Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

BTL - Phân tích, thiết kế hệ thống với UML - Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán linh kiện và điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI UML

BÁO CÁO
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán linh kiện và điện thoại

Sinh viên thực hiện:
1. Hoàng Thanh Phong
2. Lù Tuấn Anh
3. Hoàng Văn Tiến
4. Trương Văn Hoàng
5. Hoàng Hải Sơn
Lớp: KTPM-K16A
Giáo viên: Nguyễn Văn Việt


Mục lục
I. KHẢO SÁT SƠ BỘ..............................................................................................................1
1. Mô tả chung về hệ thống:................................................................................................1
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:..........................................................................1
1.1. Chủ cửa hàng:..............................................................................................................1
1.2. Bộ phận kĩ thuật:.........................................................................................................1
1.3. Bộ phận bán hàng:.......................................................................................................2
1.4. Bộ phận kế toán:..........................................................................................................2
1.5. Bộ phận kho:...............................................................................................................3
2. Danh sách các quy trình nghiệp vụ:...............................................................................4
3. Đặc tả quy trình nghiệp vụ:.............................................................................................4
3.1. Nghiệp vụ bán hàng:...................................................................................................4
3.2. Nghiệp vụ bảo hành:...................................................................................................5
3.3. Nghiệp vụ báo cáo, thống kê:......................................................................................5


3.4. Nghiệp vụ quản lý kho:...............................................................................................6
4. Mơ hình hố lớp lĩnh vực:...............................................................................................8
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..................................................................................................9
1. Tác nhân:...........................................................................................................................9
1.1. Quản lý(chủ cửa hàng):..............................................................................................9
1.2. Nhân viên bán hàng:...................................................................................................9
1.3. Nhân viên kỹ thuật:.....................................................................................................9
1.4. Nhân viên kế toán:.......................................................................................................9
1.5. Nhân viên kho:............................................................................................................9
2. Use case:............................................................................................................................9
2.1. Sơ đồ Use case tổng quát:...........................................................................................9
2.2. Đăng nhập:................................................................................................................10
2.3. Quản lý nhân viên:....................................................................................................11
2.4. Quản lý sản phẩm:....................................................................................................12
2.5. Quản lý bán hàng:.....................................................................................................13
2.6. Thanh toán:...............................................................................................................14
2.7. Báo cáo, thống kê:.....................................................................................................15


2.8. Quản lý nhập - xuất:..................................................................................................16
2.9. Lập phiếu kiểm kho:..................................................................................................17
2.10. Kiểm tra sản phẩm:.................................................................................................18
2.11. Lập phiếu bảo hành:................................................................................................19
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................................................................................21
1. Kiến trúc hệ thống:........................................................................................................21
2. Kiến trúc tổng quát:.......................................................................................................21
3. Các thành phần chính:...................................................................................................22
3.1. Database và thủ tục xử lý dữ liệu:............................................................................22
3.2. Thành phần truy xuất dữ liệu:...................................................................................22
3.3. Thành phần thực thể:................................................................................................22

3.4. Thành phần báo cáo:.................................................................................................22
3.5. Thành phần giao diện người dùng và Control:.........................................................22
3.6. Thành phần bảo mật:................................................................................................22
4. Cơ sở dữ liệu:..................................................................................................................23
4.1. Các thao tác:.............................................................................................................23
4.2. Thiết kế bảng:............................................................................................................23
5. Giao diện hệ thống:........................................................................................................25
5.1. Đăng nhập:................................................................................................................25
5.2. Quản lý nhân viên:....................................................................................................26
5.3. In hoá đơn thanh toán:..............................................................................................26
5.4. Thanh toán:...............................................................................................................27
5.5. Lập phiếu kiểm kho:..................................................................................................27
5.6. In phiếu kiểm kho:.....................................................................................................28
5.7. Quản lý nhập - xuất:..................................................................................................28
5.8. Kiểm tra sản phẩm:...................................................................................................29


I. KHẢO SÁT SƠ BỘ
1. Mô tả chung về hệ thống:
Một cửa hàng bán linh kiện và điện thoại cần xây dựng một hệ thống quản lý cho mình.
Quá trình hoạt động của cửa hàng được mô tả như sau:

