thể thực hiện cơng việc hiệu quả rất nhiều lần,

nó giúp cho con
người có thể chia sẻ tài nguyên, dữ liệu với nhau một cách dễ dàng, nó cũng
giúp chúng ta lưu trữ một lượng lớn thông tin mà rất hiểm khi mất mát hoặc hư
hỏng dữ liệu.
Vậy thì làm thế nào để thiết kế một mơ hình mạng máy tính đảm bảo khoa
học, dễ vận hành dễ sửa chữa khi có sự cố ? . Đó là những yêu cầu lớn đối với
những người thiết kế mơ hình mạng .Trong bài này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các
thiết bị và phân tích, thiết kế một mơ hình mạng nhỏ của 4 phòng thực hành.

4


I.

Tìm hiểu về các thiết bị kết nối mạng:

1. Repeater
-Khái niệm: là bộ mở rộng, khuếch đại giúp truyền tín hiệu wifi đi xa và ổn định
hơn. Thiết bị này được dùng để mở rộng vùng phủ sóng mạng wifi trong nhà, văn
phòng, nhà xưởng…
-Cách hoạt động: Bộ mở rộng wifi hoạt động hiệu quả như thể thiết bị này được
tích hợp hai bộ định tuyến khơng dây vào bên trong nó vậy. Vì nó có khả năng lấy tín
hiệu wifi hiện có, rồi gửi đi tín hiệu được khuếch đại.
-Ưu điểm :Sử dụng cơng nghệ có thể vừa thu sóng wifi, sau đó chuyển đổi tín hiệu
sóng wifi ấy mạnh lên và phát wifi ra cho các thiết bị khác sử dụng với độ ổn định và
tín hiệu cao hơn. Việc sử dụng Repeater wifi có một điểm mạnh rất lớn đó là bạn sẽ
khơng phải tốn cơng đi dây nhiều. Chỉ cần thiết bị, nguồn phát sóng wifi (modem,
router wifi) và kết nối
-Nhược điểm :Nhược điểm của Repeater wifi cũng chính là do khơng có đi dây
nên tùy thuộc vào chất lượng sóng wifi từ nguồn phát. Với những sóng wifi nguồn mà

chất lượng kém thì rất có thể kéo theo thiết bị thu sóng cũng sẽ bị hạn chế theo.
Do vậy nếu nhà bạn có nguồn phát wifi tốt, chỉ sóng yếu khi di chuyển ra xa nguồn
phát thì hồn tồn có thể sử dụng một thiết bị Repeater để hỗ trợ kích sóng cho các
vùng ở xa khu vực có modem và router
-Hình ảnh :

2. Hub
-Khái niệm: Hub mạng hay Network hub còn được gọi là active hub, ethernet hub,
multiport repeater hay reporter hub, là một thiết bị mạng nhỏ, hình chữ nhật, được dùng
để kết nối nhiều thiết bị sử dụng mạng với nhau và giúp chúng hoạt động như một phân
đoạn mạng.
-Cách hoạt động: truyền tải luồng bit, xung điện, tín hiệu radio hoặc ánh sáng thong qua
mạng ở mức điện hoặc máy móc. Nó ám chỉ đến các chi tiết kỹ thuật của phần cứng. Các
đặc điểm như định thời và điện áp nó có thể truyền phát và nhận dữ liệu.
-Ưu điểm: giá thành thấp
5


Có nhiều cổng kết nối.
-Nhược điểm: Hub chỉ có thể giao tiếp ở chế độ bán song song
Khơng có băng thông chuyên dụng
Không thể phân biệt thiết bị
Không thể hổ trợ các mạng lớn

