Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

tu danh gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.5 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT THẠCH AN Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1: Năng lực của cán bộ quản lí trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Số năm dạy học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng( không kể thời gian tập sự ) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm theo qui định Quy định Chuẩn hiệu trưởng trườngTHCS, trườngTHPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; c)Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng tập huấn về chính trị và quản lí giáo dục theo qui định. 1. Mô tả hiện trạng : - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dạy học trên 07 năm [ H2-2- 01- 01] - Hằng năm, Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng được lãnh đạo Phòng Giáo dục đánh giá xếp loại tốt theo qui định chuẩn Hiệu trưởng trường THCS [H2-2-01- 02] - Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng đã được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lí giáo dục [ H2-2- 01- 03] 2. Điểm mạnh: Cán bộ quản lí của nhà trường đảm bảo các tiêu chuẩn quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định khác, có năng lực quản lí tốt, tâm huyết với công tác quản lí giáo dục. 3. Điểm yếu Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ theo hướng dẫn của cấp trên có khi chưa kịp thời. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cần nắm bắt và triển khai các nhiệm vụ của các cấp có liên quan kịp thời hơn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Ký và ghi rõ họ tên). Phòng GD&ĐT THẠCH AN Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Nhà trường có đủ số lượng giáo viên và cơ cấu giáo viên dạy các môn bắt buộc. [ H2-2-02-01]. - Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo qui định. [ H2-2-02-02]. - 100% giáo viên đạt chuẩn, 42% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn [ H2-2-02-03]. 2. Điểm mạnh: - Đội ngũ giáo viên giảng dạy và giáo viên làm công tác Đoàn, Đội có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm, tâm huyết với nghề. Thường xuyên tự bồi dưỡng và bồi dưỡng để nâng cao năng lực sư phạm. - Các tổ chuyên môn đã tổ chức sinh hoạt đúng định kỳ có hiệu quả. 3. Điểm yếu: Một số giáo viên trình độ tin học còn hạn chế nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chưa hiệu quả. Một số giáo viên trẻ chưa có kinh nghiệm trong giảng dạy. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tổ chức và động viên cán bộ giáo viên tự học tin học và tiếng anh để nâng cao việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. - Tăng cường dự giờ thăm lớp với nhiều hình thức để rút kinh nghiệm cho giáo viên. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp số lượng giáo viên cấp huyện ( quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ) trở lên đối với tiểu học, trung học cơ sở và cấp tỉnh ( thành phố trực thuộc trung ương ) trở lên đối với trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu.; c) Đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học và của Pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng : - Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên qua các năm đạt từ loại khá trở lên 100% theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở [H2-2-03-01] - Từ năm học 2008-2009 đến năm học 2012-2013, trường có 10 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp Huyện [H2-2-03-02] - Nhà trường luôn đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học và của Pháp luật [H2-2-03-03] 2. Điểm mạnh: Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng.Giáo viên tích cực tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, tăng cường dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm qua từng tiết dạy. Nhà trường đảm bảo các quyền của giáo viên, quan tâm tạo điều kiện cho giáo viên giảng dạy và học tập, bố trí và sử dụng phù hợp năng lực của từng giáo viên. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khả năng vận dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và đổi mới phương pháp dạy học của một số giáo viên còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Giáo viên tăng cường tự bồi dưỡng để nâng cao khả năng vận dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy tốt hơn. - Chuyên môn cần tổ chức các chuyên đề để giáo viên trao đổi rút kinh nghiệm. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Không đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Thực hiện các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng : - Nhà trường chưa có số lượng nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác theo qui định.