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
1.1. Chủ cửa hàng:
- Điều hành chung mọi hoạt động của cửa hàng.
- Quản lý và điều hành hoạt động của nhân viên.
- Quyết định giá chính thức cho từng loại mặt hàng.
- Nhận báo cáo từ các bộ phận khác.
- Theo dõi biến động giá cả và đưa ra bảng giá thích hợp cho từng loại hàng.
1.2. Bộ phận kĩ thuật:

- Kiểm tra sản phẩm và thời hạn bảo hành: khi khách hàng mang hàng tới bảo
hành. Bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm tra sản phẩm và thời gian bảo hành của sản phẩm
đó, nếu cịn trong thời hạn bảo hành thì bộ phận kỹ thuật sẽ lập phiếu bảo hành.
- Lập phiếu bảo hành: phiếu tiếp nhận bảo hành có các thông tin của khách hàng,
thông tin sản phẩm cần bảo hành, mô tả lỗi, hẹn ngày tới lấy sản phẩm. Trong
trường hợp có thay thế linh kiện thì nhân viên có nhiệm vụ liên lạc với khách
hàng để báo giá nếu máy đã hết hạn bảo hành.
- Chuyển sản phẩm cần bảo hành lên hãng: Nhân viên kỹ thuật sẽ đem sản phẩm
về kho và chờ đến đợt chuyển các sản phẩm cần bảo hành về hãng phân phối để
1


sửa chữa. Sau khi hãng bảo hành xong, hãng phân phối sẽ chuyển lại sản phẩm
về cho cửa hàng.
- Khi khách hàng tới lấy sản phẩm, bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm tra phiếu bảo hành
của khách hàng, và trả sản phẩm cho khách hàng.
1.3. Bộ phận bán hàng:
- Nhận đơn đặt hàng online:
o Sau khi khách hàng đặt hàng online trên web của cửa hàng (kèm theo các
thông tin của khách hàng: tên, số điện thoại, email, địa chỉ,...), nhân viên bán
hàng sẽ gọi đến khách hàng để xác nhận thông tin. Nếu thông tin khách hàng
đúng, nhân viên này liên hệ nhân viên kho kiểm tra số lượng hàng trong kho
có đáp ứng đơn hàng khơng? Nếu sản phẩm tại của hàng đã hết hoặc không
đáp ứng đủ số lượng sản phẩm như hóa đơn đặt hàng online thì nhân viên sẽ
liên hệ với khách hàng để thơng tin cho khách hàng biết và hẹn ngày giao
hàng cho khách hàng. Nếu thỏa thuận thành cơng thì nhân viên bán hàng sẽ
cập nhật tình trạng hàng là đã xác nhận thơng tin. Sau đó, nhân viên bán hàng
in hóa đơn, gửi cho nhân viên giao hàng. Khi giao hàng, khách hàng ký tên,
trả phí và nhận hố đơn bản sao. Nhân viên giao hàng quay trở lại cửa hàng,
trao tiền và hóa đơn cho nhân viên bán hàng. Trong trường hợp bộ phận bán

hàng gọi điện cho khách hàng để xác nhận thơng tin đặt hàng khơng thành
cơng, thì sau 1 ngày, nhân viên bán hàng sẽ huỷ đơn đặt hàng của khách hàng
đã đặt.
- Lập hóa đơn bán hàng:
o Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, ghi nhận thông
tin đơn hàng, lập đơn hàng, khách hàng thanh toán tiền và nhận hàng.
- Lập báo cáo doanh thu bán hàng và đặt hàng online:
o Nhân viên nhận được yêu cầu xuất các báo cáo bán hàng.
o Xuất báo cáo từ phần mềm và in ra.