3. Bridge
-Khái Niệm: Bridge trong mạng máy tính, cịn được gọi là switch Layer 2, là một loại
thiết bị mạng, được sử dụng để tách mạng thành các phần. Trong mơ hình OSI, một
bridge hoạt động ở layer-2, tức là lớp liên kết dữ liệu. Chức năng chính của thiết bị này là
kiểm tra lưu lượng đến và kiểm tra xem nên lọc hay chuyển tiếp lưu lượng đó.
-Cách hoạt động: Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển tới một

máy tính trên mạng khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích.
-Ưu điểm: hoạt động trong suốt, các máy tính thuộc các mạng khác nhau vẫn có thể gửi
các thông tin với nhau đơn giản mà không cần biết có sự "can thiệp" của Bridge. Một
Bridge có thể xử lý được nhiều lưu thông trên mạng như Novell, Banyan... cũng như là
địa chỉ IP cùng một lúc.
-Nhược điểm: chỉ kết nối những mạng cùng loại và sử dụng Bridge cho những mạng hoạt
động nhanh sẽ khó khăn nếu chúng không nằm gần nhau về mặt vật lý.

4.Switch
-Khái niệm: là một thiết bị chuyển mạch tối quan trọng trong mạng, dùng để kết nối các
đoạn mạng với nhau theo mơ hình hình sao (Star). Trong mơ hình này, switch đóng vai trị
trung tâm và tất cả các thiết bị vệ tinh khác kể cả máy tính đều được kết nối về đây, từ đó
định tuyến tạo đường nối tạm trung chuyển dữ liệu đi. Ngoài ra, Switch được hỗ trợ công
nghệ Full Duplex dùng để mở rộng băng thông của đường truyền, điều mà các thiết bị
khác không làm được.
-Cách hoạt động : Switch làm việc như một Bridge nhiều cổng. Khác với Hub nhận tín
hiệu từ một cổng rồi chuyển tiếp tới tất cả các cổng còn lại, switch nhận tín hiệu vật lý,
6


chuyển đổi thành dữ liệu, từ một cổng, kiểm tra địa chỉ đích rồi gửi tới một cổng tương
ứng
-Ưu điểm: Switch cho phép kết nối rất nhiều thiết bị.
Giữ cho lưu lượng truy cập giữa hai thiết bị vẫn diễn ra bình thường và nhanh chóng
khơng bị cản trở bởi các thiết bị khác trên cùng một mạng.
Cho phép người dùng kiểm sốt cá nhân có thể truy cập vào các phần khác nhau của
mạng.
Cho phép theo dõi việc sử dụng của thiết bị được kết nối.
Có thể liên lạc với các thiết bị khác trong mạng nhanh hơn cả Internet.
Các thiết bị chuyển mạch Switch cao cấp lại có các mơ-đun có thể cắm điều chỉnh theo

nhu cầu mạng của cá nhân
-Nhược điểm : giá thành cao
5. Router
-Khái Niệm : Router (thiết bị định tuyến hoặc bộ định tuyến) là Thiết bị mạng dùng để
chuyển các gói dữ liệu đến các thiết bị đầu cuối. Nói một cách dễ hiểu, Router là một thiết
bị để chia sẻ Internet tới nhiều các thiết bị khác trong cùng lớp mạng.
-Nguyên lý hoạt động: Để một Router WiFi hoạt động được và phát sóng WiFi trong khu
vực sử dụng thì đầu tiên Router Wi-fi cần kết nối với một Modem. Modemnày sẽ được
kết nối với đường truyền Internet của các nhà cung cấp mạng.
Giữa modem và Router WiFi sẽ được kết nối thông qua dây cáp mạng nối từ cổng LAN
trên modem chính thơng qua các cổng WAN hoặc LAN tùy chế độ hoạt động mà bạn
dùng. Các thiết bị trong hệ thống mạng đều có một IP riêng biệt, Router sẽ giúp định
tuyến đường đi cũng như truyền tín hiệu trong mơi trường Internet một cách chính xác
nhất.
Thời gian truyền dữ liệu trong Router WiFi được thực hiện trong một khoảng thời gian rất
ngắn sẽ không làm gián đoạn đường truyền hay ngắt kết nối khi sử dụng dịch vụ Internet.
Router WiFi sẽ có nhiệm vụ gửi packet (gói tin) giữa 2 hoặc nhiều hệ thống mạng với
nhau. Nó là một điểm phát sóng WiFi để các thiết bị nhận như điện thoại, máy tính, tivi có
thể kết nối thơng qua sóng WiFi.
-Ưu điểm: Giúp làm giảm lưu lượng mạng.
Giúp chia sẻ WiFi và kết nối mạng với nhiều máy.
7


