Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

lop4tuan27KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.69 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tiết 131. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: -Rút gọn được phân số. -Nhận biết được phân số bằng nhau. -Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài luyện tập. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài. lên bảng. HĐ 2. HDHS luyện tập. Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu - HS làm vào vở của bài tập, sau đó báo cáo kết quả trước - Lần lượt nêu ý kiến của mình. lớp. a. Rút gọn các phân số: 25 25 : 5 5   30 30 : 5 6 9 9:3 3   15 15 : 3 5 10 10 : 2 5   12 12 : 2 6 6 6:2 3   10 10 : 2 5. b. Phân số bằng nhau là:. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. 3 9 6   5 15 10 5 25 10   6 30 12. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm - Thực hiện theo nhóm đôi. 1 HS lên và gọi 1 HS lên bảng trình bày. bảng giải: Giải: a. 3 tổ chiếm số phần số học sinh của lớp 3 là: 4 . b. Số HS của 3 tổ là: 3 32 x 4 = 24 (bạn) - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.. 3 Đáp số: 4 ; 24 bạn. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - 1 HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo nhóm 4. - 1 Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả: Giải Quãng đường anh Hải đã đi: 15 x. 2 10 3 ( km). Quãng đường anh Hải còn phải đi: 15 – 10 = 5 ( km) Đáp số: 5 km - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học Tiết 53. Môn: TẬP ĐỌC Bài: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Xác định giá trị, lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai và - 4 HS đọc theo cách phân vai. nêu nội dung bài đọc tiết trước. - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong chủ điểm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương dũng cảm: Những gương dũng cảm trong chiến đấu qua các bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy; Những chú bé không chết; gương dũng cản trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển); gương dũng cảm trong đấu tranh với bọn côn đồ hung hãn (khuất phục tên cướp biển). Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hiện khác của lòng dũng cảm-dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê. HĐ 2. HD luyện đọc. - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...chúa trời + Đoạn 2: Tiếp theo ...gần bảy chục tuổi + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1. lần 1. - HDHS đọc đúng: Cô-péc-ních, Ga-li-lê, - Luyện đọc cá nhân. … - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1. lần 1. - HDHS giải nghĩa từ: thiên văn học, tà - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. thuyết, chân lí, … - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài thảo luận - HS đọc thầm đoạn, bài thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: - Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác - Thời đó, người ta cho rằng trái đất là ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-pécních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. + Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông? - Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. + Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- - Hai nhà bác học đã dám nói ngược li-lê thể hiện ở chỗ nào? với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - Giảng bài: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã - Lắng nghe, ghi nhớ. dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại đến tính mạnh. Vì khi đó Giáo hội là cơ quan có quyền sinh sát đối với mọi người dân. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. HĐ 4. HD đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài. - 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc - Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, toàn bài, những từ cần nhấn giọng. chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của 2 nhà khoa học: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết... - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. + Gọi HS đọc. - 2 HS đọc to trước lớp. + Yêuu cầu HS đọc diễn cảm trong nhóm - Đọc diễn cảm trong nhóm đôi. đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc trước lớp. + Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc - Nhận xét, bình chọn. hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài nói lên điều gì? - Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chân lí khoa học - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 27 Bài: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận dụng bạn bè, gia đình cùng tham gia. - HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. - KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - TT.HCM: Lòng nhân ái, vị tha. II. Đồ dùng dạy-học: -Một số thẻ màu. -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/38. - 1 HS đọc ghi nhớ. - Em có thể làm gì để giúp đỡ những - Nhịn tiền quà bánh, tặng quần áo, người gặp khó khăn, thiên tai...? tập sách, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, 3. Bài mới: thái độ. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em sẽ tiếp tục tìm hiểu xem những việc làm nào là nhân đạo và các em có thể làm gì để giúp đỡ những người chẳng may bị tật nguyền, hay sống cô đơn, gặp điều không may trong cuộc sống. HĐ 2. Bày tỏ ý kiến (BT4 SGK) - Gọi HS đọc bài tập 4 SGK/39. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và xác - Thảo luận nhóm đôi. định xem những việc làm nào nêu trên là việc làm nhân đạo. - Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý). - Trình bày: a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. - Sai. Vì lợi ích này chỉ mang lại cho.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cá nhân, không đem lại những lợi ích chung cho nhiều người, nhất là những người có hoàn cảnh khó khăn. b. Góp tiền vào quỷ ủng hộ người nghèo. b. Đúng. Vì với nguồn quỹ này, nhiều gia đình và người nghèo sẽ được hỗ trợ và giúp đỡ, vượt qua khó khăn. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp c. Đúng. Vì những em khuyết tật cũng đỡ những trẻ em khuyết tật là những người gặp khó khăn. d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng d. Sai. Vì đó chỉ là hỗ trợ thêm cho đá của trường. đội bóng đá, mang tính giải thưởng. e. Hiến máu tại các bệnh viện. e. Đúng. Vì hiến máu giúp bệnh viện có thêm nguồn máu để có thể giúp đỡ các bệnh nhân nghèo. Kết luận: Góp tiền vào quỹ ủng hộ người - Lắng nghe, ghi nhớ. nghèo, biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật, hiến máu tại các bệnh viện là các hoạt động nhân đạo. HĐ 3. Xử lí tình huống (BT2 SGK). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để tìm - Chia nhóm 4 thảo luận cách ứng xử. cách ứng xử cho 2 tình huống trên. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Trình bày: a. Em cùng các bạn đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn (nếu bạn chưa có xe). b. Em cùng các bạn có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những việc hàng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, dọn nhà cửa. Kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ - Lắng nghe, ghi nhớ. những người chẳng may gặp tật nguyền, hay những người già cô đơn những việc làm phù hợp để giúp họ giảm bớt những khó khăn, nỗi buồn trong cuộc sống. HĐ 4. BT5 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 ghi kết - Chia nhóm 6 trao đổi với các bạn về quả vào phiếu học tập theo mẫu BT5. những người gần nơi các em ở có hoàn cảnh khó khăn cần được giúp đỡ và những việc các em có thể làm để giúp đỡ họ. - Gọi các nhóm trình bày. - Lần lượt trình bày: Kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, - Lắng nghe, ghi nhớ. giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung: Gọi HS đọc ghi nhớ - Vài HS đọc to trước lớp. SGK/38. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em hãy thực hiện dự án giúp đỡ - Lắng nghe, thực hiện. những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả BT5. - Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 53. Môn: KHOA HỌC Bài: CÁC NGUỒN NHIỆT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,… - KNS: Ra quyết định, ứng phó với tình huống, hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em sẽ cùng tìm hiểu các nguồn nhiệt trong cuộc sống, vai trò của các nguồn nhiệt đối với con người và những việc làm để phòng tránh rủi ro, tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt. BHĐ 2. Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - Các em hãy quan sát tranh minh họa và - Làm việc nhóm đôi dùng vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các vật xung quanh? Hãy nói về vai trò của chúng. - Gọi HS trình bày. - Các nhóm nối tiếp trình bày: + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh tạo thành muối,.. (hình 1). + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước,..(hình 2). + Bàn ủi điện: giúp ta ủi khô quần áo (hình 3). + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông. - GV ghi nhanh lên bảng thành các nhóm: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,... - Các nguồn nhiệt thường dùng để làm - Sấy khô, đun nấu, sưởi ấm. gì? Kết luận: - Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như - Lắng nghe, ghi nhớ. que diêm, than củi, ga,.. giúp cho việc thắp sáng và đun nấu. - Bếp điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm hay làm nóng chảy một vật nào đó. - Mặt trời luôn tỏa nhiệt làm nóng sấy khô nhiều vật. - Khí biôga là một loại khí đốt, được tạo thành bởi phân, rơm rạ được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí biô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi. HĐ 3. Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt - Nhà em sữ dụng những nguồn nhiệt: nào? ánh sáng Mặt trời, bàn ủi, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc,... - Em còn biết những nguồn nhiệt nào - Lò nung gạch, lò sưởi điện, lò nung khác? đồ gốm... - Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu - Chơi gần bếp đang nấu nước sôi có những rủi ro có thể xảy ra có trong hình? thể bị bỏng (hình 5); để quên bàn ủi điện đang nóng trên quần áo sẽ cháy áo và cháy những đồ vật khác (hình 6) - Vậy chúng ta phải làm gì để phòng - Không chơi gần bếp lửa, không được tránh những rủi ra trên? ủi đồ rồi làm việc khác. - Các em hãy hoạt động nhóm 4 ghi vào - Chia nhóm 4 làm việc. phiếu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ra khi sử dụng các nguồn nhiệt mà em biết và cách phòng tránh. - Gọi các nhóm trình bày: Những rủi ra, nguy hiểm có thể xảy ra: - Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt: bếp củi, bếp than,... - Bị bỏng do bưng nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. - Bị cảm nắng.. - Các nhóm trình bày: Cách phòng tránh - Không nên chơi đùa gần bàn ủi, bếp củi, bếp than - Dùng lót tay khi bưng nồi, xoong, ấm. - Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi. - Đội nón khi ra đường Không nên chơi đùa ngoài nắng. - Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá - Để lửa vừa phải và phải canh chừng. to. + Tại sao phải dùng lót tay để bưng nồi, + Vì khi đang hoạt động, nguồn nhiệt xoong ra khỏi nguồn nhiệt? tỏa ra xung quanh một lượng nhiệt rất lớn. Nhiệt này truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại là vật dẫn nhiệt tốt , lót tay là vật cách nhiệt, nên ta dùng lót tay để bưng nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt để tránh bị bỏng và bể đồ dùng + Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa + Vì bàn ủi là điện đang hoạt động toả làm việc khác? ra nhiệt rất mạnh. Nếu vừa ủi đồ vừa làm việc khác rất dẽ bị bỏng tay, chảy quần áo và có khi cháy cả những đồ vật khác. Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, - Lắng nghe, ghi nhớ. các em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ những việc làm cần tránh để không xảy ra những rủi ro, nguy hiểm. HĐ 4. Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Các em hãy hoạt động nhóm đôi nói - Làm việc nhóm đôi. cho nhau nghe em và gia đình có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu cầu các nhóm phát biểu. - Lần lượt phát biểu: + Tắt bếp điện khi không dùng. + Đậy kín phích nước nóng để giữ cho nước nóng lâu hơn. + Không để lửa quá to khi đun bếp. + Không để bàn ủi đang nóng mà.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> không ủi đồ. Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, - Lắng nghe, ghi nhớ. em và gia đình cần phải thực hiện tiết kiệm. Vì muốn có được nguồn nhiệt, gia đình phải tốn tiền, của. Vì thế phải sử dụng các nguồn nhiệt khi thật cần thiết. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn - Tại vì nếu không tiết kiệm sẽ hao phí nhiệt? tiền của của gia đình và có thể ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. - Về nhà xem lại bài, nói với gia đình - Lắng nghe, thực hiện. thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 27. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) Bài: BÀI THƠ VỀ TIỀU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a; 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác,… II. Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung bài tập 2a , viết sẵn nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng bảng con: lung linh, giữ gìn, nhường nhịn, con. rung rinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy-học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay các em sẽ nhớ viết lại 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và làm bài tập chính tả phân biệt s/x. HĐ 2. HD HS nhớ-viết: - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - 1 HS đọc thuộc lòng trước lớp. của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Yêu cầu HS nhìn sách giáo khoa tìm các - Thực hiện theo HD của GV. Nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ khó viết và nêu cách trình bày.. nhau nêu: xoa, đột ngột, buồng lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo. - Đọc từng từ cho HS viết bảng lớp, bảng - Lần lượt viết từng từ vào bảng lớp, con: xoa, đột ngột, buồng lái, mưa tuôn, bảng con. mưa xối, ướt áo. - Bài thơ được trình bày thế nào? - Viết thẳng cột từ trên xuống, hết mỗi khổ cách 1 dòng. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình - Lắng nghe và thực hiện. bày, quy tắc viết hoa,… - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - - Tự viết bài. tự viết bài - Yêu cầu HS soát lại bài. - Tự soát bài. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. để kiểm tra. - Nhận xét, chữa lỗi. - Lắng nghe và sửa sai. HĐ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a: - Các em hãy tìm 3 trường hợp chỉ viết với - Lắng nghe, thực hiện. S, không viết với X, 3 trường hợp chỉ viết với X, không viết với S. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. - Làn bài trong nhóm 4. - Gọi các nhóm dán bài lên bảng lớp và - Trình bày kết quả: trình bày kết quả. * Chỉ viết với S: sai, sếu, sim, sò, soát, sườn, sửu, sáu, sấm, sỡ, suy, suyễn, sẽ, sụa, sòng, sóng, sọt, sứa, sảng,... * Chỉ viết với X: xí, xị, xoan, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xỉn, xếch, xệch, xoà, xõa, xem, xéo, xóm, xồm, xổm,... Bài tập 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS xem tranh và tự làm bài gạch những tiếng viết sai chính tả. - Dán lên bảng 3 băng giấy, gọi HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS nhận xét: chính tả, phát âm.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc bài của mình trước lớp. - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. a. sa mạc, xen kẽ. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT3. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 132. Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0. - Tính giá trị biểu thức của các phân số ( không quá 3 phép tính); tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. - Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy-học: - Đề kiểm tra do nhà trường ra đề. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. - Kiểm tra trước khi nộp bài. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 53. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÂU KHIẾN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT 2, mục III) đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thong tin; hợp tác; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1(phần nhận xét). - Bốn băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập). - Một số tờ giấy để HS làm BT2-3 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng các thành ngữ ở chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích. - Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Hàng ngày, chúng ta thường nhờ vả ai đó hoặc rủ những người thân cùng làm việc gí đó. Để thực hiện được những việc như vậy, phải dùng đến câu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu để nhận dạng và sử dụng câu khiến. HĐ2. Tìm hiểu bài: Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc câu in nghiêng. - Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? - Cuối câu in nghiêng có dấu gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng viết câu mà mình tưởng tượng như đang nói bạn cho mượn vở, những HS ở dưới lớp tập nói với nhau.. Hoạt động của học sinh. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Cuối câu có dấu chấm than.. - 1 HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng viết và đọc câu của mình: + Cho mình mượn quyển vở của bạn! + Làm ơn, cho mình mượng cây bút chì! + Nga ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn đi! + Cho mình mượn quyển vở của bạn với. - Nhìn vào các câu bạn đặt trên bảng, các - Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề em hãy cho biết câu khiến dùng để làm nghị, mong muốn,.. của người nói, người viết với người khác. gì? - Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu - Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến? chấm. Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, - Lắng nghe, ghi nhớ. đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm. * Chú ý: Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> là lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng. + Đặt dấu chấn than cuối câu khi đó là lời đề nghị, yêu cầu mạnh mẽ (có các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải... đứng trước động từ trong câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ nhé, thôi, nào,..ở cuối câu. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/88. HĐ3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đọc thầm lại các đoạn văn và xác định các câu khiến trong từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc câu khiến trong từng đoạn văn.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu các em trả lời câu hỏi hoặc giải đáp bài tập. Cuối các câu này thường dùng dấu chấm. Còn các câu khiến trong truyện kể, bài thơ, bài tập đọc thường có dấu chấm than ở cuối câu. Các em làm bài tập này trong nhóm 4 (phát phiếu cho 3 nhóm). - Gọi các nhóm dán phiếu và đọc các câu khiến, các nhóm khác nhận xét.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi,. - Vài HS đọc to trước lớp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Tự xác định. - Lần lượt nêu trước lớp: a. Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!Đừng có nhảy lên boong tàu! c. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! d. Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, làm bài trong nhóm 4.. - Dán phiếu và trình bày: + Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. (STV tập 2/53). + Vào ngay! + Tí ti thhôi!-Ga-vrốt nói. - Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh. - Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được. - Nói đi, ta trọng thưởng. (Vương quốc vắng nụ cười) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> với anh, chi, cha mẹ, với thầy cô giáo. - Lần lượt đọc câu khiến mình đặt: - Gọi HS đọc các câu khiến mình đặt + Cho mình mượn bút chì một lát nhé! được. + Bạn đi nhanh lên đi! + Anh cho em mượn chiếc xe bin này một chút nhé! + Chị giảng cho em bài toán này nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ. - Viết vào vở 5 câu khiến. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 54. Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CON SẺ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Thể hiện sự cảm thông; ra quyết định; lắng nghe tích cực; làm chủ bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: - Lòng dũng cảm của Cô-Péc-níc và Gali-lê thể hiện ở chỗ nào? - Bài văn nói lên điều gì? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Tranh vẽ một con chó to đang đứng và mô tả những gì vẽ trong bức tranh. khựng lại trước cảnh chon chim mẹ xù lông, xòe cánh bảo vệ con chim non. - Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lòng dũng cảm của một con chim sẻ bé bỏng mà khiến một con người cũng phải.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> kính cẩn nghiêng mình trước nó. Câu chuyện cảm động như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài Con sẻ. HĐ 2. HD đọc và tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 5 HS đọc 5 đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu...tổ xuống. + Đoạn 2: tiếp theo...con chó. + đoạn 3: tiếp theo...xuống đất. + Đoạn 4: tiếp theo...thán phục. + Đoạn 5: phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài bài lần 1. lần 1. - HDHS đọc đúng: rít lên, tuyệt vọng, - Luyện đọc cá nhân. mõm, khản đặc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài bài lần 2. lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: tuồng như, khản - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. đặc, bối rối, kính cẩn,… - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài kết hợp bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: câu hỏi: - Trên đường đi, con chó thấy gì? - Con chó đánh hơi thất một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó - Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây dừng lại và lùi? lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. - Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên - Con sẻ già lao xuống như một hòn đá cây lao xuống cứu con được miêu tả như rơi trước mõm con chó; lông dựng thế nào? ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con... - Em hiểu một sức mạnh vô hình trong - Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một câu: Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn tình cảm tự nhiên, bản năng trong con cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục - Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng đối với con sẻ nhỏ bé? cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục. HĐ 4. HD đọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 5 HS đọc lại 5 đoạn của bài - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm giọng đọc toàn bài, các từ ngữ cần nhấn giọng trong bài.. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì?. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 5 HS đọc lại 5 đoạn của bài. - Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Đoạn 1 chậm rãi khoan thai, đoạn 2,3 hồi hộp căng thẳng, đoạn 4,5 chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng các từ ngữ: dừng chân, tuồng như, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, bé bỏng,... - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. - Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Tình mẹ thương con là tình cảm thiêng - Lắng nghe và ghi nhớ. liêng cao cả, rất đáng trân trọng. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 133. Môn: TOÁN Bài: HÌNH THOI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm bài 1a, bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 SGK - HS: Chuẩn bị giếy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo. + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài. - Hãy kể tên các hình mà em đã được học? - Hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác... - Tiết toán hôm nay, các em làm quen với - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. một hình mới, đó là hình thoi. HĐ 2. Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Các em dùng các thanh nhựa để lắp ghép - HS thực hành lắp ghép hình vuông. thành một hình vuông. - Dùng mô hình mình vừa lắp ghép, các - Thực hành vẽ hình vuông bằng mô em đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét hình. của mô hình để có được hình vuông trên giấy. - GV vẽ hình vuông lên bảng. - Quan sát. - GV xô lệch hình vuông để được hình - Theo dõi, thực hiện theo. mới và vẽ hình này lên bảng (yêu cầu HS làm theo). - Giới thiệu: Hình vừa được tạo từ hình - Lắng nghe, ghi nhớ. vuông là được gọi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa - Thực hành vẽ hình thoi bằng mô tạo lên giấy và vẽ. hình. - GV vẽ trên bảng lớp. - Quan sát, nhận xét. - 2 em ngồi cùng bàn hãy quan sát hình - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau đường viền trong SGK và chỉ hình thoi có xem. trong đường diềm. - Đặt tên hình thoi trên bảng là ABCD và - Đây là hình thoi. hỏi: Đây là hình gì? HĐ 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD - Quan sát hình thoi trên bảng. trên bảng. + Kể tên các cặp cạnh song song với nhau - AB//DC; BC//AD. có trong hình thoi? + Các em hãy dùng thước đo độ dài các - HS thực hiện đo độ dài các cạnh của cạnh của mô hình hình thoi và cho biết: độ hình thoi và trả lời: Các cạnh của hình dài của các cạnh hình thoi như thế nào so thoi có độ dài bằng nhau. với nhau? - Bạn nào có thể cho cả lớp biết hình thoi - Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. có những đặc điểm nào? - GV ghi bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng chỉ vào hình và nói - 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> những đặc điểm của hình thoi. HĐ 4. Luyện tập-thực hành Bài 1a: - Treo bảng phụ có vẽ các hình như BT1 và hỏi: + Hình nào là hình thoi? + Hình nào là hình chữ nhật ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Vẽ bảng hình như SGK. + Các em hãy dùng ê ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không? + Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không? Kết luận: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK. - Gv thực hiện mẫu. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS lấy tờ giấy đã chuẩn bị để thực hiện gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi. - Tuyên dương các HS gấp nhanh và đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: - Hình như thế nào thì được gọi là hình thoi? - Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?. - Quan sát, trả lời câu hỏi: - Hình 1,3 là hình thoi. - Hình 2,4,5 là hình chữ chật. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Theo dõi, quan sát. + HS kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. + Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Lắng nghe, vài HS nhắc lại.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát, nhận xét. - Theo dõi GV thực hiện mẫu. - 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Thực hành gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi.. - Hình có hai cặp cạnh song và bốn cạnh bằng nhau. - Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Ghi nhớ những đặc điểm của hình thoi. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: KHOA HỌC Bài: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. Tiết 54 I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian,….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? Cho ví dụ 2. Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. có vai trò rất quan trọng đối với con người, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhiệt cần cho sự sống như thế nào? HĐ 2. Trò chơi ai nhanh, ai đúng - Thầy chia lớp thành 6 nhóm, mỗi - Lắng nghe, chia nhóm, cử ban giám nhóm 6 HS, nhóm cử 1 HS tham gia vào khảo và thực hiện trò chơi. BGK, BGK có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. Thầy sẽ lần lượt nêu câu hỏi, đội nào giơ tay trước sẽ trả lời. Sau đó sẽ giải thích ngắn gọn lí do tại sao đội mình chọn như vậy. Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm, thời gian suy nghĩ là 30 giây. Sau đó thầy cùng BGK tổng kết. Đội nào cao điểm nhất sẽ là đội thắng cuộc. (các em tham khảo SGK trước khi bắt đầu trò chơi). - Xem SGK - Lần lượt nêu câu hỏi - Các nhóm suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, kết luận đáp án đúng - Lắng nghe và bình chọn nhóm thắng. - Tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc Kết luận: Mục bạn cần biết/108. - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 3. Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, trả - Thảo luận nhóm đôi. lời: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - Gọi các nhóm trình bày. - Trình bày: + Gió sẽ ngừng thổi. + Không có mưa. + Không có vòng tuần hoàn của nước.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trong thiên nhiên. + Không có sự bốc hơi nước, sự chuyển thể của nước. + Không có sự sống trên trái đất. - Vài HS đọc lại.. Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/109. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhiệt rất quan trọng cho sự sống trên - Lắng nghe, ghi nhớ. Trái Đất, nếu không có nhiệt thì sự sống không tồn tại. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 27. Môn: LỊCH SỬ Bài: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Miêu tả vài nét về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ VN, phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào? 2. Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Vào thế kỉ thứ XVI- - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. XVII, thành thị ở nước ta rất phát triển, trong đó nổi lên 3 thành thị lớn là Thăng Long, Phố Hiến ở Đàng Ngoài và cảng Hội An ở Đàng Trong. Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thành thị ở giai đoạn lịch sử này. HĐ 2. Hoạt động cả lớp. - Giảng khái niệm thành thị: Thành thị ở - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - Treo bản đồ VN, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ HĐ 3. Thăng Long, Phố Hiến, Hội AnBa thành thị lớn thế kỉ XVI-XVII. - Các em hãy đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trong SGK thảo luận nhóm 4 để điền vào bảng thống kê sau (phát phiếu cho HS) - Gọi HS dán phiếu và trình bày. - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK, các em hãy mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. Kết luận: Ở TK XVI-XVII, cuộc sống ở các thành thị như Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trở nên sôi động Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong. HĐ 4. Tình hình kinh tế nước ta TK XVI-XVII. - Các em hãy dựa vào các thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào TK XVI-XVII 2. Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? Kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc bài học SGK/58. - Về nhà xem lại bài, trả lời 2 câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Vài HS lên bảng xác định.. - Chia nhóm 4 thảo luận.. - Dán phiếu và trình bày. - 3 HS trình bày (mỗi HS trình bày 1 thành thị). - Lắng nghe, ghi nhớ.. 1. Thành thị nước ta TKXVI-XVII tập trung đông người, quy mô hoạt động và buơn bán rộng lớn, sầm uất. - Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên ngành nông nghiệp,tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 27 Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (tiết này không dạy) Nội dung điều chỉnh: Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). -TT.HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp, quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV: Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 Vì sao truyện có tên là "Những chú bé anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến không chết"? tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ngoài những - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. HĐ 2. HD HS kể chuyện a. HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Theo dõi, ghi nhớ. - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. - Lắng nghe, thực hiện. - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những - Nối tiếp nhau giới thiệu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> truyện đó. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". chuyện của mình. Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn”. + Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. - Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn - Lắng nghe, thực hiện. những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện. * HS kể chuyện hỏi: * HS nghe kể hỏi: + Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe không? Tại sao? câu chuyện này? + Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi truyện? đọc truyện này? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn có + Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc làm như vậy không? Vì sao? động nhất? + Tình tiết nào trong truyện để lại ấn + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ tượng cho bạn nhất? làm gì? + Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? - Nhận xét, bình chọn. - Cùng HS nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn - HS kể. nhất. - Tích hợp TT.HCM: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc - Lắng nghe, thực hiện. đời hoạt động cách mạng. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bạn kể ở lớp cho người thân nghe. Những em kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 134. Môn: TOÁN Bài: DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: -Biết tính diện tích hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - KNS: Tư duy sáng tạo, tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hãy nêu đặc điểm hai đường chéo của hình thoi ? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách tính diện tích hình thoi. HĐ 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi - Đưa miếng bìa hình thoi chuẩn bị, nêu: - Lắng nghe. Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 - HS suy nghĩ và phát biểu. hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. - Vậy ta cắt theo 2 đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. - Đính hình thoi ban đầu, các hình đã cắt - Theo dõi. và ghép lại hình chữ nhật lên bảng. - Chỉ vào hình và hỏi: Theo em, diện - Diện tích hai hình bằng nhau. tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC như thế nào với nhau? - Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thông qua tính diện tích hình chữ nhật. n - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo - Nêu: AC=m; AM= 2 của hình thoi ban đầu - Diện tích hình chữ nhật được tính như n thế nào? -mx 2 - Ghi bảng: Diện tích hình chữ nhật - Theo dõi. n n mxn  MNCA là m x 2 mà m x 2 2. - m và n là gì của hình thoi? - Vậy ta tính diện tích hình thoi bằng cách nào? Kết luận và ghi bảng: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).. - Là độ dài hai đường chéo của hình thoi - Bằng cách lấy tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2. - Lắng nghe, theo dõi, vài HS nhắc lại.. mxn - Ta có công thức: S = 2 .. HĐ 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc lần lượt từng câu, yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, bảng nhóm. - Gọi HS nêu cách tính diện tích ở câu b Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.. - 1 HS nêu trước lớp. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a. 6 cm2; b. 14 cm2 - 1 HS đọc to trước lớp. - Thực hiện trên bảng lớp, bảng nhóm. a. 50dm2; - ta đổi 4m = 40 dm rồi thực hiện tính diện tích.. - 1 HS nêu: nhận xét xem câu nào đúng, câu nào sai. - Để xác định được câu nào đúng, câu - Chúng ta phải tính diện tích của hình nào sai chúng ta phải làm như thế nào? thoi và hình chữ nhật sau đó so sánh. - Yêu cầu HS tính diện tích hình thoi và - Tự làm bài. diện tích hình chữ nhật sau đó nêu kết Diện tích hình thoi là: quả trước lớp. 2 x 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 2 x 5 = 10 (cm2) 1 - Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS. - Diện tích hình thoi bằng 2 diện tích hình chữ nhật. Vậy câu b là câu đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm - Ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia như thế nào? cho 2. - Về nhà học thuộc công thức tính diện - Lắng gnhe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tích hình thoi. Có thể làm thêm các bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 54. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); biết đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT 4). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 (phần nhận xét)-chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu: nào để nhận ra câu khiến? + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,... của người nói, người viết với người khác. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu - 2 HS lên bảng thực hiện. khiến - Gọi HS ở lớp dưới đọc đoạn văn có sử - Vài HS đọc to trước lớp. dụng câu khiến. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Bài học trước các - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. em đã biết tác dụng của câu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tạo ra câu khiến trong các tình huống khác nhau. HĐ 2. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hỏi: Động từ trong câu: Nhà vua hoàn - Là từ “hoàn”. gươm lại cho Long Vương là từ nào? - Hãy thêm một từ thích hợp vào trước - Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long động từ để câu kể trên thành câu khiến? Vương!.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu trên thành câu khiến? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dán 3 băng giấy, gọi HS lên bảng thực hiện, sau đó đọc câu khiến vừa chuyển với giọng, phù hợp. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. - Tự làm bài. - Vài HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét: + Nhà vua (hãy, nên, phải) hoàn gươm lại cho Long Vương! + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào). + Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Chú ý: Với những yêu cầu, đề nghị - Lắng nghe, ghi nhớ. mạnh có dùng hãy, đứng, chớ ở đầu câu, cuối câu nên dùng dấu chấm than. Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. + Thêm các từ: hãy, đừng chớ, nên, - Có những cách nào để đặt câu khiến? phải vào trước động từ. + Thêm các từ: lên, đi, nào,...vào cuối câu. + Thêm các từ đề nghị, xin, mong vào đầu câu. Kết luận: Ghi nhớ SGK/93. - Vài HS đọc lại. HĐ 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc to trước lớp. tập. - Các em cần viết nhiều câu khiến từ câu - Lắng nghe, làm bài theo nhóm đôi. kể đã cho; có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. Các em trao đổi cùng bạn bên cạnh để làm BT này. (phát cho 4 nhóm - mỗi nhóm 1 băng giấy viết 1 câu kể) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nối tiếp nhau đọc kết quả - Gọi 4 nhóm làm bài trên phiếu dán kết - Dán phiếu và trình bày. quả và trình bày. Câu kể Câu khiến Nam đi học . - Nam đi học đi! - Nam phải đi học! - Nam hãy đi học đi! - Nam đi học nào! Thanh đi lao động. + Thanh phải đi lao động! + Thanh nên đi lao động. + Thanh đi lao động thôi nào! + Xin Thanh hãy đi lao động!.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngân chăm chỉ học Giang phấn đấu học giỏi.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Các em chú ý đặt câu đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. (phát phiếu cho 3 HS - mỗi HS 1 tình huống). - Gọi HS trình bày, sau đó mời 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày. a. Với bạn.. b. Với bố của bạn.. c. Với một chú.. - Ngân phải chăm chỉ lên! - Ngân hãy chăm chỉ nào! - Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn. + Giang phải phấn đấu học giỏi! + Giang hãy phấn đấu học giỏi lên! + Giang cần phấn đấu học giỏi. + Mong Giang phấn đấu học giỏi. - 1 HS đọc to trước lớp. - Tự làm bài. - Lần lượt trình bày: + Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! + Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào. + Tớ mượn cậu cái bút nhé! + Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé! - Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Nhờ bác chuyển máy cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! + Nhờ chú chỉ dùm cháu nhà bạn Oanh ạ! + Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ! + Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu.. Bài 3,4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - 1 HS đọc. - Các em hãy trao đổi, làm bài theo nhóm - Trao đổi, làm bài theo nhóm đôi. đôi. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm - Lần lượt trình bày 3-5 HS theo cách a. bài trước lớp (lần lượt từ yêu cầu, sau đó sau khi nêu câu của mình thì nêu luôn nhận xét). trường hợp sử dụng. 4. Củng cố, dặn dò: - Có những cách nào để đặt câu khiến? - 1 HS trả lời. - Về nhà viết 5 câu khiến vào Vở bài tập, - Lắng nghe, thực hiện. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 53. Bài: MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy-học: - Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh, ảnh cây cối khác. - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối: + Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III. Các hoạt động dạy học: 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. - Kiểm tra trước khi nộp bài. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau.. Tiết 54. Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2012. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - KNS: kĩ năng giao tiếp; thuyết phục; hợp tác; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung - Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2.Nhận xét chung về bài làm của HS: - Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Xác định đúng đề bài, bài làm đủ 3 phần. Diễn đạt câu, ý tốt , một số bài có sự sáng tạo khi tả, hình thức trình bày đúng, sạch sẽ. - Hạn chế: Viết chính tả sai nhiều, dùng từ chưa chính xác, đặt câu chưa đúng, sử dụng dấu câu không phù hợp, không sử dụng dấu câu cả bài. - Trả bài cho HS. HĐ 3. HD chữa bài - HD từng HS chữa lỗi. - Phát phiếu cho HS - Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót. - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HD chữa lỗi chung. - Chép các lỗi định chữa trên bảng lớp Chính tả: Câu: - Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Cùng HS nhận xét, chữa lại cho đúng. HĐ 4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc những bài văn hay của một số HS. - Cùng HS trao đổi, nhận xét để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn. - Yêu cầu HS chọn đoạn văn trong bài làm của mình để viết lại. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt). Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 135. - Lắng nghe.. - Mỗi em đọc lời phê của GV, đọc những chỗ lỗi trong bài; viết vào phiếu học tập và sửa lỗi. - Trao đổi cùng bạn bên cạnh - Theo dõi.. - NHận bài, kiểm tra lỗi. - Lắng gnhe và sửa lỗi. - Cả lớp tự chữa trên nháp. - Thực hiện nhóm đôi.. - HS chép bài chữa vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Trao đổi, nhận xét. - 3-4 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, thực hiện. - Thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm - HS lên trả lời câu hỏi và thực hiện tính. sao? - Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2 đường chéo là 4cm và 7cm. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện trên bảng lớp, vở nháp: - Yêu cầu HS làm trên bảng lớp, vở a. 19 x 12 : 2 = 114 (cm2). nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Diện tích miếng kính là: vào vở. 14 x 10 : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - Nhận xét, điều chỉnh, bổ sung. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng gnhe và tự làm bài. - Các em suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. Sau đó các em tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. - 1 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS lên bảng làm bài. Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4 (cm) Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6 : 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em thực hành gấp giấy như HD trong SGK. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? - Về nàh hoàn thiện các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 27. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hành gấp giấy tạo hình. - Lắng gnhe và điều chỉnh. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KĨ THUẬT Bài: LẮP CÁI ĐU (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. -Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ,… II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hợp tác cung GV. - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, thầy sẽ HD các em chọn các chi tiết trong bộ lắp ghép để lắp được cái đu. HĐ 2. HD HS quan sát và nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp - Quan sát, nhận xét. sẵn. - Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - Cái đu có những bộ phận nào? - Các em thường thấy cái đu ở những - Ở trường mầm non hoặc trong công viên. đâu? - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Cái đu dùng để cho các em nhỏ vui chơi, để cho mọi người ngồi nghỉ ngơi, hóng mát. HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Qui trình thực hiện: - Yêu cầu HS xem SGK để nêu qui trình 1. Lắp từng bộ phận: lắp cái đu. + Lắp giá đỗ đu. + Lắp ghế đu. + Lắp trục vào ghế đu. 2. Lắp ráp cái đu. - Quan sát, theo dõi - GV thực hiện mẫu (vừa thực hiện vừa giải thích) - Quan sát và lắng nghe. 1. Lắp giá đỡ đu: Dùng 4 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào tấm lớn thành 4 cọc đu (hình 2a), tiếp theo lấy thanh chữ L dài lắp vào thanh chữ U dài.(2b). - 2 giá đỡ. - Theo các em phải lắp mấy giá đỡ trục đu? - Theo dõi, quan sát - Tiếp theo lấy thanh thẳng 11 lỗ và giá đỡ trục đu lắp vào 4 cọc đu (hình 2c) 2. Lắp ghế đu - Ta lắp thanh chữ U dài vào tấm 3 lỗ để thành thành sau của ghế đu (hình 3a). Sau đó lấy 2 thanh thẳng 7 lỗ lắp vào thành sau của ghế đu và tấm nhỏ (hình 3b) . Mối ghép này ta phải lắp 4 chi tiết cùng 1 lúc: lấy tay cầm còn lại lắp tiếp 2 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. 3. Lắp trục vào ghế - 4 vòng hãm. - Cuối cùng ta lắp trục đu vào tay cầm. Để cố định trục đu, người ta phải lắp ở mỗi bên tay cầm mấy vòng hãm? - Thực hiện theo HD hỗ trợ của GV. - Yêu cầu HS hoàn thiện lắp trục vào ghế đu. - Lấy các bộ phận đã lắp xong ghép lại để hoàn thiện cái đu. HĐ 3. HD HS chọn các chi tiết - Lấy các dụng cụ và chi tiết trong bộ - Yêu cầu HS lấy các chi tiết và dụng cụ lắp ghép. trong bộ lắp ghép (như SGK/81) - Gọi tên một số chi tiết. - Gọi HS lên chọn một số chi tiết cần lắp đu. HĐ 4. Lắp cái đu. - Thực hành lắp cái đu. - Yêu cầu HS thực hiện lần lượt theo qui - Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trình. - Để lắp được cái giá đỡ đu cần phải có trục đu. - Cần chú ý vị trí trong ngoài của các những chi tiết nào? thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì? - Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? số lượng bao nhiêu? - Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm? - Lắp xong, yêu cầu HS kiểm tra sự dao động của cái đu. HĐ 5. HD HS tháo các chi tiết - Yêu cầu HS tháo các chi tiết. - Nhắc nhở: Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi lắp giá đỡ đu, em cần chú ý điều gì? - Về nhà tập lắp cái đu (nếu có bộ lắp ghép ở nhà). Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 27. - Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - 4 vòng hãm. - Kiểm tra sự dao động của cái đu. - Thực hành tháo chi tiết. - Lắng nghe, thực hiện.. - Vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: ĐỊA LÝ Bài: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bảo dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - HS khá giỏi: + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian,… II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Ngoài 2 ĐB rộng lớn là ĐBBB và ĐBNB, nước ta còn có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi đắp lên. Đó là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Dải ĐB này có đặc điểm gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều côn cát ven biển - Treo bản đồ địa lí VN và chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ TPHCM đến Hà Nội. Sau đó xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ VN: Phía bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp ĐBNB; phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; phía đông là Biển Đông. - Treo lược đồ: Các em hãy quan sát lược đồ, hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam. - Các em hãy hoạt động nhóm 4, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung so với ĐBBB và ĐBNB. - Gọi đại diện các nhóm trình bày.. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát trên bản đồ, lắng nghe, ghi nhớ.. - ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình -Trị -Thiên, ĐB Nam - Ngãi, ĐB Bình PhúKhánh Hoà, ĐB Ninh THuận, Bình THuận - Làm việc nhóm 4.. - Trình bày: + Tên gọi của các dải đồng bằng lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó. + Vị trí: Nằm sát biển, Phía Bắc giáp ĐBBB, phía tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía đông là Biển Đông + Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. Kết luận: 5 đồng bằng này chạy dọc - Lắng nghe, ghi nhớ. theo biển khu vực miền Trung nên mới gọi là: dải đồng bằng duyên hải miền Trung. Các đồng bằng được gọi tên theo.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tên của tỉnh có ở đồng bằng đó. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐBBB. - Dựa vào kết quả hoạt động và kết luận của thầy, bạn nào có thể nêu lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.. - 1 HS trả lời: ĐB duyên hải miền trung có 5 dãy đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh ở đồng bằng đó, các dãy đồng bằng này nhỏ và hẹp song tổng diện tích cũng gần bằng ĐBBB - Treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên - Lắng nghe, ghi nhớ. Huế, giới thiệu và minh họa trên lược đồ: các đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có doi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá. - Quan sát hình 2, em hãy đọc tên các - 1 HS đọc: phá Tam Thanh, đầm Cầu đầm phá ở Thừa Thiên-Huế. Hai. - Gọi HS đọc SGK/136 (mục 1). - 1 HS đọc. - Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát - Thường có hiện tượng di chuyển của cao, do đó thường có hiện gì xảy ra? các cồn cát. - Nhân dân ở đây làm gì để ngăn gió di - Nhân dân trồng phi lao. chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền? - Ngoài đặc điểm nhỏ, hẹp, nằm sát biển - Có nhiều cồn cát và đầm phá. đồng bằng duyên hải miền trung còn có đặc điểm gì? HĐ 3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam - Gọi HS đọc mục 2 SGK/136. - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy quan sát lược đồ hình 1 - Quan sát và vài HS lên bảng chỉ và đọc SGK: chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải tên 2 TP: Huế, Đà Nẵng. Vân; đọc tên hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi Bạch Mã - Giải thích: Dãy núi này đã chạy thẳng - Lắng nghe. ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (Chỉ trên lược đồ). Người ta gọi đây là bức thành bức tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà - Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân. Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào? - Các em quan sát hình 4 thảo luận - Thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi miêu tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân. - Gọi HS trình bày. - Trình bày: Nằm trên sườn núi, đường.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> uốn lượn. Nếu đi từ Nam ra Bắc bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn dốc xuống biển. cảnh đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vĩ. - Ngoài tuyến đường bộ qua đèo Hải - Lắng nghe, ghi nhớ. Vân, ta có thể đi đường hầm qua đèo Hải Vân mới được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn. - Gọi HS đọc SGK mục 2 /136 và 137. - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy đọc lại SGK thảo luận - Thảo luận nhóm 4. nhóm 4 cho biết: Khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB duyên hải miền Trung khác nhau như thế nào? - Gọi các nhóm trình bày. - Trình bày: * Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã: + Có mùa đông lạnh. + Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ. * Khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã: + Không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô. + Nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm. - Sự khác biệt giữa khí hậu giữa phía - Lắng nghe, ghi nhớ. bắc và phía nam dãy Bạch Mã thể hiện rất rõ ở nhiệt độ. Ở Đà Nẵng nhiệt độ trung bình tháng 1 không thấp hơn 20 độ C, trong khi của Huế xuống dưới 20 độ C; nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290 C. - Sự khác biệt về nhiệt độ như vậy là do - Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh đâu? lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh và không có mùa đông. - Vì thế ta gọi dãy Bạch Mã là bức - Lắng nghe, ghi nhớ. tường chắn gió của ĐB duyên hải miền Trung. - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐBDH - Vào mùa hạ, không khí khô, nóng làm miền Trung? ruộng đồng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. Cuối năm thường có mưa lớn và bão. - Thời tiết như thế có ảnh hưởng gì đến - Mưa bão làm nước sông dâng lên đột đời sống nhân dân? ngột, đồng ruộng bị ngập lụt, nhà cửa,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đường giao thông bị phá hoại, gây thiệt hại về người và của. - Đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt - Lắng nghe, ghi nhớ. nhất của cả nước. Các em xem ti vi thấy hàng năm miền Trung đều bị chịu những cơn lũ tàn phá. Vì thế các em phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân miền Trung. Kết luận: Phần bài học SGK/137. - Lắng nghe và nhắc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Treo lược đồ và gọi HS đọc tên các - 1 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. đồng bằng. - Hỏi câu 2 SGK/137. - HS chọn ý đúng nhất là d: núi lan ra sát biển. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×