1.4. Bộ phận kế toán:
- Thanh toán tiền cho nhà cung cấp ngay khi nhận phiếu nhập kho.
- Báo cáo tình hình tài chính lên chủ cửa hàng.
- Căn cứ vào phiếu thu, chi trong tháng, kế toán lập báo cáo tình hình thu chi gửi
lên chủ cửa hàng.
1.5. Bộ phận kho:
- Lập phiếu nhập kho
o Khi hàng trong kho hết hoặc không đủ đáp ứng cho khách hàng, nhân viên
kho sẽ báo cáo cho chủ cửa hàng để liên hệ với nhà cung cấp. Sau đó chủ cửa
hàng sẽ gửi đơn đặt hàng.
o Khi có hàng về thì nhân viên kho sẽ kiểm tra chất lượng và số lượng của hàng
theo phiếu giao hàng của từng mặt hàng trước khi nhập vào kho.
o Nếu chất lượng và số lượng đảm bảo, nhân viên kho sẽ lập 1 phiếu nhập kho,
trên phiếu ghi rõ tên nhà cung cấp và các thơng tin hàng được nhập. Sau đó
sẽ chuyển phiếu nhập kho sang bộ phận kế toán để thanh toán tiền cho nhà
cung cấp.
o Trong trường hợp số lượng và chất lượng khơng đảm bảo u cầu, thì nhân
viên kho sẽ báo cho chủ cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ thông báo cho nhà cung
cấp.

o Lập phiếu nhập kho để xác định rằng đã nhận đầy đủ sản phẩm.
- Lập phiếu xuất kho:
o Khi số lượng sản phẩm hiện có ở cửa hàng không đáp ứng được số lượng
mua của khách hàng tại thời điểm đó nhân viên bán hàng sẽ báo cho nhân
viên kho để xuất ra số lượng sản phẩm theo yêu cầu.
o Nhân viên kho sẽ vào kho và kiểm tra xem có cịn đủ số lượng sản phẩm
trong kho không.
3


o Nếu cịn sản phẩm thì lấy đúng theo số lượng sản phẩm đã yêu cầu và lập
phiếu xuất kho.
o Nếu số lượng sản phẩm yếu cầu khơng đủ thì tiến hành từ chối xuất và nhân
viên kho sẽ thông báo lại cho nhân viên bán hàng.
- Lập phiếu kiểm kho:
o Kiểm kê định kỳ hoặc bất kỳ theo yêu cầu của chủ cửa hàng nhằm xác định
số lượng hàng thực và số lượng trên phần mềm.
- Lập báo cáo thống kê:
o Nhận yêu cầu từ chủ cửa hàng về báo cáo thông kê tồn kho.
o Nhân viên sẽ xuất thông tin của các lần xuất nhập kho và tồn hiện tại.
- Lập báo cáo sản phẩm:
o Nhân viên sẽ lập báo cáo tình trạng của sản phẩm trong kho như: Tên sản
phẩm, model name, số lượng tồn, giá bán, giảm giá, tình trạng (Đang kinh
doanh hoặc ngừng kinh doanh).
2. Danh sách các quy trình nghiệp vụ:
- Nghiệp vụ bán hàng.
- Nghiệp vụ bảo hành.
- Nghiệp vụ báo cáo, thống kê.
- Nghiệp vụ quản lý kho.
- Nghiệp vụ quản lý nhân viên.

3. Đặc tả quy trình nghiệp vụ:
3.1. Nghiệp vụ bán hàng:
3.1.1. Đặc tả nghiệp:


Khi khách hàng đặt hàng qua website, nhân viên sẽ liên hệ lại khách hàng để xác nhận
thông tin. Nếu thông tin đúng, nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra số lượng hàng tại cửa hàng và
trong kho. Nếu hết sẽ gọi lại cho khách hàng và hẹn ngày giao hàng, nếu cịn thì lập hố đơn
bán hàng.
Hố đơn bán hàng được lập xong sẽ được gửi về bộ phận kho để lấy hàng và bộ phận
kỹ thuật để lập phiếu bảo hành. Hàng, hoá đơn bán, phiếu bảo hành sẽ được chuyển cho nhân
viên giao hàng(ngoài hệ thống) và được gửi tới khách hàng.
Khi khách hàng nhận được hàng sẽ tiến hành thanh toán và ký xác nhận đã lấy hàng.
Nhân viên giao hàng sẽ quay lại cửa hàng, trao tiền và hoá đơn cho nhân viên bán
hàng.
Khi nhân viên bán hàng nhận được hoá đơn bán hàng(khách hàng đã ký) và tiền,
nghiệp vụ bán hàng kết thúc.