Giảm tải dữ liệu bằng cách phân phối các gói dữ liệu.
Cung cấp kết nối giữa các kiến trúc mạng khác nhau như Ethernet & Token ring,…
Nhược điểm: Tốc độ kết nối mạng bị giảm khi sử dụng nhiều máy tính.
Là thiết bị phụ thuộc (cần có modem mới chia sẻ được WiFi).

II. Tìm hiểu về mạng dạng sao, dạng bus, dạng vòng.

1. Mạng dạng sao
Khái niệm: Star Topology là mạnh dạng hình sao có một trung tâm và các nút thông tin.
Bên trong mạng, các nút thông tin là những trạm đầu cuối. Đơi khi nút thơng tin cũng
chính là hệ thống các máy tính và những thiết bị khác của mạng LAN với phương thức
kết nối point-to-point.

Sơ đồ mạng hình sao

Đặc điểm: Khu vực trung tâm mạng dạng hình sao đảm nhận nhiệm vụ điều phối mọi
hoạt động bên trong hệ thống

8


Ưu điểm: Mơ hình mạng LAN dạng hình sao đảm bảo q trình hoạt động bình thường
khi có một nút thông tin bị hư hỏng. Bởi kiểu mạng LAN này hoạt động dựa trên nguyên
lý song song.
Đặc điểm cấu trúc mạng vô cùng đơn giản. Điều này giúp cho thuật toán được điều khiển
một cách ổn định hơn.
Tùy vào nhu cầu sử dụng của User, mạnh dạng hình sao có thể được mở rộng hoặc thu
hẹp theo ý muốn.
Nhược điểm: Mặc dù có khả năng mở rộng mạng, nhưng điều này hoàn toàn phụ thuộc
vào khả năng hoạt động của bộ phận trung tâm. Một khi trung tâm gặp phải sự cố, tồn bộ
hệ thống mạng sẽ khơng thể hoạt động.
Mạnh dạng hình sao yêu cầu phải được kết nối một cách độc lập với từng thiết bị ở nút
thông tin đến trung tâm. Song song đó là khoảng cách kết nối từ thiết bị đến trung tâm
cũng rất hạn chế và thường chỉ đạt khoảng 100m
2. Mạng dạng bus
Khái niệm: Bus Topology cũng là một trong các kiểu kết nối mạng được
sử dụng rất phổ biến. Mơ hình này giúp cho máy chủ và hệ thống máy

tính hoặc các nút thông tin được kết nối cùng nhau trên một trục đường
dây cáp chính. Mục đích của sự kết nối này là nhằm chuyển tải các tín
hiệu thơng tin. Mỗi trạm được nối với nhau bus qua một đầu nối chữ
T(T-connector) hoặc một bộ thu phát (transceiver).

Sơ đồ mạng hình bus
9


Đặc điểm :Trong cấu trúc đơn giản này, tất cả các thành viên trong mạng được kết nối
trực tiếp với một đường dẫn chung. Đặc điểm cơ bản của cấu trúc bus là sử dụng chung
một đường dẫn duy nhất cho tất cả các trạm , vì vậy tiết kiệm được dây cáp và công lắp
đặt.
Ưu điểm: điểm nổi bật nhất của mạnh hình tuyến chính là việc tiết kiệm chiều dài dây
cáp và rất dễ lắp đặt.
Trường hợp một trạm khơng làm việc (hỏng hóc, tắt nguồn...) khơng ảnh hưởng đến các
trạm cịn lại
Một số hệ thống có thể cho việc tách một trạm ra khỏi mạng hoặc thay thế một trạm mà
hệ thống vẫn hoạt động bình thường
Nhược điểm : dễ gây ra sự ùn tắc giao thông trong quá trình di chuyển dữ liệu số lượng
lớn
Một khi có sự cố hư hỏng xảy ra ở đoạn cáp nào đó, user sẽ rất khó phát hiện. Vì vậy bạn
bắt buộc phải tạm ngừng hoạt động trên đường dây và tồn bộ hệ thống để tiến hành sửa
chữa
Vì chiều dài dân dẫn tương đối dài nên sảy ra hiện tượng phản xạ ở mỗi đầu dây làm giảm
chất lượng của tín hiệu.
3. Mạng dạng vịng
Khái niệm: ở dạng mạch vịng tín hiệu được lưu chuyển theo một chiều duy nhất các máy
tính được liên kết với nhau theo phương thức point-to-point bố trí theo dạng xoay vịng
đường dây cáp được thiết kế theo một chiều khép kín qua đó mỗi trạm có thể nhận và