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> [H2-2-04-01] - Giáo viên làm công tác kiêm nghiệm thư viện, thiết bị dạy học có trình độ cao đẳng trở lên [H2-2-04-02] - Các giáo viên làm công tác kiêm nghiệm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và được nhà trường đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định [H2-2-04-03] 2. Điểm mạnh: - Các giáo viên làm công tác kiêm nghiệm có trình độ chuyên môn đảm bảo, có tinh thần trách nhiệm cao và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Nhà trường đảm bảo các quyền của giáo viên, quan tâm tạo điều kiện cho giáo viên làm việc và học tập, bố trí và sử dụng giáo viên phù hợp với năng lực. 3. Điểm yếu: Do thiếu đội ngũ nhân viên, công tác văn thư, y tế, thiết bị, thư viện đều do giáo viên kiêm nghiệm nên hiệu quả công việc chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tích cực tham mưu với cấp có thẩm quyền để có đủ số lượng nhân viên đạt chuẩn đáp ứng được yêu cầu của nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Không đạt Chỉ số c: Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu của Điều lệ trường trung học và của pháp luật . a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1.Mô tả hiện trạng: - Tất cả học sinh đều đảm bảo về tuổi theo quy định của Điều lệ trường trung học, không có học sinh đi học trước tuổi. [H2-2-05-01] - Tất cả học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo Điều 38,40,41 của Điều lệ trường trung học [H2-2-05-02] - Tất cả học sinh được đảm bảo các quyền theo qui định tại điều 39 của Điều lệ trường trung học và các qui định khác của pháp luật [H2-2-05-03] 2. Điểm mạnh: Nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh và học sinh về Điều lệ trường trung học và các văn bản có liên quan đến quyền lợi của học sinh. Ban giám hiệu nhà trường phối hợp tốt với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường giáo dục học sinh kịp thời. Giáo viên chủ nhiệm lớp phối hợp tốt với Tổng phụ trách, giáo viên bộ môn để quản lí và giáo dục học sinh. Tổ chức cho các em học tập các qui định về hành vi ứng xử của người học sinh. Tổ chức nhiều hoạt động tập thể có hình thức vui tươi, lành mạnh, bổ ích, mang tính giáo dục đạo đức cao. Đa số học sinh đều chăm ngoan, thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền của người học sinh theo Điều lệ trường trung học. 3. Điểm yếu: Một số học sinh còn vi phạm về ngôn ngữ, ứng xử, chưa chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tiếp tục duy trì hoạt động của đội cờ đỏ, phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp. - Tăng cường phối hợp chặt chẽ với gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh - Giáo dục học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh thông qua 5 điều Bác Hồ dạy. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định; b) Cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định; c) Sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Trường chưa có đủ diện tích khuôn viên theo quy định tại Khoản 2, Điều 43 của Điều lệ trường trung học - Có cây xanh, sạch, đẹp, thoáng mát. [H3-3-01-01]. - Có cổng , có tường rào chưa bao quanh. Chưa có biển tên trường [H3-3-01-02]. - Chưa có bãi tập, sân chơi còn hẹp. [H3-3-01-03]. 2. Điểm mạnh - Có cây xanh, khuôn viên trường sạch, đẹp, thoáng mát. 3. Điểm yếu - Chưa có sân bãi tập luyện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Trồng thêm cây xanh, xin kinh phí lắp biển tên trường. 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Không đạt Chỉ số c: Không đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng - Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học; diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn. [H3-3-02-01]. - Phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định; có tranh ảnh Bác Hồ , câu nói danh nhân, khẩu hiệu. - Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết và đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát. [H3-3-02-02]. - Chưa có phòng học bộ môn. [H3-3-02-03]. 2. Điểm mạnh - Có đủ thiết bị phòng học . 3. Điểm yếu - Một số thiết bị như cửa, bảng có sự hư hỏng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Sửa chữa, thay thế các thiết bị dạy học hư hỏng. 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt. Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 3. Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; c) Các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng - Trường chưa có đủ phòng học phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ. [H3-3-03-01]. - Có tủ thuốc, chưa có trang thiết bị y tế tối thiểu. [H3-3-03-02]. - Có 2 máy tính và 2 máy in, một máy chiếu. Có kết nối mạng internet. [H3-3-03-03]. 2. Điểm mạnh - Có máy tính và máy chiếu phục vụ học tập. 3. Điểm yếu - Chưa có khu nhà ăn, nhà nghỉ, khối phòng hành chính. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Mua thêm một số loại thuốc đảm bảo có thể sử dụng khi cần thiết. 