3.1.2. Sơ đồ nghiệp vụ:

5


3.2. Nghiệp vụ bảo hành:
3.2.1. Đặc tả nghiệp vụ:
Khi khách hàng mang hàng tới bảo hành, bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm tra sản phẩm và
thời gian bảo hành của sản phẩm đó. Nếu cịn sẽ lập phiếu bảo hành.
Hàng cần bảo hành sẽ được chuyển về kho và chờ tới đợt chuyển các sản phẩm về
hãng phân phối để sửa chữa. Sau khi bảo hành xong, hàng sẽ được chuyển về cửa hàng.
Khi khách hàng tới lấy sản phẩm, bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm tra phiếu bảo hành của

khách hàng và trả hàng.
3.2.2. Sơ đồ nghiệp vụ:

3.3. Nghiệp vụ báo cáo, thống kê:
3.3.1. Đặc tả nghiệp vụ:
Khi chủ cửa hàng yêu cầu xem báo cáo, thống kê từ các bộ phận: bán hàng, khế toán,
kho. Các bộ phận sẽ xuất báo cáo từ phần mềm và đưa cho chủ cửa hàng.
Với bộ phận bán hàng: Lập báo cáo doanh thu hàng tháng và đặt hàng online khi nhận
được yêu cầu từ chủ cửa hàng, xuất báo cáo từ phần mềm và in.
Với bộ phận kế toán: Lập báo cáo tình hình tài chính và thu chi lên chủ cửa hàng khi
nhận được yêu cầu. Việc lập báo cáo tình hình tài chính và thu chi được căn cứ vào phiếu thu
và phiếu chi trong tháng.


Với bộ phận kho: Khi nhận được yêu cầu lập báo cáo thống kê từ chủ cửa hàng về
lượng tồn kho, nhân viên kho sẽ xuất thông tin của các lần xuất, nhập kho và tồn kho hiện tại.
3.3.2. Sơ đồ nghiệp vụ:

3.4. Nghiệp vụ quản lý kho:
3.4.1. Đặc tả nghiệp vụ:
3.4.1.1. Nhập kho:
Khi hàng trong kho hết và không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, nhân viên kho
sẽ báo cho chủ cửa hàng liên hệ với nhà cung cấp để nhập hàng.
Nhân viên kho sẽ kiểm tra chất lượng khi hàng về, nếu đạt chất lượng sẽ lập phiếu
nhập kho và chuyển cho bộ phận kế toán để thanh tốn cho nhà cung cấp. Trong trường hợp
khơng đảm bảo chất lượng nhân viên kho sẽ báo cho chủ cửa hàng để liên hệ lại với nhà cung
cấp.

3.4.1.2. Xuất kho:
Khi số lượng hàng tại cửa hàng không đáp ứng đủ lượng mua của khách hàng tại thời

điểm đó, nhân viên bán hàng sẽ báo cho bộ phận kho để yêu cầu xuất kho với số lượng sản
phẩm theo yêu cầu.
7


Nhân viên kho sẽ kiểm tra số lượng hàng trong kho với yêu cầu xuất kho của nhân viên
bán hàng. Nếu đáp ứng đủ thì sẽ xuất kho với số lượng sản phẩm theo yêu cầu, ngược lại sẽ
thông báo từ chối xuất kho cho nhân viên bán hàng.
3.4.2. Sơ đồ nghiệp vụ:
3.4.2.1. Nhập kho:

3.4.2.2. Xuất kho:

4. Mơ hình hố lớp lĩnh vực:


9


II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Tác nhân:
1.1. Quản lý(chủ cửa hàng): Là người nắm quyền cao nhất, kiểm sốt tồn bộ hệ
thống cũng như quản lý các quy trình nghiệp vụ, nhân viên trong hệ thống.
1.2. Nhân viên bán hàng: Là người chịu trách nhiệm bán sản phẩm trong hệ thống, có
nhiệm vụ lập hố đơn bán hàng, thống báo xuất kho và báo cáo doanh thu hàng tháng cũng
như doanh thu đặt hàng online cho chủ cửa hàng.
1.3. Nhân viên kỹ thuật: Là người chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm và thời hạn bảo
hành cho khách hàng, lập phiếu bảo hành, chuyển sản phẩm cần bảo hành lên hãng sản xuất
cũng như trao trả sản phẩm sau khi bảo hành cho khách hàng.