truyền dữ liệu theo vịng một chiều và dữ liệu được truyền theo từng gói một

10


Sơ đồ mạng hình vịng

Đặc điểm: tín hiệu được truyền theo một chiều nào đó
Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút
Dữ liệu truyền theo phải đi kèm địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận
Ưu điểm: tốc độ đường truyền tương đối cao, có thể nới rộng ra xa, lắp đặt dễ dàng,
không tốn nhiều dây cáp.
Nhược điểm: nếu một mạng gặp sự cố sẽ ảnh hưởng đến toàn mạng, khi sự cố cũng rất
khó kiểm tra lơi để sửa chữa, đường dây khép kín nên tất cả dữ liệu phải đi qua từng máy.

11


III.
Thiết kế hệ thống mạng 4 phòng để làm phòng thực
hành, số lượng máy trong các phòng là nhiều nhất có thể
1. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu:
1.1 Cấu trúc vật lý :
- Các phòng A8_401, 402, 403, 404. có kích thước giống nhau.
+) Chiều dài : 11 m
+) Chiều rộng : 8 m
-

Mỗi phòng học có 2 cửa ra vào nhưng cửa sau thường xuyên đóng, mỗi cửa rộng
1,5m.


1.2 Các u cầu đối với phịng máy :
- Số lượng máy phù hợp với từng phòng và nhu cầu sử dụng của sinh viên.
- Các máy tính đều được nối theo dạng hình sao
- Cấu hình máy tương đối ( chip core-i5 , ram 4GB ,ổ cứng 250GB , ổ quang DVD ,
các card rời)
- Tốc độ đường truyền 5Mb/s hoặc 10 Mb/s
- Mạng được kết nối là mạng cáp quang của FPT.
- Thiết bị mạng switch, modem đủ dùng và có thể mở rộng.
- Mỗi phịng có 1 máy chủ , 1 máy chiếu cho việc quản lý và chia sẻ dữ liệu.
- Các máy tính được cài đặt các phần mềm có bản quyền thuận lợi cho việc học tập.
- Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho việc học tập.
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.

2. Lựa chọn giải pháp thiết kế:
2.1 Thiết kế mạng :
- Vì có mơ hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải quản lý sinh
viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc
hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống.Trong mỗi phòng có đặt
một thiết bị trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.


- Ta lựa chọn mơ hình mạng là Server/Client(1 server, 40 client đối với các phòng
A8_401, 402, 403, 404).

2.2 Thiết kế mạng ở mức vật lí
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành
phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học được kết
nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phịng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất để đảm bảo tính

an tồn cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của khơng gian.Cịn đường dây
mạng nối các phòng với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị
trung tâm đến máy chủ của từng phòng học.
-

Các phòng học A8_401, 402, 403, 404có diện tích bằng nhau và kết cấu như nhau

nên ta lắp đặt hệ thống mạng trong các phòng giống nhau.
+ Thiết bị trung tâm được đặt cùng với các máy con nhưng ở đầu tiên của mỗi phòng
học. Các máy con được kết nối với thiết bị trung tâm và máy chủ bằng switch và hệ
thống dây mạng chạy quanh phòng.

