Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.69 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1 . THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
° Các thành phần
không khí gồm phần
nào?
° Mỗi thành phần
chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
°Thành phần có tỉ lệ
- Thành phần của khơng khí gồm: Nitơ (78%), Ơxi
(21%), hơi nước và các khí khác(1%).
- Lượng hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn
gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa,
sương mù…
Dựa vào Hình 46 cho biết:
<i>Câu 1:</i> Lớp vỏ khí gồm
những tầng nào? Tầng gần
mặt đất có độ cao trung bình
đến 16km là tầng gì?
<i>Câu 2:</i> Nêu đặc điểm mỗi
tầng của lớp vỏ khí.
<b>Câu hỏi thảo luận:</b>
2 . CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
Tầng Độ cao Khí quyển
<b>Các tầng cao </b>
<b>của khí quyển</b>
Từ 16-80 km
Bình lưu
Đối lưu
-Lớp Ơ-dơn trong tầng này có tác
dụng ngăn chặn các tia bức xạ có
hại cho con người và sinh vật
Trên 80 km
Từ 0-16 km
-Khơng khí chuyển động theo chiều
thắng đứng
-Chiếm khoảng 90% khơng khí
-Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
-Trung bình, cứ lên cao 100 mét thì
nhiệt độ giảm đi 0,60C
2 . CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
2 . CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ KHÍ
Lớp vỏ khí gồm:
+ Tầng đối lưu: 0-16km.
+ Tầng bình lưu: 16-80km.
+ Tầng cao khí quyển: 80 km trở lên.
<i><b>* Đặc điểm: </b></i>
-<i>Tầng đối lưu</i> : là nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng
khí tượng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sinh
hoạt của con người.
- <i>Tầng bình lưu</i>: Có lớp ơdơn , tác dụng ngăn cản tia
bức xạ có hại cho sinh hoạt và con người.
Tại sao khi leo núi đến độ cao 6000m thì ta cảm
thấy khó thở?
Vì lớp khơng khí đậm đặc nhất là ở mặt đất
(90%), càng lên cao khơng khí càng lỗng, cứ lên
100m thì nhiệt độ khơng khí giảm 0,60C.
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vai trị của lớp
vỏ khí đối với đời sống trên trái đất.
3 . CÁC KHỐI KHÍ
Dựa vào bảng các khối khí cho biết:
- Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu?
Nêu tính chất của mỗi loại.
Tên khối khí Đặc điểm Nơi hình thành
Nóng
Laïnh
Đại dương
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ
thấp
Độ ẩm lớn
Khơ Trên đất liền
Trên biển và đại dương
Vùng vĩ độ cao
Nguyên nhân nào hình thành các khối khí?
Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc
Khi nào các khối khí bị biến tính?
3 . CÁC KHỐI KHÍ
<b>Bài tập:</b>
* Trong thành phần khơng khí, thành phần nào
chiếm tỉ lệ lớn nhất:
a- OÂâxi b- Nitô
c- Co<sub>2</sub> d- Hơi nước
- Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng?
- Cho biết tác dụng của của lớp ơdơn.
- Dựa vào đâu có sự phân ra các khối khí:
Nóng-lạnh, đại dương-lục địa ?
* Tầng đối lưu có độ cao là:
<b>Hướng dẫn học t pậ</b> <b>:</b>
- Đối với tiết này:
+ Học kỹ về thành phần khơng khí, đặc điểm mỗi
tầng của lớp vỏ khí và các khối khí.
+ Hồn thành bài tập bản đồ.
-Đối với tiết sau: chuẩn bị: “Thời tiết, khí hậu và
nhiệt độ khơng khí”
<i><b>Lưu ý:</b></i> - Xem dự báo thời tiết nói điều gì?
- Nước ta thuộc khí hậu nào ?