1.4. Nhân viên kế toán: Là người quản lý thu chi trong hệ thống, có nhiệm vụ thanh
tốn cho nhà cung cấp, lập báo cáo tình hình tài chính cho chủ cửa hàng.
1.5. Nhân viên kho: Là người quản lý kho hàng cho cửa hàng, có nhiệm vụ lập phiếu
nhập kho, xuất kho, kiểm kho cũng như lập báo cáo thống kê các sản phẩm trong kho và tình
trạng kho.
2. Use case:
2.1. Sơ đồ Use case tổng quát:


2.1. Sơ đồ Use case
2.2. Đăng nhập:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Đăng nhập.
Đăng nhập được sử dụng khi User muốn đăng nhập vào hệ thống.
Quản lý, nhân viên bán hàng, kỹ thuật, kế tốn, thủ kho.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải có tài khoản trên hệ thống.
2. Tài khoản của User phải được cập nhật trong CSDL.
Đầu vào
Giao diện đăng nhập.
Đầu ra
Giao diện hệ thống sau khi đăng nhập.
Mô tả tương tác
1. User nhập thông tin tài khoản, mật khẩu.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và thông báo thành công.
Kết quả

User đăng nhập được vào hệ thống
Ngoại lệ
1. User nhập sai thông tin tài khoản hoặc mật khẩu, hệ thống thông
báo đăng nhập không thành công và chuyển về giao diện đăng nhập.

11


2.2. Sơ đồ trình tự cho Use case Đăng nhập

2.3. Quản lý nhân viên:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Quản lý nhân viên.
Use case có nhiệm vụ hiển thị danh sách các nhân viên có trong hệ
thống, có thể thêm, xố hoặc sửa thơng tin nhân viên.
Quản lý.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải có quyền quản trị(admin).
2. Thơng tin nhân viên được lưu trữ trong CSDL.
Đầu vào
Giao diện quản lý nhân viên.
Đầu ra
1. Thông tin nhân viên.
2. Thông báo thao tác(thêm, sửa, xố) thành cơng.
Mơ tả tương tác
* Xem thơng tin nhân viên:

1. User gửi yêu cầu xem thông tin nhân viên từ giao diện.
2. Hệ thống trả về danh sách nhân viên có trong hệ thống.


Kết quả
Ngoại lệ

* Các thao tác khác:
1. User gửi yêu cầu thực thiện thao tác từ giao diện.
2. Thực hiện thao tác và lưu lại thay đổi vào CSDL.
3. Thông báo thành công và trở lại giao diện quản lý nhân
viên.
Thông tin nhân viên được hiển thị, các thay đổi được lưu vào CSDL.
Khơng.

2.3. Sơ đồ trình tự cho Use case Quản lý nhân viên
2.4. Quản lý sản phẩm:
Tên Use case
Mơ tả
Tác nhân

Quản lý sản phẩm.
Use case được kích hoạt khi User muốn hiển thị thơng tin sản phẩm
có trong hệ thống hay thay đổi thông tin sản phẩm.
Quản lý.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải có quyền quản trị(admin).
2. Thơng tin sản phẩm được lưu trữ trong CSDL.
Đầu vào

Giao diện quản lý sản phẩm.
Đầu ra
1. Thơng tin sản phẩm có trong hệ thống.
2. Thơng báo thao tác(thêm, sửa, xố) được thực hiện thành công.
Mô tả tương tác
* Xem thông tin sản phẩm:
1. User gửi yêu cầu xem thông tin sản phẩm từ giao diện.
2. Hệ thống trả về danh sách sản phẩm có trong hệ thống.
13


Kết quả
Ngoại lệ

* Các thao tác khác:
1. User gửi yêu cầu thực thiện thao tác từ giao diện.
2. Thực hiện thao tác và lưu lại thay đổi vào CSDL.
3. Thông báo thành công và trở lại giao diện quản lý nhân
viên.
Thông tin sản phẩm được hiển thị, thao tác được thực thi.
Khơng

2.4. Sơ đồ trình tự cho Use case quản lý sản phẩm
2.5. Quản lý bán hàng:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Quản lý bán hàng.
Use case hiển thị danh sách đặt hàng online và thông tin sản phẩm.