Phòng máy 1
13


Phòng máy 2

Phòng máy 3

14


Phịng máy 4

Sơ đồ 4 phịng máy
Chú thích:
15





: Máy trạm




: Modem
: Switch




: Dây mạng
: Nẹp mạng

3. Các thiết bị cần dùng
3.1 Số lượng switch và router
Để tiện lắp đặt và sửa chữa thay thế dây mạng cũng như chi phí 4 phịng ta sẽ đặt 8
switch bao gồm 2 switch 24 cổng ở mỗi phòng. Còn về Router thì đặt 1 cái ở phịng ở
giữa là PM2.
3.2 Số lượng dây và nẹp mạng
Bây giờ ta tính số lượng dây mạng cho phịng máy 1:
- Dãy 1,2 có các cặp máy đối diện nhau: 1 máy tính giáo viên cách switch
1m. Cặp máy tính đối diện của 2 dãy gần switch nhất cách 3 mét và cách nhau
khoảng 2.5 mét. Mà mỗi máy sẽ nối với 1 cổng của switch. Như vậy số dây mạng
của dãy là:
Dãy 1,2: 2x(4+4.7+5.4+6.1+6.8+7.5+8.2+8.9+9.6+10.3)=143.6(mét)
- Tương tự với dãy 3,4(do phòng xếp cân đối)
Dãy 3,4: 143.6(mét)

- Máy giáo viên: 1(mét)
- Dây nối giữa 2 switch: 6(mét)
Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phịng máy 1 là: 293.2(mét)
Do kích thước 4 phịng như nhau:
Số lượng dây mạng trong phòng máy 2 là: 293.2 (mét)
Số lượng dây mạng trong phòng máy 3 là: 293.2 (mét)
Số lượng dây mạng trong phòng máy 4 là: 293.2 (mét)
Số lượng dây mạng nối từ router đến switch:
-

PM1 - PM2: 12 mét
16


-

PM3 - PM2: 4 mét
PM4 - PM2: 15 mét
Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng: 1203.8 mét
Số lượng nẹp mạng:

-

Trong phòng máy 1 là: 46.4(mét)
Trong phòng máy 2 là: 46.4(mét)
Trong phòng máy 3 là: 46.4(mét)
Trong phòng máy 4 là: 46.4(mét)
Nối modem với switch đi các phòng: 31(mét)

Tổng: 216.6 mét

Chia sub net Cho các phòng A8_401, 402, 403, 404
IP 74.0.0.0
Mục tiêu : Chia địa chỉ IP sao cho số địa chỉ IP trong 1 subnet phải xấp xỉ với số
máy trong Phịng, khơng được thừa địa chỉ IP nhiều quá.
Địa chỉ IP thuộc Mạng A => có 24 bit host
Mà mỗi phịng có 40 Client -> Ta có 26 = 64 > 40 > 25 máy là hợp lí
 số bit host 6
 số bit mượn 24-6 = 18
Số host dùng được / subnet là 26 = 62host
Số Subnet dùng được là 218 -2 = 262142 subnet

Subnet
thứ
2

Subnet
Address
74.0.0.64

Khoảng Địa chỉ host
đánh được
74.0.0.65 - 74.0.0.126

3

74.0.0.128

4

74.0.0.192


5

74.0.1.0

74.0.0.129 74.0.0.190
74.0.0
.193 74.0.0.254
74.0.1.1 - 74.0.1.62

Địa chỉ
Broadcast
74.0.0.12
7
74.0.0.19
1
74.0.0.25
5
74.0.1.63

Bảng 1 . Cách 1. Sử dụng 4 subnet đầu tiên cho 4 phòng

Subnet
ID

Subnet
Address

Khoảng Địa chỉ host
đánh được


Địa chỉ
Broadcas
17


t
5

74.0.1.0

74.0.1.1 - 74.0.1.62

74.0.1.63

9

74.0.2.0

74.0.2.1 - 74.0.2.62

74.0.2.63

13

74.0.3.0

74.0.3.1 - 74.0.3.62

74.0.3.63


17

74.0.4.0

74.0.4.1 - 74.0.4.62

74.0.4.63

Bảng 2 . Cách 2. Sử dụng 4 subnet có octet 3 trùng với sớ phịng dễ quản lí.