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Không đạt Chỉ số c: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, riêng cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo quy định; c) Nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng - Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường. [H3-3-04-01]. - Có khu để xe cho giáo viên, Chưa có khu để xe cho học sinh trong khuôn viên nhà trường. [H3-3-04-02]. - Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. Có nơi chứa rác thải. [H3-3-04-03]. 2. Điểm mạnh - Nguồn nước cung cấp là nguồn nước sạch, không ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh an toàn khi sử dụng. 3. Điểm yếu - Chưa có nhà để xe cho học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Xây dựng hố rác . 5. Tự đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Không đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 5. Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng - Chưa có phòng thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông - Hàng năm, nhà trường phải kiểm kê tài sản của thư viện, làm thủ tục thanh lý các ấn phẩm rách nát, nội dung thay đổi hoặc đã hết hạn sử dụng theo đúng nghiệp vụ thư viện. - Hằng năm được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo. [H3-3-05-01]. - Thư viện nhà trường phải có nội dung hoạt động phù hợp với giáo dục toàn diện, với công việc của giáo viên và tâm lý của lứa tuổi học sinh. - Thư viện nhà trường có sổ sách để theo dõi mọi hoạt động của thư viện như: các loại sổ đăng ký, sổ mượn sách của giáo viên, học sinh, sổ cho thuê sách.....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho mượn sách giáo khoa theo đúng chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, của ngành, của địa phương và phù hợp với khả năng và nhu cầu của học sinh. - Phối hợp với các đơn vị khác ngoài trường để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng nhà trường. [H3-3-05-02]. - Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; [H3-3-05-03]. 2. Điểm mạnh - Có đủ các loại sách phục vụ cho việc học tập của học sinh. 3. Điểm yếu - Thư viện chưa có chỗ cho học sinh ngồi đọc. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng - Hằng năm kiểm kê, xắp xếp lại sách, báo ..trong thư viện. 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Không đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên). Trường THCS Quang Trọng Nhóm 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng - Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định (Nhà trường đã được đầu tư đầy đủ các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học cho tất cả các môn học nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh) [H3-3-06-01]. - Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học (Nhà trường đã bố trí sắp xếp khá hợp lý về công tác trưng bày và bảo quản các thiết bị đồ dùng dạy học cho tất cả các môn, thiết bị của mổi môn học được trưng bày theo giá riêng để thuận lợi cho việc theo dỏi bảo quản của cán bộ quản lý và tiện cho việc mượn trả thiết bị của giáo viên) - Hằng năm giáo viên bộ môn còn tự làm một số đồ dùng dạy học bằng gỗ và giấy. [H3-3-06-02]. - Mổi năm học, rà soát,đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học (Mổi năm học nhà trường tổ chức kiểm kê lại thiết bị đồ dùng dạy học một lần nhằm đánh giá lại giá trị còn lại của từng loại sản phẩm, nếu bị hư hỏng được tiến hành thanh lý và có nhu cầu mua sắm bổ sung) [H3-3-06-03]. 2. Điểm mạnh: - Lãnh đạo nhà trường thường xuyên quan tâm tới công tác sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy, giáo viên nhiệt tình sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy.Nhà trường đã được đầu tư các thiết bị đồ dùng dạy học đầy đủ cho từng môn học, thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu của cán bộ giáo viên và học sinh. Các thiết bị được bố trí sắp xếp có khoa học. - Được trang bị máy chiếu để ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập. - Giáo viên lên lớp luôn sử dụng thiết bị dạy học theo văn bản quy định. - Có xây dựng kế hoạch sử dụng, bảo quản trang thiết bị và làm đồ dùng dạy học hàng năm. 3. Điểm yếu: - Vẫn còn thiếu đồ dùng dạy học tối thiểu ở một số bộ môn do không mua được. - Việc xây dựng kế hoạch mua sắm còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Tham mưu với cấp trên mua sắm, bổ sung thêm thiết bị dạy học - Xây dựng kế hoạch phát triển và sử dụng trang thiết bị hiệu quả. Tăng cường việc giám sát, kiểm tra tạo thói quen cho giáo viên cần tự giác hơn nữa trong quá trình sử dụng các thiết bị dạy học . - Việc đánh giá rút kinh nghiệm phải thực hiện một cách nghiêm khắc, chặt chẽ. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt . Xác nhận của Nhóm trưởng. Quang Trọng, ngày .... tháng 02 năm 2013 Người viết (Ký và ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×