Nhân viên bán hàng.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được phân cấp là nhân viên bán hàng.
Đầu vào
Giao diện quản lý bán hàng.
Đầu ra
Danh sách đặt hàng online và thông tin sản phẩm.
Mô tả tương tác
* Xem danh sách đặt hàng online:
1. User yêu cầu xem danh sách từ hệ thống.
2. Hệ thống trả về danh sách đặt hàng online.
* Xem thông tin sản phẩm:
1. User yêu cầu xem thông tin sản phẩm.


Kết quả
Ngoại lệ

2. Hệ thống trả về thông tin hiện tại của 1 sản phẩm nào đó
trong hệ thống
Danh sách khách hàng đặt hàng online và thông tin của sản phẩm.
Khơng.

2.5. Sơ đồ trình tự cho Use case Quản lý bán hàng
2.6. Thanh tốn:
Tên Use case
Mơ tả
Tác nhân


Thanh tốn tiền.
Use case được sử dụng khi User muốn thanh toán cho nhà cung cấp.
Nhân viên kế tốn.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được phân cấp là nhân viên bán hàng.
Đầu vào
Giao diện thanh toán.
Đầu ra
Hố đơn và thơng báo thanh tốn thành cơng.
1. User gửi u cầu cung cấp hố đơn tới hệ thống.
Mơ tả tương tác

2. Hệ thống kiểm tra và trả về mẫu hố đơn thanh tốn.
3. User nhập thơng tin thanh tốn qua hệ thống.
4. Hệ thống kiểm tra thơng tin và thơng báo thanh tốn thành cơng.

Kết quả

Thơng báo thanh tốn thành cơng và thanh tốn cho nhà cung cấp.
15


Ngoại lệ

4.1. Thông tin không hợp lệ, hệ thống quay lại giao diện thanh tốn
và thơng báo sai thơng tin.


2.6. Sơ đồ trình tự cho Use case Thanh tốn tiền
2.7. Báo cáo, thống kê:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Báo cáo thống kê.
Use case thực hiện chức năng xuất báo cáo, thống kê.
Nhân viên kế tốn, nhân viên bán hàng.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được cấp quyền nhân viên kế toán hoặc bán hàng.
Đầu vào
Giao diện in báo cáo, thống kê.
Đầu ra
Bản in báo cáo, thống kê.
1. User chọn chức năng báo cáo, thống kê từ giao diện.
Mô tả tương tác

2. Hệ thống kiểm tra yêu cầu và trả về bản báo cáo, thống kê theo tháng.
3. User chọn tháng muốn lập báo cáo và gửi yêu cầu lại hệ thống.
4. Hệ thống thông báo lập báo cáo thành công và in báo cáo, thống kê.

Kết quả
Ngoại lệ

Bản in báo cáo, thống kê theo tháng.
Không.



2.7. Sơ đồ trình tự cho Use case Báo cáo thống kê

2.8. Quản lý nhập - xuất:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Quản lý nhập xuất.
Use case giúp việc quản lý nhập, xuất kho dễ dàng hơn.
Nhân viên kho.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được phân cấp là nhân viên kho.
Đầu vào
Giao diện quản lý nhập - xuất
Đầu ra
Phiếu nhập – xuất kho và thông báo lập phiếu thành công.
Mô tả tương tác
* Nhập kho:
1. User gửi yêu cầu lập phiếu nhập tới hệ thống.
2. Hệ thống trả về mẫu phiếu nhập.
3. User nhập thông tin theo mẫu và gửi về hệ thống.
4. Hệ thống lưu thông tin User vừa gửi vào CSDL và thông
17


Kết quả
Ngoại lệ


báo lập phiếu thành công.
* Xuất kho:
1. User gửi yêu cầu lập phiếu xuất tới hệ thống.
2. Hệ thống trả về mẫu phiếu xuất.
3. User nhập thông tin theo mẫu và gửi về hệ thống.
4. Hệ thống lưu thông tin User vừa gửi vào CSDL và thông
báo lập phiếu thành công.
Dữ liệu nhập – xuất được lưu vào CSDL để quản lý.
Khơng

2.8.1. Sơ đồ trình tự cho Use case Nhập kho


2.8.2. Sơ đồ trình tự cho Use case Xuất kho

2.9. Lập phiếu kiểm kho:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Lập phiếu kiểm kho.
Use case được kích hoạt khi User muốn kiểm kho.
Nhân viên kho.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được phân cấp là nhân viên kho.
Đầu vào
Giao diện lập phiếu kiểm kho.