4. Phần mềm (Software)
4.1 Máy chủ server
-Sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003 Standard Edition trị giá 550.000
VNĐ (có thể liên lạc với một số cá nhân kinh doanh phần mềm)
-Chương trình Microsoft Office Edition 2003 English (có sẵn serial key).
-Chương trình duyệt web Internet Explorer 8.
-Chương trình xem phim nghe nhạc Windows Media Player 11
-ChươngtrìnhVietkey(Free)
-Chương
trình
đọc
file
.pdf
Microsoft
Acrobat
Reader
(Free)
-Chương trình đóng băng ổ cứng Deep Freeze Enterprise (Free)
-Chương trình quản lý phịng máy Nescafe (Free)

4.2

Máy trạm client

- Sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows XP Professional SP2 (có sẵn serial key).
Dùng chung cho hệ thống phòng máy.
- Các phần mềm hỗ trợ học tập như Visual ,Turbo,Borland,…(Free)
- Chương trình Microsoft Office Edition 2003 English (cũng đã có sẵn serial key).
- Chương trình duyệt web Internet Explorer 8.0
- Chương trình xem phim nghe nhạc Windows Media Player 11 (có thể nâng cấp lên từ
version
10
của
Windows
XP
SP2)
-ChươngtrìnhVietkey(Free)
-Chương
trình
đọc
file
.pdf
Microsoft Acrobat
Reader
(Free)
-Chương trình đóng băng ổ cứng Deep Freeze Enterprise (Free) hoặc các phần mềm diệt
virus.

18



5. Phần cứng (hardware).
5.1. Dùng cho máy chủ server ( 2 máy chủ tại 3 phòng)
giá

ThànhTiền

STT

Tên thiết bị

Hãng thiết bị

Số
lượng

Đơn
(VNĐ)

1

Mainboard

P5G41T-M LX

4

1.880.000

7.520.000


2

CPU

4

7.660.000

30.640.000

4

1.020.000

4.080.000

4

1.200.000

4.800.000

4

270.000

1080.000

AD-7260S-


4

490.000

1960.000

Nguồn Huntkey HK 400(52
GP)

4

499.000

1996.000

(VNĐ)

Bộ vi xử lý Core i7 Duo E7500 3GHz

3

HDD

4

RAM

Seagate Barracuda 250 GB
Serial ATA 3 (6 Gb/s); 7200

rpm; 8MB Cache
Kingston DDR3 8.0 GB bus
1333
Case Jetek ( X1018B/BG/BR)
Full Size ATX

5

Case

6

DVD

7

Nguồn-POWER
SUPPLY

8

Keyboard

Genius Keyboard (KB 110)
PS/2

4

250.000


1.000.000

9

Mouse

Genius Optical Scroll Mouse
120 (Chuột quang) PS/2

4

100.000

400.000

10

LCD

4

2.190.000

4.380.000

Sony DVD-RW
ZR(Tray)

Màn hình máy tính LG LCD
Monitor 17 inches TFT


19


(1742S/SE)

Tổng Cộng

5.2

55.666.000

Dùng cho các máy client:

Đơn giá

Thành tiền

(VNĐ)

(VNĐ)

160

1.280.0
00

172.800.000

CPU


Pentium G530 - 2.4GHz 160
- 2MB - Core i5 -8th8260

1.500.0
00

240.440.000

3

HDD

250GB Sata2 SEAGATE

990.000 119.680.000

4

RAM

Kingston DDR3 4.0GB 160
bus 1333

350.000 44.800.000

Case

Case
(X1018B/BG/BR)

Size ATX

160

270.000 43.200.000

DVD

SamSung DVD Rom 160
16X w/48X CDRom
SATA - Box

380.000 60.800.000

Nguồn

JeTek Power
Q300 (300W)

