Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương môn phân tích thiết kế hệ thống với UML

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.86 KB, 6 trang )

Đề cương UML
Lý Thuyết:
Câu 1: Khái niệm mơ hình miền u cầu? trình bày các đặc điểm của mơ hình?
Khái niệm : Mơ hình là một dạng thức trừu tượng về một hệ thống, được hình thành để hiểu hệ thống
trước khi xây dựng hoặc thay đổi hệ thống đó
Đặc điểm của mơ hình: Mỗi mơ hình có các đặc điểm sau:
- Diễn đạt mức độ trừu tượng hóa (ví dụ: mức quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý,..)
- Tuân theo một quan điểm (quan điểm của người mô hình hóa)
- Có một hình thức biểu diễn (văn bản, đồ họa: sơ đồ, biểu đồ hoặc đồ thị,…)
Câu 2:Nêu các phương pháp mơ hình hóa?


Q trình mơ hình hóa phải được thực hiện theo một phương pháp nào đó.



Phương pháp là một sự kết hợp của ba thành phần:



-

Một kí pháp

-

Một tiến trình

-

Một (hay một số) cơng cụ hỗ trợ (CASE)



Hầu hết các kỹ thuật mơ hình hóa sử dụng trong phân tích thiết kế là các ngơn ngữ đồ họa, các ngôn
ngữ này bao gồm một tập các kí hiệu. Các kí hiệu này được dùng đi kèm theo các nguyên tắc của
phương pháp luận giúp cho việc trao đổi quan hệ thông tin phức tạp được rõ ràng hơn việc mơ tả
bằng văn bản.

Câu 3:Có bao nhiêu loại góc nhìn UML?
(1) Góc nhìn ca sử dụng: Là góc nhìn từ ngồi vào hệ thống
(2) Góc nhìn thiết kế (góc nhìn logic): Hướng nhìn logic miêu tả phương thức mà các chức năng
của hệ thống sẽ được cung cấp. Chủ yếu nó được sử dụng cho các nhà thiết kế và nhà phát triển
(3) Góc nhìn q trình (cịn gọi là góc nhìn song hành): Phản ánh các lộ trình điều khiển, các quá
trình thực hiện, cho thấy sự hoạt động song hành hay đồng bộ của hệ thống.
(4) Góc nhìn thực thi (cịn gọi là góc nhìn thành phần): Là góc nhìn đối với đối dạng phát hành
của phần mềm (hệ thống vật lý) bao gồm các thành phần và tệp tương đối độc lập; có thể lắp ráp
theo nhiều cách để tạo ra hệ thống chạy được
(5) Góc nhìn bố trí: Là góc nhìn tơpơ của phần cứng mà trên đó hệ thống được thực hiện. Nó chỉ rõ
sự phân bố, sự sắp đặt các phần của hệ thống vật lý trên các đơn vị phần cứng.
Câu 4: hãy nêu mơ hình hóa trường hợp sử dụng và khái niệm về tác nhân?
Khái niệm mơ hình hóa Use Case


Biểu đồ ca sử dụng mô tả sự tương tác giữa các tác nhân ngồi và hệ thống thơng qua các ca sử



dụng. Các ca sử dụng là những nhiệm vụ chính, các dịch vụ, những trường hợp sử dụng cụ thể mà hệ
thống cung cấp cho người sử dụng và ngược lại.
Tác Nhân : Tác nhân là vai trò của một hay nhiều người hoặc vật thể ở ngoài hệ thống và có tương tác
với hệ thống theo những hình thức sau:
- Tương tác, trao đổi thơng tin với hệ thống hoặc sử dụng các chức năng của hệ thống.

- Cung cấp thông tin đầu vào hoặc nhận thông tin đầu ra của hệ thống.
- Không điều khiển hoạt động của hệ thống.
Câu 5 :Khi đánh giá yêu cầu chúng ta cần những loại nào ?Nêu vắn tắt từng loại ?
a - Phân loại yêu cầu: Yêu cầu được chia thành nhiều loại:
 Yêu cầu chức năng: Mô tả một chức năng cụ thể mà phần mềm cung cấp
 Yêu cầu phi chức năng: Các ràng buộc về chất lượng, mơi trường, chuẩn sử dụng, quy trình phát




triển phần mềm
Yêu cầu về sản phẩm: Gồm tốc độ, độ tin cậy, bộ nhớ, giao diện, quy trình tác nghiệp,...
Yêu cầu về tiến trình phát triển: Gồm các chuẩn, phương pháp thiết kế, ngơn ngữ lập trình....
u cầu khác: Gồm chi phí, thời gian, bản quyền,...

b - Đặc tả yêu cầu: Nếu như tài liệu xác định yêu cầu được viết bởi ngơn ngữ tự nhiên của khách hàng
thì tài liệu đặc tả yêu cầu phải rất rõ ràng và được xây dựng theo hướng của người phát triển, tránh gây
hiểu nhầm giữa khách hàng và người phát triển.
Có các phương pháp đặc tả như sau:
 Đặc tả phi hình thức
 Đặc tả hình thức
 Đặc tả chức năng
 Đặc tả mô tả
Chất lượng đặc tả yêu cầu được đánh giá qua các tiêu chí sau:
 Tính rõ ràng, chính xác
 Tính phù hợp
 Tính đầy đủ, hồn thiện
c - Thẩm định yêu cầu: Sau khi các yêu cầu được xây dựng thì chúng cần được thẩm định xem đã thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng hay chưa. Nếu việc thẩm định không được thực hiện một cách nghiêm túc,
chặt chẽ thì các sai sót sẽ có thể gây ra những hậu quả lớn cho các giai đoạn về sau.

