Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an Tieng Viet lop 3 tuan 25 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.47 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 25. - Ngày dạy: - Môn: Tập đọc – Kể chuyện - Bài: HỘI VẬT.. I. Mục đích yêu cầu: Tập đọc - Hiểu ND: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (Trả lời được các CH trong SGK). - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Tập đọc * Giới thiệu bài : Trong các môn thi tài của lễ hội, vật là 1 môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. * Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động của học sinh. - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc đoạn nối tiếp từng đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc bài - Cả lớp đọc bài * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm từng đoạn và TLCH - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng - Tiếng trống dồn dập, người sôi động của hội vật ? xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ ; chen. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lấn nhau ; quay kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem. - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản - Quắm Đen : Lăn xả vào, Ngũ có gì khác nhau ? đánh dồn dập, ráo riết. ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay -Ông Cản Ngũ bước hụt, đổi keo vật như thế nào ? Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. - Quắm Đen khoẻ, hăng hái - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông : chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. * Luyện đọc lại - GV chọn một hoặc hai đoạn văn Hướng dẫn HS luyện đọc Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, Hs kể từng đoạn câu chuyện Hội vật- kể với giọng sôi nổi, phù hợp với. - Một vài HS thi đọc đoạn văn - Một HS đọc cả bài - Nêu nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nội dung mỗi đoạn. * Hướng dẫn gợi ý HS kể - HS lần lượt đọc phần gợi ý GV nhắc HS chú ý : Để kể lại hấp dẫn, SGK truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến ngời nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - Từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm HS tiếp nối nhau kể 5 GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đoạn của câu chuyện theo gợi chuyện hấp dẫn nhất, sôi nổi, hào hứng ý. nhất. 4/ Củng cố : - GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 49. - Ngày dạy: - Môn: Chính tả (Nghe - viết) - Bài: HỘI VẬT. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. - Viết bài cẩn thận. Ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc cho 2 – 3 bạn viết bảng lớp : nhún nhảy,dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Giờ chính tả này các em sẽ các em viết đoạn 4 và câu đầu của đoạn 5 trong bài Hội vật vả tìm các từ trong đó tiếng nào cũng có âm tr/ ch hoặc có vần ut /uc. - GV đọc 1 lần đoạn văn - Theo dõi Gv đọc 1 HS đọc lại. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết - Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông + Ông Cản Ngũ đứng như cây Cản Ngũ và Quắm Đen ? trông giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ - Hướng dẫn cách trình bày bài. nhại. + Đoạn viết có mấy câu ? - Đoạn viết có 6 câu. + Giữa 2 đoạn ta viết như thế nào - Giữa hai đoạn viết phải xuống cho đẹp ? dòng lùi váo một ô. + Trong đoạn viết chữ nào phải viết - Những chữ đầu câu : Tiếng ; hoa ? Vì sao ? Ông ; Còn, Cái và tên riêng Cản b) Hướng dẫn viết từ khó : Ngũ, Quắm Đen. + Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn + Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã. khi viết chính tả. loay hoay, nghiêng mình. + Yêu cầu HS đọc và viết bảng con HS đọc lại.(2 – 4em) các từ vừa tìm. + cho HS viết bảng con + GV nhận xét sửa sai. c) Viết chính tả :. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * GV nhắc tư thế ngồi viết, cách trình bày đoạn văn. + Giáo viên đọc bài HS viết vào vở, d) Soát lỗi : GV đọc lại bài cho HS tự soát lỗi bằng bút chì. e) Chấm bài : Gv thu 3-5 bài chấm * Luyện tập Bài 2 a/ Tìm các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa như sau :. + HS viết bài vào vở - Tự soát lỗi vở mình. - HS đọc yêu cầu bài tập 2a, 2b + giải vào vở -4 HS thi làm bài trên bảng lớp, đọc kết qủa + Màu hơi trắng (trăng trắng) + Cùng nghĩa với siêng năng - GV cho HS nêu kết quả. (chăm chỉ) + Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió (chong chóng) Bài 2 b : Chứa các tiếng có vần ưt HS đọc yêu cầu và giải hoặc ưc có nghĩa như sau : + Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc thực hiện việc nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường,lớp trong một ngày (trực nhật, trực ban) + Người có sức khoẻ đặc biệt (lực sĩ) + Quăng đi (vứt) 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 25. - Ngày dạy: - Môn: Tập đọc - Bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.. I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK). - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện Hội vật. Trả lời câu hỏi về nội dung các đoạn đọc 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu bài * Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm bài văn : giọng vui, sôi - HS theo dõi GV và đọc thầm nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. theo - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài, - Học sinh đọc nối tiếp từng mỗi em đọc một câu. Yêu cầu HS đọc 2 câu. vòng. - GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai. GV đọc mẫu từ hs phát âm sai và yêu câu học sinh phát âm sai đọc lại. * Hướng dẫn đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Gv hướng dẫn HS chia bài thành hai phần. - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài theo - Đọc từng câu theo từng dãy đoạn. bàn Yêu cầu HS đọc chú giải trong SGK để - 1 HS đọc chú giải. hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS đặt câu với từ “cổ vũ” 2 – 3HS đặt câu trước lớp : Các bạn cổ vũ cho cuộc kéo * Luyện đọc theo nhóm : co của lớp - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Luyện đọc theo nhóm các 2 em, yêu câu HS luyện đọc theo nhóm. bạn trong nhóm chính sửa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu câu2 đến 3 nhóm đọc bài trước lớp. + Đọc đồng thanh. cho nhau ; - Nhóm đọc bài theo yêu cầu, các lớp theo dõi và nhân xét. * Tìm hiểu bài : + Cả lớp đọc đòng thanh. - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị - Voi đua từng tốp mười con cho cuộc đua. dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất, - Cuộc đua diễn ra như thế nào? - Chiêng trống nối lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man gát gan dạ và khéo léo đều khiến voi về trúng đích. - Voi có cử chí gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. - Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi - HS xung phong phát biểu ý ở Tây Nguyên? kiến : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất vui, rất thú vị, hấp dẫn. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 25. - Ngày dạy: - Môn: Luyện từ và câu - Bài: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?. I. Mục đích yêu cầu: - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (BT1) - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2) - Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao? trong BT3. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật ? + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:. + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. +Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?. Hoạt động của học sinh - HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn thơ + làm bài cá nhân rồi trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi : Tên các sự vật, Lúa : chị phất phơ bím tóc Tre : cậu bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò : Áo rắng, khiêng nắng qua sông Gió cô : Chăn mây trên đồng Mặt trời : bác đạp xe qua ngọn núi - Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.. +Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ? Gv dán bảng lớp : 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Bài tập 2: GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp HS đọc yêu cầu của bài tập. (gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi HS làm vào giấy nháp.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vì Sao? Trong từng câu văn viết trên bảng) Câu a:/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. Câu b:/ Những chàng ManGát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Câu c:/ Chị em Xô-Phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác. Bài tập 3: HS đọc bài Hội Vật, trả lời lần lược từng câu hỏi: a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất a/ Người tứ xứ đổ về xem hội đông ? rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. b) Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng b/ Lúc đầu keo vật xem chán ngắt ? chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi c./ Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ? xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. d) Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? d/ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 25. - Ngày dạy: - Môn: Tập viết - Bài: ÔN CHỮ HOA S.. I. Mục đích yêu cầu: II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Chữ mẫu. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết chữ hoa - Giáo viên viết mẫu từng chữ, kết hợp -S viết chữ S trên bảng con nhắc lại cách viết hoa cho học sinh.. S. S. b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - Giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh -S đọc từ ứng dụng Sầm Sơn hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.. Sầm Sơn. - HS viết trên bảng con. c/ Viết câu ứng dụng - Câu thơ trên của Nguyễn Trãi : Ca ngợi - HS đọc câu ứng dụng cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Côn Sơn suối chảy rì rầm Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, Ta nghe như tiếng đàn cầm chùa...ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải bên tai. Dương). Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - Yêu cầu học sinh viết bài. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học.. - HS viết bài vào vở.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Dặn dò : - Về nhà viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài Ôn chữ hoa T. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 25. - Ngày dạy: - Môn: Chính tả (Nghe - viết) - Bài: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. - Viết bài cẩn thận. Ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: cho 2 – 3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào nháp)các từ ngữ : trong trẻo, trầm trồ, nứt nẻ, sung sức. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Giới thiệu bài : Chính tả hôm nay nhe đọc 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. * Hướng dẫn học sinh nghe - viết - GV đọc bài chính tả - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - GV nhắc nhở HS 1 số điều trước khi viết bài - GV đọc - Chấm, chữa bài. * Luyện tập GV ghi bảng bài 2 a / 64. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời. -Hoạt động 4 nhóm để tìm tiếng từ khó + HS nêu và viết bảng con : - Học sinh viết bài vào vở. HS ghi bài + dò lại bài - Chữa lỗi HS đọc thầm nội dung bài tập 2 + 3-4 HS lên bảng thi làm bài, sau đó đọc kết quả + cả lớp theo dõi nhận xét Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2 b : Điền ưt / ưc. sông Kinh Thầy. Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều.. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 25 - Tiết: 25. - Ngày dạy: - Môn: Tập làm văn - Bài: KỂ VỀ LỄ HỘI.. I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. - Hăng hái tham gia phát biểu ý kiến. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài : Tập nghe và kể lại câu chuyện về lễ hội. * Hướng dẫn HS làm bài tập -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? - Những người tham gia lễ hôi đang làm gì ?. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi quan sát tranh kĩ để trả lời câu hỏi. - Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau - Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai chàng thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thanh niên, vẻ tán thưởng. Ảnh 2 : Đó là quang cảnh lệ hội đua thuềyn trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sống là hàng chục chiếc thuềyn đua. Các thanh niên đều là trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài Kể về một ngày hội. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 26. - Ngày dạy: - Môn: Tập đọc – Kể chuyện - Bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.. I. Mục đích yêu cầu: Tập đọc - Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK). Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 học sinh đọc bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Tập đọc * Giới thiệu bài. * Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài gợi ý cách đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc câu, đoạn nối tiếp. - GV nghe nêu 1 số từ HS thường đọc sai để sửa chữa - GV yêu cầu HS đọc đoạn. - GV giảng 1 số từ ngữ có trong SGK. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ Đồng Tử ?. Hoạt động của học sinh. - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi để hiểu từ ngữ. - HS đọc câu, đoạn nối tiếp nhau lớp nghe nhận xét bạn đọc.. - HS lắng nghe để hiểu từ ngữ. - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Đồng Tử diễn ra như thế nào ?. -Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên với Đồng Tử ?. -Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng làm những việc gì ?. -Nhân dân đã làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử ?. * Luyện đọc lại : - GV đọc lại bài. -GV treo bảng hướng dẫn HS đọc những từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ. - GV gọi 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài nối tiếp nhau theo đoạn, đọc theo nhóm. - Gv gọi vài nhóm đọc bài. - GV yêu cầu 1 số nhóm đọc đọc cả bài. - GV theo dõi nhận xét Kể chuyện. Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hốt hoảng, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân 1 cánh đồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Nhân dân đã lập đền thờ Chữ Đồng Tử ở nhiều nơi bên Sông Hồng. Hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. -HS theo dõi để đọc đúng. -Cả lớp theo dõi đọc thầm. - HS đọc đoạn theo nhóm. -Các nhóm khác nghe nhận xét. -Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các trình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn của câu chuyện. -GV kể chuyện lần 1. * Hướng dẫn HS kể chuyện toàn bộ câu chuyện. -GV gọi vài HS kể lại từng đoạn của câu chuyện -Gv yêu cầu kể từng đoạn nối tiếp. - GV theo dõi HS kể để nhận xét sửa chữa. - GV yêu cầu HS kể theo từng cặp.. -HS lắng nghe.. - Học sinh lắng nghe. - HS kể nối tiếp, mỗi em kể 1 đoạn. -HS tập kể chuyện.. - GV yêu cầu 3 nhóm lên thi kể chuyện. - HS kể theo cặp, lớp lắng - GV nhận xét tuyên dương. nghe và nhận xét. - Các nhóm thi kể. HS lắng nghe nhận xét bình chọn. -HS nêu theo cảm nghĩ của mình. 4. Củng cố : -Gọi HS nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài Rước đèn ông sao. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 51. - Ngày dạy: - Môn: Chính tả (Nghe – viết) - Bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. - Viết bài cẩn thận. Ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 1 – 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : chú trọng, trông nhà, cây tre, mái che. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn học sinh nghe – viết - GV treo bảng phụ lên GV đọc đọc bài viết. - Gọi 1 – 2 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Tìm tên riêng có trong bài chính tả ? -GV yêu cầu HS nêu từ khó. -GV đọc cho HS viết bảng con. - GV nhận xét cách viết của HS. - GV đọc từng câu cho HS chép bài. -GV đọc cho HS soát lại bài - GV thu một số vở chấm. * Bài tập : - GV nêu yêu cầu bài tập 2. -Bài tập 2 yêu cầu gì ? -Gv treo bảng phụ bài tập 2. -Gọi 1 HS đọc bài tập 2 trên bảng. -GV yêu cầu HS làm vào vở bài. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trên bảng phụ. -HS trả lời, lớp nhận xét. -HS nêu từ khó viết. -Lớp lắng nghe theo dõi từ khó viết bảng con.. -HS lắng nghe và viết bài. -HS đổi vở chữa lỗi.. -Điền vào chỗ trống. -Cả lớp theo dõi đọc thầm. -HS lắng nghe làm vào vở bài tập.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tập, gọi 1 HS lên bảng làm. -GV thu 1 số vở chấm treo bảng -Lớp nhận xét bài trên bảng. phụ lên. -HS tự dò bài của mình. -Gv chốt ý. -Câu a) hoa giấy,giản dị, giống hệt, rực rỡ,hoa giấy, rải kín, làn gió. -Câu b) lệnh,dập dềnh,lao lên,bên, công, kênh, trên, mênh mông. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị bài Rước đèn ông sao. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 26. - Ngày dạy: - Môn: Tập đọc - Bài: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO.. I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (Trả lời được các CH trong SGK). - Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử và trà lời câu hỏi. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài : Tết trung thu, ngày 15 – 8 ân lịch (còn gọi là rằm tháng Tám), là ngày hội của thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất sáng, rất tròn. Trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới trăng. Bài tập đọc hôm nay kể về ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm. - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc bài. -Bài này gồm có mấy câu ? - Gọi HS luyện đọc từng câu. -Gọi HS đọc nối tiếp. - GV theo dõi nhận xét sửa chữa những HS đọc sai. * Hướng dẫn đọc đoạn. -Bài có mấy đoạn ? -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. -GV yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh lắng nghe. -1 HS đọc bài. Lớp theo dõi đọc thầm. - HS đếm số câu trong bài, trả lời. - HS đọc câu nối tiếp. -HS trả lời. -HS đọc. -Các nhóm đọc cho nhau nghe. -HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Nội dung mỗi đoạn văn trong bài - Đoạn 1 tả mâm cổ của Tâm, muốn nói gì ? Đoạn 2 Tả chiếc đèn ông sao của Hà. -Mâm cổ trung thu của Tâm được - Mâm cổ trung thu được bày bày như thế nào ? rất vui mắt : 1 quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui -Chiếc đèn ông sao của Hà có gì mắt. đẹp ? - Cái đèn làm bằng giấy bóng đỏ, trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có đủ tua giấy màu sắc.trên đỉnh ngôi sao cắm ba ngọn cờ con. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm - Hai bạn đi bên nhau mắt và Hà rước đèn rất vui ? không rời cái đèn, hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng * Luyện đọc lại. tùng, dinh dinh!...” - Gọi 1 học sinh cả bài. - 1 học sinh đọc. -GV hướng dẫn HS đúng câu, đoạn. -HS luyệnđọc. -GV treo bảng hướng dẫn đọc nhấn -HS lên bảng đọc lớp nhận xét. giọng 1 số từ ngữ -Giáo viên cho HS thi đọc. - HS đọc thi giữa các tổ. -2 dãy cử 2 bạn đọc thi.Cả lớp nghe bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị tiết sau Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 26. - Ngày dạy: - Môn: Luyện từ và câu - Bài: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY.. I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a / b/ c). II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS làm miệng bài 1, 3 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn làm bài. Bài 1: -Gọi HS đọc bài. -Bài tập yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bài 1. -GV chữa bài nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.. Hoạt động của học sinh. -HS đọc bài lớp đọc thầm. -HS nêu yêu cầu. -HS thảo luận nhóm – đại diện nhóm nêu kết quả. A B Hoạt động tâp Lễ thể có ca phần lễ và phần hội. Cuộc vui tổ chức Hội có đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp dặc biệt. Lễ Các nghi thức hội nhằm đánh dấu Bài 2 : hoặc kỉ niện 1 sự -Gọi học sinh đọc bài. kiện có ý nghĩa. -Bài tập yêu cầu làm gì ? -HS đọc bài. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tìm -HS nêu yêu cầu của bài. và ghi vào vở : -HS thảo luận theo nhóm 2 - Tên 1 số lễ hội. - Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà,. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tên 1 số hội. - Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội. -GV chữa bài nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc bài 3. -Bài tập yêu cầu làm gì ? -Yêu cầu HS đánh dấu phẩy vào bài tập 3. -GV theo dõi HS làm bài.Gọi và HS đọc bài vừa đánh dấu phẩy.. chùa Keo, Kiếp Bạc, Cổ Loa, …. - Hội vật, đua thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, hội khoẻ Phù Đổng…. - Cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp,…. -Lớp đọc thầm. -HS trả lời. -Học sinh làm bài. -Vài HS đọc lớp theo dõi nhận xét. a) Vì thương dân, Chữ Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác, chị em Xôphi đã về ngay. c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quí Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau ôn tập. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 26. - Ngày dạy: - Môn: Tập viết - Bài: ÔN CHỮ HOA T.. I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng) D,Nh (1 dòng) viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai... mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết bài cẩn thận. Ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Chữ mẫu. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài * Hướng dẫn viết bảng con : -HS đọc các chữ hoa có trong - Luyện viết chữ hoa bài T -GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là lớp nghe nhận xét. T -GV giới thiệu chữ mẫu. T. T. - GV viết mẫu lên bảng T, kết hợp cách viết từng chữ. - GV hướng dẫn HS viết bảng con. -GV nhận xét -GV theo dõi nhận xét uốn nắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết... -GV nhận xét uốn ắn. * Luyện viết từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con 1 lần.. -HS quan sát từng con chữ. -HS viết bảng con các chữ : T. - HS lắng nghe.-HS quan sát mẫu chữ - Học sinh viết bảng con.. Tân Trào. c) Luyện viết câu ứng dụng :. Dù ai đi ngược về xuôi,. -HS lắng nghe hiểu về câu tục ngữ. - HS đọc tên câu ứng dụng :. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba. - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : - Viết chữ T : 1 dòng - Viết tên riêng :. 1dòng - Viết câu ca dao : 1 lần. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. -GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét.. . -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. -HS nộp vở tập viết. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài để tiết sau ôn tập. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 52. - Ngày dạy: - Môn: Chính tả (Nghe - viết) - Bài: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO.. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. - Viết bài cẩn thận. Ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS nghe viết vào bảng con : cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn viết chính tả. - GV treo bảng phụ lên đọc bài viết lần 1 -HS lắng nghe. tóm tắt nội dung. - Gọi HS đọc bài. -1 HS đọc bài viết trên bảng cả lớp đọc thầm. -Đoạn văn tả gì ? - Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm. -Trong đoạn văn có chữ nào cần viết hoa ? - Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu ; tên riêng Tết Trung thu, Tâm - Cho HS viết các từ khó trên vào bảng - Học sinh viết bảng con. con : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi. -GV nhận xét phần viết bảng con. -GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe viết bài vào vở, chú ý tư thế ngồi viết -GV đọc lại bài viết cho HS dò lỗi. -Cả lớp nghe dò lỗi chính tả. -GV thu 1 số vở chấm. -HS nộp vở. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập 2. - HS đọc thầm nêu yêu cầu của phần bài tập. -Bài tập 2 yêu cầu gì ? -Tìm và viết tiếp vào vở tên các đồ vật, con vật. - HS chú ý và làm vào VBT.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Gv chấm 1 số vở bài tập nhận xét. -Gv chốt ý. Bắt đầu Bắt đầu Bắt đầu bằng chữ r bằng chữ bằng chữ gi d Rổ, rá, rựa, Dế, dao, Giường, rương, rùa, dây, Giày,giấy, rắn, rết.. giẻ lau (con), gián.... - 1 HS lên bảng làm. -Lớp lắng nghe nhận xét bổ sung. -Cả lớp theo dõi bài trên bảng. -Gọi vài HS đọc bài hoàn chỉnh trên bảng. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà viết lại những chữ viết sai. Chuẩn bị tiết sau ôn tập. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ngày soạn: - Tuần: 26 - Tiết: 26. - Ngày dạy: - Môn: Tập làm văn - Bài: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI.. I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) (BT2). - Tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên kể kẻ về quang cảnh hoạt dộng của những người tham gia lễ hội theo tranh trong SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS kể. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV treo bảng phụ có câu hỏi gợi ý. -Bài tập yêu cầu kể về ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. *VD: Hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc,... -GV yêu cầu 1 HS kể mẫu. -Gọi 1 vài HS nối nhau thi kể.. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh đọc. Lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh để trả lời câu hỏi.. -Cả lớp nghe nhận xét. -HS nối tiếp nhau thi kể Lớp nghe nhận xét lời kể, diễn đạt bình chọn những bạn kể hay nhất. -Giáo viên nêu ví dụ : Quê em có hội -HS lắng nghe. Lim. Hội được tổ chức hàng năm vào đầu xuân, sau ngày Tết. Đến ngày hội, mọi người khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ họp xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co,… Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niên nam nữ nhún du bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuềyn nhỏ trang trì rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thuyền, các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim. * Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc HS chỉ viết những điều em vừa kể vè những trò chơi trong ngày hội -GV yêu cầu HS viết thành 1 đoạn văn rành mạch. -GV cho HS lấy vở làm bài. -GV chú ý đến HS yếu để giúp đỡ.. - Viết lại những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành 1 đoạn văn (khoảng 5 câu) -HS làm bài.. 4. Củng cố : - GV gọi vài HS đọc bài viết của mình cho lớp nghe. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau ôn tập. Điều chỉnh bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×