Supply 160

330.000 52.800.000

Keyboard

Keyboard Delux PS/2

160

250.000 21.600.000


STT

Tên
bị

1

thiết

Hãng thiết bị

SL

Mainboard

MAIN BIOSTAR G41D3B

2

5

6

7
8
9
10

Mouse

LCD

Jetek
Full

160

Genius Optical Scroll 160
Mouse
120
(Chuột
quang) PS/2
160

89.000

12.640.000

2.190.0

350.400.000

20


Màn hình máy tính LG
LCD Monitor 17 inches
TFT (1742S/SE)
Tổng cộng


5.3

00
1.220.64.000 VND

Các thiết bị mạng

7. Tổng hạch toán cho các thiết bị phần mềm và phần cứng
STT

Tên thiết bị

Thành tiền (VNĐ)

1

Máy chủ sever

55.666.000

2

Máy trạm client

1.220.64.000

3

Thiết bị mạng


28.653.000

4

Bản quyền phần mềm

550.000

5

Lắp đặt đường truyền mạng FPT 1.500.000
với gói cước ADSL download
5MB/s, upload 1MB/s

6

Bàn( Máy chủ + máy trạm)

15.500.000

7

Ghế(Máy chủ+máy trạm)

8.000.000

8

Thiết bị điện (ổ điện, dây 6.000.000
điện,đèn chiếu sáng,..)


9

Thi cơng mạng
Dự phịng phát sinh

Tổng cộng

14.000.000
10.000.000
1.431.385.000

21


2) Chi phí, giá thành
ST
T
1

Tên thiết bị

Loại

Modem

2

Switch


Modem
ADSL2
24 cổng

3

Dây mạng

UTP CAT5e

4

Nẹp mạng

Số lượng
WIFI 1 chiếc

Giá
(VNĐ)
1.650.000

Thành tiền
1.650.000

8 chiếc

2.550.000

20.400.000


1203.8
1204
mét
216.6
217mét

5.000

6.020.000

8.000

1.736.000

Tổng tiền 29.806.000

3. Thời Gian Thực Hiện
Dự kiến dự án sẽ thực hiện trong vòng 7 ngày với khoảng 10 công nhân lắp đặt:
-

Một ngày đầu tiên là vận chuyển thiết bị lên phòng.
Ba ngày tiếp theo 10 cơng nhân chia đều ra hai phịng để khoan cắt nắp dây mạng
và nẹp mạng.
Hai ngày tiếp theo thì lắp đặt thiết bị mạng và máy tính.
Một ngày tiếp theo sẽ chạy thử các máy và kiểm tra tổng thể đạt u cầu.

Chi phí 1 ngày cơng là 200.000 vnđ.
Như vậy chi phí trả nhân cơng sẽ là: 7×10×200.000=14.000.000 vnđ
Kết luận
Với sự lắp đặt như bản thiết kế ở trên chúng ta sẽ có một phịng máy thực hành đáp

ứng được đầy đủ những yêu cầu của người sử dụng. Những thiết bị được tính tốn để có
thể bổ sung máy tính khi cần thiết và nâng cấp hệ thống mạng khi có điều kiện.
Hệ thống mạng được lắp đặt cho phòng thực hành trước tiên chỉ có sự
kết nối các máy trong phịng và có sự kết nối giữa các phòng tầng 4 nhà A8.Sau
này chúng ra có thể mở rộng ra mạng trên tịa nhà A8 hay kết nối mạng Internet
tạo các phòng học Online.
22


III. tài liệu tham kháo
-Internet.

23


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU LUẬN, BÀI TẬP LỚN, ĐỒ ÁN/DỰ ÁN
Tên lớp:
Khóa:
Tên nhóm:
Họ tên thành viên của nhóm:
Tên chủ đề: Bài Tập Lớn MMT
Tuần
15-04-2021  12-05-2021

Người thực hiện
Cả nhóm

12-05-2021  25-05-2021

Cả Nhóm


Nội dung cơng việc
Phương pháp thực hiện
Tìm hiểu phần nội dung I, Tổng hợp tài liệu.
II , về các mạch, thiết bị
mạng
Thiết kế mạng , chia Phân tích , thiết kế hệ
subnet cho A8_401, 402, thống mạng
403, 404.
Ngày
tháng
năm
Giảng viên


×