Mục tiêu của việc thẩm định:
 Yêu cầu có thỏa mãn nhu cầu người dùng hay khơng?
 u cầu có mâu thuẫn với nhau hay khơng?
 u cầu có mơ tả đầy đủ tất cả các chức năng và ràng buộc hay khơng?
 u cầu có đảm bảo các khía cạnh về kỹ thuật, kinh tế và pháp lý hay không?
d - Xây dựng bản mẫu:


Đối với các hệ thống phức tạp, nhiều khi chúng ta không nắm chắc được yêu cầu của khách hàng,
chúng ta cũng khó đánh giá được tính khả thi cũng như hiệu quả của hệ thống.


Câu 6 +7: Khi phân tích tính đúng đắn của hệ thống chúng ta cần xác định yêu cầu nào?Nêu tóm tắt từng
loại yêu cầu?
a. Xác định yêu cầu nghiệp vụ : Mỗi dự án sẽ có một hay nhiều yêu cầu nghiệp vụ. Mỗi yêu cầu nghiệp
vụ là một mô tả tác nhiệm cụ thể trong nghiệp vụ của khách hàng
b. Xác định yêu cầu chất lượng khách hàng:. Trong thế giới thực, thời gian và ràng buộc tài chính làm
cho khơng thể tạo ra những chương trình dự án hồn chỉnh. Thay vào đó, điều quan trọng để quyết định
dựa trên mức độ chấp nhận của chất lượng thõa mãn khách hàng.
c.Phân tích hạ tầng cơ sở hiện hành: Phần quan trọng trong thiết kế giải pháp là phân tích kỹ thuật thay
thế. Khi đưa giải pháp, nhớ rằng cơ sở hạ tầng hiện hành đảm bảo giải pháp của chúng ta có thể tương
thích.
d. Phân tích ảnh hưởng kỹ thuật : Nếu cần mở rộng chức năng cho hệ thống hiện hành, chúng ta mong
ước thay đổi hệ thống cũ cả việc cải thiện hệ thống cũ và tích hợp dễ dàng hơn hệ thống mới.
Câu 8: Hãy trình bày đánh giá thiết kế sơ bộ của bài toán?
Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tính khả thi, thể hiện những ý tưởng ban đầu
về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền cơng nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ
trương đầu tư xây dựng cơng trình.
Câu 9: hãy nêu biểu đồ trình tự và cộng tác? Cho ví dụ?
-


Biểu đồ trình tự: Một biểu đồ trình tự chỉ ra một cộng tác động giữa một loạt các đối tượng. Khía
cạnh quan trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thơng điệp (message) được gửi giữa các đối
tượng

-

Ví Dụ:

-

Biểu đồ cộng tác: Một biểu đồ cộng tác chỉ ra một sự cộng tác động, cũng giống như một biểu đồ
trình tự. Bên cạnh việc thể hiện sự trao đổi thông điệp (được gọi là tương tác), biểu đồ cộng tác
chỉ ra các đối tượng và quan hệ của chúng (nhiều khi được gọi là ngữ cảnh).

Câu 10: Hãy nêu các bước cơ bản phát sinh mã trình trong UML?
Có 6 bước cơ bản để phát sinh mã trình:
+ Kiểm tra mơ hình
+ Tạo lập thành phần
+ Ánh xạ lớp vào thành phần
+ Gán thuộc tính phát sinh mã trình
+ Chọn lớp, thành phần hay gói để phát sinh mã trình
+ Phát sinh mã trình
Bài Tập

Câu 1:
Một tịa soạn báo muốn xây dựng một hệ thống báo điện tử trực tuyến với mục
tiêu đưa toàn bộ tin tức của toàn soạn lên mạng. Các yêu cầu cơ bản mà Tòa soạn đặt ra
cho hệ thống như sau:



Phía người quản trị: Hệ thống phải có khả năng quản lý được tồn bộ tin tức trong
đó tin tức được phân loại theo các đầu mục. Hệ thống cho phép người sử dụng tùy chỉnh
về mặt giao diện, cho phép tùy chọn thay đổi các hệ thống các menu và bố cục trên trang
web.
Phía độc giả: Hệ thống cho phép độc giả đọc trực tiếp tin tức, xem danh mục tin,
tìm kiếm tin tức theo từ khóa, bình luận trên các tin tức đã đăng và cho phép liên hệ với
tịa soạn để phản hồi các thơng tin liên quan tới hệ thống.
Yêu cầu:
1. Xác định các Tác nhân, các Use Case và xây dựng biểu đồ Use Case cho hệ thống.
2. Xây dựng biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng “Xem tin tức”
3. Xây dựng biểu lớp thực thể cho hệ thống.
4. Xây dựng giao diện của “Thêm tin tức” và “Đăng ký người dùng” chỉ rõ các phần tử
Giải:
1.Tác nhân: Quản lí, độc giả
Use Case: Độc giả: tìm kiếm tin tức
Đọc tin tức
Xem tin tức
Phản hồi
Quản lí: quản lí thơng tin
Biểu đồ Use case


2.
Biểu đồ trình tự

Biểu đồ cộng tác


3. Biểu đồ lớp




×