Đầu ra
Phiếu kiểm kho và thông báo thành công.
Mô tả tương tác
1. User gửi yêu cầu lập phiếu kiểm kho tới hệ thống.
2. Hệ thống trả về mẫu phiếu kiểm kho.
3. User nhập thông tin theo mẫu và gửi về hệ thống.
4. Hệ thống lưu thông tin User vừa gửi vào CSDL và thông báo lập
phiếu thành công.
Kết quả
Dữ liệu kiểm kho được lưu vào CSDL và bản in phiếu kiểm kho.
Ngoại lệ
Không.

2.9. Sơ đồ trình tự cho Use case Lập phiếu kiểm kho
19


2.10. Kiểm tra sản phẩm:
Tên Use case
Mô tả
Tác nhân

Kiểm tra sản phẩm.
Use case thực hiện chức năng kiêm tra thông tin sản phẩm.
Nhân viên kỹ thuật.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được phân cấp là nhân viên kỹ thuật.
Đầu vào

Giao diện kiểm tra sản phẩm.
Đầu ra
Thông tin sản phẩm.
Mô tả tương tác
1. User chọn chức năng từ giao diện hệ thống và nhập mã sản phẩm.
2. Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm trong CSDL và trả về thông tin
của sản phẩm trong CSDL khi trùng với mã sản phẩm User nhập.
Kết quả
Thông tin của sản phẩm cần kiểm tra.
Ngoại lệ
2.1 Mã sản phẩm khơng có trong CSDL, hệ thống thơng báo khơng
tìm thấy mã sản phẩm và quay trở lại giao diện kiểm tra sản phẩm.

2.10. Sơ đồ trình tự cho Use case Kiểm tra sản phẩm.

2.11. Lập phiếu bảo hành:
Tên Use case
Mô tả

Lập phiếu bảo hành.
Use case thực hiện việc lập phiếu bảo hành cho khách hàng.


Tác nhân

Nhân viên kỹ thuật.

Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện hệ thống.
Điều kiện tiên quyết 1. User phải đăng nhập vào hệ thống.
2. User phải được phân cấp là nhân viên kỹ thuật.

Đầu vào
Giao diện lập phiếu bảo hành.
Đầu ra
Phiếu bảo hành.
Mô tả tương tác
1. User gửi yêu cầu lập phiếu bảo hành tới hệ thống.
2. Hệ thống trả về mẫu phiếu bảo hành.
3. User nhập thông tin theo mẫu và gửi về hệ thống.
4. Hệ thống lưu thông tin User vừa gửi vào CSDL và thông báo lập
phiếu thành công.
Kết quả
Bản in phiếu bảo hành và thông báo lập phiếu thành cơng.
Ngoại lệ
Khơng.

2.11. Sơ đồ trình tự cho Use case Lập phiếu bảo hành

21


III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Kiến trúc hệ thống:
Kiến trúc của hệ thống quản lý cửa hàng bán linh kiện và điện thoại được dựa trên 2
thành phần riêng biệt là: Server và Client, 2 thành phần này có thể cùng cài trên 1 máy hoặc 2
máy tính riêng biệt. Cụ thể 2 thành phần đó là:
1. Thành phần Database Server: là thành phần thực hiện xử lý và lưu trữ toàn bộ dữ
liệu của hệ thống.
2. Thành phần Client: thành phần giao tiếp trực tiếp với người sử dụng. Thực hiện
các thủ tục xử lý nghiệp vụ của hệ thống. Thành phần này chỉ hoạt động được

khi có dữ liệu được lấy từ thành phần Server.
2. Kiến trúc tổng quát:
Hệ thống quản lý cửa hàng bán linh kiện và điện thoại được lựa chọn và xây dựng theo
kiến trúc hướng đối tượng(Object Oriented). Hệ thống đảm bảo được các yêu cầu về sự sử
dụng lâu dài khi phát triển phần mềm.
 Tính ứng dụng trong sử dụng và triển khai hệ thống.
 Tính bảo mật và an tồn đối với dữ liệu trong hệ thống.
 Dễ dàng nâng cấp và bảo trì hệ thống.
 Các thành phần của hệ thống có thể được tái sử dụng trong các dự án khác.
* Ta có sơ đồ mơ hình tổng qt hệ thống:


×